Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

NGUYÊN TỬ - BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 24 trang )

LỚP BỒI DƢỠNG VĂN HÓA NGÀY MỚI 18A/88 – ĐINH VĂN TẢ - TP.HẢI DƢƠNG
TẠP CHÍ HÓA HỌC & TUỔI TRẺ © HOAHOC.ORG
Ngô Xuân Quỳnh - 0979.817.885 – 0936.717.885 – Ym: netthubuon –
Tạp Chí Hóa Học & Tuổi Trẻ
www.hoahoc.org
Mọi sự sao chép và sử dụng tài liệu của hoahoc.org cần ghi rõ nguồn trích dẫn (Trích theo: www.hoahoc.org)
CHUYÊN ĐỀ 01:
NGUYÊN TỬ - BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
o O o

Chương cấu tạo nguyên tử được nghiên cứu ngay từ đầu chương trình PTTH. Các mảng kiến thức về
nguyên tử sẽ là cơ sở lý thuyết giúp cho việc nghiên cứu các phần tiếp theo nên có ý nghĩa đặc biệt quan
trọng trong việc nghiên cứu toàn bộ chương trình hóa học phổ thông. Đây là chương lý thuyết khó nhất, có
nhiều khái niệm trừu tượng nên khi học cũng như khi giảng dạy thì cả học sinh và giáo viên đều cảm thấy có
nhiều khó khăn khi tiếp cận.
Hơn nữa, số lượng câu hỏi liên quan trong các đề thi CĐ – ĐH trong những năm gần đây chiếm tỉ lệ
tương đối cao. Mặt khác là mảng kiến thức học từ lớp 10, nên đối với các em học sinh 12 thường hay chủ
quan và thường quên đi.
Để giúp đỡ các em học sinh có được một cái nhìn khái quát và dễ ghi nhớ nhất, thầy gửi tới các em
bài viết này. Hi vọng rằng với bài viết này sẽ giúp cho các em có thể năm vững kiến thức của chương này
một cách tốt nhất  qua đó sẽ có được kết quả cao trong các kì thi.
Để có được một cách nhìn tốt về vấn đề này, trước tiên thầy xin đề cập tới một số vấn đề khó

MỘT SỐ NỘI DUNG KHÓ TRONG CHƢƠNG CẦN CHÚ Ý
1. Sự chuyển động của các electron:
Chúng ta cần lưu ý đến tính chất chuyển động của các hạt vi mô. Nó không tuân theo các định luật
của vật lý cổ điển. Hàng ngày chúng ta tiếp xúc với các hiện tượng vĩ mô nên thường nhìn thế giới vi mô
bằng con mắt vĩ mô. Ta có thể mô tả thí nghiệm về dạng chuyển động của hạt vi mô và vĩ mô để hiểu được
sự khác nhau về dạng chuyển động của hai loại hạt này. Từ đó hiểu được vì sao không nói đến quĩ đạo của
electron trong nguyên tử mà chỉ nói đến xác suất có mặt của nó ở vị trí này hay vị trí khác. (nên dùng tranh
vẽ mô tả thí nghiệm).


Cơ học lượng tử cho phép xác định sự phân bố mật độ xác suất có mặt của electron trong nguyên tử
ứng với các trạng thái khác nhau. Trên cơ sở hiểu đúng đặc điểm của hạt vi mô sẽ giúp hiểu được khái niệm
obitan nguyên tử.
2. Khi nghiên cứu hạt nhân nguyên tử:
Ta cần chú ý đến sự hụt khối lượng khi tổng hợp hạt nhân nguyên tử từ những proton và nơtron. Sự
hụt khối lượng này là đáng kết nên có sự giải phóng một năng lượng rất lớn. Năng lượng này được thoát ra
khi các hạt vi mô liên kết với nhau trong hạt nhân nguyên tử.
3. Khi hình thành khái niệm đồng vị:
Cần phân biệt hai khái niệm “khối lượng nguyên tử” và “số khối”
LỚP BỒI DƢỠNG VĂN HÓA NGÀY MỚI 18A/88 – ĐINH VĂN TẢ - TP.HẢI DƢƠNG
TẠP CHÍ HÓA HỌC & TUỔI TRẺ © HOAHOC.ORG
Ngô Xuân Quỳnh - 0979.817.885 – 0936.717.885 – Ym: netthubuon –
Tạp Chí Hóa Học & Tuổi Trẻ
www.hoahoc.org
Mọi sự sao chép và sử dụng tài liệu của hoahoc.org cần ghi rõ nguồn trích dẫn (Trích theo: www.hoahoc.org)
a. Khối lượng nguyên tử của một nguyên tố hóa học là giá trị trung bình giữa lượng % của tất cả các dạng
đồng vị của nguyên tố đã cho.
b. Số khối là khối lượng đặc trưng của 1 đồng vị cụ thể.
Ta cần nói rõ rằng đồng vị có ở hầu hết tất cả các nguyên tố, do đó dấu hiệu của nguyên tố không phải là
trọng lượng nguyên tử hay số khối mà là “điện tích hạt nhân” nguyên tử. Từ đó giúp hiểu đúng định nghĩa
nguyên tố hóa học theo thuyết cấu tạo nguyên tử.
4. Khái niệm Obitan:
Đây là khái niệm khó, cần phải giải thích nhiều nên chuẩn bị hình vẽ để lí giải.

Cần xuất phát từ hình vẽ mẫu hành tinh nguyên tử của Bo, Rơzepo để mô tả một cách hệ thống quan niệm
về chuyển động của electron làm cơ sở cho việc hình thành khái niệm obitan.
VD: Dùng hình vẽ obitan nguyên tử hidrô để mô tả dạng chuyển động của electron và hình thành khái niệm
obitan nguyên tử hidrô. Nguyên tử có 1 electron. Electron này có thể có mặt trong vùng không gian bao
quanh hạt nhân, dạng hình cầu đường kính 1
0

A

Chú ý:
Khi sử dụng hình vẽ obitan nguyên tử Hidro cần nói rõ mỗi chấm trên hình không phải tượng trưng cho một
electron mà mô tả khả năng có mặt của 1 electron duy nhất của nguyên tử Hidro.
Cần giới thiệu thêm obitan nguyên tử của một số nguyên tố khác để học sinh nắm được hình dạng của các
obitan s, p,…
Định nghĩa obitan chính là sự mô tả
phương pháp biểu diễn obitan của cơ
học lượng tử có tính chất gần đúng
nhưng phù hợp với trình độ nhận thức
của học sinh phổ thông.
5. Lớp và phân lớp electron :
Từ khái niệm obitan cần xác định: trong
nguyên tử, mỗi e có một mức năng
lượng riêng phụ thuộc vào lực tương tác
của diện tích hạt nhân và e ở các vị trí
khác nhau, khu vực khác nhau. Nội
dung này là cơ sở để hình thành khái
niệm, phân lớp electron.
a. Lớp electron:
Từ dữ kiện thực nghiệm xác định:
- Các e gần hạt nhân nhất thì liên kết
với nhân chặt chẽ nhất, trạng thái bền nhất, khó tách khỏi nguyên tử nhất nên có mức năng lượng thấp nhất.
- Những e xa nhân hơn dễ tách khỏi nguyên tử, chúng có mức năng lượng cao hơn và e xa nhân nhất có
mức năng lượng cao nhất, dễ tách khỏi nguyên tử nhất. Chính những e này qui định tính chất hóa học của
nguyên tố.
- Giới thiệu sự phân bố e theo mức năng lượng để giới thiệu các lớp e.
LỚP BỒI DƢỠNG VĂN HÓA NGÀY MỚI 18A/88 – ĐINH VĂN TẢ - TP.HẢI DƢƠNG
TẠP CHÍ HÓA HỌC & TUỔI TRẺ © HOAHOC.ORG

Ngô Xuân Quỳnh - 0979.817.885 – 0936.717.885 – Ym: netthubuon –
Tạp Chí Hóa Học & Tuổi Trẻ
www.hoahoc.org
Mọi sự sao chép và sử dụng tài liệu của hoahoc.org cần ghi rõ nguồn trích dẫn (Trích theo: www.hoahoc.org)
b. Phân lớp: Nội dung phần này chủ yếu dạy theo phương pháp tiên đề nên cần chuẩn bị bài diễn giảng theo
logic chặt chẽ để học sinh thấy được tính hợp lý trong sự công nhận kiến thức đưa ra.
+ Từ nội dung : các e có mức năng lượng gần bằng nhau thuộc cùng 1 lớp mà xác định:
- Các e có cùng mức năng lượng xếp vào 1 phân lớp.
- Một lớp electron có nhiều phân lớp.
- Số phân lớp bằng số thứ tự của lớp.
+ Cho học sinh tính số phân lớp của các lớp electron và lưu ý cách biểu thị ký hiệu số lớp, phân lớp electron,
ý nghĩa của các ký hiệu đó.
+ Số và dạng obitan trong một phân lớp: số và dạng obitan phụ thuộc vào đặc điểm của mỗi phân lớp
electron, không phụ thuộc vào số thứ tự của lớp, nghĩa là dù ở lớp nào số obitan và dạng obitan của mỗi
phân lớp là như nhau.
+ Sử dụng hình vẽ giới thiệu hình dạng và sự định hướng không gian của đám mây electron: s, p, d, f
+ Mô tả sự phân bố electron trong một obitan và kí hiệu dùng để mô tả trong mỗi obitan
6. Đặc điểm của electron ngoài cùng:
Nội dung này có thể sử dụng triệt để phương pháp đàm thoại để hoàn thiện kiến thức ở các bài trước và
giúp học sinh nắm được nội dung cơ bản của bài.
Từ bảng viết sẵn :
+ Cấu hình electron của 20 nguyên tố đầu vào một mặt
+ Cấu hình electron của các nguyên tố có 4 e ở lớp ngoài cùng là: C, Si, Ge, Sn, Pb
Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi dẫn dắt để đi đến nội dung cần nắm được :
+ Số electron tối đa ở lớp ngoài của các nguyên tố.
+ Số electron lớp ngoài cùng của khí hiếm, kim loại, phi kim.
+ Các nguyên tố có 4 e lớp ngoài cùng: có thể là kim loại hoặc phi kim.
+ Các electron lớp ngoài cùng hầu như quyết định tính chất hóa học của một nguyên tố.
+ Ý nghĩa của việc nắm được sự phân bố các lớp electron, số lớp electron lớp ngoài cùng.
* Đối với các em học sinh

Công nhận thành phần cấu tạo nguyên tử gồm các loại hạt proton, nơtron, electron để vận dụng:
-Tính khối lượng nguyên tử (theo lý thuyết)
- Hiểu khái niệm đồng vị để tính khối lượng nguyên tử trung bình của các nguyên tố
 
từ đó giải thích
vì sau trong bảng hệ thống tuần hoàn người ta ghi khối lượng nguyên tử của các nguyên tố là một số rất lẻ.
- Công nhận tính chất chuyển động của electron để hiểu khái niệm obitan.
- Công nhận số thứ tự của lớp electron bằng số phân lớp (vd: lớp thứ nhất có 1 phân lớp là 1s, lớp thứ hai có
2 phân lớp là 2s 2p… lớp thứ n có n phân lớp. Chú ý từ lớp thứ 4 đến lớp thứ 7 chỉ có 4 phân lớp), số
electron tối đa trong một obitan … để viết cấu hình electron của nguyên tử.
- Công nhận sự trùng lặp: Số thứ tự nguyên tố = điện tích hạt nhân
Số thứ tự chu kỳ = số lớp electron
Số thứ tự phân nhóm chính = số e lớp ngoài.
Cũng để vận dụng:
- Từ vị trí nguyên tố trong HTTH
 

cấu tạo nguyên tử.
- Biết tổng số các hạt trong cấu tạo nguyên tử để xác định nguyên tố.
Những vấn đề thắc mắc về chuyên đề này, các em có thể tham gia vào website để trao đổi
tại:
+ Chuyên đề về nguyên tử:
+ Chuyên đề về bảng tuần hoàn: />hoc.89/
Trong quá trình biên soạn mảng kiến thức này, chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu xót. Tôi
rất mong sẽ nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các em học sinh cũng như của các bạn đồng nghiệp gần
xa , để qua đó tài liệu này của tôi sẽ ngày càng có hữu ích hơn nữa tới các em học sinh cũng như là tài liệu
tham khảo dành cho các bạn đồng nghiệp.
Mọi góp ý xin gửi về: E_mail: - Điện thoại: 0979.817.885 hoặc 0936.717.885
Một lần nữa chân thành cám ơn !
TẠP CHÍ HÓA HỌC & TUỔI TRẺ


LỚP BỒI DƢỠNG VĂN HÓA NGÀY MỚI 18A/88 – ĐINH VĂN TẢ - TP.HẢI DƢƠNG
TẠP CHÍ HÓA HỌC & TUỔI TRẺ © HOAHOC.ORG
Ngô Xuân Quỳnh - 0979.817.885 – 0936.717.885 – Ym: netthubuon –
Tạp Chí Hóa Học & Tuổi Trẻ
www.hoahoc.org
Mọi sự sao chép và sử dụng tài liệu của hoahoc.org cần ghi rõ nguồn trích dẫn (Trích theo: www.hoahoc.org)
MỘT SỐ ĐIỂM LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

§ 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ

Hạt nhân nguyên tử gồm: Hạt nhân nguyên tử và vỏ nguyên tử bao quanh hạt nhân
+ Hạt nhân nguyên tử ở tâm của nguyên tử chứa:
+) Hạt proton (p) mang điện tích (1+) và có khối lượng
27
1, 67.10
p
m kg


(1 đvC)
+) Hạt nơtron (n) không mang điện và có khối lượng
27
1, 67.10
n
m kg


(1 đvC)
+ Vỏ nguyên tử bao quanh hạt nhân chứa:

+) Hạt electron (e) mang điện tích âm (1-) và có khối lượng
31
9,11.10
e
m kg


(
1
1840
đvC) (quá
nhỏ)
Cần ghi nhớ:
27
1, 67.101 kvC gđ



* Sơ lược về các mốc tìm ra các hạt cơ bản:
 Sự tìm ra electron: Do nhà bác học Thomson tìm ra năm 1897.
 Sự tìm ra proton: Tìm ra năm 1906 - 1916.
 Sự khám phá ra hạt nhân nguyên tử: Rutherford tìm ra năm 1911.
 Sự tìm ra nơtron: Do Chatvich tìm ra năm 1932.
* Kích thước nguyên tử:
* Nguyên tử của các nguyên tố khác nhau có kích thước khác nhau, nhưng nói chung đều rất nhỏ và nhỏ
nhất là nguyên tử H (
ngtu
d
= 1
0

A
) với 1
0
A
= 10
-10
m.
+ Đường kính hạt nhân khoảng 10
-4

0
A
.
+ Đường kính electron khoảng 10
-7

0
A
.

§ 2: ĐIỆN TÍCH – SỐ KHỐI CỦA HẠT NHÂN

* Hạt nhân gồm proton mang điện tích dương (1+), và nơtron không mang điện, hai loại hạt hạt này có
khối lượng gần bằng nhau và xấp xỉ bằng 1 đvC.
* Hạt nhân có kích thước rất nhỏ nhưng hầu hết khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân.
KLNT

KLHNNT = ( Z + N ) đvC với
Z: so proton
N : so notron





Điện tích hạt nhân Z = tổng số hạt proton (P) = tổng số hạt electron (E)
Số khối hạt nhân A = tổng số hạt proton (P) + tổng số hạt nơtron
Cần ghi nhớ:
+ Với các nguyên tố có Z < 83 thì ta luôn có:
5244,1
82
125
1 
Z
N

+ Trong các phép tính gần đúng thì ta có thể chấp nhận nguyên tử khối (khối lượng của nguyên tử) số
khối của hạt nhân.
+ Kí hiệu nguyên tử X:
A
Z
X
(trong đó Z là điện tích của hạt nhân; A là số khối và X là kí hiệu của nguyên
tố)

§ 3: ĐỒNG VỊ - NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH

+ Đồng vị : các nguyên tử của cùng một nguyên tố có cùng Z, khác N  cùng Z, khác A.
+ Nguyên tử khối trung bình (của các nguyên tố có đồng vị ) :
100



bBaA
M

(trong đó a và b lần lượt là tỉ lệ của các đồng vị và
B
Z
X
; A và B lần lượt là số khối của các đồng vị)
LỚP BỒI DƢỠNG VĂN HÓA NGÀY MỚI 18A/88 – ĐINH VĂN TẢ - TP.HẢI DƢƠNG
TẠP CHÍ HÓA HỌC & TUỔI TRẺ © HOAHOC.ORG
Ngô Xuân Quỳnh - 0979.817.885 – 0936.717.885 – Ym: netthubuon –
Tạp Chí Hóa Học & Tuổi Trẻ
www.hoahoc.org
Mọi sự sao chép và sử dụng tài liệu của hoahoc.org cần ghi rõ nguồn trích dẫn (Trích theo: www.hoahoc.org)
§ 4: LỚP - PHÂN LỚP ELECTRON

+ Lớp electron: tình từ hạt nhân trở ra sẽ có 7 lớp electron

Vỏ nguyên tử
Số TT
1
2
3
4
5
6
7
Tên gọi
K

L
M
N
O
P
Q
Số e tối đa
2
8
18
32
32
32
32
+ Phân lớp electron: Mỗi lớp electron được chia ra thành nhiều phân lớp. Có 4 loại phân lớp là: s, p, d và f

Phân lớp
1s
2s
2p
3s
3p

3d
4s
4p
4d
4f
Số e tối đa
2

2
6
2
6
10
2
6
10
14
* Các e ở xa hạt nhân liên kết với nhân kém chặt chẽ.
* Số electron tối đa trong 1 lớp: Số e tối đa trong lớp thứ n là: 2n
2

* Số lượng orbital trong 1 lớp: Lớp thứ n có n
2
orbital.

LỚP BỒI DƢỠNG VĂN HÓA NGÀY MỚI 18A/88 – ĐINH VĂN TẢ - TP.HẢI DƢƠNG
TẠP CHÍ HÓA HỌC & TUỔI TRẺ © HOAHOC.ORG
Ngô Xuân Quỳnh - 0979.817.885 – 0936.717.885 – Ym: netthubuon –
Tạp Chí Hóa Học & Tuổi Trẻ
www.hoahoc.org
Mọi sự sao chép và sử dụng tài liệu của hoahoc.org cần ghi rõ nguồn trích dẫn (Trích theo: www.hoahoc.org)
Đọc thêm: Obitan nguyên tử

1. Sự chuyển động của electron trong nguyên tử
Trong nguyên tử, các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt
nhân không theo một quỹ đạo xác định nào. Giả sử chúng ta có thể
chụp electron của nguyên tử hidro ở một thời điểm nào đó, nếu chúng
ta lại chụp ảnh ở một thời điểm tiếp theo thì electron sẽ ở một vị trí

khác.
Nếu chúng ta chồng hàng triệu bức ảnh thu được sao cho hạt nhân
trùng nhau thì hình ảnh thu được bằng cách lắp ghép có thể giống như
một đám mây được tạo thành từ một số rất lớn các dấu chấm, mỗi dấu
chấm biểu diễn một vị trí của electron xung quanh hạt nhân. Đối với
nguyên tử hidro, sự chuyển động của electron có thể hình dung như
một đám mây tích điện âm. Về mặt lí thuyết, không có đường biên rõ
nét của đám mây tích điện, nhưng thực tế có thể vẽ thành một mặt
cong bao quanh hầu như toàn bộ điện tích của đám mây.
2. Obitan
Vùng không gian bao quanh hạt nhân nguyên tử chứa hầu như toàn bộ điện tích của đám mây được gọi là
obitan nguyên tử. Tuy nhiên, mật độ điện tích không đồng đều trong không gian này. Mật độ các dấu chấm
dày đặc hơn ở gần hạt nhân, chứng tỏ các electron thường xuyên ở gần hạt nhân hơn là ở xa hạt nhân.
Mây electron của nguyên tử hidro ở trạng thái cơ bản hầu như tập trung trong một vùng không gian có dạng
hình cầu ban kính trung bình 0,053nm.
Obitan nguyên tử là khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt (xác suất tìm thấy)
electron khoảng 90%.
3. Hình dạng obitan nguyên tử
Dựa trên sự khác nhau về trạng thái của electron trong nguyên tử, người ta phân loại thành các obitan s,
obitan p, obitan d và obitan f. Hình dạng của các obitan như sau:
Obitan s có dạng cầu, tâm là hạt nhân nguyên tử.

obitan s
Obitan p gồm 3 obitan p
x
, p
y
, p
z
có dạng hình số 8 nổi. mỗi obitan có sự định hướng khác nhau trong không

gian, chẳng hạn obitan p
x
định hướng theo trục x, obitan py định hướng theo trục y…

3 obitan p
LỚP BỒI DƢỠNG VĂN HÓA NGÀY MỚI 18A/88 – ĐINH VĂN TẢ - TP.HẢI DƢƠNG
TẠP CHÍ HÓA HỌC & TUỔI TRẺ © HOAHOC.ORG
Ngô Xuân Quỳnh - 0979.817.885 – 0936.717.885 – Ym: netthubuon –
Tạp Chí Hóa Học & Tuổi Trẻ
www.hoahoc.org
Mọi sự sao chép và sử dụng tài liệu của hoahoc.org cần ghi rõ nguồn trích dẫn (Trích theo: www.hoahoc.org)

5 obitan d

7 obitan f

Obitan d và f có hình dạng phức tạp hơn.
4. Số obitan nguyên tử trong một phân lớp electron
Để biểu diễn obitan một cách đơn giản ngƣời ta còn dùng ô vuông nhỏ, đƣợc gọi là ô lƣợng tử. Một ô
lƣợng tử ứng với một AO. Mỗi AO chứa tối đa 2 electron.

Phân lớp s: Chỉ có 1 obitan, có đối xứng cầu trong không gian
Phân lớp p: Có 3 obitan p
x
, p
y
, p
z
định hướng theo các trục x, y và z.
Phân lớp d: Có 5 obitan, định hướng khác nhau trong không gian.

Phân lớp f: Có 7 obitan, định hướng khác nhau trong không gian.

§ 5: CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ

1) Mức năng lượng của các lớp và phân lớp:
Do có sự chèn ép về mức năng lượng khi điền electron vào các lớp và các phân lớp => thứ tự về mức năng
lượng (quy tắc Kleckowski hay nguyên lí vững bền) từ thấp đến cao như sau:

LỚP BỒI DƢỠNG VĂN HÓA NGÀY MỚI 18A/88 – ĐINH VĂN TẢ - TP.HẢI DƢƠNG
TẠP CHÍ HÓA HỌC & TUỔI TRẺ © HOAHOC.ORG
Ngô Xuân Quỳnh - 0979.817.885 – 0936.717.885 – Ym: netthubuon –
Tạp Chí Hóa Học & Tuổi Trẻ
www.hoahoc.org
Mọi sự sao chép và sử dụng tài liệu của hoahoc.org cần ghi rõ nguồn trích dẫn (Trích theo: www.hoahoc.org)
1s 2 s 2p 3 s 3p 4 s 3d 4 p 5s 4 d 5p 6 s 4f 5 d 6p 7 s 5f 6 d 7 p
1s
2s
3s
4s
5s
6s
7s
3p
2p
4p
5p
6p
7p
3d
4d

5d
6d
4f
5f
W
R
(K )
(L )
(M )
(N )
(O )
(P )
(Q )
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

W
R
1s
2s
3s
4s
5s
6s
7s

3p
2p
4p
5p
6p
7p
3d
4d
5d
6d
4f
5f
(K )1.
(M )
3.
(N )
4.
(L )
2.
(O )
5.
(P )6.
(Q )
7.
1s 2 s 2 p 3 s 3p 4 s 3 d 4p 5s 4 d 5 p 6 s 4f 5d 6 p 7 s 5f 6d 7p

2) Cấu hình electron
Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau.
Người ta quy ước viết cấu hình electron nguyên tử như sau:
- Số thứ tự lớp electron được ghi bằng chữ số (1, 2, 3…).

- Phân lớp được ghi bằng chữ cái thường s, p, d, f.
- Số electron trong một phân lớp được ghi bằng số ở phía bên phải của phân lớp (s
2
, p
6
), các phân lớp không
có electron không ghi.
Cách viết cấu hình electron nguyên tử gồm các bước sau:
Bƣớc 1: Xác định số electron nguyên tử.
Bƣớc 2: Các electron được phân bố lần lượt vào các phân lớp theo chiều tăng của năng lượng trong nguyên
tử (1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s…) và tuân theo quy tắc sau:
- phân lớp s chứa tối đa 2 electron;
- phân lớp p chứa tối đa 6 electron;
- phân lớp d chứa tối đa 10 electron;
- phân lớp f chứa tối đa 14 electron.
Bƣớc 3. Viết cấu hình electron biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau (1s
2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s…).

Ví dụ 1: Viết cấu hình electron của nguyên tử N (Z=7):
1. Xác định số electron: 8.
2. Các electron phân bố vào các phân lớp theo chiều tăng dần của năng lượng trong nguyên tử: 1s
2
2s
2
2p
4
.
3. Cấu hình electron là: 1s
2
2s

2
2p
4
.
4. Theo ô lượng tử.




  

Ví dụ 2: Viết cấu hình electron của nguyên tử Fe (Z=26).
1. Xác định số electron: 26.
2. Các electron phân bố vào các phân lớp theo chiều tăng dần của năng lượng trong nguyên tử:
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
6
.
3. Viết cấu hình electron biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau:

1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
. Hay viết gọn là [Ar] 3d
6
4s
2
.
Ví dụ 3 : C (Z=6) ở trạng thái cơ bản là: 1s
2
2s
2
2p
2
hay :





  


Cấu hình e ở trạng thái kích thích: Khi nguyên tử được cung cấp năng lượng, các cặp e đã ghép đôi bị
tách ra thành e độc thân và chuyển lên mức năng lượng cao hơn.
Ví dụ : C ở trạng thái kích thích :




  

Ở trạng thái này các nguyên tử rất không bền, chúng dễ tham gia liên kết hóa học.
LỚP BỒI DƢỠNG VĂN HÓA NGÀY MỚI 18A/88 – ĐINH VĂN TẢ - TP.HẢI DƢƠNG
TẠP CHÍ HÓA HỌC & TUỔI TRẺ © HOAHOC.ORG
Ngô Xuân Quỳnh - 0979.817.885 – 0936.717.885 – Ym: netthubuon –
Tạp Chí Hóa Học & Tuổi Trẻ
www.hoahoc.org
Mọi sự sao chép và sử dụng tài liệu của hoahoc.org cần ghi rõ nguồn trích dẫn (Trích theo: www.hoahoc.org)

Cấu hình electron của ion : Khi nguyên tử mất bớt hoặc nhận thêm electron trở thành ion.
* Đối với 20 nguyên tố đầu ( Z

20 ) thì CH e trùng với mức năng lượng.
* Đối với các nguyên tố có Z > 20 thì CH e không còn trùng với năng lượng nên khi viết CH e phải chú
ý:
- Viết cấu hình e theo năng lượng trước.
- Sắp sếp lại theo thứ tự từng lớp.
TD: Viết CH e của
26

Fe. Ta làm như sau:
- Viết CH e theo năng lượng: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
6

- Sắp xếp lại

CH electron: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6

4s
2
 * Đối với các nguyên tố như: Cr, Cu, Pd…có ngoại lệ đối với sự sắp xếp các electron ngoài cùng (vì có
sự chuyển sang mức bão hoà và bán bão hoà).
- Mức bão hoà: (n-1)d
9
ns
2


(n-1)d
10
ns
1
( như vậy sẽ thuận lợi hơn về mặt năng lượng)
TD: CH e của
29
Cu: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
9
4s

2


1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
1
- Mức bán bão hoà: (n-1)d
4
ns
2


(n-1)d
5
ns
1
( như vậy sẽ thuận lợi hơn về mặt năng lượng)
TD: CH e của
24

Cr: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
4
4s
2


1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
4s
1


Đọc thêm: Các nguyên lí và quy tắc phân bố electron trong nguyên tử
1. Nguyên lí Pau-li
- Trên một obitan có thể có nhiều nhất là hai electron và hai electron này chuyển động tự quay khác chiều
nhau xung quanh trục riêng của mỗi electron.
- Nếu có một electron trong một obitan thì ta biểu thị bằng một mũi tên đi lên.
- Nếu có hai electron trong một obitan thì ta biểu thị bằng một mũi tên đi lên và một mũi tên đi xuống.

a) 1 electron độc thân b) 2 electron ghép đôi
2. Nguyên lí vững bền
Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử các electron chiếm lần lượt những obitan có mức năng lượng từ thấp
đến cao.
Ví dụ:
Nguyên tử hidro (Z=1) : 1s
1
. Electron này chiếm obitan 1s :
Nguyên tử nitơ (Z=7) : 1s
2
2s
2
2p
3

3. Quy tắc Hund
Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân bố trên các obitan sao cho số electron độc thân là tối
đa và các electron này phải có chiều tự quay giống nhau.
Ví dụ:
Nguyên tử nitơ (Z=7) có cấu hình electron 1s
2
2s

2
2p
3
, các electron được phân bố vào các obitan như sau:

Đúng Sai
Sự phân bố electron vào các obitan nguyên tử của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn

§ 6: ĐẶC ĐIỂM CỦA ELECTRON LỚP NGOÀI CÙNG

Lớp e ngoài cùng quyết định tính chất hoá học của một nguyên tố:
 Lớp electron ngoài cùng đã bão hoà hoặc giả bão (2e với He và 8e với khí hiếm khác) bền vững.
 Lớp electron ngoài cùng có 1, 2, 3e là các kim loại (trừ H, He, B), dễ nhường e tạo cation.
 Lớp electron ngoài cùng có 5, 6, 7e thường là các phi kim, dễ nhận e để trở thành anion.
 Lớp e ngoài cùng có 4e : C, Si là các phi kim ; Ge, Sn, Pb là các kim loại.
LỚP BỒI DƢỠNG VĂN HÓA NGÀY MỚI 18A/88 – ĐINH VĂN TẢ - TP.HẢI DƢƠNG
TẠP CHÍ HÓA HỌC & TUỔI TRẺ © HOAHOC.ORG
Ngô Xuân Quỳnh - 0979.817.885 – 0936.717.885 – Ym: netthubuon –
Tạp Chí Hóa Học & Tuổi Trẻ
www.hoahoc.org
Mọi sự sao chép và sử dụng tài liệu của hoahoc.org cần ghi rõ nguồn trích dẫn (Trích theo: www.hoahoc.org)
CHƢƠNG II. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Có 3 nguyên tắc:
1. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
2. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng gọi là chu kì.
3. Các nguyên tố có số electron hóa trị trong nguyên tử như
nhau được xếp thành một cột gọi là nhóm.


II. Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
1. Ô nguyên tố
Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào một ô của bảng, gọi là
ô nguyên tố
Số thứ tự của ô nguyên tố bằng số hiệu nguyên tử của
nguyên tố đó.
2. Chu kì
Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có
cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân
tăng dần.
Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron trong nguyên tử.
Chu kì thường bắt đầu bằng một kim loại kiềm và kết thúc bằng một khí hiếm (trừ chu kì 1,chu kì 7).
Các chu kì 1,2,3 được gọi là các chu kì nhỏ.
Các chu kì 4, 5, 6, 7 được gọi là các chu kì lớn.
3. Nhóm nguyên tố
Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính
chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành 1 cột.
Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm có số electron hóa trị bằng nhau và bằng số thứ tự của nhóm
(trừ 2 cột cuối của nhóm VIIIB).
Khối nguyên tố
- Khối các nguyên tố s : gồm các nguyên tố thuộc nhóm IA (nhóm kim loại kiềm) và nhóm IIA (nhóm kim
loại kiềm thổ).
- Khối các nguyên tố p : gồm các nguyên tố thuộc nhóm IIIA đến nhóm VIIIA (trừ He).
Nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.
- Khối các nguyên tố d: gồm các nguyên tố thuộc các nhóm B.
- Khối các nguyên tố f: gồm các nguyên tố xếp ở hai hàng cuối bảng.
Nhóm B bao gồm các nguyên tố d và nguyên tố f.

LỚP BỒI DƢỠNG VĂN HÓA NGÀY MỚI 18A/88 – ĐINH VĂN TẢ - TP.HẢI DƢƠNG
TẠP CHÍ HÓA HỌC & TUỔI TRẺ © HOAHOC.ORG

Ngô Xuân Quỳnh - 0979.817.885 – 0936.717.885 – Ym: netthubuon –
Tạp Chí Hóa Học & Tuổi Trẻ
www.hoahoc.org
Mọi sự sao chép và sử dụng tài liệu của hoahoc.org cần ghi rõ nguồn trích dẫn (Trích theo: www.hoahoc.org)
§ 7: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

Ta thấy, đầu mỗi chu kì là nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns
1
. Kết thúc mỗi chu kì là
nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là ns
2
np
6
(trừ chu kì 1).
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm A được lặp đi lặp lại
sau mỗi chu kì => Chúng biến đổi tuần hoàn.
- Sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi điện tích hạt
nhân tăng chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố.
Một số nhóm A tiêu biểu
a) Nhóm VIIIA là nhóm khí hiếm (gồm các nguyên tố : He, Ne, Ar, Kr, Xe, Rn).
Đặc điểm:
- Có 8 e lớp ngoài cùng (ns
2
np
6
) (trừ He có 2), đó là cấu hình bền vững.
- Phân tử gồm một nguyên tử, đều ở trạng thái khí.
Tính chất:
- Hầu như Không tham gia các phản ứng hóa học, trừ một số trường hợp đặc biệt.

b) Nhóm IA là nhóm kim loại kiềm (gồm các nguyên tố : H, Li, Na, K, Rb, Cs).
Đặc điểm:
- Có 1e lớp ngoài cùng (ns
1
) nên dễ nhường 1e để tạo cấu hình bền của khí hiếm.
- Trong các hợp chất, kim loại kiềm chỉ có hóa trị 1.
Tính chất: Kim loại kiềm là những kim loại điển hình.
- Tác dụng với oxi tạo thành oxit bazơ tan trong nước.
- Tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành hidro và hidroxit kiềm mạnh.
- Tác dụng với các phi kim khác tạo muối.
c) Nhóm VIIA là nhóm halogen (gồm các nguyên tố : F, Cl, Br, I, At).
Đặc điểm:
- Có 7e lớp ngoài cùng (ns
2
np
5
) nên có khuynh hướng nhận thêm 1e để tạo cấu hình bền của khí hiếm.
- Trong các hợp chất với nguyên tố kim loại, các nguyên tố halogen có hóa trị 1.
- Ở dạng đơn chất, các phân tử halogen gồm hai nguyên tử: F
2
, Cl
2
, Br
2
, I
2
.
Tính chất:
- Tác dụng với kim loại cho muối.
- Tác dụng với hidro cho ra các khí.

- Hidroxit của những halogen là những axit.

§ 8: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

I. Tính kim loại, tính phi kim
- Tính kim loại là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ mất e để trở thành ion dương.
Nguyên tử càng dễ mất electron, tính kim loại của nguyên tố càng mạnh.
- Tính phi kim là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ thu electron để trở thành ion âm.
Nguyên tử càng dễ thu electron, tính phi kim của nguyên tố càng mạnh.
1. Sự biến đổi tính chất trong một chu kì
Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố yếu dần, đồng
thời tính phi kim tăng dần.
Giải thích:
Trong một chu kì từ trái qua phải, điện tích hạt nhân tăng dần nhưng số lớp electron của các nguyên tử bằng
nhau do đó lực hút của hạt nhân lên các electron lớp ngoài cùng tăng làm cho bán kính nguyên tử giảm nên
khả năng dễ nhường electron giảm dần, đồng thời khả năng thu electron tăng dần.
2.

Sự biến đổi tính chất trong một nhóm A
Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân tính kim loại của các nguyên tố mạnh dần
đồng thời tính phi kim yếu dần.
LỚP BỒI DƢỠNG VĂN HÓA NGÀY MỚI 18A/88 – ĐINH VĂN TẢ - TP.HẢI DƢƠNG
TẠP CHÍ HÓA HỌC & TUỔI TRẺ © HOAHOC.ORG
Ngô Xuân Quỳnh - 0979.817.885 – 0936.717.885 – Ym: netthubuon –
Tạp Chí Hóa Học & Tuổi Trẻ
www.hoahoc.org
Mọi sự sao chép và sử dụng tài liệu của hoahoc.org cần ghi rõ nguồn trích dẫn (Trích theo: www.hoahoc.org)
Giải thích:
Trong một nhóm A, theo chiều từ trên xuống dưới, điện tích hạt nhân tăng nhưng đồng thời số lớp electron
của các nguyên tử cũng tăng làm cho bán kính

nguyên tử của các nguyên tố tăng nhanh và chiếm
ưu thế nên khả năng dễ nhường electron của các
nguyên tố tăng lên, đồng thời khả năng thu
electron giảm dần.
Xesi là nguyên tố kim loại mạnh nhất.
Flo là nguyên tố phi kim mạnh nhất.
3. Độ âm điện
a) Khái niệm
Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho khả
năng hút e của nguyên tử đó khi hình thành liên
kết hóa học.
Như vậy, độ âm điện của nguyên tử càng lớn thì
tính phi kim của nó càng mạnh. Ngược lại độ âm
điện của nguyên tử càng nhỏ thì tính kim loại của
nó càng mạnh.
- Trong một chu kì, khi đi từ trái qua phải theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, giá trị phải độ âm điện của
các nguyên tử nói chung tăng dần.
- Trong một nhóm A, , khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt, giá trị độ âm điện của các
nguyên tử nói chung giảm dần.
Kết luận: Tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện
tích hạt nhân.

II. Hóa trị của các nguyên tố
Trong một chu kì, đi từ trái qua phải, hóa trị cao nhất của các nguyên tố trong hợp chất với oxi tăng lần lượt
từ 1 đến 7.
Hóa trị của các phi kim trong hợp chất với hidro giảm từ 4 đến 1.
Sự biến đổi tuần hoàn hóa trị của các nguyên tố
Số thứ tự nhóm A
IA
IIA

IIIA
IVA
VA
VIA
VIIA
Hợp chất với oxi
Na
2
O
K
2
O
MgO
CaO
Al
2
O
3

Al
2
O
3

SiO
2

SiO
2


P
2
O
5

P
2
O
5

SO
3

SO
3

Cl
2
O
7

Cl
2
O
7

Hóa trị cao nhất với oxi
1
2
3

4
5
6
7
Hợp chất khí với hidro



SiH
4

GeH
4

PH
3

AsH
3

H
2
S
H
2
Se
HCl
HBr
Hóa trị với hidro




4
3
2
1
III. Oxit và hidroxit của các nguyên tố nhóm A
Trong một chu kì từ trái qua phải → tính bazơ của các oxit và hidroxit tương ứng yếu dần, đồng thời tính
axit tăng dần.
LỚP BỒI DƢỠNG VĂN HÓA NGÀY MỚI 18A/88 – ĐINH VĂN TẢ - TP.HẢI DƢƠNG
TẠP CHÍ HÓA HỌC & TUỔI TRẺ © HOAHOC.ORG
Ngô Xuân Quỳnh - 0979.817.885 – 0936.717.885 – Ym: netthubuon –
Tạp Chí Hóa Học & Tuổi Trẻ
www.hoahoc.org
Mọi sự sao chép và sử dụng tài liệu của hoahoc.org cần ghi rõ nguồn trích dẫn (Trích theo: www.hoahoc.org)
Sự biến đổi tính axit - bazơ
Na
2
O
Oxit bazơ
MgO
Oxit bazơ
Al
2
O
3

Oxit lưỡng tính
SiO
2


Oxit axit
P
2
O
5

Oxit axit
SO
3

Oxit axit
Cl
2
O
7

Oxit axit
NaOH
Bazơ mạnh (kiềm)
Mg(OH)
2

Bazơ yếu
Al(OH)
3

Hidroxit lưỡng tính
H
2

SiO
3

Axit yếu
H
3
PO
4

Axit trung tính
H
2
SO
4

Axit mạnh
HClO
4

Axit rất mạnh
IV. Định luật tuần hoàn
Trên cơ sở khảo sát sự biến bổi tuần hoàn của cấu hình electron nguyên tử, bán kính nguyên tử, độ âm điện
của nguyên tử, tính kim loại và tính phi kim của các nguyên tố hóa học, thành phần và tính chất các hợp chất
của chúng, ta thấy tính chất của các nguyên tố hóa học biến đổi theo chiều điện tích hạt nhân tăng, nhưng
không liên tục mà tuần hoàn.
Tính chất của các nguyên tố và đơn chất cũng nhƣ thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên
từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.

Đọc thêm: Năng lƣợng ion hóa
Năng lượng ion hóa thứ nhất (I

1
) của nguyên tử là năng lượng tối thiểu cần tách electron thứ nhất ra khỏi
nguyên tử ở trạng thái cơ bản.
Năng lượng ion hóa được tính bằng kJ/mol.
Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, lực liên kết giữa hạt nhân và electron lớp ngoài
cùng tăng, làm cho năng lượng ion hóa nói chung cũng tăng theo.
Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, khoảng cách giữa electron lớp ngoài cùng đến
hạt nhân tăng, lực liên kết giữa electron lớp ngoài cùng và hạt nhân giảm, do đó năng lượng ion hóa nói
chung giảm.
LỚP BỒI DƢỠNG VĂN HÓA NGÀY MỚI 18A/88 – ĐINH VĂN TẢ - TP.HẢI DƢƠNG
TẠP CHÍ HÓA HỌC & TUỔI TRẺ © HOAHOC.ORG
Ngô Xuân Quỳnh - 0979.817.885 – 0936.717.885 – Ym: netthubuon –
Tạp Chí Hóa Học & Tuổi Trẻ
www.hoahoc.org
Mọi sự sao chép và sử dụng tài liệu của hoahoc.org cần ghi rõ nguồn trích dẫn (Trích theo: www.hoahoc.org)
DẠNG 1: BÀI TẬP VỀ THÀNH PHẦN CỦA NGUYÊN TỬ
Câu 1: Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử do các loại hạt sau cấu tạo nên
A. electron, proton và nơtron B. electron và nơtron
C. proton và nơtron D. electron và proton
Câu 2: Một nguyên tử được đặc trưng cơ bản bằng
A. Số proton và điện tích hạt nhân B. Số proton và số electron
C. Số khối A và số nơtron D. Số khối A và điện tích hạt nhân
Câu 3: Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử:
A. Có cùng số khối A B. Có cùng số proton
C. Có cùng số nơtron D. Có cùng số proton và số nơtron
Câu 4: Điều khẳng định nào sau đây là sai ?
A. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, nơtron.
B. Trong nguyên tử số hạt proton bằng số hạt electron.
C. Số khối A là tổng số proton (Z) và tổng số nơtron (N).
D. Nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, nơtron.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nguyên tử được cấu tạo từ các hạt cơ bản là p, n, e.
B. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
C. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton và hạt nơtron.
D. Vỏ nguyên tử được cấu tạo từ các hạt electron.
Câu 6: Mệnh đề nào sau đây không đúng ?
(1) Số điện tích hạt nhân đặc trưng cho 1 nguyên tố (2) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 proton.
(3) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 nơtron (4) Chỉ có trong nguyên tử oxi mới có 8 electron.
A. 3 và 4 B. 1 và 3 C. 4 D. 3
Câu 7: Chọn câu phát biểu sai :
1. Trong một nguyên tử luôn luôn có số prôtôn = số electron = số điện tích hạt nhân
2. Tổng số prôton và số electron trong một hạt nhân gọi là số khối
3. Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử
4. Số prôton =điện tích hạt nhân
5. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số prôton nhưng khác nhau về số nơtron
A. 2,4,5 B. 2,3 C. 3,4 D. 2,3,4
Câu 8: Cho ba nguyên tử có kí hiệu là
Mg
24
12
,
Mg
25
12
,
Mg
26
12
. Phát biểu nào sau đây là sai ?
A.Số hạt electron của các nguyên tử lần lượt là: 12, 13, 14 B.Đây là 3 đồng vị.

C.Ba nguyên tử trên đều thuộc nguyên tố Mg. D.Hạt nhân của mỗi ngtử đều có 12 proton.
Câu 9: Chọn câu phát biểu sai:
A. Số khối bằng tổng số hạt p và n B. Tổng số p và số e được gọi là số khối
C. Trong 1 nguyên tử số p = số e = điện tích hạt nhân D. Số p bằng số e
Câu 10: Nguyên tử
Al
27
13

có :
A. 13p, 13e, 14n. B. 13p, 14e, 14n. C. 13p, 14e, 13n. D. 14p, 14e, 13n.
Câu 11: Nguyên tử canxi có kí hiệu là
Ca
40
20
. Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Nguyên tử Ca có 2electron lớp ngoài cùng. B. Số hiệu nguyên tử của Ca là 20.
C. Canxi ở ô thứ 20 trong bảng tuần hoàn. D. Tổng số hạt cơ bản của canxi là 40.
Câu 12: Cặp phát biểu nào sau đây là đúng:
1. Obitan nguyên tử là vùng không gian quanh hạt nhân, ở đó xác suất hiện diện của electron là rất lớn (trên
90%).
2. Đám mây electron không có ranh giới rõ rệt còn obitan nguyên tử có ranh giới rõ rệt.
3. Mỗi obitan nguyên tử chứa tối đa 2 electron với chiều tự quay giống nhau.
4. Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ được phân bố trên các obitan sao cho các electron độc thân là
tối đa và các electron phải có chiều tự quay khác nhau.
5. Mỗi obitan nguyên tử chứa tối đa 2 electron với chiều tự quay khác nhau.
A. 1,3,5. B. 3,2,4. C. 3,5, 4. D. 1,2,5.
LỚP BỒI DƢỠNG VĂN HÓA NGÀY MỚI 18A/88 – ĐINH VĂN TẢ - TP.HẢI DƢƠNG
TẠP CHÍ HÓA HỌC & TUỔI TRẺ © HOAHOC.ORG
Ngô Xuân Quỳnh - 0979.817.885 – 0936.717.885 – Ym: netthubuon –

Tạp Chí Hóa Học & Tuổi Trẻ
www.hoahoc.org
Mọi sự sao chép và sử dụng tài liệu của hoahoc.org cần ghi rõ nguồn trích dẫn (Trích theo: www.hoahoc.org)
DẠNG 2: TÌM SỐ P, E, N, SỐ KHỐI A - VIẾT KÍ HIỆU NGUYÊN TỬ
LƯU Ý :
Ngtử X có số hạt ( p, n,e ) nhận thêm a electron → Ion X
a-
có số hạt là ( p, n, e + a)
Ngtử Y có số hạt (p, n, e) nhường (cho) b electron → Ion Y
b+
có số hạt là ( p, n, e - b)

Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40 .Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt
không mang điện là 12 hạt .Nguyên tố X có số khối là :
A. 27 B. 26 C. 28 D. 23
Câu 14: Trong nguyên tử một nguyên tố A có tổng số các loại hạt là 58. Biết số hạt p ít hơn số hạt n là 1
hạt. Kí hiệu của A là
A.
K
38
19
B.
K
39
19
C.
K
39
20
D.

K
38
20

Câu 15: Tổng các hạt cơ bản trong một nguyên tử là 155 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 33 hạt. Số khối của nguyên tử đó là
A. 119 B. 113 C. 112 D. 108
Câu 16: Tổng các hạt cơ bản trong một nguyên tử là 82 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 22 hạt. Số khối của nguyên tử đó là
A. 57 B. 56 C. 55 D. 65
Câu 17: Ngtử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 36 hạt .Trong hạt nhân, hạt mang điện bằng số hạt không
mang điện.
1/ Số đơn vị điện tích hạt nhân Z là :
A. 10 B. 11 C. 12 D.15
2/ Số khối A của hạt nhân là :
A . 23 B. 24 C. 25 D. 27
Câu 18: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 49, trong đó số hạt không mang điện bằng
53,125% số hạt mang điện.Điện tích hạt nhân của X là:
A. 18 B. 17 C. 15 D. 16
Câu 19: Nguyªn tö nguyªn tè X ®-îc cÊu t¹o bëi 36 h¹t, trong ®ã sè h¹t mang ®iÖn gÊp ®«i sè h¹t kh«ng
mang ®iÖn. §iÖn tÝch h¹t nh©n cña X lµ:
A. 10 B. 12 C. 15 D. 18
Câu 20: Nguyên tử của một nguyên tố có 122 hạt p,n,e. Số hạt mang điện trong nhân ít hơn số hạt không
mang điện là 11 hạt. Số khối của nguyên tử trên là:
A. 122 B. 96

C. 85 D. 74
Câu 21: Nguyên tử X có tổng số hạt p,n,e là 52 và số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của X là
A. 17 B. 18 C. 34 D. 52
Câu 22: Nguyên tử X có tổng số hạt p, n, e là 28 hạt. Kí hiệu nguyên tử của X là

A.
X
16
8
B.
X
19
9

C.
X
10
9

D.
X
18
9

Câu 23: Tæng sè h¹t proton, n¬tron, electron trong nguyªn tö cña mét nguyªn tè lµ 13. Sè khèi cña nguyªn
tö lµ:
A. 8 B. 10 C. 11 D. TÊt c¶ ®Òu sai
Câu 24: Tổng số hạt mang điện trong ion AB
4
3-
là 50. Số hạt mang điện trong nguyên tử A nhiều hơn số hạt
mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 22. Số hiệu nguyên tử A, B lần lượt là:
A. 16 và 7 B. 7 và 16 C. 15 và 8 D. 8 và 15
Câu 25: Trong phân tử M
2

X có tổng số hạt p,n,e là 140, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 44 hạt. Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23. Tổng số hạt p,n,e trong nguyên tử M nhiều
hơn trong nguyên tử X là 34 hạt. CTPT của M
2
X là:
A. K
2
O B. Rb
2
O C. Na
2
O D. Li
2
O
Câu 26: Trong phân tử MX
2
có tổng số hạt p, n, e bằng 164 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 52 hạt. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 5. Tổng số hạt
p,n,e trong nguyên tử M lớn hơn trong nguyên tử X là 8 hạt. Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử M lớn hơn
trong nguyên tử X là 8 hạt. Số hiệu nguyên tử của M là:
A. 12 B. 20 C. 26 D. 9

LỚP BỒI DƢỠNG VĂN HĨA NGÀY MỚI 18A/88 – ĐINH VĂN TẢ - TP.HẢI DƢƠNG
TẠP CHÍ HĨA HỌC & TUỔI TRẺ © HOAHOC.ORG
Ngơ Xn Quỳnh - 0979.817.885 – 0936.717.885 – Ym: netthubuon –
Tạp Chí Hóa Học & Tuổi Trẻ
www.hoahoc.org
Mọi sự sao chép và sử dụng tài liệu của hoahoc.org cần ghi rõ nguồn trích dẫn (Trích theo: www.hoahoc.org)
DẠNG 3: XÁC ĐỊNH NGTỬ KHỐI TRUNG BÌNH, SỐ KHỐI, % CÁC ĐỒNG VỊ
Dạng 1: Tính ngun tử khối trung bình.

- Nếu chưa có số khối A
1
; A
2
. ta tìm A
1
= p + n
1
; A
2
= p+ n
2
; A
3
= p + n
3

- Áp dụng cơng thức :
A
=
100
A
332211
xAxAx 
trong đó A
1
, A
2
, A
3

là số khối của các đồng vị 1, 2, 3
x
1
, x
2
, x
3
là % số ngun tử của các đồng vị 1, 2, 3
hoặc
A
=
321
332211
A
xxx
xAxAx


trong đó A
1
, A
2
, A
3
là số khối của các đồng vị 1, 2, 3
x
1
, x
2
, x

3
là số ngun tử của các đồng vị 1, 2, 3
Dạng 2: Xác định phần trăm các đồng vị
- Gọi % của đồng vị 1 là x %


% của đồng vị 2 là (100 – x).
- Lập phương trình tính ngun tử khối trung bình

giải được x.
Dạng 3: Xác định số khối của các đồng vị
- Gọi số khối các đồng vị 1, 2 lần lượt là A
1
; A
2
.
- Lập hệ 2 phương trình chứa ẩn A
1
; A
2


giải hệ được A
1
; A
2
.
Câu 27: §Þnh nghÜa vỊ ®ång vÞ nµo sau ®©y ®óng:
A. §ång vÞ lµ tËp hỵp c¸c nguyªn tư cã cïng sè n¬tron, kh¸c nhau sè pr«ton.
B. §ång vÞ lµ tËp hỵp c¸c nguyªn tè cã cïng sè n¬tron, kh¸c nhau sè pr«ton

C. §ång vÞ lµ tËp hỵp c¸c nguyªn tư cã cïng sè pr«ton, kh¸c nhau sè n¬tron
D. §ång vÞ lµ tËp hỵp c¸c nguyªn tè cã cïng sè proton, kh¸c nhau sè n¬tron
Câu 28: Trong dãy kí hiệu các ngun tử sau, dãy nào chỉ cùng một ngun tố hóa học:
A.
14 15
67
;AB

B.
16 1 7 18
8 8 8
C; ;DE
C.
56 56
26 27
G; F
D.
20 22
10 11
H; I

Câu 29: Oxi có 3 đồng vị
16
8
O,
17
8
O,
18
8

O số kiếu phân tử O
2
có thể tạo thành là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 30: Trong tự nhiên H có 3 đồng vị:
1
H,
2
H,
3
H. Oxi có 3 đồng vị
16
O,
17
O,
18
O. Hỏi có bao nhiêu loại
phân tử H
2
O được tạo thành từ các loại đồng vị trên:
A. 3 B. 16 C. 18 D. 9
Câu 31: Nitơ trong thiên nhiên là hỗn hợp gồm hai đồng vị là
N
14
7
(99,63%) và
N
15
7
(0,37%). Ngun tử

khối trung bình của nitơ là
A. 14,7 B. 14,0 C. 14,4 D. 13,7
Câu 32: Ngun tố X có hai đồng vị, có tỷ lệ số ngun tử của đồng vị I và II là 27/23. Hạt nhân của X có
35 proton. Đồng vị I có 44 nơtron, đồng vị II có nhiều hơn đồng vị I là 2 nơtron. Ngun tử khối trung bình
của ngun tố X là
A. 79,2 B. 78,9 C. 79,92 D. 80,5
Câu 33: Ngun tố Cu có hai đồng vị bền là
Cu
63
29

Cu
65
29
. Ngun tử khối trung bình của Cu là 63,54. Tỉ
lệ % đồng vị
Cu
63
29
,
Cu
65
29
lần lượt là
A. 70% và 30% B. 27% và 73% C. 73% và 27% D. 64% và 36 %
Câu 34: Khèi l-ỵng nguyªn tư trung b×nh cđa Br«m lµ 79,91. Br«m cã hai ®ång vÞ, trong ®ã ®ång vÞ
35
Br
79


chiÕm 54,5%. Khèi l-ỵng nguyªn tư cđa ®ång vÞ thø hai sÏ lµ:
A. 77 B. 78 C. 80 D. 81
Câu 35: Ngun tố Bo có 2 đồng vị
11
B (x
1
%) và
10
B (x
2
%), ngtử khối trung bình của Bo là 10,8. Giá trị của
x
1
% là: A. 80% B. 20% C. 10,8% D. 89,2%
Câu 36: Ngtố X có 2 đồng vị , tỉ lệ số ngtử của đồng vị 1, đồng vị 2 là 31 : 19. Đồng vị 1 có 51p, 70n và
đồng vị thứ 2 hơn đồng vị 1 là 2 nơtron. Tìm ngtử khối trung bình của X ?
Câu 37: Clo có hai đồng vò là
35 37
17 17
;C l C l
. Tỉ lệ số nguyên tử của hai đồng vò này là 3 : 1. Tính nguyên tử
lượng trung bình của Clo.
Câu 38: Đồng có 2 đồng vị
Cu
63
29
;
Cu
65
29

, biết tỉ lệ số ngun tử của chúng lần lượt là 105 : 245. Tính ngtử
khối trung bình của Cu ?
LỚP BỒI DƢỠNG VĂN HĨA NGÀY MỚI 18A/88 – ĐINH VĂN TẢ - TP.HẢI DƢƠNG
TẠP CHÍ HĨA HỌC & TUỔI TRẺ © HOAHOC.ORG
Ngơ Xn Quỳnh - 0979.817.885 – 0936.717.885 – Ym: netthubuon –
Tạp Chí Hóa Học & Tuổi Trẻ
www.hoahoc.org
Mọi sự sao chép và sử dụng tài liệu của hoahoc.org cần ghi rõ nguồn trích dẫn (Trích theo: www.hoahoc.org)
DẠNG 4: TÌM NGTỐ VÀ VIẾT CẤU HÌNH E CỦA NGTỬ - ĐẶC ĐIỂM E CỦA LỚP, PHÂN LỚP
Tìm Z

Tên ngun tố, viết cấu hình electron
Câu 39: Hãy viết cấu hình electron ngun tử của các ngun tố sau:
6
C ,
8
O ,
12
Mg ,
15
P ,
20
Ca ,
18
Ar ,
32
Ge ,
35
Br,
30

Zn ,
29
Cu .
- Cho biết nguyến tố nào là kim loại , ngun tố nào là phi kim, ngun tố nào là khí hiếm? Vì sao?
- Cho biết ngun tố nào thuộc ngun tố s , p , d , f ? Vì sao?
Câu 40: Ba nguyên tử A, B, C có số hiệu nguyên tử là 3 số tự nhiên liên tiếp. Tổng số e của chúng là
51. Hãy viết cấu hình e và cho biết tên của chúng.
Câu 41:a) Ngun tử của ngun tố X có cấu hình electron lớp ngồi cùng là 4s
2
4p
4
. Hãy viết cấu hình
electron của ngun tử X.
b) Ngun tử của ngun tố Y có tổng số electron ở các phân lớp p là 11. Hãy viết cấu hình electron
của ngun tử Y.
Câu 42: Một ngun tử X có số hiệu ngun tử Z =19. Số lớp electron trong ngun tử X là
A. 4 B. 5 C. 3 D. 6
Câu 43: Ngun tử của ngun tố nhơm có 13e và cấu hình electron là 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
. Kết luận nào sau
đây đúng ?
A. Lớp electron ngồi cùng của nhơm có 3e.

B. Lớp electron ngồi cùng của nhơm có 1e.
C. Lớp L (lớp thứ 2) của nhơm có 3e.
D. Lớp L (lớp thứ 2) của nhơm có 3e hay nói cách khác là lớp electron ngồi cùng của nhơm có 3e.
Câu 44: Ở trạng thái cơ bản, ngun tử của ngun tố có số hiệu bằng 7 có mấy electron độc thân ?
A. 3 B. 5 C. 2 D. 1
Câu 45: Mức năng lượng của các electron trên các phân lớp s, p, d thuộc cùng một lớp được xếp theo thứ tự
A. d < s < p. B. p < s < d. C. s < p < d. D. s < d < p.
Câu 46: Các ngun tử có Z

20, thoả mãn điều kiện có 2e độc thân lớp ngồi cùng là
A. Ca, Mg, Na, K B. Ca, Mg, C, Si C. C, Si, O, S D. O, S, Cl, F
Câu 47: Ngun tử M có cấu hình electron của phân lớp ngồi cùng là 3d
7
. Tổng số electron của ngun tử
M là:
A. 24 B. 25 C. 27 D. 29
Câu 48: Electron cuối cùng của một ngun tố M điền vào phân lớp 3d
3
. Số electron hóa trị của M là
A. 3 B. 2 C. 5 D.4
Câu 49: Một ngun tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron lớp ngồi cùng là 6.
Cho biết X thuộc về ngun tố hố học nào sau đây?
A. Oxi (Z = 8) B. Lưu huỳnh (Z = 16) C. Flo (Z = 9) D. Clo (Z = 17)
Câu 50: Một ngtử X có tổng số e ở các phân lớp p là 11. Hãy cho biết X thuộc về ngun tố hố học nào sau
đây?
A. ngun tố s. B. ngun tố p. C. ngun tố d. D. ngun tố f.
Câu 51: Ngun tử của ngun tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Ngun tử của ngun tố
Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8. X và Y là các ngun tố:
A. Al và Br B. Al và Cl C. Mg và Cl D. Si và Br.
Câu 52: Nguyªn tư nguyªn tè X cã e ci cïng ®iỊn vµo ph©n líp 3p

1
. Nguyªn tư nguyªn tè Y cã e ci
cïng ®iỊn vµo ph©n líp 3p
3
. Sè proton cđa X, Y lÇn l-ỵt lµ:
A. 13 vµ 15 B. 12 vµ 14 C. 13 vµ 14 D. 12 vµ 15
Câu 53: Electron ci cïng cđa nguyªn tư nguyªn tè X ph©n bè vµo ph©n líp 3d
6
. X lµ
A. Zn B. Fe C. Ni D. S
Câu 54: Một ngun tử X có 3 lớp. Ở trạng thái cơ bản, số electron tối đa trong lớp M là:
A. 2 B. 8 C. 18 D. 32
Câu 55: Một nguyên tử có Z là 14 thì nguyên tử đó có đặc điểm sau:
A. Số obitan còn trống trong lớp vỏ là 1. C. Số obitan trống là 6.
B. Số electron độc thân là 2. D. A, B đều đúng.
Câu 56: Phân tử X
2
Y
3
có tổng số hạt electron là 50, số e trong ngtử X nhiều hơn trong ngun tử Y là 5.
Xác định số hiệu ngun tử, viết cấu hình e của X, Y?
LỚP BỒI DƢỠNG VĂN HÓA NGÀY MỚI 18A/88 – ĐINH VĂN TẢ - TP.HẢI DƢƠNG
TẠP CHÍ HÓA HỌC & TUỔI TRẺ © HOAHOC.ORG
Ngô Xuân Quỳnh - 0979.817.885 – 0936.717.885 – Ym: netthubuon –
Tạp Chí Hóa Học & Tuổi Trẻ
www.hoahoc.org
Mọi sự sao chép và sử dụng tài liệu của hoahoc.org cần ghi rõ nguồn trích dẫn (Trích theo: www.hoahoc.org)
DẠNG 5: VIẾT CẤU HÌNH E CỦA ION – XÁC ĐỊNH TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ

1. Từ cấu hình e của nguyên tử  Cấu hình e của ion tƣơng ứng.

- Cấu hình e của ion dương : bớt đi số e ở phân lớp ngoài cùng của ngtử bằng đúng điện tích ion đó.
- Cấu hình e của ion âm : nhận thêm số e bằng đúng điện tích ion đó vào phân lớp ngoài cùng của ngtử.
2. Dựa vào cấu hình e, xác định cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố.
- Lớp ngoài cùng có 8 e

ngtố khí hiếm
- Lớp ngoài cùng có 1, 2, 3 e

ngtố kim loại
- Lớp ngoài cùng có 5, 6, 7

ngtố phi kim
- Lớp ngoài cùng có 4 e

có thể là kim loại, hay phi kim.
Câu 57: Hãy viết cấu hình electron : Fe , Fe
2+
, Fe
3+
, S , S
2-
, Rb và Rb
+
. Biết : Z
Fe
= 26 ; Z
S

= 16 ; Z
Rb


=
37.
Câu 58: Viết cấu hình electron của các ngtử, ion sau : Al (Z = 13); Al
3+
; Fe ( Z= 26); Fe
2+
; Br ( Z= 35); Br
-
?
Câu 59: Cho biết sắt có số hiệu nguyên tử là 26. Cấu hình electron của ion Fe
2+
là:
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
B. 1s
2
2s
2
2p

6
3s
2
3p
6
3d
6

C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6

3d
4
Câu 60: Cấu trúc electron nào sau đây là của ion Cu
+
.
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
9
4s
1
. B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d

10
.
C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
9
. D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
1

Câu 61: Cu

2+
có cấu hình electron là:
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
9
4s
2
B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
1

C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
9
D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
8
Câu 62: Ion X
2-
và M
3+
đều có cấu hình electron là 1s
2

2s
2
2p
6
. X, M là những nguyên tử nào sau đây ?
A. F, Ca B. O, Al C. S, Al D. O, Mg
Câu 63: Dãy gồm nguyên tử X, các ion Y
2+
và Z
-
đều có cấu hình electron : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
là:
A. Ne, Mg
2+
, F
-
B. Ar, Mg
2+
, F
-
C. Ne, Ca

2+
, Cl
-
D. Ar,Ca
2+
, Cl
-

Câu 64: Cation R
+
có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p
6
. Vậy cấu hình electron của nguyên tử
R
A.1s
2
2s
2
2p
5
B.1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
C.1s
2

2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
D.1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
Câu 65: Ion M
3+
có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d
5
. Vậy cấu hình electron của M là
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p

6
4s
2
3d
8
B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2

C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6

3d
8
D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
4s
2
4p
1

Câu 66: Cấu hình e của ion Mn
2+
là : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p

6
3d
5
. Cấu hình e của Mn là :
A.1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
7
C.

1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5

4s
2

B.

1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
4p
5
D.

1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p

6
3d
3
4s
2
4p
2
Câu 67: Cho biết cấu hình electron của các nguyên tố X : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
; Y : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
; Z :

1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
. Nguyên tố nào là kim loại ?
A. X B. Y C. Z D. X và Y
Câu 68: Cho các nguyên tử có số hiệu tương ứng là X (Z
1
= 11), Y (Z
2
= 14), Z (Z
3
= 17), T (Z
4
= 20), R (Z
5

= 10). Các nguyên tử là kim loại gồm :
A. Y, Z, T. B. Y, T, R. C. X, Y, T. D. X, T.
Câu 69: Cấu trúc electron nào sau đây là của phi kim:
(1). 1s
2
2s
2

2p
6
3s
2
3p
4
. (2). 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
2
4s
2
. (3). 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6

3d
10
4s
2
4p
3
.
(4). [Ar]3d
5
4s
1
. (5). [Ne]3s
2
3p
3
. (6). [Ne]3s
2
3p
6
4s
2
.
A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (5). C. (2), (3), (4). D. (2), (4), (6).
Câu 70: Cho các cấu hình electron sau:
a. 1s
2
2s
1
. b. 1s
2

2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
. c. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1

d. 1s
2
2s
2
2p
4
. e. 1s
2
2s

2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
4
4s
2
f. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
4s
2

g. 1s
2
2s
2

2p
6
3s
2
3p
5
. h. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
2
4p
5
i. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2

3p
2

j. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
. k. 1s
2
2s
2
2p
3
. l. 1s
2
.
a, Các nguyên tố có tính chất phi kim gồm:
A. ( c, d, f, g, k) B. ( d, f, g, j, k) C. ( d, g, h, k ) D. ( d, g, h, i, k).
b, Các nguyên tố có tính kim loại :
A. ( a, b, e, f, j, l). B. ( a, f, j, l) C. ( a, b,c, e, f, j) D. ( a, b, j, l).
LỚP BỒI DƢỠNG VĂN HÓA NGÀY MỚI 18A/88 – ĐINH VĂN TẢ - TP.HẢI DƢƠNG
TẠP CHÍ HÓA HỌC & TUỔI TRẺ © HOAHOC.ORG
Ngô Xuân Quỳnh - 0979.817.885 – 0936.717.885 – Ym: netthubuon –
Tạp Chí Hóa Học & Tuổi Trẻ
www.hoahoc.org
Mọi sự sao chép và sử dụng tài liệu của hoahoc.org cần ghi rõ nguồn trích dẫn (Trích theo: www.hoahoc.org)

CHUYÊN ĐỀ 2: BẢNG TUẦN HOÀN VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN

DẠNG 1: TỪ CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ ↔ Vị TRÍ TRONG BTH
Lƣu ý: - Từ cấu hình ion => cấu hình electron của nguyên tử => vị trí trong BTH
( không dùng cấu hình ion => vị trí nguyên tố )
- Từ vị trí trong BTH

cấu hình electron của nguyên tử
+ Từ số thứ tự chu kì => số lớp electron => lớp ngoài cùng là lớp thứ mấy
+ Từ số thứ tự nhóm => số electron của lớp ngoài cùng ( với nhóm A)

cấu hình electron.
Nếu cấu hình e ngoài cùng : (n-1)d
a
ns
b
thì nguyên tố thuộc nhóm B và :
+ nếu a + b < 8

Số TT nhóm = a + b.
+ nếu a + b = 8, 9, 10

Số TT nhóm = 8.
+ nếu a + b > 10

Số TT nhóm = a + b – 10.

Câu 71: Nguyên tố A có Z = 18,vị trí của A trong bảng tuần hoàn là:
A. chu kì 3, phân nhóm VIB B. chu kì 3, phân nhóm VIIIA
C. chu kì 3, phân nhóm VIA D. chu kì 3, phân nhóm VIIIB

Câu 72: Nguyên tố R có Z = 25,vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:
A. chu kì 4, phân nhóm VIIA B. chu kì 4, phân nhóm VB
C. chu kì 4, phân nhóm IIA D. chu kì 4, phân nhóm VIIB
Câu 73: Nguyên tử A có mức năng lượng ngoài cùng là 3p
5
. Ngtử B có mức năng lượng ngoài cùng 4s
2
.
Xác định vị trí của A, B trong BTH ?
Câu 74: Xác định vị trí của các ngtố có mức năng lượng ngoài cùng là :
A. 3s
2
3p
5
B. 3d
10
4p
6
C. 4s
2
3d
3
D. 4s
2
3d
10
E. 4s
2
3d
8


Câu 75: Cho 3 nguyên tố A, M, X có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng (n = 3) tương ứng là ns
1
, ns
2
np
1
,
ns
2
np
5
. Phát biểu nào sau đây sai ?
A. A, M, X lần lượt là ở các ô thứ 11, 13 và 17 của bảng tuần hoàn.
B. A, M, X đều thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn.
C. A, M, X thuộc nhóm IA, IIIA và VIIA của bảng tuần hoàn.
D. Trong ba nguyên tố, chỉ có X tạo được hợp chất với hiđro.
Câu 76: Anion X
3-
có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s
2
3p
6
. Vị trí của X trong BTH là:
A. ô thứ 15, chu kì 3, phân nhóm VA B.ô thứ 16, chu kì 2, phân nhóm VA
C. ô thứ 17, chu kì 3, phân nhóm VIIA D. ô thứ 21, chu kì 4, phân nhóm IIIB
Câu 77: Ion X
2+
có cấu hình electron 1s
2

2s
2
2p
6
. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn (chu kì, nhóm) là
A. Chu kì 3, nhóm IIA B. Chu kì 2, nhóm VIA
C. Chu kì 2, nhóm VIIA D. Chu kì 3, nhóm IA
Câu 78: Ion Y

có cấu hình electron 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn (chu kì, nhóm) là
A. Chu kì 3, nhóm VIIA B. Chu kì 3, nhóm VIA
C. Chu kì 4, nhóm IA D. Chu kì 4, nhóm IIA
Câu 79: Cation X
+
và anion Y
2-
đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s
2
3p
6

. Vị trí của các nguyên tố
trong BTH là:
A. X có STT 19, chu kì 4, nhóm IA; Y có STT 17, chu kì 3, nhóm VIIA
B. X có STT 18, chu kì 3, nhóm VIIIA; Y có STT 17, chu kì 3, nhóm VIIA
C. X có STT 19, chu kì 4, nhóm IA; Y có STT 16, chu kì 3, nhóm VIA
D. X có STT 18, chu kì 3, nhóm VIIIA; Y có STT 16, chu kì 3, nhóm VIA
Câu 80: Nguyên tử Y có Z = 22.
a. Viết cấu hình electron ngtử Y, xác định vị trí của Y trong BTH ?
b. Viết cấu hình electron của Y
2+
; Y
4+
?
Câu 81: Ngtố A ở chu kì 5, nhóm IA, nguyên tố B có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4p
5
.
a. Viết cấu hình electron của A, B ?
b. Xác định cấu tạo ngtử, vị trí của ngtố B ?
c. Gọi tên A, B và cho biết A, B là kim loại, phi kim hay khí hiếm ?
LỚP BỒI DƢỠNG VĂN HĨA NGÀY MỚI 18A/88 – ĐINH VĂN TẢ - TP.HẢI DƢƠNG
TẠP CHÍ HĨA HỌC & TUỔI TRẺ © HOAHOC.ORG
Ngơ Xn Quỳnh - 0979.817.885 – 0936.717.885 – Ym: netthubuon –
Tạp Chí Hóa Học & Tuổi Trẻ
www.hoahoc.org
Mọi sự sao chép và sử dụng tài liệu của hoahoc.org cần ghi rõ nguồn trích dẫn (Trích theo: www.hoahoc.org)
DẠNG 2: XÁC ĐỊNH 2 NGUN TỐ KẾ TIẾP TRONG CÙNG 1 CHU KÌ HOẶC CÙNG NHĨM
- Nếu A, B là 2 ngun tố nằm kế tiếp nhau trong 1 chu kì

Z
B

– Z
A
= 1
- Nếu A, B là 2 ngun tố thuộc 1 nhóm A và 2 chu kì liên tiếp thì giữa A, B có thể cách nhau 8, 18 hoặc 32
ngun tố. Lúc này cần xét bài tốn 3 trường hợp:
+ Trường hợp 1: A, B cách nhau 8 ngun tố : Z
B
– Z
A
= 8.
+ Trường hợp 2: A, B cách nhau 18 ngun tố : Z
B
– Z
A
= 18.
+ Trường hợp 3: A, B cách nhau 32 ngun tố : Z
B
– Z
A
= 32.
Phương pháp : Lập hệ phương trình theo 2 ẩn Z
B
, Z
A

Z
B
, Z
A


Câu 82: A, B là 2 ngun tố thuộc cùng 1 phân nhóm và thuộc 2 chu kì liên tiếp trong BTH. Biết Z
A
+ Z
B
=
32. Số proton trong ngun tử của A, B lần lượt là:
A. 7, 25 B. 12, 20 C. 15, 17 D. 8, 14
Câu 83: A, B là 2 ngun tố thuộc cùng 1 phân nhóm và thuộc 2 chu kì liên tiếp trong BTH. Tổng số proton
trong hạt nhân 2 ngun tử là 30. A, B là ngun tố nào sau đây?
A. Li và Na B. Na và K C. Mg và Ca D. Be và Mg
Câu 84: A và B là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm chính và ở hai chu kỳ nhỏ liên tiếp trong
hệ thống tuần hoàn. Tổng số p của chúng là 32. Xác đònh số hiệu nguyên tử và viết cấu hình e của A, B.
Câu 85: A và B là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm chính và ở hai chu kỳ liên tiếp trong hệ
thống tuần hoàn. Tổng số điện tích hạt nhân của chúng là 24. Tìm số hiệu nguyên tử và viết cấu hình e
của A, B.
Câu 86: A và B là hai nguyên tố đứng kế tiếp nhau ở một chu kỳ trong hệ thống tuần hoàn. Tổng số p
của chúng là 25. Xác đònh số hiệu nguyên tử và viết cấu hình e của A, B.
Câu 87: C và D là hai nguyên tố đứng kế tiếp nhau ở một chu kỳ trong hệ thống tuần hoàn. Tổng số
khối của chúng là 51. Số nơtron của D lớn hơn C là 2 hạt. Trong nguyên tử C, số electron bằng với số
nơtron. Xác đònh vò trí và viết cấu hình e của C, D.
DẠNG 3: XÁC ĐỊNH NGUN TỐ DỰA VÀO PHẦN TRĂM KHỐI LƢỢNG
Lƣu ý : Đối với phi kim : hố trị cao nhất với Oxi + hố trị với Hidro = 8
- Xác định nhóm của ngtố R (Số TT nhóm=số electron lớp ngồi cùng=hố trị của ngtố trong oxit cao nhất )
- Lập hệ thức theo % khối lượng

M
R
.
Giả sử cơng thức RH
a

cho %H

%R =100-%H và ngược lại

ADCT :
R
M
H
Ma
RH
%%
.

 giải ra M
R
.
Giả sử cơng thức R
x
O
y
cho %O

%R =100-%O và ngược lại

ADCT :
R
Mx
O
My
R

O
%
.
%
.

 giải ra M
R
.
Câu 88: Ngtố X có hố trị 1 trong hợp chất khí với hiđro. Trong hợp chất oxit cao nhất X chiếm 38,8% khối
lượng. Cơng thức oxit cao nhất, hiđroxit tương ứnga của X là :
A. F
2
O
7
, HF B. Cl
2
O
7
, HClO
4
C. Br
2
O
7
, HBrO
4
D. Cl
2
O

7
, HCl
Câu 89: Hợp chất khí với hidro của ngtố có cơng thức RH
4
, oxit cao nhất có 72,73% oxi theo khối lượng, R
là :
A. C B. Si C. Ge D. Sn
Câu 90: Oxit cao nhất của ngun tố R là RO
3
. Hợp chất khí của R với hiđro có 5,88 % hiđro về khối lượng.
Tìm R.
Câu 91: Oxit cao nhất của R là R
2
O
5
. Trong hợp chất khí với hiđro, R chiếm 82,35 % về khối lượng. Tìm R.
Câu 92: Hợp chất khí với hiđro của ngun tố R là RH
4
. Trong oxit cao nhất của R có 53,3 % oxi về khối
lượng. Tìm R.
Câu 93: Hợp chất khí với hiđro của ngtố R là RH
2
. Trong oxit cao nhất, tỉ lệ khối lượng giữa R và oxi là 2 :
3. Tìm R.
LỚP BỒI DƢỠNG VĂN HÓA NGÀY MỚI 18A/88 – ĐINH VĂN TẢ - TP.HẢI DƢƠNG
TẠP CHÍ HÓA HỌC & TUỔI TRẺ © HOAHOC.ORG
Ngô Xuân Quỳnh - 0979.817.885 – 0936.717.885 – Ym: netthubuon –
Tạp Chí Hóa Học & Tuổi Trẻ
www.hoahoc.org
Mọi sự sao chép và sử dụng tài liệu của hoahoc.org cần ghi rõ nguồn trích dẫn (Trích theo: www.hoahoc.org)

DẠNG 4: XÁC ĐỊNH NGUYÊN TỐ DỰA VÀO PHẢN ỨNG HÓA HỌC
- Tìm 2 kim loại A, B kế tiếp nhau trong cùng phân nhóm chính.
Tìm
hhKL
hhKL
n
m
A 
 M
A
<
A
< M
B
 dựa vào BTH suy ra 2 nguyên tố A, B.

Câu 94: Cho 4,4 g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thổ kề cận nhau td với dd HCl dư cho 3,36 lít khí H
2
(đktc). Hai
kim loại là:
A. Ca, Sr B. Be, Mg C. Mg, Ca D. Sr, Ba
Câu 95: Cho 34,25 gam một kim loại M( hóa trị II) tác dụng với dd HCl dư thu được 6,16 lít H
2
(ở 27,3
o
C,
1atm). M là: A. Be B. Ca C. Mg
D. Ba
Câu 96: Hoà tan hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau vào nước được dd X và 336 ml khí H
2

(đktc).
Cho HCl dư vào dd X và cô cạn thu được 2,075 g muối khan. Hai kim loại kiềm là:
A. Li, Na B. Na, K C. K, Rb D. Rb, Cs
Câu 97: Hoà tan hoàn toàn 6,9081 g hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA vào
dd HCl thu được 1,68 lít CO
2
(đktc). Hai kim loại là:
A. Ca, Sr B. Be, Mg C. Mg, Ca D. Sr, Ba
Câu 98: Cho 10,80 g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA tác dụng với dd
H
2
SO
4
loãng dư. Chất khí thu được cho hấp thụ hoàn toàn vào dd Ba(OH)
2
dư thì thu được 23,64 g kết tủa.
Công thức 2 muối là:
A. BeCO
3
và MgCO
3
B. MgCO
3
và CaCO
3
C. CaCO
3
và SrCO
3
D. SrCO

3
và BaCO
3
Câu 99: Cho 10 (g) một kim loại A hóa trị II tác dụng hết với nước thu được 5,6 (l) khí H
2
(đkc). Tìm tên
kim loại đó.
Câu 100: Cho 17 g một oxit kim loại A ( nhóm III) vào dd H
2
SO
4
vừa đủ, thu được 57 g muối. Xác định
kim loại A? Tính khối lượng dd H
2
SO
4
10% đã dùng ?
Câu 101: Cho 0,72 (g) một kim loại M hóa trị II tác dụng hết với dung dịch HCl dư thì thu được 672 (ml)
khí H
2
(đkc). Xác định tên kim loại đó.
Câu 102: Hòa tan hoàn toàn 6,85 (g) một kim loại kiềm thổ R bằng 200 (ml) dung dịch HCl 2 (M). Nếu
trung hòa lượng axit đó cần 100 (ml) dung dịch NaOH 3 (M). Xác định tên kim loại trên.
Câu 103: Cho 0,88 g hỗn hợp 2 kim loại X, Y ( nhóm IIA ), ở 2 chu kì liên tiếp tác dụng với dd H
2
SO
4

loãng thu được 672 ml khí (đktc) và m gam muối khan.
a. Xác định 2 kim loại X, Y ?

b. Tính m gam muối khan thu được ?
Câu 104: Cho 11,2 g hỗn hợp 2 kloại kiềm A, B ở 2 chu kì liên tiếp vào dd 200 ml H
2
O được 4,48 lít khí
(đktc) và dd E.
a. Xác định A, B ?
b. Tính C% các chất trong dd E ?
c. Để trung hoà dd E trên cần bao nhiêu ml dd H
2
SO
4
1M ?
Câu 105: Nếu hòa tan hoàn toàn 1,16 (g) một hiđroxit kim loại R hóa trị II cần dùng 1,46 (g) HCl.
a. Xác định tên kim loại R, công thức hiđroxit.
b. Viết cấu hình e của R biết R có số p bằng số n.
Câu 106: Hòa tan 20,2 (g) hỗn hợp 2 kim loại nằm ở hai chu kỳ liên tiếp thuộc phân nhóm chính nhóm I
vào nước thu được 6,72 (l) khí (đkc) vào dung dịch A.
a. Tìm tên hai kim loại.
b. Tính thể tích dung dịch H
2
SO
4
2 (M) cần dùng để trung hòa dung dịch A.

LỚP BỒI DƢỠNG VĂN HÓA NGÀY MỚI 18A/88 – ĐINH VĂN TẢ - TP.HẢI DƢƠNG
TẠP CHÍ HÓA HỌC & TUỔI TRẺ © HOAHOC.ORG
Ngô Xuân Quỳnh - 0979.817.885 – 0936.717.885 – Ym: netthubuon –
Tạp Chí Hóa Học & Tuổi Trẻ
www.hoahoc.org
Mọi sự sao chép và sử dụng tài liệu của hoahoc.org cần ghi rõ nguồn trích dẫn (Trích theo: www.hoahoc.org)

DẠNG 5: SO SÁNH TÍNH CHẤT CỦA 1 NGUYÊN TỐ VỚI CÁC NGTỐ LÂN CẬN
Các đại lƣợng và tính
chất so sánh
Quy luật biến đổi
trong 1 chu kì
Quy luật biến đổi
trong 1 nhóm A
Bán kính nguyên tử
Giảm dần
Tăng dần
Năng lượng ion hoá ( I
1
)
Tăng dần
Giảm dần
Độ âm điện
Tăng dần
Giảm dần
Tính kim loại
Giảm dần
Tăng dần
Tính phi kim
Tăng dần
Giảm dần
Hoá trị của 1 ngtố trong
Oxit cao nhất
Tăng từ I → VII
= chính số thứ tự nhóm = số e
lớp ngoài cùng
Tính axit của oxit và hiđroxit

Tăng dần
Giảm dần
Tính bazơ của oxit và hiđroxit
Giảm dần
Tăng dần
Trước tiên : Xác định vị trí các ngtố

so sánh các ngtố trong cùng chu kì, trong 1 nhóm

kết quả
Lƣu ý: Biết rằng bán kính các ion có cùng cấu hình electron tỉ lệ nghịch với Z
Câu 107: Trong chu kì, từ trái sang phải, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần:
A.Tính KL tăng, tính PK giảm B. Tính KL giảm, tính PK tăng
C.Tính KL tăng, tính PK tăng D.Tính KL giảm, tính PK giảm
Câu 108: Trong 1 chu kì, đi từ trái sang phải, theo chiều Z tăng dần, bán kính nguyên tử:
A.Tăng dần B. Giảm dần C. Không đổi D. Không xác định
Câu 109: Bán kính nguyên tử các nguyên tố : Na, Li, Be, B. Xếp theo chiều tăng dần là:
A. B < Be < Li < Na B. Na < Li < Be < B C. Li < Be < B < Na D. Be < Li < Na < B
Câu 110: Độ âm điện của các nguyên tố : Na, Mg, Al, Si. Xếp theo chiều tăng dần là:
A. Na < Mg < Al < Si B. Si < Al < Mg < Na C. Si < Mg < Al < Na D. Al < Na < Si < Mg
Câu 111: Độ âm điện của các nguyên tố : F, Cl, Br, I .Xếp theo chiều giảm dần là:
A. F > Cl > Br > I B. I> Br > Cl> F C. Cl> F > I > Br D. I > Br> F > Cl
Câu 112: Các nguyên tố C, Si, Na, Mg được xếp theo thứ tự năng lượng ion hoá thứ nhất giảm dần là :
A. C, Mg, Si, Na B. Si, C, Na, Mg C. Si, C, Mg, Na D. C, Si, Mg, Na
Câu 113: Tính kim loại giảm dần trong dãy :
A. Al, B, Mg, C B. Mg, Al, B, C C. B, Mg, Al, C D. Mg, B, Al, C
Câu 114: Tính phi kim tăng dần trong dãy :
A. P, S, O, F B. O, S, P, F C. O, F, P, S D. F, O, S, P
Câu 115: Tính kim loại tăng dần trong dãy :
A. Ca, K, Al, Mg B. Al, Mg, Ca, K C. K, Mg, Al, Ca D. Al, Mg, K, Ca

Câu 116: Tính phi kim giảm dần trong dãy :
A. C, O, Si, N B. Si, C, O, N C. O, N, C, Si D. C, Si, N, O
Câu 117: Tính bazơ tăng dần trong dãy :
A. Al(OH)
3
; Ba(OH)
2
; Mg(OH)
2
B. Ba(OH)
2
; Mg(OH)
2
; Al(OH)
3

C. Mg(OH)
2
; Ba(OH)
2
; Al(OH)
3
D. Al(OH)
3
; Mg(OH)
2
; Ba(OH)
2

Câu 118: Tính axit tăng dần trong dãy :

A. H
3
PO
4
; H
2
SO
4
; H
3
AsO
4
B. H
2
SO
4
; H
3
AsO
4
; H
3
PO
4

C. H
3
PO
4
; H

3
AsO
4
; H
2
SO
4
D. H
3
AsO
4
; H
3
PO
4
;H
2
SO
4

Câu 119: Tính bazơ tăng dần trong dãy :
A. K
2
O; Al
2
O
3
; MgO; CaO B. Al
2
O

3
; MgO; CaO; K
2
O
C. MgO; CaO; Al
2
O
3
; K
2
O D. CaO; Al
2
O
3
; K
2
O; MgO
Câu 120: Ion nào có bán kính nhỏ nhất trong các ion sau:
A. Li
+
B. K
+
C. Be
2+
D. Mg
2+

Câu 121: Bán kính ion nào lớn nhất trong các ion sau :
A. S
2-

B. Cl
-
C. K
+
D. Ca
2+
Câu 122: Các ion có bán kính giảm dần là :
A. Na
+
; Mg
2+
; F
-
; O
2-
B. F
-
; O
2-
; Mg
2+
; Na
+
C. Mg
2+
; Na
+
; O
2-
; F

-
D. O
2-
; F
-
; Na
+
; Mg
2+

Câu 123: Dãy ion có bán kính nguyên tử tăng dần là :
A. Cl
-
; K
+
; Ca
2+
; S
2-
B. S
2-
;Cl
-
; Ca
2+
; K
+
C. Ca
2+
; K

+
; Cl
-
; S
2-
D. K
+
; Ca
2+
; S
2-
;Cl
-

LỚP BỒI DƢỠNG VĂN HÓA NGÀY MỚI 18A/88 – ĐINH VĂN TẢ - TP.HẢI DƢƠNG
TẠP CHÍ HÓA HỌC & TUỔI TRẺ © HOAHOC.ORG
Ngô Xuân Quỳnh - 0979.817.885 – 0936.717.885 – Ym: netthubuon –
Tạp Chí Hóa Học & Tuổi Trẻ
www.hoahoc.org
Mọi sự sao chép và sử dụng tài liệu của hoahoc.org cần ghi rõ nguồn trích dẫn (Trích theo: www.hoahoc.org)
BÀI TẬP TỔNG HỢP TRONG CÁC ĐỀ THI ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG

Câu 124: (ĐH A 2007) Dãy gồm các ion X
+
, Y
-
và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s
2
2s
2

2p
6
là:
A. Na
+
, Cl
-
, Ar. B. Li
+
, F
-
, Ne. C. Na
+
, F
-
, Ne. D. K
+
, Cl
-
, Ar.
Câu 125: (ĐH A 2007) Anion X
-
và cation Y
2+
đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s
2
3p
6
. Vị
trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:

A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4,
nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA (phân nhóm chính nhóm VI); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4,
nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4,
nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3,
nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
Câu 126: (ĐH B 2007) Trong một nhóm A (phân nhóm chính), trừ nhóm VIIIA (phân nhóm chính nhóm
VIII), theo
chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì
A. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần. B. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.
C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần. D. tính kim loại tăng dần, bán kính ngtử giảm dần.
Câu 127: (CĐ 2007) Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là
63
29
Cuvà
65
29
Cu. Nguyên tử khối
trung bình của đồng là 63,54. Thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị
63
29
Cu là
A. 27%. B. 50%. C. 54%. D. 73%.
Câu 128: (CĐ 2007) Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện
của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự
A. M < X < Y < R. B. R < M < X < Y. C. Y < M < X < R. D. M < X < R < Y.
Câu 129: (CĐ 2008) Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt
mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X

và Y lần lượt là
A. Fe và Cl. B. Na và Cl. C. Al và Cl. D. Al và P.
Câu 130: (ĐH A 2008) Bán kính nguyên tử của các nguyên tố:
3
Li,
8
O,
9
F,
11
Na được xếp theo thứ tự tăng
dần từ trái sang phải là
A. F, O, Li, Na. B. F, Na, O, Li. C. F, Li, O, Na. D. Li, Na, O, F.
Câu 131: (ĐH B 2008) Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là:
A. P, N, F, O. B. N, P, F, O. C. P, N, O, F. D. N, P, O, F.
Câu 132: (ĐH B 2008) Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH
3
. Trong
oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là
A. S. B. As. C. N. D. P.
Câu 133: (CĐ 2009) Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số
khối là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
A. 18. B. 23. C. 17. D. 15.
Câu 134: (ĐH A 2009) Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns
2
np
4
. Trong
hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của ngtố X
trong oxit cao nhất là

A. 50,00%. B. 27,27%. C. 60,00%. D. 40,00%.
Câu 135: (ĐH A 2009) Cấu hình electron của ion X
2+
là 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
. Trong bảng tuần hoàn các
nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc
A. chu kì 4, nhóm VIIIA. B. chu kì 4, nhóm IIA.
C. chu kì 3, nhóm VIB. D. chu kì 4, nhóm VIIIB.
Câu 136: (ĐH B 2009) Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các
nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
A. N, Si, Mg, K. B. K, Mg, Si, N. C. K, Mg, N, Si. D. Mg, K, Si, N.
LỚP BỒI DƢỠNG VĂN HÓA NGÀY MỚI 18A/88 – ĐINH VĂN TẢ - TP.HẢI DƢƠNG
TẠP CHÍ HÓA HỌC & TUỔI TRẺ © HOAHOC.ORG
Ngô Xuân Quỳnh - 0979.817.885 – 0936.717.885 – Ym: netthubuon –
Tạp Chí Hóa Học & Tuổi Trẻ
www.hoahoc.org
Mọi sự sao chép và sử dụng tài liệu của hoahoc.org cần ghi rõ nguồn trích dẫn (Trích theo: www.hoahoc.org)
Câu 137: (CĐ 2010) Cho 9,125 gam muối hiđrocacbonat phản ứng hết với dung dịch H
2

SO
4
(dư), thu
được dung dịch chứa 7,5 gam muối sunfat trung hoà. Công thức của muối hiđrocacbonat là
A. NaHCO
3
. B. Ca(HCO
3
)
2
. C. Ba(HCO
3
)
2
. D. Mg(HCO
3
)
2
.
Câu 138: (ĐH A 2010) Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì
A. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm. B. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng.
C. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng. D. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm.
Câu 139: (ĐH A 2010) Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử:
26
13
X,
55
26
Y,
26

12
Z?
A. X và Z có cùng số khối. B. X, Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học.
C. X, Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học. D. X và Y có cùng số nơtron.
Câu 140: (ĐH B 2010)Một ion M
3+

có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là
A. [Ar]3d
5
4s
1
. B. [Ar]3d
6
4s
2
. C. [Ar]3d
6
4s
1
. D. [Ar]3d
3
4s
2
.
Câu 141: (CĐ 2011) Để hoà tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp gồm kim loại R (chỉ có hóa trị II) và oxit của
nó cần vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại R là
A. Ba. B. Be. C. Mg. D. Ca.
Câu 142: (ĐH A 2011) Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm

3
. Giả thiết rằng, trong tinh thể
canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính
nguyên tử canxi tính theo lí thuyết là
A. 0,185 nm. B. 0,196 nm. C. 0,155 nm. D. 0,168 nm.
Câu 143: (CĐ 2012) Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52. Trong hạt
nhân nguyên tử X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Vị trí (chu kỳ, nhóm) của X
trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. chu kỳ 3, nhóm VA. B. chu kỳ 3, nhóm VIIA.
C. chu kỳ 2, nhóm VIIA. D. chu kỳ 2, nhóm VA.
Câu 144: (ĐH A 2012) Nguyên tử R tạo được cation R
+
. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R
+
(ở trạng thái cơ bản) là 2p
6
. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là
A. 10. B. 11. C. 22. D. 23.
Câu 145: (ĐH A 2012) X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton
của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33.
Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng?
A. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường.
B. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y.
C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron.
D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron.
Câu 146: (ĐH B 2012) Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kỳ 3, có công thức oxit cao nhất là YO
3
. Nguyên
tố Y tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là
A. Zn. B. Cu. C. Mg. D. Fe.

Câu 147: (CĐ 2013) Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L (lớp thứ
hai). Số proton có trong nguyên tử X là
A. 7. B. 6. C. 8. D. 5.
Câu 148: (ĐH A 2013) Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là
A. 1s
2
2s
2
2p
5
3s
2
. B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
. C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
. D. 1s
2

2s
2
2p
4
3s
1
.
Câu 149: (ĐH B 2013) Số proton và số nơtron có trong một nguyên tử nhôm (
27
13
Al) lần lượt là
A. 13 và 14 B. 13 và 15 C. 12 và 14 D. 13 và 13



×