Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Luận văn: Hoạt động kinh doanh tại ngân hàng, định hướng và mục tiêu phát triển của Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội trong thời gian tới pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.73 KB, 31 trang )

Luận văn
Hoạt động kinh doanh tại
ngân hàng, định hướng và
mục tiêu phát triển của Ngân
hàng Ngoại thương Hà Nội
trong thời gian tới


Mục lục
Lời nói đầu

1

Chương 1: khái qt về q trình hình thành, phát triển và cơ cấu 2
tổ chức của Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội
I) Qúa trình hình thành và phát triển

2

II)Cơ cấu tổ chức của chi nhánh

4

Chương 2: chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban

7

I)Điều khoản chung.

7


II)Chức năng, nhiệm vụ

9

1)Phịng tín dụng - tổng hợp.

9

2) Phịng kế tốn và Tài chính.

10

3)Phịng thanh tốn xuất nhập khẩu :

11

4)Phịng hành chính –nhân sự :

12

5)Phịng ngân quỹ

13

6)Phịng tin học

13

7)Phịng dịch vụ Ngân hàng:


14

8)Phòng giao dịch hàng bài

15

9)Tổ kiểm tra và kiểm toán nội bộ:

16

Chương 3: Tổng kết hoạt động kinh doanh tại ngân hàng, định 18
hướng và mục tiêu phát triển trong thời gian tới

I)Các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng cung cấp.

18

II)Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội 19
trong những năm gần đây(1999-2003).
III)Định hướng, mục tiêu phát triển.

23

1>Hướng phát triển và mục tiêu đến năm 2005

23

2> Định hướng, mục tiêu phát triển trong thời gian tới.

24


Kết luận

26


Lời nói đầu
Qua sự giới thiệu của Khoa và Nhà trường em đã đến thực tập tại Chi
nhánh Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội.
Trong thời gian thực tập vừa qua, em đã được các cô chú cán bộ của chi
nhánh tận tình chỉ bảo, giúp đỡ, tạo điều kiện để em được tham gia làm việc
và quan sát các hoạt động thường ngày tại đây.
Kết thúc giai đoạn thực tập tổng hợp, em đã nắm được khái quát tình
hình thực tế của chi nhánh về : Quá trình hình thành phát triển và những nhân
tố tác động đến quá trình này, mơ hình tổ chức, chức năng, nhân sự, các hoạt
động kinh doanh cơ bản, và các phần việc liên quan đến quản lý tài chính và
kinh doanh tiền tệ tại Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội.
Toàn bộ kết quả thu được sau đợt thực tập tổng hợp em xin trình bầy
thành các phần sau đây:
Chương 1 khái quát về quá trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của
Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội
Chương 2 chức năng và nhiệm vụ cùa các phòng ban
Chương 3 Tổng kết hoạt động kinh doanh tại ngân hàng, định hướng và mục
tiêu phát triển trong thời gian tới


Chương 1: khái quát về quá trình hình thành, phát triển và cơ
cấu tổ chức của Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội
I) Qúa trình hình thành và phát triển
Là một chi nhánh VCB, VCBHN được thành lập ngày 01/03/1985 là

một trong những chi nhánh chủ chốt của hệ thống Ngân hàng Ngoại thương
Việt Nam, đặt tại Hà Nội đến nay với chăng đường hoạt đơng 20 năm đầy khó
khăn, VCBHN đã đạt được nhiều thành tựu đáng chú ý trong sự nghiệp phát
triển chung của toàn hệ thống Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam. Cùng với
sự nghiệp đổi mới và thành tựu phát triển kinh tế-xã hội của đất nước và q
trình đổi mới hoạt động chung của tồn ngành Ngân hàng nước ta và của
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, VCBHN đã thực hiện nhiều giải pháp
phù hợp, tháo gỡ các khó khăn vướng mắc, vươn lên khẳng định vị trí vai trị
của mình là một chi nhánh NHTMQD không ngừng đổi mới và phát triển với
tốc độ cao. VCBHN cịn có vai trị quan trọng trong định hướng chiến lược
phát triển kinh doanh của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam và có nhiệm vụ
tích cực đóng góp vào sự nghiệp cơng nghiệp hố-hiện đại hố, xây dựng và
phát triển kinh tế trên địa bàn thủ đô. Trong 20 năm xây dựng và trưởng
thành, VCBHN đã tổ chức tốt hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn với
các giải pháp ngày càng đa dạng. Chi nhánh cũng đặc biệt quan tâm tới chất
lượng đội ngũ lao động nhằm đáp ứng q trình đổi mới cơng nghệ, áp dụng
cơng nghệ hiện đại vào hoạt động Ngân hàng với mục tiêu cải thiện hiệu năng
hoạt động và nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm thu hút và phục vụ khách
hàng ngày càng tốt hơn. Bên cánh đó thái độ và phong cách phục vụ khách
hàng ngày càng được nâng cao. Tổng số lao động của chi nhánh đến nay là
241 người (trong đó có 152 Nữ), độ tuổi bình qn của cán bộ nhân viên hiện
nay là 27 tuổi. Về chất lượng lao động 95% cán bộ của chi nhánh có trình độ
Đại học, Cao Đẳng trở lên,85% cán bộ có trình độ ngoại ngữ C trở lên. Việc


sắp xếp cán bộ nhân viên phù hợp với công việc,tổ chức bộ máy vận hành gon
nhẹ, hiệu quả.
Hiện nay Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam có mối quan hệ đại với
trên 1000 Ngân hàng trên toàn thế giới. Nhờ có mặng lưới Ngân hàng đại lý
rộng khắp này và đặc biệt từ khi tham gia vào mạng giao dịch tài chính Ngân

hàng tồn cầu “SWIFT”, các nghiệp vụ thanh tốn tín dụng quốc tế và các
nghiệp vụ Ngân hàng (như hoạt động thư tín dụng, nhờ thu, chuyển tiền) tại
VCBHN được thực hiện một cách chính xác, an tồn và nhanh chóng, góp
phần quan trọng vào phát triển hoạt động xuất nhập khẩu của thủ đơ. Cơng tác
kế tốn, thanh tốn ln đảm bảo kịp thời, chính xác tạo điều kiện cho khách
hàng luân chuyển vốn nhanh phục vụ cơng tác kinh doanh. Số thanh tốn qua
Ngân hàng tăng đã góp phần tăng chu chuyển vốn trong nền kinh tế, hạn chế
tiền mặt trong lưu thông, nâng cao chất lượng dịch vụ và tăng thu cho Ngân
hàng. Đến cuối tháng 12/2002 số lượng khách hàng mở tài khoản giao dịch tại
VCBHN là gần 32000 tài khoản. Riêng trong năm 2002 số tổ chức, đơn vị,
doanh nghiệp, cá nhân mở tài khoản tại ngân hàng tăng 46% so với năm
2001;doanh số thanh toán bù trừ đạt 5045 tỷ đồng, tăng 16%; thanh toán bù
trừ qua Ngân hàng Nhà nước đạt 2294 tỷ đồng, tămg 47%; thanh toán cùng
hệ thống đạt 34509 tỷ đồng, tăng 25% so với năm 2001. Nhận thức được vai
trị của việc ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong hoạt động Ngân hàng sẽ tạo
ra lợi thế cạnh tranh hiệu quả trong kinh doanh, Vietcombank Hà Nội đã đẩy
mạnh trang bị cơng nghệ máy tính hiện đại, cung cấp các tiện ích tạo điều
kiện phục vụ hoạt động kinh doanh của Ngân hàng và khách hàng nâng cao
năng suất lao động và hiệu quả quản lý, đồng thời góp phần đưa các sản
phẩm, dịch vụ Ngân hàng hiện đại tiếp cận khách hàng thủ đô. Dịch vụ thanh
tốn thẻ tín dụng năm 2000 bị giảm sút do phí chia sẻ thị phần thanh tốn với
các Ngân hàng thương mại cổ phần nên năm 2000 chỉ đạt 84000 USD, bằng
66%; năm 2001 đạt gần 90000 USD bằng 105% năm 2000, năm 2002 đạt
128000 USD tăng 44% so với năm 2001. Chi nhánh Vietcombank Hà Nội đặc


biệt chú trọng đến các công tác khuyếch trương đưa các sản phẩm dịch vụ
Ngân hàng hiện đại vào cuộc sống, dần tiến tới đồng bộ liên hoàn các dịch vụ
Ngân hàng, tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng giao dịch,t ừng bước thay
đổi thói quen sử dụng tiền mặt trong tiêu dùng hàng ngày. Công tác phát hành

thẻ lần đầu tiên đã được chi nhánh triển khai trong năm 2002 có kế quả tốt.
Trong đó : thẻ ATM số lượng thẻ phát hành đạt 3086 thẻ (doanh số thanh toán
là 35 tỷ đồng), thẻ Visa, Master số lượng thẻ phát hành đạt 162 thẻ. Dịch vụ
chi trả kiều hối, chuyển tiền, đổi tiền của chi nhánh đều đạt kết quả tốt, với
chất lượng phục vụ ngày càng nâng cao, cán bộ nhân viên các bộ phận tiếp
khách đều có thái độ phục vụ tốt, đã và đang được đào tạo các kiến thức về
chăm sóc khách hàng. Đặc biệt năm 2002 doanh số kiều hối của chi nhánh đạt
16 triệu USD, tăng 94% so với năm 2001; lượng kiều hối tăng mạnh đã góp
phần bù đắp lượng ngoại tệ cho đất nước do kim ngạch xuất khẩu giảm sút.
Dịch vụ tiết kiệm của Vietcombank tăng mạnh, năm 2002 lượng khách hàng
mở tài khoản tăng 46% so với năm 2001. Đến nay Vietcombank Hà Nội có số
lượng khách hàng là 31982, quản lý trên 60000 tài khoản tiết kiệm và kỳ
phiếu, có 4106 tài khoản cá nhân giao dịch. Bình qn 1 ngày có 2000 giao
dịch được thực hiện. Chi nhánh đã triển khai công nghệ Ngân hàng bán lẻ từ
tháng 9/2000 có ưu thế rất tốt. Về phát triển khách hàng, chi nhánh đã chỉ đạo
các phòng nghiệp vụ bám sát khách hàng,tìm hiểu nhu cầu, đưa ra các biện
pháp hợp lý để đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong khn khổ cho phép.
Từ đó chi nhánh không những vấn giữ vững đội ngữ khách hàng truyền thống
mà còn phát triển thêm một số khách hàng mới.
II)Cơ cấu tổ chức của chi nhánh
Hiện nay mạng lưới hoạt động kinh doanh của chi nhánh Vietcombank
Hà Nội gồm
+1 trụ sở chính (đặt tại 78 Nguyễn Du- Hà Nội)
+4 chi nhánh cấp 2(đặt tại Thành Công, Cầu Giấy, Chương Dương, Ba Đình)
+3 phịng giao dịch (đặt tại Hàng Đồng, Hàng Bài, Trần Bình Trọng)


.+1 quầy giao dịch đặt (tại sân bay nội bài).



Tr s chính

Với mơ hình tổ chức như sau:
GIáM

Tín d ng
t ng h p

C

P.GIáM

C

K tốn
tài chính

P.GIáM

C

Thanh tốn
qu c t

Quan h
khách hàng

Hành chính
nhân s


D ch v
ngân hàng

C u
gi y

Ch ng
d ng

Ngân
qu

Th m
nh d
án

Tin
hoc

Th

Ki m tra
n ib

Khách hàng
c bi t

Phòng
giao d ch


Chi nhánh c p 2

Thành
cơng

Qu n tr
r i
ro tín
d ng

Ba
ình

S 1
Hàng Bài

26

S 2 Tr n
Bình Tr ng

S 3
Hàng ng

Qu y thu i
ngo i t sân
bay n i bài


Tiếp nối chặng đường vẻ vang 40 năm qua, trước thời điểm hội nhập đang tới

gần, Vietcombank lại chuẩn bị cho mình những hành trang mới. Với chương
trình cài cách và hiện đại hố Ngân hàng một cách tồn diện, triệt để, chắc
chắn rằng Vietcombank Hà Nội nói riêng và Vietcombank nói chung sẽ cùng
với hệ thống Ngân hàng Việt Nam tạo nên mạch đập vững vàng, chắp cánh
cho kinh tế Việt Nam bước vào thời kỳ mới.

26


Chương 2: chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
I)Điều khoản chung.
Điều1: Tổ chúc bộ máy của Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội,theo
quyết định số 287/QĐ/TCCB-ĐT ngày 27/72000 của Tổng Giám đốc Ngân
hàng Ngoại thương Việt Nam gồm có các phịng sau:
1-Phịng tín – Tổng hợp
2-Phịng Kế tốn và Tài chính
3-Phịng Thanh tốn Xuất Nhập khẩu
4-Phịng Hành chính –Nhân sự
5-Phịng Ngân quỹ
6-Phịng Tin học
7-Phịng Dịch vụ và Ngân hàng
8-Phòng Giao dịch số 2 Hàng Bài
9-Tổ Kiểm tra và Kiểm tốn nội bộ
Mỗi phịng do Trưởng phịng điều hành và có một số Phó trưởng phịng giúp
việc.

Điều 2: Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng phòng:
- Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm trướcGiám đốc Chi nhánh Ngoại
thương Hà Nội về mọi mặt cơng tác của phịng.
- Xây dụng chương trình, kế hoạch và biện pháp tổ chức thực hiệnchức

năng, nhiệm vụ của phòng được ghi tại điều 4 quy định này.
- Có trách nhiệm tham mưu,giúp việc cho Ban giám đóc trong việc thực
hiện chức năng, nhiệm vụ của Chi nhánh. Đề xuất những kiến nghị với
Ngân hàng Ngoại thương Vệt Nam, Chính quyền địa phương tronh q
trình thực thi các chế độ chính sách có liên quan tới cơng việc của
phịng mình phụ trách.
26


- Có trách nhiệm phối hợp với các phịng ban khác của Chi nhánh khi xủ
lý những vấn đề nghiệp vụ có liên quan.
- Ký trên các giấy tờ, chứng từ, văn bản nghiệp vụ giao dịch (theo biên
bản số 32/BB.NHNTHN ngày 18/01/2000 phân công, phân nhiệm công
trác và thông báo số 144/NHNTHN ngày 01/06/2000 về phân cấp giải
quyết các cơng việc của Ban giám đốc, của các trưởng phó phòng và sử
dụng con giấu Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội).
- Phối hợp với các tổ chức Đảng, đoàn thể của cơ quan trong việc thực
hện các chế độ chính sách,quản lý đối với cơng chức, viên chức. Động
viên cơng chức viên chức tích cực hưởng ứng các phong trào của cơ
quan, hồn thành tốt nhiệm vỵ chính trị chun mơn.
- Bố trí và sắp xếp cán bộ của phòng cho phù hợp. Xây dựng nội quy làm
việc và phương thức điều hành hợp lý,có hiệu quả, đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ được giao.
- Phan công trách nhiệm cho các Phó trưởng phịng và các thành viên
trong phịng.
- Bảo quản các tài liệu và tài liệu mật theo quy định.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác khi Ban giám đốc Chi nhánh Ngân hàng
Ngoại thương Hà Nội giao.
Điều 3: Nhiệm vụ và quyền hạn của Phó trưởng phịng:
- Giúp Trưởng phòng chỉ đạo, điều hành một số mặt cơng tác doTrưởng

phịng phân cơng và chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và Ban giám
đốc Chi nhánh về các nhiệm vụ được giao.
- Ký thay trưởng phòng trên các giấy tờ, chứng từ, văn bản giao dịch
thuộc trách nhiệm phụ trách, tờ trình Ban giám đốc theo sự uỷ quyền
của Trưởng phòng và theo đúng sự phân cấp uỷ quyền của Giám đốc
Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội.
- Khi Trưởng phịng đi vắng, một Phó trưởng phịng được uỷ quyền thay
mặt trưởng phịng để giải quyết cơng việc chung của phòng và phải
26


chịu trách nhiệm về các công việc đã giải quyết trong thời gian được uỷ
quyền. Sau đó phải báo cáo Trưởng phịng về những cơng việc đã giải
quyết.
- Tham gia ý kiến với Trưởng phòng trong việc thưc hiện mặt cơng tác
của Phịng theo ngun tắc tập trung dân chủ.
II)Chức năng, nhiệm vụ
Điều 4: Các phòng ban Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội có chức
năng, nhiệm vụ sau:
1)Phịng tín dụng - tổng hợp.
1-Tham mưu, giúp Ban giám đốc xây dụng các biện pháp để thực hiện
chính sách, chủ trương của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam về tiền tệ, tín
dụng, Ngân hàng..
2-Nghiên cứu phân tích kinh tế địa phương. Giúp Ban giám đốc tham gia
xây dựng chương trình kế hoạch kinh tế – xã hội của thành phố và Ngân hàng
Ngoại thương Việt Nam.
3-Dự thảo các báo cáo tổng kết sơ kết quý,6 tháng, năm của Chi nhánh để
báo cáo Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, Uỷ Ban nhân dânthành phố Hà
Nội, Ngân hàng Nhà nước thành phố Hà Nội và giúp Giám đốc xây dựng
chương trình cơng tcs quý, 6 tháng và năm của Chi nhánh.

4-Giúp Ban giám đốc về công tác pháp chế của chi nhánh và thực hiện
nghiệp vụ về hoạt động thơng tin tín dụng.
5-Thực hiện nghiệp vụ cho vay đối với cácthàng phần kinh tế theo Luật
ngân hàng và Luật các tổ chức tín dụng, mở tài khảon cho vay, theo dõi hợp
đồng tín dụng và tính lãi theo định kỳ.
6-Thẩm định và xem xét về bảo lãnh đối với những dự án có mức ký
quỹdưới 100%, chịu trách nhiệm theo dõi quản lý thu hồi vốn, sau đó chuyển
cho các phịnh nghiệp vụ có liên quanđể phát hành như bảo lãnh trong hoặc
ngoài nước.
7-Điều hoà vốn ngoại tệvà ĐVN.
26


8-Phối hợp với các phòng để xây dựng kế hoạch vốn theo quý, năm.
9-Công bố và lưu giữ tỷ giá mua bán ngoại tệ hàng ngày, lưu trữ và thông
báo tỷ giá thống kê tháng, lãi suất huy động và cho vay VNĐ và ngoại tệ.
10-Kinh doanh ngoại tệ và thực hioện nghiệp vụ bán ngoại tệ cho các tổ
chức kinh tế.
11-Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
2) Phịng kế tốn và Tài chính.
2.1-Bộ phận “Xử lý nghiệp vụ chuyển tiền”:
Nhận yêu cầu chuyển tiền từ các giao dịch viên tại FRONT-END, bộ phận
này có nhiệm vụ kiểm tra tính pháp lý và xử lý tiếp các yêu cầu liên quan đến
nghiệp vụ chuyển tiền của khách hàng gồm:
1-Về thanh toán viên: Liên hàng vãng lai nội bộ vietcombank, bù trừ và
liên hàng Ngân hàng Nhà nước.
2-Hạch tốn điện đến từ nước ngồi theo MT100, từ liên hàng nội bộ, từ bù
trừ và từ liên hàng Ngân hàng Nhà nước và chuyển báo cáo cho Phòng Dịch
vụ ngân hàng để trả cho đơn vị hưởng hoặc mời khách đến nhận tiền.
3-Xử lý các nghiệp vụ nhờ thu: thanh tốn nhờ thuđi đến trong nước và

nước ngồi, séc đích danh.
4- tạo các bảng kê trả lương tự động, thực hiện các giao dịch chyển tiền tự
động (AFT), các giao dịch đầu tư tự động.
5-Đối chiếu liên hàng nội bộ (On-line &Of-line).
6-Quản lý các báo cáo thuộc phần việc của mình.
2.2-Bộ phận “Quản lý tài khoản” (ACCOUNT MANAGEMNT):
Quản lý toàn bộ các tài khoản khách hàng và các tài khoản nội bộ trong
và ngoài bảng tổng kết tài sản (các tài khoản nội, ngoại bảng), bao gồm:
1-Nhận và phân loại các báo cáo, phân loạik chứng từ, bảng kê, liệt kê để
chấm và đối chiếu tài khoản.
2-Chấm, đối chiếu lần lựơt từng tài khoản mình phụ trách.

26


3-Sau khi kiểm tra, đối chiếu và tính lãi theo định kỳ cho khách hàng trên
các tài khoản tiền gửi,tiết kiệm,kỳ phiếu, trái phiếu, chuyển kết quả (bao gồm
các sổ phụ, phiếu tính lãi, báo có) cho điến bộ phận quản lý trhơng tin khách
hàng để trả cho khách.
4-Đóng và Lưu Nhật ký chứng từ.
5-Tra soát, đối chiếu tài khoản.
6-Kiểm tra, quản lý các món tiền gửi khơng kỳ hạn, có kỳ hạn, trái phiếu,
kỳ phiếu ĐVN và ngoại tệ của Chi nhánh tại Trung ương, các tổ chức tín
dụng khác và kho bạc Nhà nước.
7-Thực hiện nghiệp vụ mật mã (xử lý điện qua Telex và Swift).
8-Thực hiện chế độ báo cáo thống kê, cân đối (tháng, năm)theo quy định.
2.3-Bộ phận “Quản lý chi tiêu nội bộ”:
Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến chi tiêu nội bộ và các nghiệp vụ
khác như:
1-Phối hợp với các phòng nghiệp vụ quản lý, giám sát công tác điều chuyển

vốn giữa Chi nhánh và Trung Ương.
2-Mở tài khoản theo dõi quản lý tài chính, tài sản cố định, cơng cụ lao
động, tính toán, kiểm tra số thuế phải nộp theo định kỳ.
3-Quản lý thu nhập, chi phí của Chi nhánh .
4-Tạo tài khoản nội bộ mới: VNĐ, Ngân phiếu, Ngoại tên.
5-Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc giao .
3)Phòng thanh toán xuất nhập khẩu :
1-Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến thanh toán xuất,nhập khẩu hàng
hoá dịch vụ của khách hàng bao gồm nghiệp vụ L/C và nhờ thu kèm chứng từ
.
2-Phát hành thư bảo lãnh đối với nước ngồi kể cả việc mở và thanh tốn
L/C trả chậm với mức ký quỹ 100% và các hồ sơ bảo lãnh của Phịng tín
dụng-tổng hợp thẩm định chuyển đến .
3-Thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền đi nước ngoài của khách hàng.
26


4-Quản lý và kiểm tra mẫu dấu chữ ký của các Ngân hàng nước ngoài .
5-Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
4)Phịng hành chính –nhân sự :
4.1 Công tác tổ chức cán bộ :
1-Tham mưu giúp việc cho Ban giám đốc trong việc bố trí, điều động, bổ
nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, tiếp nhận, tuyển dụng cán bộ thuộc
diện quản lý của chi nhánh theo quy định của Ngân hàng Ngoại thương Việt
Nam.
2-Xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ hàng năm và theo dõi triển
khai thực hiện kế hoạch đó.
3-Tham mưu,giúp việc cho Ban giám đốc trong việc xây dựng quy hoạch
cán bộ theo yêu cầu của Ngân hàng Ngoai thương Việt Nam,Ngân hàng Nhà
nước thành phố và của Thành uỷ Hà Nội.

4-Hàng năm nhận xét đánh giá, phân loại cán bộ theo quy định của Ngân
hàng Ngoại thương Việt Nam.
5-Thực hiện các chế độ chính sách đối với cán bộ nhân viên trong cơ quan.
6-Lưu giữ quản lý hồ sơ cán bộ theo chế độ quy định .
7-Thực hiện công tác bảo vệ chính trị nội bộ và cơng tác quân sự của cơ
quan.
8-Thường trực công tác thi đua khen thưởng của cơ quan.
4.2-Cơng tác hành chính và quản trị:
1-Tham mưu cho Ban giám đốc về những vấn đề chung của cơng tác hành
chính, quản trị, xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản, vật liệu,thực hiện hợp đồng
về điện nước, điện thoại, sửa chữa và xây dựng nhỏ của cơ quan.
2-Trực tiếp quản lý con dấu của cơ quan. Thực hiện cơng tác hành chính,
văn thư, lưu trữ, in dấu,telex, fax.Quản lý tài liệu mật và bảo quản tài liệu lưu
trữ tại kho.
3-Quản lý,bảo quản tài sản của Chi nhánh, ôtô, kho vật liệu dự trữ của cơ
quan theo đúng chế độ quy định.
26


4-Thực hiện công tác lễ tân, công vụ phục vụ các hoạt động của cơ quan.
5-Thực hiện công tác bảo vệ cơ quan(có phối hợp với các phịng có liên
quan và ngành nội chính).
6-Quản lý quỹ chi tiêu nội bộ cơ quan.
7-Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
5)Phòng ngân quỹ
1-Thu chi tiền đồng Việt Nam, Ngân phiếu thanh toán .
2-Thu chi các loại ngoại tệ:tiền mặt, séc du lich, giám định tiền thật,tiền giả.
3-Chuyển tiền mặt và sách du lịch đi tiêu thụ nước ngoài qua Ngân hàng
Ngoại thương Việt Nam.
4-Quản lý kho tiền, quỹ ngiệp vụ, tài sản thế chấp, chứng từ có giá.

5-Thực hiện chế độ báo cáo về hoạt động thu chi tiền mặt VNĐ,ngoại
tệ,ngân phiếu và séc .
6-Thực hiện điều chuyển tiền mặt, đảm bảo định mức tồn quỹ VNĐ, ngoại
tệ, ngân phiếu và séc.
7-Xử lý các loại tiền mặt thanh toán đã hết hạn hoặc không đủ tiêu chuẩn
lưu thông.
8-Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
6)Phòng tin học
1-Thực hiện công tác nghiên cứu và phát triển công nghệ Ngân hàng, cải
tiến, bổ xung các chương trình phần mềm hiện có và lập các chương trình
phần mềm mới phục vụ cho hoạt động của Chi nhánh Ngân hàng Ngoại
thương Hà Nội.
2-Quản lý và bảo quản, bảo dưỡng toàn bộ thiết bị tin học của Chi
nhánh.Bảo mật các số liệu trong máy tính và mạng theo quy chế của Tổng
giám đốc Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam ban hành.
3-Tiếp nhận các quy trình kỹ thuật và các chương trình phần mềm ứng dụng
nghiệp vụ của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam để triển khai tại chi nhánh
và có trách nhiệm quản lý các phần mềm như các tài sản khác của cơ quan.
26


4-Xây dựng kế hoạc vật tư, trang bị mới và bảo hành thiết bị tin học nhằm
phục vụ cho hoạt động hàng ngày và phát triển kỹ thuật tin học tại Chi nhánh.
5-Là đầu mối quan hệ với phòng tin học Ngân hàng Ngoại thương Việt
Nam, các Ngân hàng trong lĩnh vực công nghệ tin học.
6-Thực hiện công tác công nghệ tin học,quản lý các chuẩn về mẫu tin,mã
hoá đối với các Ngân hàng trên địa bàn về công tác thanh tốn và thơng tin
báo cáo.
7-Thực hiện quản trị mạng của toàn bộ hệ thống mạng ; cài đặt các chương
trình phần mềm, hệ thống mạng, thiết lập hệ thống bảo mật của hệ thống

mạng theo chỉ đạo của Ban giám đốc.
8-Truyền và tiếp nhận thông tin trong nội bộ cơ quan theo chế độ quy định
của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam và chi nhánh.
9-Chịu trách nhiệm phổ biến và hướng dẫn nghiệp vụ tin học cho các phòng
ban khi cần thiết và khi có quy trình mới .
10-Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
7)Phòng dịch vụ Ngân hàng:
7.1-Bộ phận “thông tin khách hàng” (customer INFORMATION):
1-Tiếp nhận và mở các hồ sơ khách hàng mới (hồ sơ CIF).
2-Tiếp nhận,quản lý và giải quyết các yêu cầu thay đổi về:chủ tài khoản,địa
chỉ,kế toán trưởng,mẫu dấu,mẫu chữ ký.
3-Tiếp nhận và trả lời các thông tin về tài khoản khách hàng:số dư tài
khoản, hoạt động vào ra chi tiết liên quan đến tài khoản thơng qua nhiều hình
thức bao gồm cả giao dịch trực tiếp và qua các phương tiện thông tin liên lạc.
4-Tập hợp và trả sao kê, sổ phụ, bảng kê, phiếu tính lãi, bán ấn chỉ cho
khách hàng(các chứng từ có liên quan trả cho khách hàng).
5-Giải đáp thắc mắc, hướng dẫn qui trình nghiệp vụ cho khách hàng. Phản
ánh tình hình giao dịch và đề xuất chính sách và thu hút khách hàng.
7.2 Bộ phận “dịch vụ khách hàng” (CUSTOMER SERVICE):

26


1-Xử lý toàn bộ các giao dịch liên quan đến tài khoản tiền gửi (VNĐ và
ngoại tệ) của mọi đối tượng khách hàng với các loại tiền và bằng mọi hình
thức :tiền mặt, chuyển khoản, séc(trừ phần tạo điện).
2-Xử lý các nghiệp vụ liên quan đến các tài khoản tiền gửi tiết kiệm, kỳ
phiếu, trái phiếu (VNĐ và ngoại tệ).
3-Xử lý các nghiệp vụ thanh toán thẻ và phát hành séc Vietcombank.
4-Xử lý nghiệp vụ mua(chuyển đổi ngoại tệ) séc du lịch bằng mọi hình thức

(tiền mặt, ngân phiếu thanh toán hoặc chuyển khoản và bán ngoại tệ theo hộ
chiếu.
5-Chi trả kiều hối, chuyển tiền nhanh(MONEY GRAM).
6-Quản lý các đại lý uỷ nhiệm thu đổi
7-Tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý các chứng từ nhờ thu trong nước,
ngoài nước và séc đích danh .
8-Trực tiếp thu, chi tiền mặt, séc du lịch liên quan đến các nghiệp vụ trên
theo hạn mức do Giám đốc giao.
9-Phát hành thư bảo lãnh (dự thầu hoặc đấu thầu)cho khách hàng trong
nước ký quỹ 100% và các hồ sơ bảo lãnh của phịng tín dụng tổng hợp thẩm
định chuyển đến.
ác do Giám đốc giao.
10-Thực hiên một số nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
8)Phòng giao dịch hàng bài
+Thông tin khách hàng:
1-Tiếp nhận và mở các hồ sơ khách hàng mới (hồ sơ CIF).
2-Tiếp nhận, quản lý và giải quyết các yêu cầu thay đổi về chủ tài khoản,
địa chỉ, kế toán trưởng, mẫu dấu, mẫu chữ ký.
3-Tiếp nhận và trả lời các thông tin về tài khoản khách hàng:số dư tài
khoản, hoạt động và ra chi tiết liên quan đến tài khoản thông qua nhiều hình
thức bao gồm cả giao dịch trực tiếp và qua các phương tiên thông tin liên lạc.
4-Trả sao kê, sổ phụ, bảng kê, phiếu tính lãi cho khách hàng.
26


5-Giải đáp thắc mắc, hướng dẫn quy trình nghiệp vụ Ngân hàng cho khách
hàng, đề xuất chính sách thu hút khách hàng
+Dịch vụ khách hàng:
1-Xử lý toàn bộ các giao dịch liên quan đến tài khoản vãng lai của mọi đối
tượng khách hàng với các loại tiền và bằng mọi hình thức :tiền mặt,chuyển

khoản, séc(trừ phần tạo điện).
2-Xử lý các nghiệp vụ liên quan đến các tài khoản tiền gửi tiết kiệm, kỳ
phiếu, trái phiếu(VNĐ và ngoại tệ).
3-Xử lý các nghiệp vụ thanh toán thẻ và phát hành séc Vietcombank
4-Thực hiện cho vay khách hàng theo uỷ quyền của Giám đốc. Mở tài
khoản cho vay, theo dõi hợp đồng tín dụng và tính lãi theo định kỳ.
5-Xử lý nghiệp vụ mua, chuyển đổi ngoại tê, séc du lịch bằng mọi hình
thức(tiền mặt, ngân phiếu thanh tốn, chuyển khoản và bán ngoại tệ theo hộ
chiếu do Giám đốc phân cấp).
6-Chi trả kiều hối.
7-Phát hành thư bảo lãnh cho khách hàng trong nước ký quỹ 100%.
+ Nghiệp vụ chuyển tiền và quản lý tài khoản:
Thanh tốn viên có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lý chứng từ của khách hàng
và xử lý:
1-Mở và quản lý toàn bộ các tài khoản khách hàng (các tài khoản nội,ngoại
bảng).
2-Tạo điện, bảng kê, tạo file đi nước ngoài, đi liên hàng, bù trừ .
3-Tạo thư nhờ thu, thanh tốn báo có nhờ thu.
Nội dung nghiệp vụ 2 và 3 được chuyển về Phịng kế tốn tài chính giải
quyết.
4-Nhận và phân loại các báo cáo,phân loại chứng từ, bảng kê, liệt kê để
chấm đối chiếu tài khoản và trả chứng từ (bao gồm sổ phụ, phiếu tính lãi, báo
có...) cho khách hàng.
5-Thực hiện một số nhiệm vụ khách do Giám đốc giao.
26


9)Tổ kiểm tra và kiểm toán nội bộ:
1-Lập kế hoạc định kỳ hoặc đột suất về kiểm tra, kiểm toán nội bộ trình
Giám đốc duyệt và tiến hành kiểm tra,giám sát việc chấp hành các quy trình

thực hiện nghiệp vụ, hoạt động kinh doanh và quy chế an toàn trong kinh
doanh theo đúng quy định của pháp luật vê Ngân hàng và quy định của Ngân
hàng Nhà nước,điều lệ tổ chức và hoạt động và các quy định nội bộ của Ngân
hàng Ngoại thương Việt Nam.
2-Đánh giá mức độ đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh và kiến
nghị các biện pháp nâng cao khả năng an toàn trong hoạt động kinh doanh của
Chi nhánh.
3-Giúp Giám đốc thực hiện cơng tác kiểm tốn nội bộ theo quy chế kiểm
tốn nội bộ đối với doanh nghiệp Nhà nước do Bộ tài chính ban hành.
4-Giúp Giám đốc trong cơng tác giải quyết các đơn thư khiếu nại, tố cáo
liên quan đến hoạt động nghiệp vụ và cán bộ của Chi nhánh.
5-Kiên nghị, bổ sung, chỉnh sửa các văn bản quy định của Ngân hàng Ngoại
thương Việt Nam nếu phát hiện các sơ hở bất hợp lý,dẫn đến khơng an tồn
cho hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.
6-Làm đầu mối phối hợp với các đoàn Thanh tra các cơ quan pháp luật, cơ
quan kiểm toán trong việc Thanh tra kiểm tra, kiểm toán đối với các hoạt
động của Chi nhánh.
7-Thực hiên các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.

26


Chương 3: Tổng kết hoạt động kinh doanh tại ngân hàng, định
hướng và mục tiêu phát triển trong thời gian tới
I)Các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng cung cấp.
1-Huy động vốn với các hình thức đa dạng:gửi tiết kiệm, kỳ phiếu trái
phiếu, chứng chỉ tiền gửi, phát hành séc cá nhân và các loại chứng từ có giá
khác.
2-Thu đổi ngoại tệ tự do chuyển đổi, séc du lịch...
3-Chi trả kiều hối từ các nước trên thế giới, chuyển tiền nước ngoài, phục

vụ các nhu cầu cá nhân.
4-Phát hành bảo lãnh, chứng nhận đảm bảo du học,lao động nước ngoài...
5-Cho vay cầm cố thế chấp chứng từ có giá, tài sản ...
6-Cho vay nhu cầu tiêu dùng cá nhân như mua nhà, ơtơ, du học ...
7-Phát hành và thanh tốn thẻ tín dụng quốc tế VisaCard, MasterCard,
American Express Card, JCB, Dinner Club...
8-Phát hành và thanh tốn thẻ tín dụng tự động ATM Connect 24.
9-Thanh toán hoá đơn điện nước, điện thoại, bảo hiểm ...qua máy rút tiền tự
động ATM.
10-Đại lý cho các công ty bảo hiểm lớn như Bảo Việt, AIA, Prudential....
11-Thu tiền mặt tại chỗ theo yêu cầu với dịch vụ khách hàng đặc biệt.
*Đầu tư cho vay tín dụng :
1-Đầu tư vốn trung và dài hạn, cho vay vốn lưu động VNĐ và các loại
ngoại tệ tự do chuyển đổi cho các lĩnh vực :kinh doanh thương mại, sản xuất,
giao thông vận tải, xây dựng ...
2-Phát hành bảo lãnh vay vốn, đặt cọc, thực hiện hợp đồng ...trong nước,
nước ngồi .
3-Liên doanh liên kết,góp cổ phần.

26


*Thanh tốn xuất nhập khẩu:
1-Mở thanh tốn L/C nhập khẩu.
2-Thơng báo và thanh toán L/C xuất khẩu
3-Thanh toán chứng từ nhờ thu.
4-Chuyển tiền thanh toán xuất nhập khẩu.
5-Xác nhận L/C trong và ngoài nước.
6-Bảo lãnh trong nước và quốc tế.
*Thanh toán kế toán:

1-Thanh toán trong nước.
2-Đầu tư tự động cho các tài khoản tập trung vốn.
3-Các giao dịch thực hiện qua một cửa.
4-Kiểm tra giao dịch, sao kê tài sản, thực hiện giao dịch tại chỗ bằng
chương trình VCB-MONEY, Internet Banking...
II)Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội
trong những năm gần đây(1999-2003).
Vượt lên mọi khó khăn thử thách, Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương
Hà Nội.đã khơng ngừng phấn đấu đổi mới và phát triển tồn diện các hoạt
động và ngiệp vụ trên cơ sở mục tiêu hoạt động Ngân hàng của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam, chiến lươc phát triển của

Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam cũng như định hướng phát triển
kinh têax hội của thành phố Hà Nội và đã đạt được những kết quả
cao trong hoạt động kinh doanh từ năm 1999-2003:

26


26



Đơn vị : Triệu đồng

Năm 1999

Năm 2000

Năm 2001


Năm 2002

Năm 2003

Thực

(+), (-)

Thực

(+),(-)

Thực

(+),(-)

Thực

(+),(-)

Thực

(+),(-)

hiện

%

hiện


%

hiện

%

hiện

%

hiện

%

1995555

27,2

2758272

38,2

3266827

14.8

3996342

22,3


5425125

35,7

1995555

27,2

2758272

38,2

3266827

14.8

3996342

22,3

5425125

35,7

B/ Tổng dư nợ cho vay

402894

37,3


473407

17,5

612393

29,36

951000

55,4

2016000

111,9

C/ Tỷ lệ nợ quá hạn

5,14%

-3,5

3,45%

-1,69

0,6%

-2.85


0,1%

-0.5

0,32%

Trong đó: Nợ khó địi

20738

D/ Lợi nhuận

28012

25

34650

24

21483

-38

32000

30,3

33600


4,68

22937

16,2

31704

38,2

29970

-5,47

28545

-4,8

26991

-5,44

4631

32,5

5441

17,5


5618

3,2

6793

20,9

10030

47,7

A/ Tổng nguồn vốn huy
động
Trong đó:
Vốn huy động tại chỗ

E/ Vốn huy động bình
qn/ cán bộ
G/ dư nợ bình quân/cán
bộ

16346

151

26

151



×