Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

Chuyên đề hidrocacbon no dap an chi tiet dành cho gv

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 42 trang )

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 11

CHƯƠNG 5: HIĐROCACBON NO
Học sinh: ………………………………………………….
Lớp: …………… Trường THPT: ………………………


Trang 2


PHẦN A - LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP CƠ BẢN (CK)
CĐ1: Khái quát về hiđrocacbon. Đồng đẳng, đồng đồng phân, danh pháp ankan
CĐ2: Tính chất và điều chế ankan
CĐ3: Tổng ôn ankan

CHUYÊN ĐỀ 1: KHÁI QUÁT VỀ HIĐROCACBON NO
ĐỒNG ĐẲNG – ĐỒNG PHÂN – DANH PHÁP ANKAN
KIẾN THỨC CẦN NHỚ

1. Khái quát về hiđrocacbon no
- Hiđrocacbon no là hiđrocacbon trong phân tử chỉ chứa liên kết đơn C – C và C – H.
+ Hiđrocacbon no, mạch hở: ankan: CnH2n+2 (n ≥ 1)
+ Hiđrocacbon no, mạch vòng: xicloankan: CnH2n (n ≥ 3)
2. Đồng đẳng
- Cơng thức của hiđrocacbon bất kì: CnH2n+2-2k.
- Ankan là hiđrocacbon no, mạch hở (k = 0): CnH2n+2 (n ≥ 1).
3. Đồng phân
- Ankan từ C4 trở lên có đồng phân mạch cacbon (mạch thẳng và mạch nhánh).
- Bậc của một nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử cacbon liên kết trực tiếp với cacbon đó.
4. Danh pháp
- Tên gọi IUPAC của ankan mạch thẳng (mạch không phân nhánh):



- Tên gọi IUPAC của ankan mạch nhánh:

Chú ý: - Chữ với số cách nhau bởi dấu “–”; số với số cách nhau bởi dấu “,”; chữ với chữ viết liền.
- Tên gọi thông thường: Dùng tiền tố iso (có 1 nhánh CH3 ở C2), neo (có 2 nhánh CH3 ở C2).
Trang 3


 BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1: Cho các công thức: CH4, C2H4, C3H8, C4H8, C5H10, C6H14. Cơng thức nào có thể là ankan?
Cơng thức nào có thể là của xiclo ankan?
Ankan: CH4, C3H8, C6H14.
Xiclo ankan: C4H8, C5H10.
Câu 2: Viết các đồng phân và gọi tên (tên IUPAC và tên thông thường nếu có) của ankan có cơng
thức sau. Xác định bậc của các nguyên tử cacbon trong các đồng phân của C4H10, C5H12.
C4H10
C5H12
CH3 – CH2 – CH2 – CH3: butan
CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3: pentan
: 2 – metylbutan
(isobutan)

: 2 – metylbutan (isopentan)

: 2,2 – đimetylpentan (neopentan)

C6H14
CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3: hexan
: 2 – metylpentan (isohexan)
: 3 - metylpantan


: 2, 2 – đimetylbutan (neohexan)
: 2, 3 - đimetylbutan

C7H16
CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3: heptan
;

;

;

;

;
Trang 4


Câu 3: Viết công thức cấu tạo của các ankan có tên gọi sau
pentan
CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3

2 – metylbutan

2,3 – đimetylbutan

3 – etyl – 2 – metylheptan

isopentan


Isoheptan

neopentan

Neohexan

Câu 4: Xác định công thức phân tử và số đồng phân cấu tạo của ankan X biết:
(a) Ankan X có phân tử khối là 30
(b) Ankan X có tỉ khối so với hiđro là 29.
(c) Ankan X có %mC = 83,72%.

(d) Ankan X có mC : mH = 5.

5 đồng phân.

3 đồng phân.
Câu 5: Viết các đồng phân và gọi tên gốc ankyl có cơng thức C3H7- và C4H9-.
C3H7C4H9CH3 – CH2 – CH2 –: propyl
CH3 – CH2 – CH2 – CH2-: butyl
: isopropyl

: isobutyl
: sec – butyl

Trang 5


: tert – butyl
 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Mức độ nhận biết (rất dễ và dễ)

Câu 1. Đặc điểm nào sau đây là của hiđrocacbon no?
A. Chỉ có liên kết đơi.
B. Chỉ có liên kết đơn.
C. Có ít nhất một vịng no.
D. Có ít nhất một liên kết đơi.
Câu 2. Ankan là các hiđrocacbon
A. no, mạch vòng.
B. no, mạch hở.
C. khơng no, mạch hở.
D. khơng no, mạch vịng.
Câu 3. Ankan là những hiđrocacbon no, mạch hở, có cơng thức chung là
A. CnH2n+2 (n ≥1).
B. CnH2n (n ≥2).
C. CnH2n-2 (n ≥2).
D. CnH2n-6 (n ≥6).
Câu 4. Các ankan như: CH4, C2H6, C3H8, … hợp thành dãy nào dưới đây?
A. đồng đẳng của axetilen.
B. đồng phân của metan.
C. đồng đẳng của metan.
D. đồng phân của ankan.
Câu 5. Nhóm ngun tử cịn lại sau khi lấy bớt một nguyên tử H từ phân tử ankan gọi là ankyl, có
cơng thức chung là
A. CnH2n-1 (n ≥ 1).
B. CnH2n+1 (n ≥ 1).
C. CnH2n+1 (n ≥ 2).
D. CnH2n-1 (n ≥ 2).
Câu 6. Nhóm nguyên tử CH3- có tên là
A. metyl.
B. etyl.
C. propyl.

D. butyl.
Câu 7. Nhóm nguyên tử CH3CH2- có tên là
A. metyl.
B. etyl.
C. propyl.
D. butyl.
Câu 8. Nhóm nguyên tử (CH3)2CH- có tên là
A. metyl.
B. etyl.
C. propyl.
D. isopropyl.
Câu 9. Dãy các ankan được sắp xếp theo thứ tự tăng dần phân tử khối là
A. hexan, heptan, propan, metan, etan.
B. metan, etan, propan, hexan, heptan.
C. heptan, hexan, propan, etan, metan.
D. metan, etan, propan, heptan, hexan.
2. Mức độ thông hiểu (trung bình)
Câu 10. Khi nói về phân tử ankan khơng phân nhánh thì đặc điểm nào sau đây là đúng?
A. Chỉ có cacbon bậc I và II.
B. Chỉ có cacbon bậc I, II và III.
C. Chỉ có cacbon bậc II.
D. Chỉ có cacbon bậc I.
Câu 11. Bậc của nguyên tử cacbon đánh dấu (*) trong hợp chất sau là

A. bậc I.

B. bậc II.

C. bậc III.


D. bậc IV.
Trang 6


Câu 12. Trong phân tử sau đây, các nguyên tử cacbon:

A. 1 và 4 giống nhau; 2 và 3 giống nhau.
B. 1 và 4 giống nhau; 5 và 6 giống nhau.
C. 1, 4, 5, 6 giống nhau; 2 và 3 giống nhau.
D. 2 và 3 giống nhau; 5 và 6 giống nhau.
Câu 13. Số đồng phân cấu tạo tương ứng với công thức phân tử C5H12 là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 14. Số đồng phân cấu tạo tương ứng với công thức phân tử C6H14 là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 15. Hiđrocacbon X có cơng thức cấu tạo:

Danh pháp IUPAC của X là
A. 2,3-đimetylpentan.
C. 2,4-đimetylpentan.
Câu 16. Hiđrocacbon Y có cơng thức cấu tạo:

B. 2,4-đimetylbutan.
D. 2,4-metylpentan.


Danh pháp IUPAC của Y là
A. 2,3,3-metylbutan.
B. 2,2,3-đimetylbutan.
C. 2,2,3-trimetylbutan.
D. 2,3,3-trimetylbutan.
Câu 17. Công thức cấu tạo thu gọn của 2,2-đimetylpropan là
A. (CH3)2CHCH2CH3.
B. (CH3)4C.
C. CH3CH2CH2CH2CH3.
D. CH3CH2CH(CH3)2.
Câu 18. Công thức cấu tạo thu gọn của 2,3-đimetylbutan là
A. (CH3)2CHCH(CH3)2.
B. (CH3)3CC(CH3)3.
C. (CH3)2CCH(CH3)2.
D. CH3CH2C(CH3)3.
Câu 19. Trong phân tử 2,2,4-trimetylpentan có bao nhiêu nguyên tử hiđro?
A. 8.
B. 12.
C. 16.
D. 18.
Câu 20. Phần trăm khối lượng cacbon trong C4H10 là
A. 28,57 %.
B. 82,76 %.
C. 17,24 %.
D. 96,77 %.
Câu 21. Theo chiều tăng dần số nguyên tử cacbon trong phân tử, phần trăm khối lượng cacbon
trong phân tử ankan
A. không đổi.
B. tăng dần.
C. giảm dần.

D. biến đổi không theo quy luật.
Câu 22. Trong dãy đồng đẳng của metan, ankan nào có hàm lượng hiđro lớn nhất?
A. CH4.
B. C3H8.
C. C6H14.
D. C10H22.
Câu 23. Phần trăm khối lượng cacbon trong ankan X là 83,33 %. Công thức phân tử của X là
A. CH4.
B. C3H8.
C. C5H12.
D. C10H22.
Trang 7


Câu 24. Phần trăm khối lượng hiđro trong ankan X là 25,00 %. Công thức phân tử của X là
A. CH4.
B. C2H6.
C. C3H8.
D. C4H10.
Câu 25. Hàm lượng nguyên tố hiđro trong ankan X là 82,76 %. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
3. Mức độ vận dụng (khá)
Câu 26. (A.13): Tên thay thế (theo IUPAC) của (CH3)3C–CH2–CH(CH3)2 là
A. 2,2,4,4-tetrametylbutan.
B. 2,4,4-trimetylpentan.
C. 2,2,4-trimetylpentan.
D. 2,4,4,4-tetrametylbutan.

Hướng dẫn giải

Câu 27. Hiđrocacbon X có cơng thức cấu tạo:

Số ngun tử cacbon và số nhánh trong mạch chính của X là:
A. 4 cacbon và 2 nhánh.
B. 5 cacbon và 2 nhánh.
C. 5 cacbon và 1 nhánh.
D. 4 cacbon và 1 nhánh.
Hướng dẫn giải

Câu 28. Hiđrocacbon Z có cơng thức cấu tạo:

Danh pháp IUPAC của Z là
A. 2,2,3-trimetylpentan.
C. 3-etyl-2,2-đimetylbutan.

B. 2,3,3-trimetylpentan.
D. 2-etyl-3,3-đimetylbutan.
Hướng dẫn giải

Câu 29. Hiđrocacbon T có cơng thức cấu tạo:

Danh pháp IUPAC của T là
Trang 8


A. 3-etyl-2,4-đimetylpentan.
C. 2,4-đimetyl-3-etylpentan.


B. 2-metyl-3-propylpentan.
D. 2-propyl-3-metylpentan.
Hướng dẫn giải

Câu 30. Ankan X có cơng thức cấu tạo như sau:

Tên gọi của X là
A. 3- isopropylpentan.
C. 3-etyl-2-metylpentan.

B. 2-metyl-3-etylpentan.
D. 3-etyl-4-metylpentan.
Hướng dẫn giải

Câu 31. Ankan X có cơng thức cấu tạo như sau:

Tên gọi của X là
A. 2-metyl-2,4-đietylhexan.
C. 3,3,5-trimetylheptan.

B. 2,4-đietyl-2-metylhexan.
D. 3-etyl-5,5-đimetylheptan.
Hướng dẫn giải

______HẾT______

Trang 9


CHUYÊN ĐỀ 2: TÍNH CHẤT VÀ ĐIỀU CHẾ ANKAN


KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Tính chất vật lí
- Các ankan khơng màu, nhẹ hơn nước, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sơi tăng theo phân tử khối.
- C1 – C4: khí (khí gas); C5 – C17: lỏng (xăng, dầu); C18 trở lên: rắn (nến, sáp).
2. Tính chất hóa học
- Ankan chỉ gồm các liên kết đơn C – C, C – H bền vững nên trơ về mặt hóa học. PƯ đặc trưng của
ankan gồm phản ứng thế, phản ứng tách và phản ứng oxi hóa
(a) Phản ứng thế halogen (Cl2, Br2 /askt): CnH2n+2 + aCl2
CnH2n+2-aCla + aHCl
Chú ý: Từ C3H8 trở lên, PƯ tạo ra nhiều sản phẩm thế và tuân theo qui tắc “Ưu tiên thế vào H của C
có bậc cao hơn”.
(b) Phản ứng tách
- PƯ tách hiđro (bẻ gãy liên kết C – H): CnH2n+2
THĐB: 2CH4

C2H2 + 3H2

- PƯ cracking (bẻ gãy liên kết C – C): CnH2n+2
(c) PƯ oxi hóa: CnH2n+2 +

CnH2n+2-2k + kH2

O2

Chú ý: Khi đốt cháy ankan ta ln có:
3. Điều chế

CmH2m+2 + CqH2q (n = m + q)


nCO2 + (n +1)H2O
và ngược lại.

- Phương pháp vôi tôi xút: CnH2n+1COONa + NaOH
CnH2n+2 + Na2CO3
- Riêng CH4 còn được điều chế bằng cách thủy phân Al4C3: Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4
 BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1: Trả lời các câu hỏi sau:
(a) Vì sao xăng dầu phải được chứa trong các bình chứa chuyên dụng và phải bảo quản ở những
kho riêng?
Vì xăng dầu dễ cháy nổ.
(b) Vì sao các tàu chở dầu khi bị tai nạn thường gây ra thảm họa cho một vùng biển rất rộng?
Vì dầu nhẹ nổi lên trên mặt biển gây ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến các sinh vật sống
phía dưới.
(c) Vì sao khi các chi tiết máy hoặc đồ dùng bị bẩn dầu mỡ người ta thường dùng xăng hoặc dầu
hoả để lau rửa?
Vì dầu mỡ tan trong xăng hoặc dầu hỏa.
(d) Vì sao khi bị cháy xăng dầu khơng nên dùng nước để dập?
Vì xăng không tan trong nước, nhẹ nổi lên trên ⇒ Nước chảy đến đâu xăng lan đến đó làm
đám cháy lan rộng.
Câu 2: Viết PTHH xảy ra khi cho
(a) neopentan, isopentan, 3 – metylpentan tác dụng với Cl2 (as, tỉ lệ 1 : 1). Xác định sản phẩm chính.

Trang 10


(b) Etan tác dụng với Br2 (as, tỉ lệ 1 : 2).
CH3 – CH3 + 2Br2
(c) Cracking pentan, isobutan.


(d) Đốt cháy hoàn toàn butan, hexan.
C4H10 + 6,5O2

4CO2 + 5H2O

C6H14 + 9,5O2
6CO2 + 7H2O
(e) Đốt cháy ankan ở dạng tổng quát. Tìm mối liên hệ giữa số mol CO 2, H2O và số mol ankan tham
gia phản ứng.
CnH2n+2 +
O2
nCO2 + (n + 1) H2O;
(g) Đốt cháy hiđrocacbon ở dạng tổng quát. Tìm mối liên hệ giữa số mol CO 2, H2O và số mol
hiđrocacbon tham gia phản ứng.
CnH2n+2-2k +
O2
nCO2 + (n + 1 - k)H2O;
Câu 3: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
Trang 11


(1) CH3COONa + NaOH

CH4 + Na2CO3

(2) C4H10
CH4 + C3H6
(3) Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4
(4) 2CH4
(5) CH4 + Cl2


C2H2 + 3H2
CH3Cl + HCl

(6) CH4 + 2O2
CO2 + 2H2O
Câu 4: Xác định công thức cấu tạo và gọi tên IUPAC của X trong các trường hợp sau:
(a) Ankan X thể khí điều kiện thường, khi thế clo (as) chỉ cho một sản phẩm thế monoclo.
CH4: metan; CH3 – CH3: etan.
(b) Ankan X có tỉ khối hơi so với hiđro là 36. Khi X thế clo (as) thu được 4 sản phẩm thế monoclo.
MX = 36.2 = 72 = 14n + 2 ⇒ n = 5: C5H12
X thế clo tạo 4 sản phẩm thế monoclo ⇒ X là: (CH3)2 – CH – CH 2 – CH3: 2 – metylbutan.
(c) Ankan X có %mC = 83,33%. Khi X thế clo (as) thu được một sản phẩm thế monoclo.

X thế được 1 sản phẩm thế monoclo ⇒ (CH3)4C: 2,2 – đimetylpropan (neopentan).
 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Mức độ nhận biết (rất dễ và dễ)
Câu 1. Ở điều kiện thường hiđrocacbon nào sau đây ở thể lỏng?
A. C4H10.
B. C2H6.
C. C3H8.
D. C5H12.
Câu 2. Ankan hòa tan tốt trong dung môi nào sau đây?
A. Nước.
B. Benzen.
C. Dung dịch axit HCl.
D. Dung dịch NaOH.
Câu 3. Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sơi thấp nhất?
A. Butan.
B. Etan.

C. Metan.
D. Propan.
Câu 4. Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là
A. Phản ứng tách.
B. Phản ứng thế.
C. Phản ứng cộng.
D. Phản ứng oxi hóa.
Câu 5. Các ankan không tham gia loại phản ứng nào?
A. Phản ứng thế.
B. Phản ứng cộng.
C. Phản ứng tách.
D. Phản ứng cháy.
Câu 6. Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là
A. metan.
B. etan.
C. propan.
D. n-butan.
Câu 7. Nung nóng isobutan với xúc tác thích hợp thu được isobutilen C4H8, phản ứng đã xảy ra là
A. C4H8 + H2

C4H10.

B. 2C4H10

C4H8 + C6H12.

C. C4H10
C4H8 + H2.
D. C4H8 + C4H8
C4H10 + C4H6.

Câu 8. Khi đốt cháy một hiđrocacbon, thu được a mol CO 2 và b mol H2O. Trong trường hợp nào
sau đây có thể kết luận rằng hiđrocacbon đó là ankan?
Trang 12


A. a > b.
B. a < b.
Câu 9. Khi đốt cháy hồn tồn một ankan thì:

C. a = b.

D. a ≥ b.

A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
Câu 10. Trong công nghiệp, metan được điều chế từ
A. khí thiên nhiên và dầu mỏ.
B. natri axetat.
C. nhơm cacbua.
D. canxi cacbua.
Câu 11. Khi nung natri axetat (CH3COONa) với vôi tôi xút (NaOH/CaO), thu được sản phẩm hữu
cơ X. Công thức phân tử của X là
A. CH4.
B. C2H6.

C. C2H4.
D. C2H2.
Câu 12. [MH1 - 2020] Nghiền nhỏ 1 gam CH3COONa cùng với 2 gam vôi tôi xút (CaO và NaOH)
rồi cho vào đáy ống nghiệm. Đun nóng đều ống nghiệm, sau đó đun tập trung phần có chứa hỗn
hợp phản ứng. Hiđrocacbon sinh ra trong thí nghiệm trên là 
A. metan. 
B. etan. 
C. etilen. 
D. axetilen.
Câu 13. Khi cho nhôm cacbua vào nước thì thu được một sản phẩm hữu cơ dạng khí X. Tên gọi
của X là
A. metan.
B. etan.
C. propan.
D. butan.
Câu 14. Trong phịng thí nghiệm có thể điều chế metan bằng cách nào sau đây?
A. Nhiệt phân natri axetat với vôi tôi xút.
B. Crackinh butan.
C. Cho nhôm cacbua tác dụng với nước.
D. Nhiệt phân natri axetat với vôi tôi xút hoặc cho nhơm cacbua tác dụng với nước.
Câu 15. (QG.15): Khí thiên nhiên được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho các nhà máy sản
xuất điện, sứ, đạm, ancol metylic,… Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. Cơng thức
phân tử của metan là
A. CH4.
B. C2H4.
C. C2H2.
D. C6H6.
Câu 16. (QG.19 - 201). Hiện nay, nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất
thải trong chăn nuôi gia súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là
A. Cl2.

B. CH4.
C. CO2.
D. N2.
2. Mức độ thơng hiểu (trung bình)
Câu 17. Phân tử metan khơng tan trong nước vì lí do nào sau đây?
A. Phân tử metan không phân cực.
B. Metan là chất khí.
C. Phân tử khối của metan nhỏ.
D. Metan khơng có liên kết đơi.
Câu 18. (A.08): Cho isopentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1: 1, số sản phẩm monoclo tối đa
thu được là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 19. Khi cho 2,2-đimetylpropan phản ứng với clo (tỉ lệ mol 1:1), chiếu sáng thì có thể tạo ra tối
đa bao nhiêu sản phẩm thế monoclo?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Câu 20. Khi cho 2,3,4-trimetylpentan phản ứng với clo (tỉ lệ mol 1:1), chiếu sáng thì có thể tạo ra
tối đa bao nhiêu sản phẩm thế monoclo?
A. 4.
B. 5.
C. 8.
D. 6.
Câu 21. (A.13): Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với clo theo
tỉ lệ mol 1: 1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. neopentan.

B. pentan.
C. butan.
D. isopentan.
Trang 13


Câu 22. Đồng phân cấu tạo nào của ankan có công thức phân tử C5H12 chỉ tạo ra duy nhất một sản
phẩm thế khi phản ứng với clo (tỉ lệ mol 1:1), chiếu sáng?
A. pentan.
B. 2-metylbutan.
C. 2,2-đimetylpropan.
D. Khơng có đồng phân nào.
Câu 23. Khi phản ứng với brom (tỉ lệ mol 1:1), chiếu sáng, 2-metylpentan có thể tạo ra sản phẩm
chính là dẫn xuất thế ở cacbon nào?

A. C6.
B. C2.
C. C3.
D. C4.
Câu 24. Nhiệt phân hoàn toàn 2-metylpropan với xúc tác thích hợp chỉ thu được metan và một sản
phẩm hữu cơ X. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. (CH3)2C=CH2.
B. CH3CH=CH2.
C. CH2=CH2.
D. CH3CH=CHCH3.
Câu 25. Cho phản ứng nhiệt phân sau:

Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3CH2CH3.
C. CH3CH=CHCH3.


B. CH3CH=CH2.
D. CH3CH2CH2CH3.

Câu 26. Đây là thí nghiệm điều chế và thu khí gì?

A. O2.

B. CH4.

Câu 27. Cho chuỗi phản ứng sau:
Công thức phân tử của X và Y lần lượt là:
A. CH4 và CHCl3.
C. CH4 và CH3Cl.

C. C2H2.

D. H2.

B. C2H6 và CH3Cl.
D. (CH3COO)2Ca và CHCl3.

Câu 28. (B.12): Cho phương trính hóa học: 2X + 2NaOH
2CH4 + K2CO3 + Na2CO3
Chất X là
A. CH2(COOK)2.
B. CH2(COONa)2.
C. CH3COOK.
D. CH3COONa.
Câu 29. Khi dẫn ankan qua xúc tác kim loại (Fe, Pt, …), đun nóng thì có thể xảy ra phản ứng tách,

khi đó:
Trang 14


A. ankan bị tách hiđro tạo thành xicloankan.
B. ankan bị bẻ gãy các liên kết CC tạo thành cacbon.
C. ankan không những bị tách hiđro tạo thành hiđrocacbon không no mà cịn có thể bị bẻ gãy
các liên kết CC tạo ra các phân tử nhỏ hơn.
D. ankan bị oxi hóa hồn tồn bởi oxi trong khơng khí, tạo thành CO2 và H2O.
Câu 30. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ở điều kiện thường, các ankan từ C 1 đến C4 ở trạng thái khí, từ C5 đến khoảng C18 ở trạng thái
lỏng, từ khoảng C18 trở đi ở trạng thái rắn.
B. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sơi và khối lượng riêng của ankan nói chung đều giảm theo
chiều tăng số nguyên tử cacbon trong phân tử.
C. Ankan không tan trong nước nhưng tan trong dung môi không phân cực như dầu, mỡ.
D. Ankan đều là những chất không màu.
Câu 31. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ankan không tan trong dung dịch NaOH hoặc H2SO4
B. Ankan tan tốt trong nước.
C. Các ankan từ C1 đến C4 là chất khí.
D. Các ankan nhẹ như metan, etan, propan là những khí khơng màu.
Câu 32. Phát biểu nào sau đây khơng đúng?
A. Khi đốt, các ankan có thể bị cháy tạo ra CO2 và H2O, phản ứng tỏa nhiều nhiệt.
B. Khi có xúc tác và nhiệt độ thích hợp, ankan bị oxi hóa khơng hồn tồn tạo thành các hợp
chất chứa oxi như HCHO.
C. Trong sản phẩm cháy của ankan, số mol H2O luôn lớn hơn hoặc bằng số mol CO2.
D. Ankan không tác dụng được với KMnO4 hoặc H2SO4, dù đó cũng là những chất oxi hóa rất
mạnh.
Câu 33. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong phân tử ankan chỉ có các liên kết xích-ma  bền vững.

B. Ankan tương đối trơ về mặt hóa học, ở nhiệt độ thường không phản ứng với axit, bazơ và các
chất oxi hóa mạnh như KMnO4.
C. Khi chiếu sáng hoặc đốt nóng hỗn hợp ankan và clo sẽ xảy ra phản ứng thế các nguyên tử
cacbon trong ankan bởi clo.
D. Trong phân tử ankan chỉ có các liên kết đơn CH và CC.
Câu 34. Tính chất nào sau đây khơng phải của ankan?
A. Khi khơng chiếu sáng thì khơng phản ứng được với brom, do vậy không làm mất màu dung
dịch brom.
B. Phản ứng với clo khi đun nóng hoặc chiếu sáng, tạo thành hỗn hợp các dẫn xuất clo.
C. Phản ứng mãnh liệt với dung dịch KMnO4 khi đun nóng, tạo thành CO2 và H2O.
D. Tan tốt trong các dung môi không phân cực như dầu mỡ, benzen, …
Câu 35. Để nhận biết metan và CO2, có thể dùng phương pháp nào sau đây?
A. Dẫn qua nước brom, metan phản ứng làm mất màu nước brom cịn CO2 thì khơng.
B. Dẫn qua dung dịch KMnO4, metan có phản ứng làm mất màu dung dịch cịn CO2 thì khơng.
C. Dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư, CO2 phản ứng tạo kết tủa trắng cịn metan thì khơng.
D. Dẫn qua dung dịch HCl, metan có phản ứng thế cịn CO2 thì khơng.
Câu 36. Để nhận biết metan và SO2, có thể dùng phương pháp nào sau đây?
A. Dẫn qua dung dịch nước brom, metan phản ứng làm mất màu dung dịch cịn SO2 thì khơng.
B. Dẫn qua dung dịch nước brom, metan khơng phản ứng nhưng SO 2 thì có phản ứng làm mất
màu dung dịch: SO2 + 2H2O + Br2
2HBr + H2SO4
C. Dẫn qua dung dịch HCl dư, metan có phản ứng thế cịn SO2 thì khơng.
D. Dẫn qua dung dịch HCl dư, SO2 có phản ứng cịn HCl thì khơng.
Trang 15


Câu 37. Để nhận biết CO2, SO2 và metan có thể dùng hai hóa chất nào trong các chất sau: Ca(OH) 2,
Br2, HCl, HBr?
A. Br2 và Ca(OH)2.
B. Br2 và HCl.

C. HBr và Ca(OH)2.
D. HCl và Br2.
Câu 38. (C.07): Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác
dụng với clo theo tỉ lệ sốmol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo
đồng phân của nhau. Tên của X là
A. butan.
B. 2,3-đimetylbutan.
C. 3-metylpentan.
D. 2-metylpropan.
Câu 39. (A.08): Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các
thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H 2 bằng 12. Công thức
phân tử của X là
A. C5H12.
B. C3H8.
C. C6H14.
D. C4H10.
Câu 40. (C.08): Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO 2 và 0,132 mol H2O.
Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi
của X là
A. 2-metylbutan.
B. etan.
C. 2,2-đimetylpropan.
D. 2-metylpropan.
Câu 41. (C.12): Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. Hai hiđrocacbon trong X là:
A. C2H2 và C3H4.
B. C2H4 và C3H6.
C. CH4 và C2H6
D. C2H6 và C3H8
3. Mức độ vận dụng (khá)

Câu 42. Đồng phân cấu tạo nào của ankan có cơng thức phân tử C 6H14 tạo ra ít sản phẩm thế nhất
khi phản ứng với clo (tỉ lệ mol 1:1), chiếu sáng?
A. 2,2-đimetylbutan.
B. 2,3-đimetylbutan.
C. 2-metylpentan.
D. 3-metylpentan.
Hướng dẫn giải

Câu 43. Đồng phân cấu tạo nào của ankan có cơng thức phân tử C 6H14 tạo ra nhiều sản phẩm thế
nhất khi phản ứng với clo (tỉ lệ mol 1:1), chiếu sáng?
A. 2-metylpentan.
B. 3-metylpentan.
C. pentan.
D. 2,2-đimetylbutan.
Hướng dẫn giải

Câu 44. Cho các chất sau: metan, etan, propan, isobutan, neopentan. Có bao nhiêu chất khi tác
dụng với clo (tỉ lệ mol 1:1, chiếu sáng) chỉ thu được duy nhất một dẫn xuất monoclo?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn giải
Bao gồm: metan, etan, neopentan.
Câu 45. Cho các ankan sau: propan (I); 3-metylpentan (II); 2,2-đimetylbutan (III) và 2,3đimetylbutan (IV). Chất nào tác dụng với clo trong điều kiện chiếu sáng thu được ba dẫn xuất
monoclo?
Trang 16


A. II và III.


B. I, III và IV.
C. II, IV.
Hướng dẫn giải

D. Chỉ III.

Câu 46. Dãy ankan nào sau đây thỏa mãn điều kiện: mỗi cơng thức phân tử có một đồng phân khi
tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1: 1 tạo ra 1 dẫn xuất monocloankan duy nhất?
A. CH4, C3H8, C4H10, C6H14.
B. CH4, C2H6, C5H12, C8H18.
C. CH4, C4H10, C5H12, C6H14.
D. CH4, C2H6, C5H12, C4H10.
Hướng dẫn giải

CH4, CH3 – CH3,
,
Câu 47. Cho sơ đồ phản ứng sau:

Các hợp chất A, B, C lần lượt là:
A. C5H10, C4H8, C4H9Cl.
C. CH4, C4H8, C4H9Cl.
(1) C5H12

CH4 + C4H8

(2) 2CH4
(3) C4H8 + H2

B. CH4, C4H10, C4H9Cl.

D. H2, C5H10, C4H8.
Hướng dẫn giải

C2H2 + 3H2
C4H10

(4) C4H10 + Cl2
C4H9Cl + HCl
Câu 48. Thực hiện chuỗi phản ứng sau:

X và Y lần lượt là:
A. metan và pentan.
C. etan và 2,2-đimetylpropan.
(1) CH3COONa + NaOH

B. metan và 2-metylpropan.
D. 2-metylpropan và etan.
Hướng dẫn giải
CH4 + Na2CO3
Trang 17


(2) C5H12

CH4 + C4H8

(3)
Câu 49. Thực hiện chuỗi phản ứng sau:

X, Y lần lượt là:

A. butan, metan.
C. butan, pentan.

B. pentan, propan.
D. pentan, metan.
Hướng dẫn giải

(1) C5H12
CH4 + C4H8
(2) Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4
(3) C4H8 + H2
C4H10
Câu 50. Trong các phát biểu sau:
(1) Ankan không tan trong axit H2SO4 loãng
(2) Ankan tan tốt trong dung dịch KMnO4
(3) Ankan tan tốt trong dung dịch NaOH đặc
(4) Ankan tan tốt trong benzen
Những phát biểu không đúng là:
A. 1, 2 và 3.
B. 3 và 4.
C. 1 và 2.
D. 2, 3.
Hướng dẫn giải
Bao gồm: 2, 3 vì ankan chỉ tan trong dung mơi hữu cơ không phân cực như xăng, benzen, …
Câu 51. Nhỏ lần lượt hexan vào bốn ống nghiệm:
Ống nghiệm 1: chứa dung dịch KOH
Ống nghiệm 2: chứa dung dịch H2SO4 đặc
Ống nghiệm 3: chứa dung dịch KMnO4
Ống nghiệm 4: chứa benzen
Hexan có thể tan trong những ống nghiệm nào?

A. 1, 2 và 3.
B. 1, 2 và 4.
C. chỉ 4.
D. 3 và 4.
Hướng dẫn giải
Bao gồm: 4 vì benzen là dung mơi khơng phân cực giống hexan nên hexan có thể tan tốt trong
benzen.
Câu 52. (C.12): Nung một lượng butan trong bình kín (có xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp khí
X gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 21,75. Phần trăm thể tích của butan trong
X là
A. 33,33%
B. 50,00%
C. 66,67%
D. 25,00%
Hướng dẫn giải

Trang 18


Câu 53. (B.08): Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử
cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO 2 (ở cùng
điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1: 1), số dẫn xuất monoclo
tối đa sinh ra là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Hướng dẫn giải

Số C = 6, chứa 2 C bậc ba ⇒ X:

______HẾT______

Trang 19


CHUN ĐỀ 3: TỔNG ƠN ANKAN

10 ĐIỀU THẦY BÌNH DẠY VỀ ANKAN
1. Ankan có cơng thức: CnH2n+2 (n ≥ 1).
2. Ankan từ C4 trở lên có đồng phân về mạch cacbon: C4H10 (2đp), C5H12 (3đp), C6H14 (5đp).
3. Bậc cacbon = số nguyên tử cacbon liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon đó.
4. Khi gọi tên IUPAC của ankan: Mạch chính là mạch dài nhất, nhiều nhánh nhất; đánh số cacbon
mạch chính từ phía gần nhánh nhất sao cho tổng số chỉ vị trí nhánh là nhỏ nhất.
5. Khi gọi tên thơng thường: Nếu C số 2 có 1 nhánh –CH 3 thì thêm tiền tố “iso”; nếu C số 2 có 2
nhánh –CH3 thì thêm tiền tố “neo”.
6. Ở đk thường, ankan C1 – C4: khí (khí gas); C5 – C17: lỏng (xăng, dầu); C18 trở lên: rắn (nến, sáp).
7. Qui tắc thế vào ankan: Ưu tiên thế vào ngun tử hiđro của cacbon có bậc cao hơn.
8. Cơng thức phân tử một số ankan khi thế halogen thu được một dẫn xuất mono duy nhất: CH 4,
C2H6, C5H12, C8H18.
9. Khi đốt cháy ankan ta ln có:
10. Một số phản ứng đặc biệt: (1) 2CH4

và ngược lại.
C2H2 + 3H2

(2) CH3COONa + NaOH
CH4 + Na2CO3
(3) Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4
1. Ankan là hiđrocacbon no, mạch hở có cơng thức là CnH2n+2 (n ≥ 1).
2. Bậc của một nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử cacbon liên kết trực tiếp với nguyên tử

cacbon đó.
3. Số đồng phân của ankan: C4H10 (2 đp), C5H12 (3 đp), C6H14 (5 đp).
4. Hoàn thành bảng sau:
Công thức
CH3 – CH2 – CH2 – CH3

Tên gọi
Butan

CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH3
CH3 – CH(CH3) – CH(CH3) – CH2 – CH3

2 – metylbutan
2, 3 – đimetylhexan
isopentan
2, 3 – đimetylbutan
3 – etyl – 2 – metylpentan

5. Ở đk thường, ankan C1 – C4: khí; C5 – C17: lỏng; C18 trở lên: rắn.
6. Khi thế vào ankan, ưu tiên thế vào nguyên tử hiđro của nguyên tử cacbon có bậc cao hơn.
7. Trong phịng thí nghiệm, metan được điều chế bằng phương pháp vôi tôi xút hoặc thủy phân
nhơm cacbua.
8. Hồn thành các PTHH sau:
(1) CH4 + Cl2

CH3Cl + HCl
Trang 20




×