Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Phân tích điểm bán đang hiện diện tại thị trường VN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.41 MB, 17 trang )

PHÂN LOẠI CÁC LOẠI HÌNH ĐIỂM BÁN


Mục lục
1.

2.

Các loại hình Điểm bán – Kênh GT
a.

Tạp hóa (mặt tiền đường)

b.

Tạp hóa (hẻm)

c.

Cửa hàng tự chọn

d.

Sạp chợ (bên trong chợ)

e.

Tạp hóa (xung quanh chợ)

Các loại hình Điểm bán – Kênh KA
a.



Trường học (cấp 1 – 2 – 3), Trung cấp – Cao đẳng –
Đại Học

3.

4.

b.

Bệnh viện

c.

Nhà máy – Khu cơng nghiệp

d.

Cơng ty – Xí nghiệp

e.

Vận chuyển

f.

Khu vui chơi – giải trí

g.


Khách sạn – nhà hàng – Café

h.

Nhóm B2B/B2C

Các loại hình Siêu thị, CVS – Kênh MT
a.

Đại siêu thị (Hypermarket)

b.

Siêu thị (Supermarket)

c.

Siêu thị Mini (Minimart)

d.

Cửa hàng tiện lợi (CVS)

e.

Thương mại điện tử (Ecommercial)

Các loại hình kênh Quán – Kênh ON



NỘI DUNG CHÍNH
1.

Các loại hình Điểm bán – Kênh GT
a.

Tạp hóa (mặt tiền đường)

- Vị trí nằm trên mặt tiền đường lớn, khu vực
đông dân cư.
- Khu vực kinh doanh rộng khoảng 10m2 – 30m2
- Các điểm bán có diện tích lợi thế về bề ngang
thường là đối tượng cho các nhãn hàng triển
khai các chương trình trưng bày, hoặc các hoạt
động quảng cáo – activation,…
- Mặt hàng kinh doanh đa dạng, trưng bày đẹp mắt – dễ thấy theo khu vực
ngành hàng.
- Chủ yếu bán theo số lượng nguyên (thùng, lốc) hoặc sản phẩm có giá trị cao
như Sữa bột.
- Đối tượng khách hàng có thu nhập ở mức (trung bình, cao), thường là khách
quen mua hàng sử dụng thường xuyên hoặc khách vãng lai.
- Thói quen mua sắm của những đối tượng này là đứng bên ngoài điểm bán,
gọi mua những món hàng cần mua.


b.

Tạp hóa (hẻm)
- Vị trí nằm trong hẻm, khu vực đông dân cư.
-


Khu vực kinh doanh rộng khoảng 5m2 – 15m2

-

Diện tích nhỏ, đường hẻm chật hẹp nên khơng
được hỗ trợ nhiều công cụ quảng cáo: standee,
bảng hiệu đứng, dù che,…

- Mặt hàng kinh doanh đa dạng, trưng bày theo
sở thích hoặc theo thói quen bán hàng của
điểm bán.
- Chủ yếu bán lẻ (gói, cái), sản phẩm thường trưng bày ở khu vực dễ thấy như
bánh kẹo, đồ ăn vặt, đồ chơi, thu hút trẻ em.
- Đối tượng khách hàng có thu nhập ở mức (trung bình, thấp) có nhu cầu sử
dụng tức thì.
- Thói quen mua sắm của những đối tượng này là đứng bên ngoài điểm bán,
gọi mua những món hàng cần mua.

c.

Cửa hàng tự chọn
-

Vị trí nằm trên mặt tiền đường lớn, khu vực đông dân cư.
- Khu vực kinh doanh rộng khoảng 40m 2 – 50m2
- Các điểm bán có diện tích lợi thế về bề ngang thường là đối tượng cho các
nhãn hàng triển khai các chương trình trưng bày, hoặc các hoạt động quảng
cáo – activation,…



- Mặt hàng kinh doanh đa dạng, tất cả sản phẩm trưng bày trên quầy kệ đẹp
mắt, dễ tìm kiếm theo khu vực ngành hàng.
- Chủ yếu bán lẻ (gói, cái), áp dụng các chương trình khuyến mãi dành cho
khách hàng.
- Đối tượng khách hàng có thu nhập ở mức (trung bình, thấp) mua cùng lúc
nhiều mặt hàng.

d.

Sạp chợ (bên trong lồng chợ)
- Vị trí nằm bên trong lồng Chợ, có Ban quản lý Chợ.
- Khu vực kinh doanh rộng khoảng 2m2 – 5m2
- Diện tích nhỏ nên trưng bày theo sở thích hoặc theo thói quen bán hàng của
điểm bán.
- Mặt hàng kinh doanh chủ yếu là thực phẩm – hàng tạp khô, ưu tiên khu vực
trưng bày trả thưởng.
- Đối tượng khách hàng là khách quen thường xuyên đi Chợ hoặc bạn hàng với
điểm bán.
- Thói quen mua sắm của những đối tượng này là đến mua trực tiếp hoặc gọi
điện thoại mua các mặt hàng cần mua.

e.

Tạp hóa (xung quanh chợ)
- Vị trí nằm bên ngồi xung quanh Chợ, mơ hình kinh doanh tương tự Tạp hố
(mặt tiền).
- Khu vực kinh doanh rộng khoảng 10m 2 – 20m2
- Là đối tượng cho các nhãn hàng triển khai các chương trình trưng bày, hoặc
các hoạt động quảng cáo – activation,…



- Mặt hàng kinh doanh đa dạng, trưng bày theo sở thích hoặc theo thói quen
bán hàng của điểm bán.
- Đối tượng khách hàng là khách quen thường xuyên đi Chợ hoặc bạn hàng với
điểm bán.
- Thói quen mua sắm của những đối tượng này là đến mua trực tiếp hoặc gọi
điện thoại mua các mặt hàng cần mua.


Các loại hình Điểm bán – Kênh KA
a.

Trường học (cấp 1 – 2 – 3)

- Đặc điểm của các trường học này khép kín, các hoạt động ăn uống, vui
chơi trong giờ giải lao diễn ra ở phạm vi bên trong sân trường.
- Khơng có tính cạnh tranh vì Căn tin độc quyền của chủ đầu tư
- Khu vực kinh doanh rộng khoảng 50m2 – 200m2
- Được các nhãn hàng đầu tư công cụ quảng cáo – truyền thông, hỗ trợ các
công cụ bán hàng.
- Mặt hàng kinh doanh là thực phẩm ăn liền, đồ ăn vặt, nước uống, đồ chơi
và văn phòng phẩm.
- Trưng bày đẹp mắt – dễ thấy theo khu vực ngành hàng.
- Đối tượng khách hàng là học sinh, mua và sử dụng tức thì trong thời gian
giải lao.
- Vì là mơi trường khép kín nên khách hàng khơng có nhiều sự lựa chọn về
nhãn hiệu.



b.

Bệnh viện

- Vì là mơi trường mở nên căn tin trong bệnh viện phải cạnh tranh nhiều với
các hàng quán bên ngoài xung quanh bệnh viện.
- Khu vực kinh doanh rộng khoảng 50m 2 – 100m2
- Được các nhãn hàng đầu tư công cụ quảng cáo – truyền thông, hỗ trợ các
công cụ bán hàng.
- Chủ yếu kinh doanh thức uống, phục vụ các món ăn: cơm, mì, bún, phở,…
các sản phẩm hoá mỹ phẩm, vệ sinh cá nhân.
- Đối tượng khách hàng là thân nhân bệnh nhân, hoặc khách tới thăm người
bệnh.
-

Thói quen mua hàng thường địi hỏi món ăn được chế biến, ít khi sử dụng
theo dạng ăn liền nên khơng địi hỏi về nhãn hiệu.


c.

Nhà máy – Khu công nghiệp

- Đặc điểm của loại hình căn tin này khép kín, các hoạt động trong giờ giải
lao hầu hết diễn ra ở khu vực này.
- Khơng có tính cạnh tranh vì Căn tin độc quyền của chủ đầu tư
- Khu vực kinh doanh thường nằm chung với khu vực bếp ăn của công nhân
viên.
- Được các nhãn hàng đầu tư công cụ quảng cáo – truyền thông, hỗ trợ các
công cụ bán hàng.

- Mặt hàng kinh doanh là thực phẩm ăn liền, đồ ăn vặt, nước uống.
- Trưng bày đẹp mắt – dễ thấy theo khu vực ngành hàng.
- Đối tượng khách hàng là công nhân viên, mua và sử dụng tức thì trong
thời gian giải lao.
- Vì là mơi trường khép kín nên khách hàng khơng có nhiều sự lựa chọn về
nhãn hiệu.


d.

Cơng ty Xí Nghiệp

- Là những cơng ty, xí nghiệp có chính sách phúc lợi hàng tháng cho cơng nhân
viên.
- Đối tượng khách hàng là người quyết định những sản phẩm hỗ trợ, phù hợp
với ngân sách của công ty.
- Thói quen mua hàng thường yêu cầu về chất lượng sản phẩm và giá bán.

e.

Vận chuyển

- Đặc điểm của loại hình này khép kín, phục vụ nhu cầu ăn uống cho hành
khách khi đang di chuyển, hoặc khu vực chờ trước khi di chuyển, hoặc ghé
các trạm dừng chân.
- Không có tính cạnh tranh vì Căn tin độc quyền của chủ đầu tư
- Khu vực kinh doanh trong phạm vi của bến, bãi.
- Được các nhãn hàng đầu tư công cụ quảng cáo – truyền thông, hỗ trợ các
công cụ bán hàng.



- Mặt hàng kinh doanh là thực phẩm ăn liền, đồ ăn vặt, nước uống, hoá mỹ
phẩm, vệ sinh cá nhân.
- Trưng bày đẹp mắt – dễ thấy theo khu vực ngành hàng (đối với các trạm
dừng chân).
- Đối tượng khách hàng là hành khách, mua và sử dụng tức thì trong thời
gian chờ di chuyển, hoặc sử dụng ngay trên tàu xe.
- Vì là mơi trường khép kín nên khách hàng khơng có nhiều sự lựa chọn về
nhãn hiệu.
f.

-

Khu vui chơi – Giải trí

Đặc điểm của loại hình này khép kín, phục vụ nhu cầu ăn uống cho
khách hàng khi đang sử dụng dịch vụ ở các địa điểm này.

-

Khơng có tính cạnh tranh vì Căn tin độc quyền của chủ đầu tư.

-

Khu vực kinh doanh trong phạm vi căn tin (đối với tiệm internet thì phục
vụ ăn uống tại chỗ ngồi chơi).

-

Được các nhãn hàng đầu tư công cụ quảng cáo – truyền thông, hỗ trợ

các công cụ bán hàng.

-

Mặt hàng kinh doanh là thực phẩm ăn liền, đồ ăn vặt, nước uống, các
món ăn chế biến,...

-

Trưng bày đẹp mắt – dễ thấy theo khu vực ngành hàng.


Đối tượng khách hàng là khách tham quan – vui chơi – giải trí, mua và

-

sử dụng tức thì.
Vì là mơi trường khép kín nên khách hàng khơng có nhiều sự lựa chọn

-

về nhãn hiệu.
g.

-

Khách sạn – Nhà hàng – Café – Karaoke

Đặc điểm của loại hình này khép kín, phục vụ nhu cầu ăn uống cho
khách hàng khi đang sử dụng dịch vụ ở các địa điểm này.


-

Khơng có tính cạnh tranh vì Căn tin độc quyền của chủ đầu tư.

-

Khu vực kinh doanh trong phạm vi của quán

-

Được các nhãn hàng đầu tư công cụ quảng cáo – truyền thông, hỗ trợ
các công cụ bán hàng. (phân khúc phổ thông, trung cấp)

-

Mặt hàng kinh doanh là thực phẩm ăn liền, đồ ăn vặt, nước uống, các
món ăn chế biến,...
Đối tượng khách hàng là khách sử dụng tức thì ngay tại chỗ.

-

Vì là mơi trường khép kín nên khách hàng khơng có nhiều sự lựa chọn
về nhãn hiệu.
h.

Khách hàng B2B/B2C

- Khách vãng lai có thể là đại diện cơ quan, công ty, tổ chức, hoặc cá
nhân.

- Đối tượng khách hàng là khách mua với mục đích từ thiện, làm quà
tặng,… với số lượng nhiều


- Thói quen mua hàng thường yêu cầu về chất lượng sản phẩm và giá
bán tốt so với thị trường.

3.

Các loại hình Siêu thị, CVS – Kênh MT

a. Đại siêu thị (Hypermarket)

- Đặc điểm của loại hình này kết hợp ăn uống – vui chơi – giải trí – trung
tâm thương mại.
- Nằm ở vị trí thuộc khu vực đơng dân cư.
- Khu vực kinh doanh ≥ 5.000 m2, quản lý hàng hoá và bán hàng.
- Số lượng mặt hàng ≥ 20.000 SKUs, có ≥ 10 quầy tính tiền, và có quầy
dịch vụ khách hàng.
- Có hệ thống PCCC, bãi đỗ xe, Kho hàng, Thiết bị & quy trình bảo quản
hàng hóa – tài sản.
- Được các nhãn hàng đầu tư công cụ quảng cáo – truyền thông, các
hoạt động activation,…
- Mặt hàng kinh doanh đa dạng, trưng bày đẹp mắt – dễ thấy theo khu
vực ngành hàng.
- Đối tượng khách hàng ở mọi phân khúc, mua cùng lúc nhiều mặt hàng


- Thói quen mua sắm của những đối tượng này thích sự thoải mái tự
chọn hàng hố, xem xét khi có chương trình khuyến mãi (nếu có).

b. Siêu thị (Supermarket)

-

Đặc điểm của loại hình này kết hợp ăn uống – giải trí.

-

Nằm ở vị trí thuộc khu vực đơng dân cư.

-

Khu vực kinh doanh ≥ 2.000 m2, quản lý hàng hoá và bán hàng.

-

Số lượng mặt hàng ≥ 10.000 SKUs, có ≥ 5 quầy tính tiền, và có quầy
dịch vụ khách hàng.

-

Có hệ thống PCCC, bãi đỗ xe, Kho hàng, Thiết bị & quy trình bảo quản
hàng hóa – tài sản.

-

Được các nhãn hàng đầu tư công cụ quảng cáo – truyền thông, các
hoạt động activation,…

-


Mặt hàng kinh doanh đa dạng, trưng bày đẹp mắt – dễ thấy theo khu
vực ngành hàng.


-

Đối tượng khách hàng ở mọi phân khúc, mua cùng lúc nhiều mặt hàng
Thói quen mua sắm của những đối tượng này thích sự thoải mái tự
chọn hàng hố, xem xét khi có chương trình khuyến mãi (nếu có).
c. SIÊU THỊ MINI (Minimart)

-

Vị trí nằm trên các mặt tiền đường, thuộc khu vực đông dân cư hoặc
các khu chung cư.
Khu vực kinh doanh ≥ 500 m2, quản lý hàng hoá và bán hàng.

-

Số lượng mặt hàng ≥ 4.000 SKUs, có ≥ 2 quầy tính tiền, và có dịch vụ
khách hàng.

-

Có hệ thống PCCC, bãi đỗ xe, Kho hàng, Thiết bị & quy trình bảo quản
hàng hóa – tài sản.

-


Được các nhãn hàng đầu tư công cụ quảng cáo – truyền thông, các
hoạt động activation,…

-

Mặt hàng kinh doanh đa dạng, tất cả sản phẩm trưng bày trên quầy kệ
đẹp mắt, dễ tìm kiếm theo khu vực ngành hàng.


-

Chủ yếu bán lẻ (gói, cái), áp dụng các chương trình khuyến mãi dành
cho khách hàng.
Đối tượng khách hàng ở mọi phân khúc, mua cùng lúc nhiều mặt hàng
Thói quen mua sắm của những đối tượng này thích sự thoải mái tự
chọn hàng hố, xem xét khi có chương trình khuyến mãi (nếu có).
d. Cửa hàng tiện lợi (CVS)

-

Vị trí nằm trên các mặt tiền đường, thuộc khu vực đông dân cư hoặc
các khu chung cư, trường học.

Khu vực kinh doanh ≥ 250 m2, quản lý hàng hoá và bán hàng.
Số lượng mặt hàng ≥ 500 SKUs, có ≥ 1 quầy tính tiền, và có dịch vụ
khách hàng.
Có hệ thống PCCC, bãi đỗ xe, Kho hàng, Thiết bị & quy trình bảo quản
hàng hóa – tài sản.
Được các nhãn hàng đầu tư công cụ quảng cáo – truyền thông, các
hoạt động activation,…

Mặt hàng kinh doanh đa dạng, tất cả sản phẩm trưng bày trên quầy kệ
đẹp mắt, dễ tìm kiếm theo khu vực ngành hàng.
-


Chủ yếu bán lẻ (gói, cái), có khu ăn uống tại chỗ.
Đối tượng khách hàng thường là học sinh, sinh viên, hoặc người có nhu
cầu sử dụng trực tiếp.
Thói quen mua sắm: sử dụng ngay tại chỗ, là nơi nghỉ ngơi lý tưởng vào
giờ trưa.
e. Thương mại điện tử (Ecommercial)
-

-

Người tiêu dùng có thể đăng nhập trực tuyến trên website hoặc cài đặt
app về điện thoại.

-

Tất cả hoạt động mua bán đều được thực hiện, thao tác trực tiếp trên
trang TMĐT.

-

Là nơi cho các nhãn hàng truyền thông đến NTD mạnh nhất.
Mặt hàng kinh doanh đa dạng, không giới hạn ngành hàng từ FMCG đến
dịch vụ.

-


Đối tượng khách hàng được hướng tới là người tiêu dùng trực tiếp.

-

Thói quen mua sắm: thích sự tiện lợi, nhận hàng tận nơi được chỉ định.



×