TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Trần Minh Quang
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG WEBSITE
QUẢN LÝ CỬA HÀNG CÀ PHÊ BABILAND
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Ngành: Hệ thống thơng tin
HÀ NỘI – 2022
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Trần Minh Quang
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG WEBSITE
QUẢN LÝ CỬA HÀNG CÀ PHÊ BABILAND
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Ngành: Hệ thống thơng tin
Cán bộ hướng dẫn: ThS. Phạm Đức Anh
HÀ NỘI – 2022
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian làm đồ án tốt nghiệp, em đã nhận được sự giúp đỡ, đóng góp ý
kiến, và chỉ bảo nhiệt tình của thầy cơ, bạn bè đã giúp em hoàn thiện đồ án tốt nghiệp.
Trước tiên em xin gửi lời cảm ơn các thầy cô khoa Công nghệ thông tin của trường
Đại học Công nghệ Giao thông vận tải. Với sự quan tâm, chỉ bảo tận tình của thầy cơ
đã tạo điều kiện cho em trong suốt q trình hồn thành đồ án tốt nghiệp này.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến thầy ThS. Phạm Đức Anh đã trực tiếp tận tình
hướng dẫn cũng như nhận xét và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đồ án.
Em cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban giám hiệu trường Đại học Công nghệ
Giao thông vận tải và các thầy cô khoa Công nghệ thông tin đã tạo điều kiện tốt nhất
trong suốt quá trình học tập và hồn thiện đồ án.
Với điều kiện thời gian và kinh nghiệm còn hạn chế của một sinh viên, đồ án này
khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự giúp đỡ của các thầy cơ
và các bạn để hồn thiện đồ án.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2022
Sinh viên thực thiện
Trần Minh Quang
1
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đồ án này là kết quả nghiên cứu của riêng em. Các tài liệu trong
đồ án được sử dụng trung thực, nguồn trích dẫn có ghi chú rõ ràng, minh bạch. Các kết
quả trong đồ án có tính độc lập riêng và chưa được cơng bố trong các cơng trình khác.
Nếu khơng đúng như đã nêu, em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về đề tài của mình.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2022
Sinh viên thực thiện
Trần Minh Quang
2
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................1
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................2
MỤC LỤC.......................................................................................................................3
DANH MỤC HÌNH........................................................................................................5
DANH MỤC BẢNG.......................................................................................................7
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................................8
LỜI NÓI ĐẦU................................................................................................................9
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN.........................................................................................10
1.1. Lý do chọn đề tài................................................................................................10
1.2. Mục tiêu của đề tài.............................................................................................10
1.3. Giới hạn và phạm vi của đề tài...........................................................................10
1.4. Kết quả dự kiến..................................................................................................10
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT.............................................................................12
2.1. Cơ sở lý thuyết...................................................................................................12
2.1.1. Phân tích và thiết kế hệ thống thơng tin......................................................12
2.1.2. Cơ sở dữ liệu...............................................................................................14
2.2. Ngôn ngữ thiết kế hệ thống................................................................................15
2.2.1. HTML..........................................................................................................15
2.2.2. CSS..............................................................................................................16
2.2.3. JavaScript....................................................................................................16
2.2.4. PHP..............................................................................................................17
2.2.5. MYSQL.......................................................................................................18
2.2.6. Framework Laravel.....................................................................................19
2.3. Công cụ, kiến trúc sử dụng.................................................................................22
2.3.1. XAMPP.......................................................................................................22
2.3.2. StarUML......................................................................................................22
2.3.3. Visual Studio Code......................................................................................23
2.3.4. Mơ hình MVC.............................................................................................23
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ..................................................................25
3.1. Mơ tả bài toán.....................................................................................................25
3
3.2. Khảo sát hệ thống...............................................................................................25
3.2.1. Giới thiệu về địa điểm khảo sát...................................................................25
3.2.2. Quy trình khảo sát.......................................................................................26
3.2.2. Kết quả khảo sát..........................................................................................27
3.2.3. Mục tiêu và giải pháp..................................................................................28
3.2.4. Yêu cầu chức năng và phi chức năng..........................................................28
3.3. Phân tích dữ liệu hệ thống..................................................................................29
3.3.1. Các biểu đồ use case....................................................................................29
3.3.2. Các biểu đồ tuần tự......................................................................................38
3.3.3. Các biểu đồ trạng thái..................................................................................46
3.4.4. Các biểu đồ hoạt động.................................................................................47
3.4.5. Biểu đồ lớp..................................................................................................52
3.4. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý...............................................................................52
CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH...........................................................55
4.1. Xây dựng hệ thống.............................................................................................55
4.1.1. Giao diện chương trình................................................................................55
4.1.2. Chức năng chính..........................................................................................62
4.2. Kết quả đạt được và phương hướng phát triển.......................................................63
4.2.1. Kết quả đạt được.............................................................................................63
4.2.2. Hướng phát triển đồ án....................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................64
4
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Ngơn ngữ đánh dấu siêu văn bản (Hypertext Markup Language)................15
Hình 2.2. Ngơn ngữ lập trình JavaScript......................................................................17
Hình 2.3. PHP là một trong những ngơn ngữ lập trình phổ biến nhất hiện nay............17
Hình 2.4. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL.................................................................18
Hình 2.5. Laravel PHP Framework...............................................................................19
Hình 2.6. XAMPP - phần mềm cho phép giả lập môi trường server hosting...............22
Hình 2.7. StarUML........................................................................................................22
Hình 2.8. Visual Studio Code........................................................................................23
Hình 2.9. Mơ hình MVC...............................................................................................24
Hình 3.1. Biểu đồ use case tổng quát............................................................................29
Hình 3.2. Biểu đồ use case đăng nhập...........................................................................30
Hình 3.3. Biểu đồ use case quản lý giỏ hàng................................................................31
Hình 3.4. Biểu đồ use case quản lý sản phẩm...............................................................32
Hình 3.5. Biểu đồ use case quản lý hóa đơn.................................................................33
Hình 3.6. Biểu đồ use case quản lý slide.......................................................................34
Hình 3.7. Biểu đồ use case quản lý người dùng............................................................35
Hình 3.8. Biểu đồ use case quản lý tài khoản................................................................36
Hình 3.9. Biểu đồ use case báo cáo thống kê................................................................37
Hình 3.10. Biểu đồ tuần tự đăng nhập...........................................................................38
Hình 3.11. Biểu đồ tuần tự đăng ký..............................................................................38
Hình 3.12. Biểu đồ tuần tự tìm kiếm sản phẩm.............................................................39
Hình 3.13. Biểu đồ tuần tự đặt hàng..............................................................................39
Hình 3.14. Biểu đồ tuần tự thêm sản phẩm...................................................................40
Hình 3.15. Biểu đồ tuần tự sửa sản phẩm.....................................................................40
Hình 3.16. Biểu đồ tuần tự xóa sản phẩm.....................................................................41
Hình 3.17. Biểu đồ tuần tự xem đơn hàng....................................................................41
Hình 3.18. Biểu đồ tuần tự xóa đơn hàng......................................................................42
Hình 3.19. Biểu đồ tuần tự views..................................................................................42
Hình 3.20. Biểu đồ tuần tự sửa thơng tin......................................................................43
Hình 3.21. Biểu đồ tuần tự xóa người dùng..................................................................43
Hình 3.22. Biểu đồ tuần tự báo cáo thống kê................................................................44
Hình 3.23. Biểu đồ tuần tự thêm slide...........................................................................44
Hình 3.24. Biểu đồ tuần tự sửa slide.............................................................................45
Hình 3.25. Biểu đồ tuần tự xóa slide.............................................................................45
Hình 3.26. Biểu đồ trạng thái giỏ hàng.........................................................................46
Hình 3.27. Biểu đồ trạng thái tìm kiếm.........................................................................46
Hình 3.28. Biểu đồ trạng thái đăng nhập.......................................................................46
Hình 3.29. Biểu đồ hoạt động đăng nhập......................................................................47
Hình 3.30. Biểu đồ hoạt động đăng ký..........................................................................47
Hình 3.31. Biểu đồ hoạt động tìm kiếm sản phẩm........................................................48
5
Hình 3.32. Biểu đồ hoạt động đặt đơn..........................................................................48
Hình 3.33. Biểu đồ hoạt động thêm sản phẩm..............................................................49
Hình 3.34. Biểu đồ hoạt động sửa sản phẩm.................................................................49
Hình 3.35. Biểu đồ hoạt động xóa sản phẩm................................................................50
Hình 3.36. Biểu đồ hoạt động xem đơn hàng................................................................50
Hình 3.37. Biểu đồ hoạt động sửa người dùng..............................................................51
Hình 3.38. Biểu đồ hoạt động xóa người dùng.............................................................51
Hình 3.39. Biểu đồ lớp..................................................................................................52
Hình 4.1. Giao diện đăng ký tài khoản..........................................................................55
Hình 4.2. Giao diện đăng nhập......................................................................................55
Hình 4.3. Giao diện trang chủ.......................................................................................56
Hình 4.4. Giao diện loại sản phẩm................................................................................56
Hình 4.5. Giao diện thơng tin khuyến mại....................................................................57
Hình 4.6. Giao diện giới thiệu sản phẩm.......................................................................57
Hình 4.7. Giao diện thơng tin liên hệ............................................................................58
Hình 4.8. Giao diện quản lý loại sản phẩm...................................................................58
Hình 4.9. Giao diện thêm loại sản phẩm.......................................................................59
Hình 4.10. Giao diện quản lý sản phẩm........................................................................59
Hình 4.11. Giao diện thêm sản phẩm............................................................................60
Hình 4.12. Giao diện quản lý đơn hàng........................................................................60
Hình 4.13. Giao diện xem chi tiết đơn hàng.................................................................61
Hình 4.14. Giao diện quản lý slide................................................................................61
Hình 4.15. Giao diện thêm slide....................................................................................62
Hình 4.16. Giao diện quản lý tài khoản.........................................................................62
6
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Bảng cấu trúc thư mục Laravel.....................................................................21
Bảng 3.1. Bảng dữ liệu users (Người dùng)..................................................................52
Bảng 3.2. Bảng dữ liệu products (Sản phẩm)................................................................53
Bảng 3.3. Bảng dữ liệu type_products (Loại sản phẩm)...............................................53
Bảng 3.4. Bảng dữ liệu slide.........................................................................................54
Bảng 3.5. Bảng dữ liệu bills (Hóa đơn).........................................................................54
Bảng 3.6. Bảng dữ liệu bill_detail (Chi tiết hóa đơn)...................................................54
7
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Ký tự chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ
1
HTML
HyperText Markup Language
2
CSS
Cascading Style Sheets
3
PHP
Hypertext Preprocessor
4
SQL
Structured Query Language
5
IDE
Integrated Development Environment
6
GUI
Graphical User Interface
7
CSDL
Cơ sở dữ liệu
8
UC
Use Case
9
QL
Quản lý
10
Hd
Hóa đơn
8
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây với sự phát triển vượt trội của khoa học kỹ thuật đặc
biệt là công nghệ thông tin, với những ứng dụng của công nghệ thơng tin vào các lĩnh
vực đã đóng góp phần to lớn cho sự nghiệp phát triển của con người. Trong các lĩnh
vực đó thì lĩnh vực quản lý thật sự giúp ích được nhiều cho con người, việc áp dụng
quản lý mua bán bằng máy tính thay cho quản lý bằng thủ công ở các doanh nghiệp,
công ty, cá nhân…. Là rất cần thiết và thật sự cần thiết. Do đó, việc áp dụng cơng nghệ
thơng tin vào lĩnh vực mua bán hàng hóa là rất có ích cho cá nhân hay doanh nghiệp
Năm 2008 là năm đầu tiên Việt Nam có sự phát triển lớn mạnh về lĩnh vực
thương mại khi chính thức trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại thế
giới WTO. Với sự phát triển mạnh mẽ đó khơng thể phủ nhận sự đóng góp của thương
mại điện tử, một lĩnh vực nóng hiện nay. Một đất nước phát triển mạnh mẽ, cuộc sống
con người càng ngày nâng cao, mức tiêu thụ sản phẩm ngày càng tăng… tóm lại nhu
cầu con người ngày càng cao. Vì thế việc trao đổi mua bán cũng như quản lý bán hàng
cần phải có sự thay đổi từ thủ cơng sang máy móc
Chương trình được chạy trên môi trường hệ điều hành Windows, Linux, Mac…
sử dụng ngôn ngữ chuẩn về xử lý dữ liệu như PHP, HTML, JavaScript, XML, CSS và
hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL. Dùng Xampp làm môi trường WebServer hỗ trợ sẵn
Apache, PHP, MySQL..
Qua thời gian khảo sát và vận dụng những kiến thức đã học em lựa chọn đề tài
“Phân tích thiết kế và xây dựng website quản lý cửa hàng cà phê Babiland” làm
đề tài nghiên cứu bảo vệ đồ án tốt nghiệp đại học dưới sự đồng ý của nhà trường và
với sự hướng dẫn của thầy ThS. Phạm Đức Anh, giảng viên khoa Công nghệ thông tin.
Trong thời gian học tập và rèn luyện tại trường, được trang bị kiến thức cơ bản
với sự hạn hẹp về kiến thức chuyên môn cũng như là kinh nghiệm thực tế nên bài báo
cáo đồ án của em không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự giúp đỡ đóng
góp của các thầy cô để nội dung của đồ án được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
9
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay với việc khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển mạnh mẽ đặc biệt là
cơng nghệ thơng tin, những gì mà công nghệ thông tin tạo ra giúp con người phát triển
trong nhiều lĩnh vực. Đặc biệt trong lĩnh vực thương mại điện tử, việc áp dụng công
nghệ thông tin vào thương mại điện tử cho việc mua bán hàng trên mạng ngày càng dễ
dàng và thuận tiện hơn. Việc mua bán trên mạng dễ dàng, sẽ kích thích người tiêu
dùng mua hàng nhiều hơn qua đó sẽ làm tăng doanh thu cho cửa hàng.
Hiện tại cửa hàng cà phê Babiland có số lượng khách lớn khoảng 150 khách
mỗi ngày, nhưng do tình dịch bệnh, số lượng khách giảm đi đáng kể, và cửa hàng chỉ
có một hình thức phục vụ là tại chỗ, và mua bán sản phẩm trực tiếp tại cửa hàng.
Nhiều khách hàng muốn mua sản phẩm mà không cần tới trực tiếp cửa hàng. Để đáp
ứng nhu cầu của khách hàng cửa hàng mong muốn có một website bán sản phẩm
online.
Vì vậy là sinh viên được trang bị những kiến thức của ngành hệ thống thông tin
với những kiến thức tiếp thu và vận dụng lý thuyết đó vào cơng việc thực tế nên em đã
chọn đề tài “Phân tích thiết kế và xây dựng website quản lý cửa hàng cà phê Babiland”
để thực hiện đồ án tốt nghiệp của mình với mong muốn nghiên cứu và xây dựng một
website có thể đặt hàng, thanh tốn đơn hàng, quản lý đơn hàng, quản lý sản phẩm,
thống kê nhằm đem lại một giải pháp tốt nhất cho cửa hàng.
1.2. Mục tiêu của đề tài
- Phân tích thiết kế và xây dựng website quản lý bán hàng cho cửa hàng cà phê
Babiland
- Triển khai và cài đặt website cho cửa hàng.
1.3. Giới hạn và phạm vi của đề tài
-
Nghiên cứu về công tác quản lý bán hàng của cửa hàng cà phê Babiland, đi sâu
vào nghiên cứu và phân tích hệ thống thơng tin để xây dựng một website.
-
Website được xây dựng bằng ngơn ngữ lập trình PHP và cơ sở dữ liệu xây dựng
bằng MYSQL.
1.4. Kết quả dự kiến
Website quản lý cửa hàng cà phê khi hoàn thành dự kiến đạt được các kết quả sau:
-
Hoàn thành cài đặt hệ thống quản lí với các chức năng chính sau:
+ Quản lý sản phẩm.
+ Quản lý danh mục loại sản phẩm..
10
+ Quản lý slide.
+ Quản lý người dùng.
+ Tìm kiếm sản phẩm.
+ Báo cáo thống kê.
+ Xây dựng trang đăng ký, đăng nhập
+ Xây dựng trang người dùng
-
Hoàn thành báo cáo chi tiết đồ án tốt nghiệp.
11
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Cơ sở lý thuyết
2.1.1. Phân tích và thiết kế hệ thống thơng tin
2.1.1.1. Khảo sát
Là giai đoạn tìm hiểu quy trình hoạt động của hệ thống thực, các nhu cầu thơng
tin chính làm cơ sở xác định các yêu cầu, phạm vi của hệ thống thông tin. Việc khảo
sát thường được tiến hành qua các giai đoạn:
-
Khảo sát sơ bộ: Nhằm xác định tính khả thi của đề án.
-
Khảo sát chi tiết: Nhằm xác định chính xác những gì sẽ thực hiện và khẳng định
những kết quả thu được.
-
Báo cáo: Lập hồ sơ khảo sát.
Ở giai đoạn khảo sát cần xác định rõ những nhu cầu, vấn đề quan tâm, để có
giới hạn chính xác của cơng việc (phạm vi dự án: những gì phải làm được, chưa làm
được và những gì đã vượt ra ngoài phạm vi của vấn đề). Cũng ở giai đoạn này, cần tìm
hiểu và xác định cụ thể đối tượng sử dụng dù họ có thể sẽ bị biến động cả về số lượng
và loại cơng việc.
2.1.1.2. Phân tích hệ thống
Là giai đoạn xác định rõ các mục tiêu quản lý chính cần đạt được của hệ thống,
nêu được các yếu tố quan trọng và đảm bảo đạt được các mục tiêu của hệ thống. Dựa
trên các mục tiêu đó, xác định được các mơ hình chức năng và mơ hình dữ liệu.
Mục tiêu chính của giai đoạn này là biến đổi phần đầu vào thành các đặc tả có
cấu trúc. Đây là q trình mơ hình hố hệ thống với các sơ đồ luồng dữ liệu, thực thể
liên kết, sơ đồ phân rã chức năng, sơ đồ ngữ cảnh…
Các công cụ thể hiện (chủ yếu là dạng đồ hoạ) được sử dụng trong các bước
khác nhau của quá trình xây dựng và có thể để phục vụ các mục đích, đối tượng khác
nhau. Việc sử dụng các cơng cụ là không bắt buộc (đặc biệt là các công cụ luồng dữ
liệu) và tuỳ thuộc vào sở trường của đội ngũ phân tích hệ thống. Trong thực tế, phần
phân tích dữ liệu là phức tạp và quan trọng nhất. Các phần phân tích chức năng và
phân tích dữ liệu không được bỏ qua.
12
2.1.1.3. Thiết kế hệ thống
Là giai đoạn phát triển các bước phân tích ở giai đoạn trước thành các mơ hình
logic và vật lý, thiết kế giao diện với người sử dụng. Giai đoạn này phụ thuộc nhiều
vào cấu hình của phần cứng và phần mềm được lựa chọn.
Đầu vào chính của q trình thiết kế là các đặc tả u cầu đã được xây dựng
trong q trình phân tích. Trong giai đoạn này từ khái niệm biểu diễn bởi mơ hình
quan hệ thực thể có thể sinh ra được các mơ hình dữ liệu logic. Giai đoạn này là q
trình chuyển từ các mơ hình dữ liệu và chức năng thành các thiết kế cơ sở dữ liệu và
thiết kế module. Trong giai đoạn thiết kế, có rất nhiều công cụ cho phép đặc tả hệ
thống song không phải tất cả các công cụ đều cần phải sử dụng. Nếu sử dụng q ít
các cơng cụ phát triển hệ thống sẽ làm cho hệ thống kém chất lợng, ngược lại việc sử
dụng quá nhiều các công cụ sẽ gây lãng phí thời gian để đồng bộ các mơ hình, một mặt
có thể kéo dài thời gian xây dựng, mặt khác lại có thể làm giảm chất lượng hệ thống.
Người phân tích phải tự chịu trách nhiệm đánh giá để có quyết định đúng xem nên
dùng cơng cụ nào cho phù hợp với hệ thống cụ thể.
Thiết kế hệ thống bao gồm các công việc:
+ Xác định hệ thống máy tính.
+ Phân tích việc sử dụng dữ liệu.
+ Hình thức hoá hệ thống thành phần: áp dụng các cách kiểm sốt cần thiết, gộp
nhóm các thành phần chức năng.
+ Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý.
+ Thiết kế chương trình.
2.1.1.4. Xây dựng chương trình
Là giai đoạn lập trình trên cơ sở các phân tích, thiết kế ở các giai đoạn trước.
Kết quả là chương trình.
Giai đoạn này gồm các bước:
-
Thi công:
+ Trên cơ sở kết quả thiết kế tiến hành tích hợp, mã hố các module chương
trình.
+ Viết các câu lệnh sản sinh cơ sở dữ liệu.
13
+ Thực hiện các câu lệnh trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
-
Tạo các cơ sở dữ liệu kiểm tra.
-
Kiểm thử chương trình.
2.1.1.5. Cài đặt hệ thống
-
Lập tài liệu hướng dẫn sử dụng.
-
Chuyển đổi dữ liệu cũ: thực hiện chuyển đổi cơ sở dữ liệu nếu có yêu cầu thay
đổi sang hệ thống mới. Việc này đòi hỏi đồng thời hiểu biết cấu trúc của cả hệ
thống cũ và hệ thống mới và nguyên tắc chuyển đổi. Cơ chế chuyển đổi phải
đợc thiết kế ngay trong giai đoạn thiết kế hệ thống.
-
Kiểm nghiệm, cài đặt.
2.1.1.6. Bảo trì hệ thống
Bảo trì hệ thống được tính từ khi hệ thống được chính thức đưa vào sử dụng.
Cơng việc bảo trì bao gồm:
-
Theo dõi việc sử dụng hệ thống, nhận các thông báo lỗi.
-
Sửa đổi, nâng cấp phiên bản.
-
Trợ giúp hiệu chỉnh các sai sót số liệu.
2.1.2. Cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu (database) là tập hợp các dữ liệu có quan hệ với nhau, được ghi
nhận, tổ chức, lưu trữ theo một số phương thức nào đó nhằm đáp ứng cho những mục
đích xác định.
Trong các phần mềm thực tế nói chung, và trong các phần mềm website nói
riêng, việc sử dụng cơ sở dữ liệu sẽ mang lại rất nhiều lợi ích, một số lợi ích nổi bật có
thể kể đến như:
-
Đảm bảo tính nhất quán cho các dữ liệu được lưu trữ.
-
Hạn chế sự trùng lặp dữ liệu.
-
Dễ dàng truy cập, thay đổi, thống kê dữ liệu.
-
Dễ dàng chia sẻ, phân phối dữ liệu.
14
2.2. Ngôn ngữ thiết kế hệ thống
2.2.1. HTML
HTML (viết tắt của từ Hypertext Markup Language, hay là "Ngôn ngữ Đánh
dấu Siêu văn bản") là một ngôn ngữ đánh dấu được thiết kế ra để tạo nên các trang
web trên World Wide Web. Nó có thể được trợ giúp bởi các công nghệ như CSS và
các ngôn ngữ kịch bản giống như JavaScript.
Lịch sử phát triển:
+ Cha đẻ của HTML là Tim Berners – Lee – nhà vật lý học, là người nghĩ ra ý
tưởng dựa trên hệ thống hypertext trên nền internet.
+ Năm 1991, xuất bản phiên bản đầu tiên của HTML gồm 18 tag HTML.
+ Năm 1998, HTML phiên bản 4.01 ra đời.
+ Năm 2000, các phiên bản HTML được thay thế bằng XHTML.
+ Năm 2014, HTML được nâng cấp lên HTML5 với sự cải tiến rõ rệt.
Hình 2.1. Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản (Hypertext Markup Language)
Các trang HTML được quy định bằng các thẻ tag. Những thẻ này được chứa
trong các dấu ngoặc đơn dạng: <tên thẻ>. Trừ một vài thẻ đặc biệt, hầu hết các thẻ cơ
bản đều có các thẻ đóng tương ứng với nó. Ví dụ, thẻ <html> có thẻ đóng tương ứng
là </html>, thẻ <body> có thẻ đóng tương ứng là </body> …
-
Ưu điểm:
+ Cộng đồng với nhiều tài nguyên lớn.
+ Hoạt động mượt trên tất cả các trình duyệt.
+ Sử dụng mã nguồn mở và miễn phí.
+ Tích hợp dễ dàng với các ngôn ngữ backend (PHP, Node.js…)
15
-
Nhược điểm:
+ Chủ yếu được áp dụng cho web tĩnh, nếu muốn tạo tính năng động thì
các lập trình viên cần sử dụng thêm JavaScript hoặc ngôn ngữ backend
khác.
+ Mỗi trang HTML cần được tạo riêng biệt ngay khi có nhiều yếu tố trùng
lặp như header và footer.
+ Khó để kiểm soát cách đọc và hiển thị file HTML của trình duyệt.
+ Một số trình duyệt cịn chậm cập nhật để hỗ trợ tính năng mới của
HTML.
2.2.2. CSS
CSS là viết tắt của cụm từ Cascading Style Sheet. CSS được phát triển bởi
W3C (World Wide Web Consortium) vào năm 1996 . Đây là một ngôn ngữ lập trình
được thiết kế rất đơn giản và dễ sử dụng. Mục tiêu của CSS là giúp đơn giản hóa quá
trình tạo ra các website.
CSS có nhiệm vụ thực hiện việc xử lý giao diện của mợt trang web. Có thể kể
đến các ́u tớ như màu sắc văn bản, hay khoảng cách giữa các đoạn, font chữ, hình
ảnh, bố cục, màu nền,… Với sự hỡ trợ của CSS thì bạn có thể thay đởi, chỉnh sửa
những yếu tố trên theo ý ḿn.
Trong q trình phát triển và thiết kế website thì CSS chính là một cơng cụ vơ
cùng cần thiết. Nó có thể giải quyết tốt những công việc mà HTML không xử lý được.
Qua đó mang lại cho bạn khả năng kiểm sốt mạnh mẽ với website của mình.
Có thể phân chia các loại CSS thành những loại như:
-
CSS tùy chỉnh hình nền
-
CSS tùy chỉnh cách hiển thị đoạn text
-
CSS tùy chỉnh kiểu chữ và kích thước
-
CSS tùy chỉnh bảng
-
CSS tùy chỉnh danh sách
2.2.3. JavaScript
Javascript là một ngơn ngữ lập trình kịch bản dựa vào đối tượng phát triển có
sẵn hoặc tự định nghĩa. Javascript được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng Website.
16
Javascript được hỗ trợ hầu như trên tất cả các trình duyệt như Firefox, Chrome, ... trên
máy tính lẫn điện thoại.
Hình 2.2. Ngơn ngữ lập trình JavaScript
Nhiệm vụ của Javascript là xử lý những đối tượng HTML trên trình duyệt. Nó
có thể can thiệp với các hành động như thêm / xóa / sửa các thuộc tính CSS và các thẻ
HTML một cách dễ dàng. Hay nói cách khác, Javascript là một ngơn ngữ lập trình trên
trình duyệt ở phía client.
2.2.4. PHP
PHP là viết tắt của chữ "Hypertext Preprocessor", đây là một ngơn ngữ lập
trình được sử dụng để viết ở phía máy chủ (lập trình web). Hiện nay có rất nhiều ngơn
ngữ có thể viết ở máy chủ như C#, Java, Python và PHP chính là một trong những
ngơn ngữ của nhóm này.
Khi sử dụng ngơn ngữ lập trình PHP, người dùng cịn có thể tự thêm, sửa hoặc
xóa các phần tử bên trong database của mình. PHP cịn có khả năng thiết lập Cookie
và truy cập các biến Cookie. Bên cạnh đó, PHP cũng giúp hạn chế được số lượng
người sử dụng truy cập vào trang web.
Hình 2.3. PHP là một trong những ngơn ngữ lập trình phổ biến nhất hiện nay
PHP có cú pháp đơn giản, tốc độ nhanh và nhỏ gọn, dễ học và thời gian để tiếp
cập PHP ngắn hơn so với các ngơn ngữ lập trình khác nên hiện nay PHP đang chiếm
số lượng lập trình viên tương đối lớn, có thể gọi là lớn nhất. Hiện PHP có rất nhiều
các CMS mã nguồn mở như WordPress, OpenCart, NukeViet cùng với đó là các
17
framework như Laravel, Symfony, CodeIgniter,... nên nó rất đa dạng và đáp ứng hầu
hết các website thông thường từ blog cá nhân cho đến website giới thiệu công ty và
website bán hàng.
2.2.5. MYSQL
MySQL là một Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS) nhanh và dễ
dàng để sử dụng. MySQL đang được sử dụng cho nhiều công việc kinh doanh từ lớn
tới nhỏ.
Hình 2.4. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL
MySQL được phát triển, được công bố, được hỗ trợ bởi MySQL AB, là một
công ty của Thụy Điển. MySQL trở thành khá phổ biến vì nhiều lý do:
+ MySQL là mã nguồn mở. Vì thế, để sử dụng nó, bạn chẳng phải mất một xu
nào.
+ MySQL là một chương trình rất mạnh mẽ.
+ MySQL sử dụng một Form chuẩn của ngôn ngữ dữ liệu nổi tiếng là SQL.
+ MySQL làm việc trên nhiều Hệ điều hành và với nhiều ngôn ngữ như PHP,
PERL, C, C++, Java, …
+ MySQL làm việc nhanh và khỏe ngay cả với các tập dữ liệu lớn.
+ MySQL rất thân thiện với PHP, một ngơn ngữ rất đáng giá để tìm hiểu để phát
triển Web.
+ MySQL hỗ trợ các cơ sở dữ liệu lớn, lên tới 50 triệu hàng hoặc nhiều hơn nữa
trong một bảng. Kích cỡ file mặc định được giới hạn cho một bảng là 4 GB,
nhưng bạn có thể tăng kích cỡ này (nếu hệ điều hành của bạn có thể xử lý nó)
để đạt tới giới hạn lý thuyết là 8 TB.
18