nghiên cứu - trao đổi
36 Tạp chí luật học số 01/2007
Ts. Hoàng thị minh sơn *
1. Trc khi ban hnh B lut t tng
hỡnh s nm 1988, trong nhng nm u
ca thi kỡ i mi, phỏp lut t tng hỡnh
s Vit Nam cha c phỏp in hoỏ.
Vic tin hnh t tng trong hot ng khi
t, iu tra, truy t, xột x v thi hnh ỏn
hỡnh s u c tin hnh trờn c s
nhng quy nh ca cỏc vn bn phỏp lut
n hnh. Nhng vn bn ny ch quy nh
hot ng trong tng lnh vc t tng nh
Lut s 103 ngy 20/5/1957 quy nh v
vic bo m quyn t do dõn ch v quyn
bt kh xõm phm v nh , vt, th tớn
ca cụng dõn; Thụng t s 01/TT-LB ngy
16/2/1984 ca To ỏn nhõn dõn ti cao v
B ni v (nay l B cụng an) hng dn
v vic ỡnh ch v tm ỡnh ch chp hnh
hỡnh pht tự a v phỏp lớ ca c quan
tin hnh t tng, ngi tin hnh t tng
v tham gia t tng hỡnh s khụng c xỏc
nh mt cỏch rừ rng, khụng cú s phõn
bit gia b can v b cỏo, mc dự a v
phỏp lớ ca h trong tng giai on t tng
l khỏc nhau. Khỏi nim ngi thc hin
hnh vi phm ti v ngi cú hnh vi vi
phm phỏp lut khỏc cng cha c phõn
bit mt cỏch rừ rng. iu ny th hin
ngay c trong nhng quy nh ca phỏp lut
nh Lut s 103 quy nh v vic bt
ngi phm phỏp qu tang. iu ny dn
n tỡnh trng bt c nhng ngi ch cú
hnh vi vi phm hnh chớnh hay vi phm
phỏp lut dõn s, vỡ h cho rng mi hnh
vi phm phỏp u cú th b bt. Quyn hn
v trỏch nhim ca cỏc c quan tin hnh t
tng cng ch dng li vic quy nh
trong Lut t chc vin kim sỏt nhõn dõn,
Lut t chc to ỏn nhõn dõn Mc dự
vy, nhng vn bn trờn cng ó gúp phn
vo vic khc phc mt s nhng thiu sút
trong vic gii quyt v ỏn hỡnh s.
2. K tha v phỏt trin nhng thnh
tu v lp phỏp t tng hỡnh s nc ta
trong nhng vn bn t tng n l, vi tinh
thn i mi trờn mi mt ca i sng xó
hi, ngy 28/6/1988 ti kỡ hp Quc hi th
ba, Quc hi nc Cng ho xó hi ch
ngha Vit Nam khoỏ VIII ó thụng qua
BLTTHS. B lut ny cú hiu lc thi hnh
k t ngy 01/01/1989. õy l BLTTHS
u tiờn ca nc ta, trong ú quy nh
trỡnh t, th tc tin hnh cỏc hot ng
khi t, iu tra, truy t, xột x v thi hnh
ỏn hỡnh s. So vi cỏc vn bn phỏp lut t
tng hỡnh s trc õy, B lut ó quy nh
rừ chc nng, nhim v, quyn hn v mi
quan h gia cỏc c quan tin hnh t tng;
quyn v ngha v ca nhng ngi tham
gia t tng; cao vai trũ ca cỏc t chc
* Ging viờn chớnh Khoa lut hỡnh s
Trng i hc Lut H Ni
nghiên cứu - trao đổi
Tạp chí luật học số 01/2007 37
xó hi v cụng dõn trong vic tham gia t
tng nhm phỏt hin chớnh xỏc, nhanh
chúng, kp thi mi hnh vi phm ti,
khụng lt ti phm v khụng lm oan
ngi vụ ti.
Vi vic phỏp in hoỏ, BLTTHS l
ngun quan trng ca phỏp lut t tng hỡnh
s, l cn c, c s cỏc c quan iu tra,
vin kim sỏt v to ỏn tin hnh gii quyt
v ỏn hỡnh s mt cỏch thng nht. Vic
phỏp in hoỏ phỏp lut t tng hỡnh s l
s khi u th hin bc tin trong k
thut lp phỏp ca nc ta. BLTTHS nm
1988 bao gm by phn, 32 chng, 286
iu vi cỏc c im c bn sau:
- Th nht, BLTTHS c xõy dng
trờn c s k tha phỏp lut t tng hỡnh s
Vit Nam t trc n nay cng nh nhng
giỏ tr tt p ca phỏp lut t tng hỡnh s
truyn thng, quỏn trit v th ch hoỏ
ng li i mi Nh nc ta.
- Th hai, BLTTHS c xõy dng trờn
c s tham kho nhng kinh nghim phỏp
lut t tng hỡnh s ca cỏc nc trờn th
gii, nht l phỏp lut t tng hỡnh s ca
mt s nc xó hi ch ngha c bit l
lut t tng hỡnh s ca Liờn xụ (c);
- Th ba, BLTTHS c xõy dng ngay
trong nhng nm u ca cụng cuc i mi
nờn nhng quy nh trong B lut cha bao
quỏt v d bỏo ht mi vn cú th phỏt
sinh. Do vy, trong quỏ trỡnh thi hnh ó bc
l nhng hn ch v bt cp nht nh.
Sau hn mt nm thi hnh, ỏp ng
yờu cu ca tỡnh hỡnh mi, B lut ó c
sa i, b sung ln th nht vo
30/6/1990. Trong ú b sung thờm ba iu
mi l iu 42a quy nh v ngi bo v
quyn li ca ng s; iu 168a quy
nh v thi hn hoón phiờn to v iu
215a quy nh v vic to ỏn cp phỳc thm
ỏp dng, thay i hoc hu b bin phỏp
ngn chn v sa i, b sung 35 iu khỏc.
Mc dự c sa i, b sung cha y
3 nm nhng trong quỏ trỡnh tin hnh t
tng vn phỏt sinh mt s nhng vng
mc nht nh ũi hi phi c khc phc.
Do vy, ngy 22/12/1992, ti kỡ hp th hai,
Quc hi khoỏ IX ó thụng qua Lut sa
i, b sung mt s iu ca BLTTHS.
Trong ú cú b sung ba iu mi l: iu
143a quy nh v vic tr h s iu tra
b sung; iu 143b quy nh v vic ỡnh
ch hoc tm ỡnh ch v ỏn v iu 160a
quy nh v thnh phn ca hi ng xột x
s thm ng thi l chung thm. Ngoi ra,
B lut cũn sa i, b sung 5 iu khỏc.
Do BLTTHS 1988 v cỏc lut sa i,
b sung mt s iu ca BLTTHS c ban
hnh trc khi thụng qua B lut hỡnh s
nm 1999 nờn vi s ra i ca B lut
hỡnh s nm 1999 mt s quy nh ca
BLTTHS liờn quan khụng cũn phự hp.
Ngy 9/6/2000 Quc hi mt ln na li
thụng qua Lut sa i, b sung mt s iu
ca BLTTHS nhm thc hin ngay mt s
vn cp thit ca chớnh sỏch hỡnh s
c quy nh trong B lut hỡnh s nm
1999 cng nh mt s ni dung cú liờn
quan n vic phõn loi ti phm v mt s
nghiên cứu - trao đổi
38 Tạp chí luật học số 01/2007
vn khỏc vi tinh thn: Ch sa i, b
sung nhng quy nh ca BLTTHS hin
hnh khụng ng b vi B lut hỡnh s
nm 1999. Nhng vn khỏc ca
BLTTHS cn c tip tc nghiờn cu
sa i, b sung trong ln sa i ton
din; trc ht tp trung vo vic sa i
mt s quy nh nhm lm rừ hn trỏch
nhim ca c quan tin hnh t tng, ngi
tin hnh t tng v gii quyt mt bc
nhng vn bc xỳc do thc tin t ra
nhm nõng cao cht lng, hiu qu hot
ng ca cỏc c quan bo v phỏp lut;
khụng hn ch quyn ca b can, b cỏo v
nhng ngi tham gia t tng khỏc ng
thi bo m hot ng cú hiu qu ca cỏc
c quan bo v phỏp lut trc yờu cu u
tranh phũng chng ti phm trong tỡnh hỡnh
mi.
(1)
Theo ú, BLTTHS nm 1988 ó
c b sung thờm hai iu mi l: iu
10a quy nh v trỏch nhim ca c quan
tin hnh t tng, ngi tin hnh t tng
v iu 234a quy nh v vic thi hnh hỡnh
pht trc xut. Cựng vi vic b sung thờm
hai iu mi thỡ 21 iu lut khỏc cng
c sa i, b sung m ch yu l sa
i s iu khon cú liờn quan n vic
vin dn cho phự hp vi B lut hỡnh s
nm 1999. Ngoi ra, bo m nguyờn tc
to ỏn thc hin ch hai cp xột x cng
nh quyn khỏng cỏo ca b cỏo v nhng
ngi tham gia t tng khỏc theo quy nh
ca phỏp lut, vic sa i ln ny cũn b
nhng quy nh cú liờn quan n vic xột
x s thm ng thi l chung thm.
Mc dự ó c sa i, b sung ba ln
nh trờn nhng nhỡn chung nhng ln sa
i, b sung ny cng cha c tin hnh
mt cỏch c bn, ton din nờn cũn nhiu
nhng hn ch v bt cp cn phi c
khc phc, vỡ c ba ln u mi ch tp
trung vo nhng vn cp bỏch nhm kp
thi ỏp ng kp thi yờu cu ca quỏ trỡnh
tin hnh gii quyt v ỏn hỡnh s v cuc
u tranh phũng chng ti phm trong giai
on hin ti.
3. Tip tc thc hin tin trỡnh xõy
dng, phỏt trin v i mi m trc ht l
ch trng ci cỏch t phỏp thỡ vic ci
cỏch th tc t tng l khõu t phỏ c bn
nhm nõng cao cht lng khi t, iu tra,
truy t, xột x v thi hnh ỏn; hn ch oan
sai trong vic gii quyt v ỏn hỡnh s.
BLTTHS nm 2003 c Quc hi
khoỏ XI kỡ hp th t thụng qua ngy
26/11/2003 v cú hiu lc thi hnh t ngay
01/7/2004 thay th BLTTHS nm 1988.
BLTTHS nm 2003 ó k tha v phỏt trin
mt bc phỏt trin phỏp lut t tng hỡnh
s ca Nh nc ta.
So vi BLTTHS nm 1988,
(2)
BLTTHS
nm 2003 ó quy nh b sung thờm mt
phn mi (phn th tỏm): Hp tỏc quc t,
5 chng mi l: Nhim v v hiu lc ca
BLTTHS (chng 1); th tc rỳt gn
(chng XXXIV); khiu ni, t cỏo trong t
tng hỡnh s (chng XXXV); nhng quy
nh chung v hp tỏc quc t trong t tng
hỡnh s (chng XXXVI); dn , chuyn
giao h s, ti liu, vt chng ca v ỏn v
nghiªn cøu - trao ®æi
T¹p chÝ luËt häc sè 01/2007 39
48 điều mới.
(3)
Như vậy, BLTTHS năm
2003 bao gồm 8 phần, 37 chương và 346
điều luật. Trong đó chỉ có 25 điều luật của
BLTTHS năm 1988 được giữ nguyên; bỏ
(01) điều quy định về việc sửa bản án và
quyết định đã có hiệu lực pháp luật; sửa đổi,
bổ sung 267 điều của BLTTHS năm 1988
thành 273 điều.
Với quan điểm đổi mới cơ bản, toàn
diện BLTTHS năm 2003 có các đặc điểm
cơ bản sau:
- Các quy định trong BLTTHS năm
2003 mang tính đổi mới sâu sắc, thể hiện sự
phát triển và hoàn thiện hệ thống pháp luật
Việt Nam trong thời kì đổi mới;
- Kế thừa và phát triển những nguyên
tắc đã được quy định trong BLTTHS
1988, BLTTHS năm 2003 đã quy định
thêm một số nguyên tắc mới nhằm bảo
đảm tốt hơn nữa lợi ích của Nhà nước,
quyền và lợi ích chính đáng của tổ chức,
công dân góp phần nâng cao chất lượng và
hiệu quả của hoạt động tố tụng cũng như
bảo đảm tính minh bạch, khách quan, bình
đẳng trong tố tụng hình sự;
- BLTTHS năm 2003 không chỉ quy
định rõ hơn địa vị pháp lí của cơ quan điều
tra, viện kiểm sát, toà án là những cơ quan
tiến hành tố tụng mà còn quy định rõ quyền
hạn, trách nhiệm trong hoạt động khởi tố,
điều tra của đơn vị bộ đội biên phòng, cơ
quan hải quan, kiểm lâm, lực lượng cảnh sát
biển và các cơ quan khác của công an nhân
dân, quân đội nhân dân được giao nhiệm vụ
tiến hành một số hoạt động điều tra hay nói
cách khác là quy định rõ hơn về thẩm quyền
điều tra của từng hệ cơ quan điều tra thuộc
các bộ, ngành.
- BLTTHS đã quy định nhiệm vụ, quyền
hạn và trách nhiệm cụ thể của người đứng
đầu cơ quan tiến hành tố tụng và người tiến
hành tố tụng và xác định thủ trưởng, phó thủ
trưởng cơ quan điều tra; viện trưởng, phó
viện trưởng viện kiểm sát; chánh án, phó
chánh án toà án là người tiến hành tố tụng
(4)
đồng thời phân biệt chức năng quản lí hoạt
động tố tụng và chức năng tiến hành tố tụng
của những người này nhằm nâng cao “tính
chủ động và trách nhiệm” của họ trong việc
giải quyết vụ án hình sự;
- BLTTHS năm 2003 đã quy định đầy
đủ, cụ thể, rõ ràng hơn quyền và nghĩa vụ
của những người tham gia tố tụng, đặc biệt
là mở rộng quyền của người bào chữa và
trong việc thu thập chứng cứ, sao chụp tài
liệu liên quan đến việc bảo vệ thân chủ.
Theo đó, người bào chữa có quyền thu thập
tài liệu, đồ vật, tình tiết liên quan đến việc
bào chữa từ người bị tạm giữ, bị can, bị cáo,
người thân thích của những người này hoặc
từ cơ quan, tổ chức, cá nhân theo yêu cầu
của người bị tạm giữ, bị can, bị cáo nếu
không thuộc bí mật nhà nước, bí mật công
tác. Người bào chữa được tham gia tố tụng
vào thời điểm sớm hơn so với quy định của
BLTTHS năm 1988, cụ thể là: Đối với
trường hợp bắt người trong trường hợp
khẩn cấp, bắt người phạm tội quả tang hoặc
đang bị truy nã thì người bào chữa tham gia
tố tụng từ khi có quyết định tạm giữ.
(5)
nghiên cứu - trao đổi
40 Tạp chí luật học số 01/2007
BLTTHS cng ó tỏch quy nh v b can,
b cỏo thnh hai iu lut riờng l iu 49
quy nh a v phỏp lớ ca b can v iu
50 quy nh a v phỏp lớ ca b cỏo ng
thi sp xp li b cc ca chng ny
cng nh chnh sa k thut vn bn;
- B lut quy nh c th, cht ch v
y hn v vic ỏp dng tng bin phỏp
ngn chn ng thi phõn nh rừ thm
quyn ca tng ngi trong vic quyt nh
vic ỏp dng bin phỏp ngn chn trong cỏc
giai on t tng c th gúp phn khc phc
oan sai v phỏt huy hiu qu ca vic ỏp
dng nhng bin phỏp ny.
- B lut ó quy nh theo hng sp
xp, thu gn u mi c quan iu tra
nõng cao hiu qu cụng tỏc iu tra, c th
l ch quy nh c quan iu tra trong cụng
an nhõn dõn, c quan iu tra trong quõn
i nhõn dõn v c quan iu tra ca Vin
kim sỏt nhõn dõn ti cao;
- B lut quy nh theo hng tng
thm quyn xột x cho to ỏn nhõn dõn cp
huyn. Theo BLTTHS nm 1988 thỡ to ỏn
cp huyn ch c xột x s thm nhng
ti phm m BLHS quy nh hỡnh pht t
by nm tự tr xung (ti phm ớt nghiờm
trng v ti phm nghiờm trng) tr mt s
ti theo quy nh ti im a v im b
khon 1 iu 145 BLTTHS nm 1988.
Theo quy nh ti khon 1 iu 170
BLTTHS nm 2003 thỡ to ỏn cp huyn xột
x s thm nhng v ỏn hỡnh s v nhng
ti phm ớt nghiờm trng, ti phm nghiờm
trng v ti phm rt nghiờm trng tr mt
s ti theo quy nh ti im a, im b v
im c khon 1 iu 170 BLTTHS nm
2003. Nh vy, vic xột x s thm v ỏn
hỡnh s c thc hin ch yu to ỏn cp
huyn. To ỏn cp tnh ch yu thc hin
vic xột x phỳc thm v giỏm c thm, tỏi
thm. To ỏn nhõn dõn ti cao ch yu thc
hin vic giỏm c thm, tỏi thm cng nh
tng kt thc tin v hng dn vic xột x.
BLTTHS cng ó quy nh theo hng m
rng yu t tranh tng ti phiờn to m c
th l nõng cao trỏch nhim ca kim sỏt
viờn thc hnh quyn cụng t ti phiờn to.
Kim sỏt viờn cú trỏch nhim hi, tranh lun
ti phiờn to bo v cỏo trng; Ngi bo
cha v nhng ngi tham gia t tng khỏc
khi tranh lun cú quyn trỡnh by ý kin v
vic lun ti ca kim sỏt viờn v a ra
ngh ca mỡnh. Kim sỏt viờn phi a ra
nhng lp lun ca mỡnh i vi tng ý
kin nhm bo m cho vic tranh lun ti
phiờn to c dõn ch, bỡnh ng, khỏch
quan, cụng khai to ỏn cú th ra bn ỏn
ỳng ngi, ỳng ti, ỳng phỏp lut.
Mt c im khỏc bit ca BLTTHS
nm 2003 v thm quyn xột x ca to ỏn
cp huyn l khụng phi tt c cỏc to ỏn
cp huyn u thc hin thm quyn xột x
ca mỡnh ngay sau khi BLTTHS cú hiu
lc. Ngh quyt s 24/2003/QH11 ngy
26/11/2003 ca Quc hi khoỏ XI, kỡ hp
th 4 v vic thi hnh BLTTHS quy nh:
K t ngy BLTTHS cú hiu lc, nhng to
ỏn cp huyn cú iu kin thc hin thỡ
c giao thm quyn xột x mi quy nh
nghiên cứu - trao đổi
Tạp chí luật học số 01/2007 41
ti khon 1 iu 170 BLTTHS 2003.
Nhng to ỏn cp huyn cha iu kin
thỡ thc hin thm quyn xột x s thm
nhng v ỏn hỡnh s v nhng ti phm ớt
nghiờm trng, ti phm nghiờm trng, tr
nhng ti phm quy nh ti cỏc im a, b
v c khon 1 iu 170 BLTTHS nm 2003
nhng chm nht n ngy 1/7/2009, tt c
to ỏn cp huyn thc hin thng nht thm
quyn xột x theo quy nh ti khon 1
iu 170 BLTTHS nm 2003.
- BLTTHS quy nh th tc rỳt gn
trong ú cú s gin lc bt mt s th tc
khụng tht cn thit trong quỏ trỡnh tin
hnh cỏc hot ng t tng gii quyt v
ỏn hỡnh s. ú l vic n gin hoỏ th tc
t tng hỡnh s lm cho vic x lớ v ỏn
c nhanh chúng hn. ng thi, khc
phc nhng quy nh tn mn trong
BLTTHS nm 1988, BLTTHS nm 2003 ó
cú mt chng quy nh v khiu ni, t
cỏo nhm nõng cao hn na trỏch nhim
ca c quan tin hnh t tng trong vic
gii quyt khiu ni, t cỏo v m bo tt
hn quyn ny trong t tng hỡnh s; B
lut to c ch tham gia, giỏm sỏt cú hiu
qu i vi hot ng t tng nhm bo
m cho vic tin hnh cỏc hot ng t
tng gii quyt v ỏn hỡnh s khỏch
quan, ỳng phỏp lut.
Ngoi ra, BLTTHS cũn cú thờm 1 phn
(Phn th tỏm) quy nh v hp tỏc quc t.
Mc dự ch quy nh mt s vn cú tớnh
nguyờn tc v hp tỏc quc t trong t tng
hỡnh s nhng BLTTHS ó to c s phỏp
lớ cho c quan cú thm quyn tin hnh t
tng hỡnh s ca nc ta thc hin hp tỏc
quc t trong hot ng t tng.
4. Qua hn hai nm thi hnh, BLTTHS
nm 2003 ó gúp phn quan trng vo vic
u tranh phũng chng ti phm, hn ch
oan sai trong vic gii quyt v ỏn hỡnh s.
Tuy nhiờn, trong xu th phỏt trin v hi
nhp lut t tng hỡnh s cn tip tc hon
thin theo tinh thn m Ngh quyt s 49-
NQ/TW ca B chớnh tr l xõy dng, hon
thin t chc v hot ng ca to ỏn nhõn
dõn m c th l t chc to ỏn theo thm
quyn xột x, khụng ph thuc vo n v
hnh chớnh, nõng cao cht lng xột x
ti phiờn to xột x, coi õy l khõu t phỏ
ca hot ng t phỏp; vin kim sỏt nhõn
dõn c t chc phự hp vi h thng t
chc ca to ỏn. Nghiờn cu vic chuyn
vin kim sỏt thnh vin cụng t, tng
cng trỏch nhim ca cụng t trong hot
ng t tng; chun b mi iu kin tin
ti t chc li c quan iu tra theo hng
thu gn u mi, kt hp cht ch gia
cụng tỏc trinh sỏt v hot ng iu tra t
tng hỡnh s./.
(1).Xem: Nhng ni dung ch yu ca lut sa i,
b sung mt s iu ca BLTTHS, Tp chớ to ỏn
nhõn dõn, s 7/2000, tr. 4.
(2). BLTTHS nm 1988 sau ba ln sa i, b sung
gm cú 293 iu lut.
(3). BLTTHS nm 2003 gi nguyờn 25 iu sau: iu
8, 17,21, 27, 43, 72, 74, 94, 97, 107, 123, 145, 173, 183,
193, 206, 216, 220, 241, 267, 273, 283, 284, 290 v 309.
(4). BLTTHS nm 1988 khụng quy nh v nhng
ngi ny.
(5). Khon 1 iu 58 BLTTHS nm 2003.