Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Bài 3 Ngôi Nhà Thông Minh_Ctst (2).Docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.83 KB, 8 trang )

BÀI 3: NGÔI NHÀ THÔNG MINH
Thời lượng: 1 tiết
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
1.Về kiến thức:
- Nhận biết được thế nào là ngôi nhà thông minh.
- Mô tả được đặc điểm của ngôi nhà thông minh.
2. Về năng lực
2.1 Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực học tập, vận dụng một cách linh hoạt
những kiến thức, kĩ năng về ngôi nhà thông minh để nhận định, cảm nhận mơi trường,
khơng gian nơi mình sinh sống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trình bày ý tưởng, thảo luận những vấn đề của bài
học, thực hiện có trách nhiệm các phần việc của cá nhân và phối hợp tốt với các thành viên
trong nhóm.
2.2 Năng lực nhận thức
* Nhận thức công nghệ
- Nhận biết các dấu hiệu của ngơi nhà thơng mình, các đặc điểm của ngôi nhà thông minh.
* Giao tiếp công nghệ
- Sử dụng một số thuật ngữ về các hệ thống thuật ngữ về hệ thống kĩ thuật, các đồ dùng
công nghệ để mô tả ngôi nhà thông minh.
* Sử dụng công nghệ
- Bước đầu khám phá một số chức năng của các đồ dùng điện trong ngôi nhà thông minh.
* Đánh giá công nghệ
- Nhận xét, đánh giá về những tiện ích của đồ dùng cơng nghệ trong nhà
* Thiết kế cơng nghệ
- Bước đầu hình thành ý tưởng về tiện ích của đồ dùng cơng nghệ để phục vụ cho ngơi nhà
thơng minh.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức về nhiệm vụ học tập, ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng ngôi nhà
thông minh vào trong đời sống hằng ngày.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU


1. Đối với giáo viên:
- Tài liệu giảng dạy: Sách học sinh, sách giáo viên và sách bài tập;
- Tìm hiểu mục tiêu bài;
- Chuẩn bị đồ dùng, phương tiện dạy học: Tranh ảnh về ngơi nhà thơng minh
- Tìm hiểu tính năng của một số đồ dùng điện, đồ đùng hiện đại được sử dụng cho ngôi nhà
thông minh.
2. Đối với học sinh:


- Đọc trước bài học trong SHS. Tìm hiểu những đồ dùng tiện ích giúp cho ngơi nhà trở nên
hiện đại. Đọc trước bài ở nhà
Video về ngôi nhà thông minh: video 1, video 2 https: youtube/ftREnRfziA
Video 3 https:// youtu.be/0Z8-6IEbHiA
- Phiếu học tập số 1
Câu hỏi

Trả lời

Câu 1. Các thiết bị trong ngơi nhà thơng
…………………………………………………
minh có điểm gì khác với các thiết bị thơng …………………………………………………
thường?
Câu 2. Ngơi nhà thơng mình có điểm gì
khác với ngơi nhà thơng thường?

…………………………………………………
…………………………………………………

- Phiếu học tập số 2
Câu hỏi


Trả lời
Câu 1:Hệ thống điền khiển và các đồ dùng …………………………………………………
điện tự động trong nhà thông minh mang
…………………………………………………
lại lợi ích gì cho con người?
…………………………………………………
…………………………………………………
Câu 2: Việc quan sát hoạt động của các
đồ dùng điện trong nhà bằng điện thoại
…………………………………………………
thơng minh có thể giúp ích cho con người
…………………………………………………
trong trường hợp nào?
…………………………………………………
…………………………………………………
Câu 3: Việc sử dụng pin năng lượng mặt
trời khiến ngơi nhà thơng minh có ưu
…………………………………………………
điểm gì so với ngơi nhà thơng thường?
…………………………………………………
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (5 phút )
1. Mục tiêu: Giúp kích thích nhu cầu tìm hiểu về ngơi nhà thơng minh.
2. Nội dung: Những tiện ích mà các đồ dùng cơng nghệ trong ngôi nhà mang lại cho con
người.
3. Sản phẩm: Nhu cầu tìm hiểu về ngơi nhà thơng minh.
4. Tổ chức hoạt động
a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV sử dụng hình thức học tập tồn lớp u cầu HS trả lời câu hỏi:

Trình bày ngơi nhà  mà em mơ ước theo trí tưởng tượng của em?
Theo em trong ngơi nhà đó cần có những đồ dùng tiện ích nào? Cho hs xem video 1
GV: Chốt vấn đề, yêu cầu HS ghi tựa bài.
b. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ.
- Tiến hành suy nghĩ.
c. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV gọi HS trình bày kết quả.
- GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung.
d. Kết luận


- GV: Nhận xét câu trả lời và chốt nội dung bài mới.
- GV đặt vấn đề: Có rất nhiều kiểu nhà trên thế giới, được ứng dụng các công nghệ và kỹ
thuật hiện đại để phục vụ nhu cầu của con người…Những ngôi nhà như thế người ta gọi
là ngôi nhà thông minh. Để hiểu rõ hơn ngôi nhà thông minh là ngôi nhà như nhà như
thế nào? Và cần có những đặc điểm nào? Chúng ta sẽ được tìm hiểu kỹ trong tiết học
ngày hơm nay. Bài 3: Ngơi nhà thơng minh
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2.1. Khái niệm ngôi nhà thông minh ( 10 phút)
1. Mục tiêu: Nhận biết được thế nào là ngôi nhà thơng minh
2. Nội dung: Những tính năng có được của các thiết bị, đồ dùng công nghệ trong ngôi
nhà thông minh
3. Sản phẩm: dấu hiệu của ngôi nhà thông mình
4. Tổ chức hoạt động
a1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập số 1
- GV hướng dẫn chia lớp (3 nhóm HS) để thảo luận nhóm.
- Yêu cầu hs quan sát video minh họa ngơi nhà thơng minh( video 1) hồn thành phiếu
học tập số 1
b1. Thực hiện nhiệm vụ học tập số 1

- Hs quan sát video
- HS thảo luận nhóm để hồn thành phiếu học tập.
- GV: Đi xuống các nhóm, để quan sát và hỗ trợ HS trong việc hồn thành nhiệm vụ.
- Nhóm trả lời vấn đáp thông qua phiếu học tập số 1
c1. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập số 1
- Đại diện nhóm thuyết trình, các nhóm cịn lại lắng nghe và nhận xét, trao đổi.
- GV bổ sung, hoàn chỉnh, sửa chữa (nếu có).
d1. Kết luận số 1:
Phiếu học tập số 1:
Câu hỏi
Câu 1. Các thiết bị trong ngôi
nhà thông minh có điểm gì khác
với các thiết bị thơng thường?
Câu 2. Ngơi nhà thơng mình có
điểm gì khác với ngơi nhà thông
thường?

Trả lời
Các thiết bị trong ngôi nhà thông minh có hệ
thống cảm ứng bằng lời nói, vân tay hoạt động
theo ý muốn của chủ nhà. 
Ngôi nhà thông minh là ngôi nhà được trang bị
hệ thông điều khiển tự động hoặc bán tự động
để các thiết bị hoạt động theo ý muốn của chủ
nhà.
a2. Chuyển giao nhiệm vụ học tập số 2
- GV hướng dẫn chia lớp (3 nhóm HS) để thảo luận nhóm.
- u cầu quan sát hình 3.2 SHS kể tên thiết bị thơng minh
+ Nhóm 1: Kể tên các hệ thống camera giám sát an ninh.
Kể tên các hệ thống chiếu sáng thơng minh.

+ Nhóm 2: Kể tên các hệ thống kiểm soát nhiệt độ.
Kể tên các hệ thống giải trí thơng minh.
+ Nhóm 3: Kể tên hệ thống năng lượng mặt trời.
Kể tên các hệ thống điều khiển gia dụng.
b2. Thực hiện nhiệm vụ học tập số 2
- Hs quan sát tranh


- HS thảo luận nhóm để hồn thành bài tập
- GV: Đi xuống các nhóm, để quan sát và hỗ trợ HS trong việc hoàn thành nhiệm vụ.
c2. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập số 2
- Đại diện nhóm thuyết trình, các nhóm cịn lại lắng nghe và nhận xét, trao đổi.
- GV bổ sung, hoàn chỉnh, sửa chữa (nếu có).
- Từ đó giúp HS nhận ra dấu hiệu của ngôi nhà thông minh.
- HS: Ghi nội dung “khái niệm ngôi nhà thông minh” vào tập.
- GV đánh giá sự hợp tác, tuyên dương các nhóm làm chính xác
- Đại điện nhóm kể tên các đồ dùng thông minh, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, bổ sung ngôi nhà thông minh khác với ngôi nhà thơng thường có những
thiết bị hoạt động tự động theo ý muốn của người dùng.
d2. Kết luận số 2
Các hệ thống trong ngơi nhà thơng minh:
Nhóm 1:
Kể tên các hệ thống camera giám sát an ninh: Camera, báo cháy, khóa cửa.
Kể tên các hệ thống chiếu sáng thơng minh: Bóng đèn.
Nhóm 2:
Kể tên các hệ thống kiểm sốt nhiệt độ: Máy điều hịa.
Kể tên các hệ thống giải trí thơng minh: Tivi, máy nghe nhạc.
Nhóm 3:
Kể tên hệ thống năng lượng mặt trời: Pin mặt trời
Kể tên các hệ thống điều khiển gia dụng: Tủ lạnh, máy giặt

** Ngôi nhà thơng mình là ngơi nhà được trang bị hệ thống điều khiển tự động hoặc bán
tự động để các thiết bị, đồ dùng trong nhà có thể tự động hoạt động theo ý muốn của chủ
nhà.
Hoạt động 2.2. Đặc điểm của ngôi nhà thông minh (12 phút)
1. Mục tiêu: Giúp Hs nhận biết các đặc điểm của ngôi nhà thông minh.
2. Nội dung: Những tiện ích của các thiết bị, đồ dùng công nghệ của ngôi nhà thông
minh.
3. Sản phẩm: Đặc điểm của ngôi nhà thông minh.
4. Tổ chức hoạt động
a1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập số 1
- GV hướng dẫn chia lớp ( 3 nhóm HS) để thảo luận nhóm.
- Yêu cầu hs quan sát video minh họa ngơi nhà thơng minh( video 2) hồn thành phiếu
học tập số 2
b1. Thực hiện nhiệm vụ học tập số 1
- Hs quan sát video
- HS thảo luận nhóm để hồn thành phiếu học tập.
- GV: Đi xuống các nhóm, để quan sát và hỗ trợ HS trong việc hoàn thành nhiệm vụ.
- Nhóm trả lời vấn đáp thơng qua phiếu học tập số 2
c1. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập số 1
- Đại diện nhóm thuyết trình, các nhóm cịn lại lắng nghe và nhận xét, trao đổi.
- GV bổ sung, hoàn chỉnh, sửa chữa (nếu có).
d1. Kết luận số 1:
Phiếu học tập số 2:


Câu hỏi
Câu 1: Hệ thống điền khiển và các
đồ dùng điện tự động trong nhà
thơng minh mang lại lợi ích gì cho
con người?


Trả lời
Có thể cài đặt các chương trình đồ dùng
điện ở trong nhà. Giám sát các hoạt động
của đồ dùng điện bằng điện thoại thông
minh. Sử dụng pin năng lượng mặt trời.

=> Tính tiện ích cho ngơi nhà.
Câu 2: Việc quan sát hoạt động của Việc giám sát hoạt động của các đồ dùng
các đồ dùng điện trong nhà bằng
điện trong nhà bằng điện thoại thông minh
điện thoại thơng minh có thể giúp ích có thể giúp ích cho con người trong những
cho con người trong trường hợp
trường hợp vị hỏng, cháy, nổ.
nào?
=> Tính an ninh, an tồn cho ngôi nhà
Câu 3: Việc sử dụng pin năng lượng
mặt trời khiến ngơi nhà thơng minh
có ưu điểm gì so với ngôi nhà thông
thường?

Việc sử dụng pin năng lượng mặt trời
khiến ngơi nhà thơng mình có ưu điểm:
Tiết kiệm năng lượng: tận dụng tối đa
năng lượng tử gió tự nhiên và ánh sáng
mặt trời.
=> Tính tiết kiệm năng lượng cho ngôi
nhà.

Phiếu học tập số 2:

a2. Chuyển giao nhiệm vụ học tập số 2
Hoạt động cá nhân
- Yêu cầu HS quan sát hình 3.2 SHS nêu ra những tiện ích, an ninh, an tồn và tính tiết
kiệm năng lượng của các thiết bị, đồ dùng công nghệ của ngôi nhà thông minh.
+ Cho biết các đồ dùng cơng nghệ có những tiện ích trong ngơi nhà thơng minh?
+ Việc sử dụng các thiết bị cơng nghệ giúp kiểm sốt an ninh cho ngôi nhà như thế nào?
+ Để tiết kiệm năng lượng cho ngơi nhà, người ta đã làm gì?
b2. Thực hiện nhiệm vụ học tập số 2
- Hs quan sát tranh
- HS trả lời để hoàn thành bài tập
- GV quan sát và hỗ trợ HS trong việc hoàn thành nhiệm vụ.
c2. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập số 2
- Hs trả lời, lắng nghe và nhận xét, trao đổi.
- GV hỗ trợ, hoàn chỉnh, sửa chữa (nếu có).
- GV đánh giá sự hợp tác, tuyên dương các bạn trả lời chính xác
d2. Kết luận số 2
Câu 1: Các đồ dùng được cài đặt chương trình để tắt/ mở/ khố tự động mà khơng cần
con người tác động trực tiếp
Câu 2: Việc giám sát ngôi nhà từ xa cũng giúp kiểm sốt an ninh cho ngơi nhà.
Câu 3: Sử dụng những đồ dùng điện và gas tự động, lắp đặt những hệ thống cửa, rèm
để đón ánh sáng mặt trời và gió tự nhiên giúp tiết kiệm điện (dùng cho đèn chiếu
sáng, quạt, máy nước nóng, máy sưởi,…).
** Đặc điểm của ngôi nhà thông minh: tiện ích, an ninh, an toàn và tiết kiệm năng


lượng.
HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP ( 15 phút )
1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về ngôi nhà thông minh qua bài tập và trò chơi học tập,
giúp HS đánh giá những tình huống cụ thể trong thực tiễn.
2. Nội dung: Các bài tập phần Luyện tập SHS, sách BT

3. Sản phẩm: Đáp án các bài tập phần Luyện tập SHS
4. Tổ chức thực hiện
a1. Chuyển giao nhiệm vụ số 1:
GV yêu cầu hs làm bài tập sau theo hình thức hoạt động toàn lớp:
Hãy chọn những từ ( tối đa, ánh sáng, ổn định, đảm bảo, điều khiển) vào chỗ trống sao
cho thích hợp để thể hiện được đặc điểm của các ngôi nhà thông minh.
- Tận dụng ………….năng lương, ánh sáng tự nhiên
- Có hệ thống điều khiển …….. tự động.
- Có hệ thống ……….nhiệt độ.
- Có hệ thống ………các thiết bị giải trí.
- Có hệ thống ………an ninh, an tồn cho ngơi nhà.
b1. Thực hiện nhiệm vụ số 1:
- HS thực hiện nhiệm vụ giáo viên yêu cầu.
- Suy nghĩ câu trả lời, điền vào chỗ trống.
c1. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập số 3:
- GV gọi HS trình bày kết quả.
- GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung.
- GV nhận xét tuyên dương hs có kết quả đúng.
d1. Kết luận số 1:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá hs.
Đáp án:
- Tận dụng tối đa năng lương, ánh sáng tự nhiên
- Có hệ thống điều khiển ánh sáng tự động.
- Có hệ thống ổn định nhiệt độ.
- Có hệ thống điều khiển các thiết bị giải trí.
- Có hệ thống đảm bảo an ninh, an tồn cho ngơi nhà.
a2. Chuyển giao nhiệm vụ số 2:
- GV chia lớp theo 2 đội chơi.
- u cầu hs tham gia trị chơi “ Đốn ô chữ “
- GV cho hai ô chữ mỗi ô chữ gồm có 9 chữ cái.

Câu 1: Đây là ngơi nhà mà con người mong muốn phát triển trong tương lai
Câu 2: Để góp phần bảo vệ mơi trường, giảm chi phí trong sinh hoạt, chúng ta cần tiết
kiệm gì trong sinh hoạt hằng ngày?
b2. Thực hiện nhiệm vụ số 2:
- HS tham gia chuẩn bị
- Mỗi đội chơi nghe thể lệ cuộc chơi, thảo luận, cử đại diện tham gia trả lời.
- Đội chơi tích cực tham gia, giữ trật tự.
- HS cử đại diện nhóm trưởng của đội bóc thăm chọn quyền ưu tiên và chọn câu hỏi khi
đến lượt.
- Các đội còn lại cũng suy nghĩ câu trả lời và có thể dành quyền trả lời khi đội bạn không
trả lời được.
c2. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập số 2:


- Mỗi đội chơi nghe câu hỏi, thảo luận và cử đại diện trả lời sau khi thống nhất trong đội.
- Các đội khác quan sát, suy nghĩ đáp án để có thể dành lượt trả lời khi đội bạn khơng
có đáp án.
+ Ơ thứ nhất: => Thơng minh
+ Ơ thứ hai: => Năng lượng
- GV nhận xét tuyên dương đội có số điểm cao nhất sẽ thắng cuộc và được thưởng.
d2. Kết luận số 2:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt kết quả trò chơi.
- GV: Cho HS nhận xét thái độ tham gia trò chơi mỗi đội.
- Sau khi hồn thành trị chơi GV tổng kết điểm trò chơi của mỗi đội và khen thưởng cho
đội thắng cuộc.
a3. Chuyển giao nhiệm vụ học tập số 3
- GV hướng dẫn chia lớp ( 3 nhóm HS). Phát cho hs các phiếu có sẵn các cụm từ: Đặc
điểm của ngơi nhà thơng minh; Tiện ích; An ninh, an tồn; Tiết kiệm năng lượng; Khái
niệm về ngôi nhà thông minh; Ngơi nhà thơng minh
- u cầu mỗi nhóm hãy làm việc hợp tác để hoàn thành sơ đồ tư duy theo sự hiểu biết

của em
b3. Thực hiện nhiệm vụ học tập số 3
- Hs thảo luận sơ đồ tư duy và treo vào góc học tập của mình
- GV: Đi xuống các nhóm, để quan sát và hỗ trợ HS trong việc hoàn thành nhiệm vụ.
c3. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập số 3
- Đại diện nhóm thuyết trình, các nhóm cịn lại lắng nghe và nhận xét, trao đổi.
- GV hỗ trợ, hoàn chỉnh, sửa chữa (nếu có).
- GV đánh giá sự hợp tác, tuyên dương các nhóm làm chính xác.
d3. Kết luận số 3
- GV hệ thống bài học bằng sơ đồ tư duy.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (3 phút)
1. Mục tiêu: Giúp Hs củng cố và vận dụng những kiến thức, kĩ năng vừa học vào thực
tiễn
2. Nội dung: Bài tập vận dụng trong SHS và bài tập về nhà trong SBT
3. Sản phẩm: Đáp án bài tập trong SHS và SBT
4. Tổ chức thực hiện
a. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho hs hoạt động cặp đôi về nhà làm.
- Em hãy mô tả những đồ dùng hoặc ngôi nhà thể hiện đặc điểm của ngôi nhà thông
minh mà em đã từng trông thấy hay sử dụng ?
b. Thực hiện nhiệm vụ
- GV cho HS Hđ cặp đơi hồn thành bài tập ở nhà.
- HS lên trình bày
- HS tham gia nhận xét đánh giá lẫn nhau
c. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Tiết sau đại diện nhóm báo cáo và giải thích, thành viên cịn lại có thể nhận xét, bổ
sung.
- GV bổ sung, hoàn chỉnh, sửa chữa (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá q trình làm việc của từng cặp học sinh, tuyên dương những
học sinh làm việc tích cực, khích lệ, động viên những học sinh chưa hoạt động sôi nổi.

d. Kết luận
Đầu giờ tiết học sau, các nhóm báo cáo kết quả làm việc chung. Hs nắm được một số


đồ dùng hoặc ngôi nhà thể hiện đặc điểm của ngơi nhà thơng minh để trình bày



×