Tải bản đầy đủ (.docx) (74 trang)

Một số giải pháp về huy động vốn đầu tư ở Công ty đầu tư và xuất nhập khẩu Đoàn Minh Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.35 KB, 74 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU

Sau khi Việt Nam ra nhập tổ chức WTO thì cơ hội và thách thức
đặt ra cho các doanh nghiệp ngày càng lớn hơn. Để có thể tồn tại
trong một mơi trường mà cạnh tranh là một qui luật phổ biến đòi hỏi
các doanh nghiệp phải tự tạo cho mình tiềm lực và thế mạnh để
tham gia và chiến thắng trong cạnh tranh, tồn tại và tiếp tục phát
triển. Để giải quyết những vấn đề đó một trong các nguồn lực đó là
vốn. Người ta cần đến vốn ngay từ khi thành lập doanh nghiệp và
khi doanh nghiệp có nhu cầu mở rộng sản xuất và phát triển thì vốn
là yếu tố quan trọng đầu tiên. Vốn được đầu tư vào quá trình sản
xuất để tạo ra lợi nhuận tức là làm tăng giá trị cho chủ sở hưũ doanh
nghiệp. Do đó cơng tác huy động vốn cho hoạt động sản xuất kinh
doanh là một trong những vấn đề quan trọng hàng đầu của cơng tác
tài chính doanh nghiệp trong bất cứ doanh nghiệp nào.
Cơ chế kinh tế mới đã có những tác động tích cực. Các doanh nghiệp thuộc
mọi thành phần kinh tế đã tăng nhanh cả số lượng lẫn chất lượng. Song do
1


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

nền kinh tế nước ta cịn khó khăn, khả năng tích luỹ từ nội bộ còn thấp, trừ
một số doanh nghiệp quốc doanh và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngồi là có qui mơ lớn, cịn lại các doanh nghiệp có qui mơ vừa và nhỏ
chiếm phần lớn trong hệ thống các doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt nam.
Do qui mô nhỏ và các khó khăn của nền kinh tế cho nên các doanh nghiệp
ở nước ta thường xuyên bị thiếu vốn để hoạt động sản xuất kinh doanh,
trong khi đó đã xảy ra một nghịch lý là vốn ứ đọng ở các Ngân hàng


thương mại tới hàng ngàn tỉ đồng. Rõ ràng doanh nghiệp thiếu vốn không
phải do Ngân hàng thiếu vốn mà là do doanh nghiệp chưa có các giải pháp
khai thác các nguồn và huy động vốn một cách hợp lý. Do đó, việc tìm ra
các giải pháp huy động vốn cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần
kinh tế nói chung và doanh nghiệp xây lắp nói riêng đã trở nên cấp thiết !
Trong điều kiện nước ta, với một thị trường tài chính chưa hồn thiện,
cơ chế chính sách chưa đồng bộ, công tác quản lý vốn trong các doanh
nghiệp chưa được thực hiện đầy đủ… làm hạn chế khả năng huy động vốn
của các doanh nghiệp, trong đó có cơng ty đầu tư & XNK Đồn Minh
Giang..

2


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Công ty đầu tư & XNK Đoàn Minh Giang là doanh nghiệp đang trên
đà vươn lên và phát triển theo nhịp độ của cơ chế thị trường. Cơng ty đã tạo
cho mình một nguồn vốn ổn định, cơng tác huy động vốn thuận lợi, an
tồn, tài trợ kịp thời cho các nhu cầu vốn phát sinh trong quá trình sản xuất
kinh doanh. Bên cạnh sự thành cơng đó cũng tồn tại những khó khăn địi
hỏi cơng ty phải tìm cách khắc phục hướng tới những mục tiêu cao hơn
trong giai đoạn tới, đặc biệt khi Nhà nước đang tạo ra những điều kiện
thuận lợi cho các doanh nghiệp nói chung và Cơng ty nói riêng thực hiện
tốt cơng tác huy động vốn của mình.
Xuất phát từ cơ sở đó, em đã chọn đề tài " Một số giải pháp về huy động
vốn đầu tư ở Cơng ty đầu tư & XNK Đồn Minh Giang " làm chuyên đề
tốt nghiệp của mình.
Việc tìm ra giải pháp về vốn cho doanh nghiệp là một vấn đề hết sức
khó khăn, phức tạp và phải tiến hành thường xuyên trong quá trình sản xuất

kinh doanh của doanh nghiệp. Do khả năng và thời gian có hạn, em khơng
có tham vọng nghiên cứu sâu vào tất cả các vấn đề của công tác huy động
vốn, mà chỉ tập trung vào những khó khăn đang đặt ra cho cơng ty và một

3


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

số giải pháp để khắc phục những khó khăn đó, nhằm tăng cường huy động
vốn đáp ứng nhu cầu của hoạt động sản xuất kinh doanh, và do trình độ hạn
chế nên em khơng thể tránh khỏi những vướng mắc, khiếm khuyết. Em rất
mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cơ giáo và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS. Phạm Văn Hùng và các cán
bộ công ty đầu tư & XNK Đoàn Minh Giang đã giúp đỡ em hoàn thành
chuyên đề này.

4


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG I : THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ Ở CÔNG
TY ĐẦU TƯ & XUẤT NHẬP KHẨU ĐOÀN MINH GIANG

I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CƠNG TY ĐẦU TƯ VÀ XUẤT NHẬP
KHẨU ĐỒN MINH GIANG

1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty.
-Cơng ty được thành lập vào tháng 5/2001 có trụ sở chính đặt tại tầng 3

nhà B3A – khu đơ thị nam trung yên – trung hoà - cầu giấy – hà nội
+ Người đại diện theo pháp luật của công ty: Ơng Nguyễn Bá Tiến –
Giám Đốc cơng ty.
- Hình thức góp vốn: cơng ty được hình thành từ cổ phần của các cổ
đông sáng lập.
- Danh sách các cổ đông sáng lập nên công ty:
Bảng 1: Danh sách cổ đơng sáng lập
STT Họ Và Tên

Điện Thoại

Địa Chỉ

Số Tiền Góp
vốn (đ)

1

Nguyễn Bá Tiến

098307206

Đơng Anh

8

750.000.000

Hà Nội


049580244
2

Ngơ Đình Lợi

0903439759 Đơng Anh
048826220

3

Hồng Thị Nguyệt

4

Nguyễn Thị Hoan

225.000.000

Hà Nội

0915161490 Từ Liêm
042108570

5

Hà Nội

0915932839 Thanh Xuân
042108496


300.000.000

Hà Nội

75.000.000


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

5

Trần Quang Mên

0984924351 Phường

Bén 300.000.000

042187686

7

Trần Quang Thái

Lê Thị Thuỷ

098415418

Đơng Anh

8


6

Gót-Tp Việt Trì

Hà Nội

0977811259 Đơng Anh

75.000.000

75.000.000

Hà Nội
Nguồn: tư liệu phịng hành chính tổng hợp
- Vốn điều lệ ban đầu : 1,8 tỷ đồng.
- Số tài khoản: 421101001269 tại Ngân Hàng Nông Nghiệp – Chi
nhánh Đông Anh
2. Cơ cấu tổ chức của công ty
Công ty được thành lập với các thành viên cùng với chức vụ như sau:
_ Giám đốc:

Nguyễn Bá Tiến.

_ P. Giám đốc: Ngơ Đình Lợi
Hồng Thị Nguyệt.
_ Kế tốn:

Đào Ngọc Hà; Lê Thị Thuỷ.


_ Trưởng phịng hành chính: Nguyễn Thị Hoan
_ Trưởng phịng kinh doanh: Nguyễn Bá Luân.
_ Trưởng ban dự án: Trần Quang Mên.
Trong đó giám đốc đồng thời là chủ tịch HĐQT.
Cơng ty hoạt động trên hình thức cơng ty cổ phần và hoạt động chủ yếu là
tư vấn dự án và trực tiếp đầu tư.

6


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty

Hội đồng quản
trị
Giám đốc

P. Giám đốc kinh
doanh

P. Giám đốc nhân
sự

Phịng kế
7

Phịng kinh

Phịng hành


tốn

doanh

chính tổng
hợp

Ban dự án


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Hình 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phịng ban trong cơng ty
2.21.Hội đồng quản trị
a, Chức năng:
Hội đồng quản trị trực tiếp quản lý công ty, có tồn quyền nhân danh cơng
ty để quyết định và thực hiện các quyền hợp pháp của công ty.
b, Nhiệm vụ:
- Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh
doanh hằng năm của công ty.
- Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư.
- Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng với
giám đốc.
- Giám sát, chỉ đạo giám đốc và người quản ký khác trong điều hành việc
kinh doanh hằng ngày của công ty.
- Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty, quyết điịnh
thành lập công ty con, chi nhánh, văn phịng đại diện và việc góp vốn, mua

cổ phần của các doanh nghiệp khác.
- Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty
2.2.2. Ban giám đốc
a, Chức năng:
Trong công ty ban giám đốc là một số người trong hội đồng quản trị, có
chức năng quản lý điều hành trực tiếp công việc kinh doanh hằng ngày cảu
công ty.
9


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

b, Nhiệm vụ:
+ Giám đốc: Đồng thời là chủ tịch HĐQT, là đại diện pháp lý của cơng ty,
có nhiệm vụ điều hành tất cả các hoạt động trong công ty và là người chịu
trách nhiệm cao nhất trong cơng ty.
+ Phó giám đốc: Hỗ trợ và giúp giám đốc trong điều hành hoạt động kinh
doanh của công ty. Thực hiện những nhiệm vụ mà giám đốc giao phó
2.2.3. Phịng hành chính tổng hợp
a, Chức năng:
Là phịng nghiệp vụ thực hiện cơng tác tổ chức cán bộ và đào tạo tại chi
nhánh theo đúng chủ trương chính sách của nhà nước và cơng ty. Thực hiện
cơng tác quản trị và văn phịng phục vụ hoạt động kinh doanh tai công ty,
thực hiện công tác bảo vệ, an ninh an toan chi nhánh.
b, Nhiệm vụ:
- Thực hiện quản lý lao động, tuyển dụng lao động, điều động, sắp xếp
cán bộ phù hợp với năng lực, trình độ và yêu cầu nhiệm vụ kinh doanh theo
thẩm quyền của công ty.
- Thực hiện bồi dưỡng, quy hoạch cán bộ lãnh đạo tại chi nhánh
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức đào tạo nâng cao trình độ về mọi mặt cho

cán bộ, nhân viên công ty
- Thực hiện việc mua sắm tài sản và công cụ lao động, trang thiết bị và
phương tiện làm việc, văn phòng phẩm phục vụ hoạt động kinh doanh của
công ty

11


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Thực hiện công tác xây dựng cơ bản, nâng cấp và sửa chữa nhà làm
việc, điểm giao dịch đáp ứng yêu cầu hoạt động kinh doanh và quy chế
quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của nhà nước.
- Quản lý và sử dụng xe ô tô, điện, điện thoại và các trang thiết bị của chi
nhánh. Định kỳ bảo dưỡng và khám xe ô tô theo quy định, đảm bảo lái xe
an toàn.
- Tổ chức công tác văn thư, lưu trữ, quản lý hồ sơ cán bộ theo đúng quy
định của nhà nước và công ty
- Tổ chức thực hiện công tác y tế tại công ty
- Chuẩn bị mọi điều kiện cần thiết để hội họp, hội thảo, sơ kết, tổng
kết… và ban giám đốc tiếp khách.
- Thực hiện nhiệm vụ thủ quỹ các khoản chi tiêu nội bộ của cơ quan
- Tổ chức cơng tác bảo vệ an tồn cơ quan
- Lập báo cáo thuộc pham vi trách nhiệm của phòng
- Thực hiện một số cơng việc khác
2.24. Phịng kinh doanh
a, Chức năng:
Là phũng nghiệp vụ tham mưu cho giám đốc công ty dự kiến kế hoạch
kinh doanh, tổng hợp phân tích đánh giá tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh,
thực hiện bỏo cỏo hoạt động hàng năm của cụng ty.

b, Nhiệm vụ:
- Dự kiến kế hoạch kinh doanh, phõn tớch tài chớnh, phân tớch đánh
giá tổng hợp bỏo cỏo tỡnh hỡnh hoạt động và kết quả kinh doanh của
cụng ty.
- Làm đầu mối các báo cáo theo quy định.
13


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Làm đầu mối nghiờn cứu các đề ỏn mở rộng mạng lưới kinh doanh tại
cụng ty.
- Là đầu mối nghiờn cứu các đề ỏn mở rộng màng lưới kinh doanh tại
công ty. Là đầu mối nghiờn cứu triển khai các đề tài khoa học của chi
nhỏnh.
- Tổ chức học tập và nõng cao trỡnh độ của cỏn bộ phũng
- Làm công tác khác do giám đốc giao.
- Phối hợp giữa cỏc phũng chức năng để triền khai cụng tác đào tạo về
cụng nghệ thụng tin tại chi nhỏnh.
- Lập kế hoạch kinh doanh và tổ chức thực hiện các kế hoạch đó, tổ chức
các hoạt động quảng cáo, tuyển nhân viên…
2.25. Phịng kế tốn
a, Chức năng:
Là phũng nghiệp vụ tham mưu cho Ban giám đốc thực hiện cỏc nghiệp
vụ và cỏc cụng việc liên quan đến cụng tỏc quản lý tài chớnh, chi tiờu nội
bộ tại của công ty theo đúng quy định hiện hành
b, Nhiệm vụ:
- Thực hiện các nghiệp vụ về hoạch tốn kế tốn, tính tiền lương, các chế
độ BHXH, BHYT, KPCĐ…
- Tổ chức quản lý theo dõi hạch toỏn kế toỏn tài sản cố định, cụng cụ lao

động, chi tiờu nội bộ của công ty. Phối hợp với phũng hành chớnh tổng hợp
lập kế hoạch bảo trỡ bảo dưỡng tài sản cố định… xõy dựng nội quy quản
lý, sử dụng trang thiết bị tại công ty.
- Thực hiện việc tra soỏt tài khoản; kiểm tra bỏo cỏo tất cả cỏc bỏo cỏo
kế toỏn.

15


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Lưu trữ chứng từ của cỏc bộ phận nghiệp vụ, số liệu theo quy định hiện
hành, thực hiện cỏc giao dịch nội bộ.
- Phối hợp cỏc phũng liên quan phân tích đánh giá kết quả hoạt hộng kinh
doanh của công ty để trỡnh Ban lónh đạo quyết định mức trớch lập quỹ dự
phũng rủi ro.
- Lập kế hoạch tài chính, báo cáo tài chính theo quy định hiện hành.
- Phối hợp với cỏc phũng liờn quan tham mưu cho Giám đốc về kế
hoạch và thực hiện quỹ lương quý, năm, chi các quỹ theo quy định
của Nhà nước phự hợp với mục tiờu phỏt triển của công ty
- Tớnh và trớch nộp thuế, bảo hiểm xó hội,bảo hiểm y tế và cỏc khoản
phải nộp ngân sách khác theo quy định. Là đầu mối trong quan hệ với cơ
quan thuế, tài chớnh.
- Làm báo cáo định kỳ hoặc đột xuất.
- Tổ chức học tập nõng cao trỡnh độ của cỏn bộ phũng
- Làm công tác khác do giám đốc giao.
2.2.6 Ban dự án
a, Chức năng:
Là nơi tiếp nhận các dự án, lập hoặc hoàn thiện các dự án theo yêu cầu
của chủ đầu tư. Thưc hiện việc nghiên cứu phát hiện các cơ hội đầu tư tìm

ra các khả năng và điều kiện giúp chủ đầu tư đưa ra được quyết định sơ bộ
về đầu tư.
b, Nhiệm vụ:
- Tìm kiếm và tiếp nhận các dự án và tư vấn cách thức làm dự án.
- Thực hiện công tác khảo sát nắm bắt số liệu phục vụ công tác lập dự án.
- Nghiên cứu thị trường, cũng như tìm hiểu thực tế cần có trong dự án
tiếp nhận.
17


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Viết dự án.
- Tư vấn giúp các đối tác vay vốn.
- Tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực cho công tác lập dự án.
- Phối hợp với các phòng ban để thực hiện tốt nhiệm vụ của mình.
Mặc dù mỗi phịng ban có 1 chức năng và nhiệm vụ riêng nhưng đều có
những mối quan hệ công viếc mật thiết giúp cho công ty hoạt động được
hiệu quả và khoa học.
3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh
3.1: Hình thức kinh doanh
Cơng ty đầu tư và xuất nhập khẩu Đoàn Minh Giang ra đời với các ngành
nghề kinh doanh chính sau:
+ Tư vấn Dự án và đầu tư tài chính.
+ Tư vấn mua bán Bất động sản - Thủ tục cấp tách sổ đỏ
+ Buôn bán nông lâm sản máy, công nghiệp điện tử
+ Du lịch nội đại và cho thuê xe du lịch.
+ Tư vấn cung ứng lao động & du học nước ngồi.
- Hình thức hoạt động:
+ Cơng ty được phép lập kế hoạch và tiến hành các hoạt động kinh doanh

theo quy định của giấy chứng nhận dăng kí kinh doanh và điều lệ phù hợp
với quy định của pháp luật và thực hiện các biện pháp thích hợp để đạt
được mục tiêu của cơng ty.
+ Cơng ty có thể thay đổi hình thức và mục tiêu chức năng kinh doanh,
vốn điều lệ và các nội dung khác trong hồ sơ đăng kí kinh doanh khi hội
đồng quản trị xét có lợi nhất đồng thời phải khai báo với sở kế hoạch đầu tư
19


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Hà Nội để cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và phải đăng báo để
thông báo.
3.2 : Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
* Những kết quả đã đạt được:
Công ty từ lúc thành lập đến nay có nhiều biến động, có sự thay đổi về
nhân sự, cơ cấu, vốn, nguồn vốn…
- Công ty từ lúc mới thành lập gặp rất nhiều khó khăn song đến nay đã đi
vào ổn định và tăng trưởng mạnh mẽ.
- Ngành nghề kinh doanh được bổ sung.
Ban đầu công ty chỉ kinh doanh ở lĩnh vực tư vấn dự án và tư vấn việc
làm trong và ngoài nước là chủ yếu, cho đến nay công ty đã mở rộng thêm
các ngành nghề kinh doanh như: Tư vấn đầu tư và trực tiếp đầu tư tài
chính, tư vấn bất động sản, cung cấp các dịch vụ du lịch, trực tiếp đầu tư
trồng rừng…
Về tư vấn dự án và đầu tư tài chính, các dự án mà công ty tư vấn đầu tư
ngày càng nhiều, các dự án này tăng lên cả về tổng vốn đầu tư và thời
gian.Tuy nhiên các dự án mà công ty thu hút chủ yếu là các dự án của công
ty tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần mà vẫn chưa thu hút được các
dự án đầu tư của các doanh nghiệp nhà nước. Về lĩnh vực tư vấn mua bán

bất động sản – thủ tục cấp tách sổ đỏ đây cũng là một trong những hoạt
động đang diễn ra sôi nổi trong công ty.Tại công ty thông thường khách
hàng đến nhờ công ty tư vấn mua bất động sản cũng đồng thời nhờ công ty
tư vấn luôn cấp tách sổ đỏ.Về vấn đề cung ứng lao động và du học nước
ngoài trong các năm qua thị trường này liên tục được mỏ rộng bởi cơng ty
có hệ thống cộng tác viên rơng rãi và hoạt động khá mạnh.Ngồi các hoạt

21


Chun đề thực tập tốt nghiệp

động trên thì bn bán nơng lâm sản, máy móc cơng nghiệp, du lịc nội địa
trong năm 2005 cũng được công ty triển khai
- Số lượng nhân viên tăng hơn gấp đôi, đồng thời lương tăng gấp 1,5 lần.
Ban đầu thành lập công ty chỉ có 20 nhân viên, sau 6 năm hoạt động đến
nay số lượng đã tăng lên 52 người. Mức lương trung bình tăng từ 1,5 triệu
đồng/tháng/người ban đầu lên 2 triệu đồng/tháng/người hiện nay.
- Trình độ của cán bộ cơng nhân viên tăng lên rõ rệt.
- Đối tác kinh doanh tăng lên cả về số lượng và quy mô của hợp đồng.
Từ lúc thành lập cơng ty phải đi tìm kiếm khách hàng cho mình, đến nay
khách hàng đã tìm đến công ty là rất nhiều. Từ chỗ phụ thuộc và các mối
quen biết là chủ yếu đến đã tự kinh doanh độc lập.
- Quan hệ của nhân viên công ty và của công ty với khách hàng thể hiện
một cách chuyên nghiệp hơn.
- Cơ sở vật chất được cải thiện đáng kể:
Cơng ty có trụ sở chính đặt tại tầng 3-nhà B3A- khu đô thị Nam Trung
Yên rất thuận tiện cho việc giao dịch, kinh doanh của công ty.
Công ty có đồn xe gồm:
- 2 xe ơ tơ 4 chỗ ngồi

- 1 xe ô tô 7 chỗ ngồi
- 1 xe ô tô 12 chỗ ngồi
- Từ khi ra đời tới nay công ty trải qua nhiều biến động. Công ty
phát triển từ một cơng ty nhỏ chỉ có hơn 10 người nay đã phát triển lên tới
50 người (kể cả cộng tác viên), dự kiến tương lai công ty sẽ trở thành một
tập đoàn lớn.
23


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

+ Hợp đồng không xác định thời hạn: 40 người
+ Hợp đồng có thời hạn từ 1-3 năm: 10 người
Với trình độ trên đại học 4 người, đại học 20 người , cao đẳng 5 người,
cịn lại là những người có nghiệp vụ cao.
Chế độ thù lao lao động :
- Toàn bộ VBCNV được hưởng lương theo thang bậc lương và các
chế độ khác theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Hệ thống các công tác viên được hưởng theo doanh thu
- Chế độ thưởng vượt mức quỹ lương cũng được tính 50% theo hệ
số lương, cịn 50% theo ngày cơng bảo đảm sự cơng bằng cho tất
cả người lao động
- Cơng ty cịn trích từ quỹ phúc lợi ra để khen thưởng cho các cá
nhân tập thể có thành tích trong các đợt thi đua có sáng kiến
mang lại hiệu quả kinh doanh
Tài sản và nguồn vốn của công ty tăng lên qua các năm được thể hiện
qua biểu đồ sau:
Hình 3: Tài sản và nguồn vốn công ty

đv:triệuđồng

25


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Nguồn: Báo cáo tài chính các năm
Kết qủa hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty được thể hiện qua
bảng doanh thu qua các năm như sau:
Bảng 4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
đvị: Triệu đồng
Năm

2002

2003

2004

2005

2006

Doanh thu

1.856,23

2.663,33

-


4.332,25

4.899,26

Chi phí

1.712,06

2.602,60

39,34

3.059,13

3.279,88

LN trước thuế

144,17

60,73

-39,34

1.273,12

1619,38

-


-

-

-

-

LN bất thường

-

-

-

-

-

Thuế phải nộp

40,37

17,00

-

356,47


453,43

LN sau thuế

103,8

43,73

-39.34

916,65

1.165,95

LN bình qn

5,19

1,67

-

22,9

23,32

LN từ hoạt động
Tài chính

Nguồn: Báo cáo tài chính các năm

- Cơng ty đã đăng ký lại vốn điều lệ hiện nay là: 9,5 tỷ đồng
- Đã có một số cổ đơng mới tham gia vào hội đồng quản trị cụ thể
như sau:
Bảng 5: Thành phần cổ đơng có bổ sung
STT

Họ Và Tên

Địa Chỉ

Giá trị cổ phần
(đ)

1

Nguyễn Bá Tiến

Đơng Anh -Hà Nội

3.400.000.000

2

Ngơ Đình Lợi

Đơng Anh -Hà Nội

1.500.000.000

3


Hoàng Thị Nguyệt

Thanh Xuân- Hà Nội

1.170.000.000

27


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

4

Nguyễn Thị Hoan

Từ Liêm- Hà Nội

375.000.000

5

Trần Quang Mên

Phường Bén Gót-Tp Việt 1.500.000.000
Trì

6

Trần Quang Thái


Đơng Anh- Hà Nội

350.000.000

7

Lê Thị Thuỷ

Đông Anh- Hà Nội

350.000.000

8

Đào Ngọc Hà

Khâm Thiên- Hà Nội

300.000.000

9

Lê Quang Nghị

Thường Tín- Hà Tây

300.000.000

10


Hồng Huy Hồng

Phủ Lý- Hà Nam

255.000.000

Nguồn: tư liệu phịng hành chính tổng hợp
- Trong ba năm cơng ty đã hồn thành các dự án:
+ Dự án thủy điện Suối Trát ở huyện Bảo Thắng – tỉnh Lào Cai
+ Dự án thủy điện Tà Lạt – Bản Lầu – Lào Cai
+ Dự án xây dựng xưởng sản xuất gạch tuynel tại Văn Chấn –
Yên Bái
+ Dự án đầu tư nhà máy sản xuất gạch Tuynel tại Hưng Hà - Thái
Bình
+ Dự án xây dựng nhà nghỉ tại Phú Thọ
+ Dự án xây dựng xưởng sản xuất đất phục vụ làng nghề Bát
Tràng tại Gia Lâm- Hà Nội
+ Dự án xây dựng nhà máy bao bì tại Hà Tây
+ Dự án khu du lịch Đá Nhảy ở Quảng Bình
*Các mặt cịn tồn tại:
- Một số bộ phận có dấu hiệu chững lại như việc tư vấn lao động
trong và ngoài nước.
29


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Bộ phận hành chính còn chưa làm việc đúng năng lực
- Ban giám đốc quản lý cơng ty cịn lỏng lẻo.

- Năng lực làm việc của nhân viên trong cơng ty cịn chưa được
phát huy hết khả năng.
II. THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA CƠNG TY
1.Tình hình huy đơng vốn của cơng ty từ năm 2002-2006
Một trong những đặc điểm nổi bật của hoạt động đầu tư là thời gian
thường kéo dài, khối lượng cơng việc lớn, độ rủi ro cao vì vậy vấn đề
đặt ra cho công ty là cần một số vốn rất lớn để thực hiên công cuộc đầu
tư.
Vốn liên quan đến mọi khâu mọi giai đoạn trong quá trình thực hiện
dự án đầu tư. Nhu cầu về vốn cho mỗi giai đoạn là khác nhau, với mục đích
sử dụng cũng khác nhau.
Trong giai đoạn xác định dự án, xây dựng dự án, đánh giá dự án nhu
cầu về vốn chủ yếu phục vụ cho công tác nghiệp vụ tại văn phịng nên quy mơ
huy động nhỏ.
Trong giai đoạn tổ chức thực hiện thi công thực hiện dự án nhu cầu về
vốn đặc biệt lớn, chủ yếu chi phí phát sinh trong giai đoạn này chi cho
nguyên vật liệu, chi phí máy móc thiết bị, chi phí nhân cơng, chi phí cho quản lý, chi
phí bảo lãnh cơng trình. Trong giai đoạn cuối nghiệm thu bàn giao cơng trình
chi phí chiếm tỉ lệ nhỏ trong tổng giá trị cơng trình chủ yếu là chi phí bảo
lãnh cơng trình thường chiếm khoảng từ 5- 10% giá trị tổng dự tốn. Tình
hình vốn kinh doanh của Công ty giai đoạn 2002 – 2006 được thể hiện qua
bảng sau:

31


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bảng 6: Vốn đầu tư thực hiện qua các năm của công ty
STT


Năm

1

Tổng vốn đầu
tư thực hiện (trđ)

2

2002

2003

2004

2005

2006

442.3

163.5

0

379.3

298


442.3

-270.8

-163.5

379.3

-111.3

100

-61.23

-55.94

244.37

-30.13

100

-61.23

-34.13

87.45

-26.36


Lượng tăng tuyệt
đối liên hoàn (trđ)

3

Tốc độ tăng
liên hồn (%)

4

Tốc độ tăng
định gốc (%)

Nguồn: báo cáo tài chính hàng năm
Ta thấy do công ty chủ yếu là tư vấn lên vốn đầu tư không nhiều.Do năm
2004 công ty tạm ngừng hoạt động lên vốn đầu tư khơng có. Sang năm
2005 công ty bắt đầu đi vào hoạt động trở lại.

Bảng 7: Bảng vốn đầu tư theo nội dung đầu tư của công ty
đv: triệu đồng
Năm

2002

2003

2004

2005


2006

Đầu tư xây dựng

86

83

-

92

88,4

336,3

68,5

-

277,3

169,6

cơ bản
Đầu tư mua sắm
33


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


MMTB
Khác

20

12

-

10

40

Tổng

442.3

163.5

-

379.3

298

Nguồn: Báo cáo tài chính qua các năm
Do công ty hoạt động trong lĩnh vực tư vấn đầu tư là chủ yếu vì vây đầu tư
và xây dựng cơ bản ít hơn là mua sắm máy móc thiết bị phục vụ cho các
hoạt động của cơng ty. Ngồi hai hoạt động này thì cũng có những hoạt

động đầu tư khác nhưng không đáng kể.
Bảng 8: Vốn đầu tư thực hiện của công ty theo nguồn vốn
đơn vị: triệu đồng
Năm

2002

2003

2004

2005

2006

Tổng vốn đầu tư
442.3

163.5

-

379.3

298

Vốn tự có

256.2


98.1

-

113.7

44.7

Vốn vay

177.1

65.4

-

189.65

119.2

0

0

-

75.8

44.7


0

0

-

0

89.4

thực hiện

Vốn liên doanh,
liên kết trong nước
Vốn liên doanh, liên
kết với nước ngồi

Nguồn: Báo cáo tài chính qua các năm
Ta thấy đến năm 2005 công ty đã bắt đầu liên doanh liên kết với các công
ty trong nước và đến năm 2006 đã liên doanh, liên kết với các công ty nước
ngồi, mặc dù vậy quy mơ liên doanh, liên kết vẫn còn rất nhỏ.

2. Các phương thức huy động vốn tại công ty
35


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Công ty đầu tư và xuất nhập khẩu Đồn Minh Giang là một cơng ty tư
nhân nên vốn hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty được huy động

chủ yếu từ các nguồn sau:
- Nguồn huy động vốn do các cổ đơng đóng góp
- Nguồn vay tín dụng
- Vốn liên doanh, liên kết trong nước
- Vốn liên doanh, liên kết nước ngồi
Trong đó:
- Vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng:
Trong thực tế nền kinh tế thị trường không một doanh nghiệp nào là
không vay vốn ngân hàng để hoạt động.Tất nhiên nhu cầu về vốn vay đối
với mỗi doanh nghiệp là khác nhau, tuỳ thuộc vào điều kiện và mưc độ
kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Nguồn vốn vay ngân hàng có thể chia
thành hai hình thức: vay ngắn hạn và vay dài hạn. Trong đó vay ngắn hạn là
hình thức đi vay trong thời hạn một năm, vay dài hạn là hình thức đi vay
trong thời hạn lớn hơn một năm. Cả hai hình thức này đều phù hợp với tình
hình hoạt động của cơng ty đầu tư & XNK Đồn Minh Giang.
+ Vay ngắn hạn: là phương thức quan trọng trong huy động vốn của
mỗi doanh nghiệp. Sử dụng hình thức này cơng ty có thể huy dộng vốn tức
thời chỉ trong một thời gian ngắn từ vài ngày cho đến cả năm tuỳ theo yêu
cầu hoạt động của công ty.
Vốn vay ngắn hạn được huy động theo các hinh thức:
Thứ nhất: vay theo hạn mức tín dụng
Theo phương thức này các ngân hàng và công ty sẽ thoả thuận theo
một hạn mức tín dụng nhất định mà cơng ty không phải thế chấp. Hạn mức
37


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

tín dụng được các ngân hàng tạo sẵn cho cơng ty, cơng ty có thể vay ngân
hàng bất cứ lúc nào mà không phải them định. Điều này tạo nhiều điều kiện

trong việc huy động vốn của công ty, mặc dù vậy khi ngân hàng gặp trục
trặc thi công ty sẽ không được vay và phải hoàn tra số vốn đã vay điều này
tuỳ thuộc vào cam kết giữa ngân hàng và công ty.
Thứ hai: vay theo hợp đồng
Theo phương thức này khi công ty có các hợp đồng kinh tế có thể trình
lên các ngân hàng xem xét để vay vốn căn cứ vào hợp đồng đã ký trước đó.
Thứ ba: Vay có đảm bảo
Cơng ty có thể huy đơng vốn bằng cách thế chấp các tài sản cố định, các
hàng hoá để vay của các ngân hàng. Vay có đảm bảo bao gồm các hình
thức:
. Huy động vốn bằng cách bán nợ: Cơng ty có thể huy động vốn
bằng cách bán các khoản nợ của mình. Các tổ chức mua nợ thường là các
ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính. Sau khi việc mua bán được hoàn tất,
bên mua nợ căn cứ vào các hoá đơn chứng từ để thu hồi nợ, quan hệ kinh tế
lúc này là của người nợ và chủ nợ mới là bên mua nợ.
. Huy động vốn bằng cách thế chấp các khoản phải thu: các công ty
trong q trình hoạt động có thể đem các hố đơn thu tiền làm vật đảm bảo
cho khoản vay. Số tiền mà các ngân hàng cho vay tuy thuộc vào mức độ rủi
ro của các hoá đơn thu tiền nhưng thông thường tỉ lệ giá trị cho vay chiếm
khoảng 30% - 90% giá trị thực của các hoá đơn thu tiền.
. Huy động vốn vay bằng cách thế chấp hàng hoá: Hàng hoá cũng
thường được sử dụng để thế chấp vay các nguồn vốn ngắn hạn, giá trị của
khoản vay tuỳ thuộc vào giá trị của hàng hoá. Trong trường hợp chấp nhận

39


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

cho vay, ngân hàng phải tính đến tính chất chuyển đổi của các tài sản thành

tiền và tính ổn định về giá cả của các hàng hố đó.
+ Vay dài hạn: là hình thức huy động vốn mà công ty sẽ đi vay các tổ
chức tài chính dưới dạng hợp đồng tín dụng và cơng ty sẽ phải trả lãi suất
theo dịnh kì với các khoản tiền bằng nhau.Loại hình này rất phù hợp vì
cơng ty có thể đưa ra các biện pháp trả nợ tuy thuộc vào thu nhập của mình.
Lãi suất của nguồn vay dài hạn được áp dụng theo hai cách:
Lãi suất cố định: là lãi suât không biến đổi theo biến động của thị trường.
Được áp dụng khi doanh nghiệp muốn có hợp đồng cố định và khơng lo
lắng trước bíên động của thị truờng.
Lãi suất thả nổi: là loại lãi suất thay đổi theo sự biến động của thị trường,
theo hình thức này doanh nghiệp sẽ phải trả lãi tuy theo sự biến động của
thị trường.
- Nguồn vốn liên doanh, liên kết: theo đo các đối tác liên doanh, liên kết
với cơng ty sẽ rót vốn tuỳ theo thoả thuận giữa hai bên.
- Nguồn vốn do các cổ đơng đóng góp:
Quyền lợi của các cổ đơng trong cơng ty bao gồm phần cổ tức được
chia hàng năm tuy theo phần trăm ma các cổ đơng đóng góp nhân với lợi
nhuận thu được của công ty sau khi đã trừ thuế. Vì vậy lợi ích của cơng ty
cũng chính là lợi ích của mỗi cổ đơng do đó huy động nguồn vốn theo loại
hình này sẽ giúp cho các cổ đơng gắn bó với cơng ty nhiều hơn.
Các nguồn vốn huy động ở công ty được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 9: Các nguồn huy động vốn đầu tư
đv: triệu đồng
Năm
41

2002

2003


2004

2005

2006


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Vốn tự có

256.2

98.1

-

113.7

44.7

Vốn vay

177.1

65.4

-

189.65


119.2

0

0

-

75.8

44.7

0

0

-

0

89.4

Vốn liên doanh, liên
kết trong nước
Vốn liên doanh, liên
kết với nước ngoài

Nguồn: báo cáo tài chính các năm
Dựa vào các số liệu ta thấy để đáp ứng cho nhu cầu sản xuất kinh

doanh công ty đã chủ động huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau. Tuy
vậy vốn đi vay vẫn chiếm một tỷ trọng lơn trong tổng vốn đầu tư, kể từ sau
khi hoạt động trơ lại năm 2005 tỷ trọng vốn vay chiếm: 50% vào năm 2005
và 40% năm 2006.
Nhu cầu về vốn của công ty trong năm 2002-2006 được phản ánh qua:
Bảng 10: Nhu cầu sử dụng vốn của công ty 2002-2006
đơn vị: triệu đồng
Năm 2002

Năm 2003

Năm 2004

Năm 2005

Năm 2006

250

390

-

420

450

Nguồn: báo cáo tài chính các năm
Tuy nhu cầu huy động vốn của công ty ngày càng tăng nhưng chủ yếu là
đi vay tín dụng do đó trong thời gian tới cơng ty cần có các biện pháp huy

động vốn từ các nguồn khác nhằm tránh tình trạng quá lệ thuộc vào các tổ
chức tín dụng nhằm đảm bảo cho việc huy động vốn khơng bị ảnh hưởng.
Vời tình hình huy động vốn ở trên công ty đã phần nào đáp ứng được
yêu cầu sản xuất kinh doanh trong thời gian qua.

43


×