Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

TÀI LIỆU THAM KHẢO môn SINH VẬT 11 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.85 KB, 17 trang )

TÀI LIỆU THAM KHẢO môn SINH VẬT 11_ HKI 24/12/2012
PHẦN A: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT

1)Tại sao cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết?
Cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ bị thiếu oxi ở rễ khiến cho quá trình hô hấp ở rễ bị ngưng trệ, các chất độc
tích tụ gây chết tế bào lông hút và các tế bào khác nên làm cây bị chết do không lấy được nước.
2)Tại sao cây trên cạn không sống được nơi đất ngập mặn? tại sao các loại sú , vẹt, đước sinh trưởng và
phát triển tốt ở nơi thường xuyên ngập mặn?
a. Cây trên cạn không sống được nơi đất ngập mặn vì:
* Nước ngập thường xuyên nên thiếu oxi làm quá trình hô hấp bị ngưng trệ
* Nồng độ chất tan trong nước cao hơn trong tế bào làm cây không hút được nước
b. sú , vẹt, đước sinh trưởng và phát triển tốt ở nơi thường xuyên ngập mặn vì:
* từ bộ rễ phát sinh các rễ thở( phế căn) mọc đâm thẳng từ dưới lên mặt đất để hấp thụ và
chứa không khí.
* Tế bào của cây có áp suất thẩm thấu cao hơn( dịch bào ưu trương) so với môi trường đất
mặn bao quanh rễ.
3)Tại sao nước và các ion khoáng di chuyển được lên lá của những cây gỗ cao hàng chục mét?
Do sự kết hợp giữa lực đẩy của rễ, lực hút của lá và lực kết hợp giữa các phân tử nước, giữa các phân tử nước
với vách mạch gỗ.
4)trong kĩ thuật cắm hoa, tại sao trước khi cắm hoa vào lọ lại phải cắt cành hoa ngầm trong nước?
* các phân tử nước vận chuyển trong mạch gỗ thành dòng liên tục nhờ lực liên kết giữa các phân tử nước. khi
cắt cành hoa trong không khí, do sự thoát hơi nước qua lá thường xuyên làm cột nước được hút lên kéo theo
các bọt khí vào các mạch gỗ từ điểm cắt. khi cắm cành hoa vào lọ thì bọt khí ngăn cản lực liên kết giữa các
phân tử nước làm nước không được hút lên nên hoa héo nhanh.
* Khi cắt cành hoa ngầm trong nước rồi cắm nhanh vào lọ thì sự hút nước dễ dàng do dòng nước trong mạch
gỗ được liên tục nên hoa lâu héo
5)Một chậu cây bị héo lá trong các trường hợp sau:
a. tưới cây bằng dd phân bón có nồng độ cao.
b. Chậu cây để trong phòng lạnh.
c. Chậu cây để ngoài nắng gắt.
Hãy giải thích các th nêu trên.


a. tưới cây bằng dd phân bón có nồng độ cao, môi trường có nồng độ ưu trương hơn dịch bào làm rễ
không hút được nước trong khi ở lá sự thoát hơi nước vẫn xảy ra làm lượng nước trong cây giảm nên
cây bị héo.
b. Chậu cây để trong phòng lạnh: t
0
thấp làm tăng độ nhớt của chất nguyên sinh gây khó khăn cho sự vận
chuyển nước do đó sự hút nước của rễ giảm, cây thiếu nước nên bị héo
c. Chậu cây để ngoài nắng gắt: sự thoát hơi nước qua lá nhanh hơn, rễ thiếu nước nên sự hút nước không
đủ bù vào lượng nước thoát ra nên cây bị héo
6)Thiếu nước thực vật có sống được hay không? Tại sao?
Nước là nhân tố quan trọng bậc nhất đối với tất cả các cơ thể sống trên Trái Đất.
Thực vật không thể sống thiếu nước.Trong cơ thể thực vật nước chiếm khoảng 90%- 95% khối lượng tươi.
Trong tế bào 30% tổng số nước dự nằm trong không bào, 70% còn lại nằm trong chất nguyên sinh và thành tế
bào.Chỉ cần giảm khoảng 30% hàm lượng nước trong tế bào đã gây ra sự kìm hãm đáng kể những chức năng
sinh lý quan trong của cơ thể, ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển của cây. Thiếu một lượng
nước lớn và trong thời gian dài cây sẽ bị héo và chết, do đó nước đóng vai trò to lớn đối với đời sống thực vật.
7) Cho biết lượng chất dinh dưỡng lúa chiêm cần để tạo thành 1 tạ thu hoạch kinh tế là :N = 1,4kg ; P
= 0,6kg ; K = 4,1kg. Hệ số sử dụng phân hóa học là 60%. Lượng chất dinh dưỡng trong đất bằng 0.
Lượng phôtpho cần thiết để thu hoạch được 50 tạ thóc/ ha là bao nhiêu? ( 50 kg P )
8) Vì sao khi trồng cây người ta lại thường xuyên xới đất ở gốc cây cho tơi xốp?
Tạo độ thoáng giúp rễ cây hô hấp tốt. Trong hô hấp của rễ có sinh ra CO
2
. CO
2
này có sự trao đổi với các ion
khoáng bám trên bề mặt keo đất. khi có nồng độ CO
2
cao thì sự trao đổi này diễn ra mạnh hơn.
Good luck to you!
nhóm TKT

1
TÀI LIỆU THAM KHẢO môn SINH VẬT 11_ HKI 24/12/2012
Mặt khác, nồng độ O
2
trong đất cao giúp cho rễ hô hấp mạnh hơn nên tạo ra áp suất thẩm thấu cao để nhận
nước và các chất dinh dưỡng từ đất.
9) Giải thích sự xuất hiện các con đường cố định CO
2
ở thực vật C
4
và thực vật CAM?
Nhóm thực vật C
3
quang hợp trong điều kiện ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ O
2
, CO
2
bình thường. Nhóm thực vật
C
4
quang hợp trong điều kiện ánh sáng cao, nhiệt cao, nồng độ O
2
cao, trong khi đó nồng đọ CO
2
thấp ở vùng
nhiệt đới nóng ẩm kéo dài, nên có quá trình cố định CO
2
2 lần:
- Lần 1: nhằm lấy nhanh CO
2

vốn ít trong không khí và tránh hô hấp sáng.
- Lần 2: cố định CO
2
theo chu trình Canvin để hình thành các hợp chất hữu cơ trong tế bào bao bó mạch.
Nhóm thực vật CAM sống trong điều kiện sa mac hay bán sa mạc, phải tiết kiệm nước ở mức tối đa bằng
cách đóng khí khổng vào ban ngày. Vì vậy nhóm thực vật này nhận và cố định CO
2
vào ban đêm.
Như vậy, nhóm thực vật C
4
quang hợp thực hiện ở 2 không gian khác nhau, còn nhóm thực vật CAM thực
hiện quang hợp ở 2 thời điểm khác nhau.
10) Tại sao khi bảo quản thực phẩm, rau quả lại giảm đến mức tối thiểu cường độ hô hấp?
Hô hấp là một quá trình phân giải các chất dinh dưỡng nên có hại cho bảo quản, vì vậy càng hạ thấp cường độ
hô hấp càng có ý nghĩa trong bảo quản, giúp cho thực phẩm, rau quả được giữ tươi lâu hơn.
11) Tại sao lại không để rau củ quả trong ngăn đá tủ lạnh?
Vì nhiệt độ trong ngăn đá tủ lạnh rất thấp, dưới 0
O
C. Với nhiệt độ này nước trong rau củ quả bị đông cứng lại,
làm tăng thể tích các tế bào, làm các tế bào bị phá vỡ khi rã đông, gây hư hỏng sản phẩm.
12) Nếu một ống mạch gỗ bị tắc, dòng mạch gỗ trong ống có thể tiếp tục đi lên được hay không?
Vẫn có thể vận chuyển được, bằng cách di chuyển ngang vào các lỗ bên vào ống bên cạnh và tiếp tục di
chuyển lên trên.
13) Vì sao dưới bóng cây mát hơn dưới mái che bằng vật liệu xây dựng?
Vật liệu xây dựng hấp thụ nhiệt làm nhiệt độ tăng cao, còn lá cây thoát hơi nước làm hạ nhiệt độ môi trường
xung quanh lá. Như vậy không khí dưới bóng cây vào những ngày hè nóng bức mát hơn so với không có bóng
cây và mát hơn so với không khí dưới mái che bằng vật liệu xây dựng.
14) Tại sao nói quang hợp có vai trò quyết định sự sống trên Trái Đất?
Vì sản phẩm của quang hợp là nguồn khởi nguyên cung cấp thức ăn, năng lượng cho sự sống trên Trái Đất và
là nguồn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho con người.

15) So sánh quang hợp ở cây C
3
và C
4
.
- Giống:
Cả 2 chu trình đều có chu trình Canvin tạo ra APG rồi từ đó hình thành nên các hợp chất cacbohidrat,
axit amin, protein, lipit,…
- Khác:
Good luck to you!
nhóm TKT
Chu trình C
3
Chu trình C
4
Chất nhận Ribulôzơ- 1,5 điphôtphat Axit phôtpho enol piruvic
Sản phẩm ổn định đầu
tiên
Hợp chất 3C APG
Hợp chất 4C: axit ôxalô axêtit
và axit malic / aspatic
Tiến trình
Chỉ có một giai đoạn là chu
trình Canvin xảy ra trong các
tế bào mô giậu lá
Gồm 2 giai đoạn : giai đoạn I
là chu trình C
4
xảy ra trong
các tế bào mô giậu lá và giai

đoạn II là chu trình Canvin
xảy ra trong các tế bào bao bó
mạch
2
TÀI LIỆU THAM KHẢO mơn SINH VẬT 11_ HKI 24/12/2012
16)Thế nào là áp suất rễ? Có thể quan sát áp suất rễ qua những hiện tượng nào?
* Áp suất rễ là thuật ngữ chỉ lực đẩy của nước từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân, có thể quan sát
thấy ở những cây bụi thấp và cây thân thảo.
* Áp suất rễ được thể hiện ở 2 hiện tượng: rỉ nhựa và ứ giọt.
-Rỉ nhựa là hiện tượng khi cắt ngang thân cây ở gần gốc, sẽ thấy nước và các chất khoáng hòa tan
trong nước rỉ ra ở vết cắt, do áp suất rễ đẩy nước từ gốc lên thân. Do áp suất rễ nhỏ nên nước chỉ được đẩy
lên tới độ cao vài ba mét.
-Ứ giọt là hiện tượng các giọt nước ứ ra trên các mép lá trong điều kiện không khí bão hòa hơi nước,
trong khi nước vẫn được đẩy từ rễ lên lá nhưng không thoát được ra ngoài dưới dạng hơi. Sự ứ giọt là hiện
tượng chứng minh ở rễ luôn xuất hiện một lực đẩy nước từ rễ lên lá. Đó chính là áp suất rễ.
17)Cường độ thoát hơi nước là gì?
* Cường độ thoát hơi nước là đại lượng đo khả năng thoát hơi nước của thực vật, thường được tính bằng số
mg H
2
O thoát ra trong một đơn vò thời gian và trên một đơn vò diện tích thoát hơi nước. Cường độ thoát hơi
nước T=mg H
2
O/dm
2
/giờ.
18)Muốn chiết rút sắc tố ta làm như thế nào?
* Lấy khoảng 2-3g lá tươi, cắt nhỏ, cho vào cối sứ, nghiền với một ít axêtôn 80% cho thật nhuyễn, thêm
axêtôn, khuấy đều, lọc qua phễu lọc vào bình chiết, ta được một hỗn hợp sắc tố màu xanh lục.
19)ATP là gì?
* ATP( ênôzin triphôtphat) là một phân tử được tạo nên từ ênin và đường ribôzơ kết hợp với 3 nhóm

phôtphat. Năng lượng từ quá trình quang hợp (năng lượng ánh sáng mặt trời) và từ quá trình hô hấp (năng
lượng hóa học) được tích lũy trong ATP. Khi ATP bò phân giải do quá trình thủy phân các liên kết phôtphat
thì năng lượng được giải phóng để sử dụng cho các quá trình sống của tế bào, cơ quan, cơ thể. ATP được
xem như ắc quy năng lượng hoặc đồng tiền năng lượng của tế bào.
20)Bơm ion là gì?
* Bơm ion là hệ thống vận chuyển tích cực (ngược grien nồng độ) các ion qua màng tế bào, có sử dụng
năng lượng ATP.
21)Trong quá trình cố đònh nitơ khí quyển, vì sao tồn tại hai nhóm vi khuẩn cố đinh nitơ: nhóm tự do
và nhóm cộng sinh?
* Có 4 điều kiện để cố đònh nitơ khí quyển: lực khử, ATP, enzim nitrôgenaza và enzim này hoạt động
trong điều kiện kò khí. Vì vậy, nếu nhóm vi khuẩn nào có đủ 4 điều kiện trên thì thuộc nhóm tự do, còn
nếu không có đủ 4 điều kiện trên thì phải sống cộng sinh để lấy những điều kiện còn thiếu từ cây chủ.
22)Hãy tính lượng phân bón nitơ cho một thu hoạch 15 tấn chất khô/ha. Biết rằng: Nhu cầu dinh
dưỡng của cây này đối với nitơ là 8g nitơ/kg chất khô và hệ số sử dụng phân bón là 60%, khả năng
cung cấp chất dinh dưỡng của đất bằng 0.
* Lượng phân bón nitơ cho một thu hoạch 15 tấn chất khô/ha sẽ là:
200
60
100158
=
××
kg nitơ/ha
23)Vì sao nói: Lá có đặc điểm hình thái và giải phẫu liên quan chặt chẽ với chức năng của nó?
* Lá là cơ quan làm chức năng quang hợp của cây, bao gồm phiến lá, gân lá và cuống lá. Để thực hiện
chức năng quang hợp, lá có các đặc điểm về hình thái và giải phẫu rất phù hợp. Phiến lá dạng bản, thường
hướng vuông góc với ánh sáng, có một hay hai lớp mô giậu chứa nhiều lục lạp nằm ngay dưới lớp biểu bì
trên và dưới, có lớp mô khuyết với các khoảng gian bào lớn chứa các sản phẩm quang hợp, có hệ mạch
Good luck to you!
nhóm TKT
3

TÀI LIỆU THAM KHẢO mơn SINH VẬT 11_ HKI 24/12/2012
dẫn (gân lá) dày đặc để dẫn các sản phẩm quang hợp đi các cơ quan khác của cơ thể và cuối cùng, lá có
nhiều khí khổng ở cả mặt trên và mặt dưới lá, thực hiện trao đổi khí và nước khi quang hợp.
24)Lục lạp là gì?
* Lục lạp là dạng lạp thể có chức năng quang hợp, chứa clorophyl và các sắc tố quang hợp khác. Lục lạp
có ở các tế bào thực vật, nhưng không tìm thấy ở sinh vật nhân sơ quang hợp. Lục lạp có hình bầu dục dẹt
với một màng kép và hai cấu trúc đặc trưng: cấu trúc hạt và cấu trúc chất nền. Hạt gồm các tilacôit chứa
sắc tố quang hợp, các chất chuyền êlectron, các trung tâm phản ứng và đònh vò pha sáng của quang hợp.
Chất nền là một thể lỏng nhầy, trong suốt, chứa các enzim cacbôxi hóa và là nơi xảy ra pha tối của quang
hợp. Số lượng lục lạp khác nhau ở các loài thực vật khác nhau: Tế bào tảo Chlorella chỉ có một lục lạp,
trong khi đó ở tế bào mô giậu của lá các thực vật bậc cao có đến hàng trăm lục lạp. Trong lục lạp, ở phần
chất nền còn chứa bộ máy tổng hợp prôtêin điển hình của sinh vật nhân sơ gồm ADN vòng xoắn và các
ribôxôm nhỏ hơn. Điều này dẫn đến sự suy đoán rằng lục lạp như là các đại diện của sinh vật nhân sơ xâm
nhập vào các tế bào của sinh vật nhân thực dò dưỡng trong thời kì đầu của quá trình tiến hóa và ngày nay
nó trở thành thành phần cộng sinh bắt buộc. Trong thực vật C
4
có 2 dạng lục lạp: lục lạp ở tế bào mô giậu
và lục lạp ở tế bào bao bó mạch.
25)Thế nào là tế bào mô giậu, tế bào bao bó mạch?
* Tế bào mô giậu là tế bào tạo thành mô cơ bản của lá, nằm giữa biểu bì trên và biểu bì dưới, được phân
hóa và chứa nhiều lục lạp. Các tế bào của mô này có màu lục, thường kéo dài và vuông góc với bề mặt
của cơ quan.
* Tế bào bao bó mạch là các tế bào nhu mô bao quanh các bó mạch ở lá. Ở thực vật C
4
, các tế bào bao
bó mạch có chứa lục lạp và do đó các tế bào này đã thực hiện một phần của quá trình cố đònh CO
2
trong
pha tối của quang hợp, tức là thực hiện chu trình Canvin để tổng hợp đường và tinh bột. Chính vì vậy, tiêu
bản giải phẫu lá của thực vật C

4
khi nhuộm màu với iôt thì các tế bào bao bó mạch có màu xanh tím, trong
khi trên tiêu bản giải phẫu lá của thực vật C
3
thì màu xanh tím lại xuất hiện ở tế bào mô giậu. Đặc điểm
này giúp phân biệt lá của hai nhóm thực vật C
3
và C
4
.
26)Sắc tố quang hợp là gì?
* Sắc tố quang hợp là các sắc tố hấp thụ năng lượng ánh sáng sử dụng cho quá trình quang hợp. Chúng
đònh vò trong các lục lạp của thực vật hoặc phân tán trong tế bào chất của sinh vật nhân sơ. Tất cả các sinh
vật quang hợp điều chứa diệp lục (clorophyl) và carôtenôit. Diệp lục a là sắc tố chính vì năng lượng do nó
hấp thụ được sử dụng trực tiếp cho các phản ứng sáng của quang hợp. Các sắc tố còn lại là các sắc tố phụ
vì năng lượng ánh sáng mà chúng hấp thụ được đều phải truyền cho diệp lục a.
27)Vì sao lá cây màu xanh lục? Trong các chất sau đây, chất nào màu sắc không liên quan trực tiếp
đến chức năng của nó: diệp lục, hồng cầu, xitôcrôm, phitôcrôm?
Rút sắc tố ra khỏi lá bằng một dung môi hữu cơ. Sau đó đưa dòch sắc tố lên giấy sắc kí và cột sắc
kí. Các sắc tố thành phần sẽ được tách ra thành 4 vạch. Cho biết tên các sắc tố thành phần và giải
thích?
* Ánh sáng trắng (ánh sáng nhìn thấy) gồm 7 màu: đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím, trong đó có 3
màu mắt ta nhìn thấy rõ nhất là đỏ, lục, tím và thực tế 3 màu này khi giao thoa thì tạo thành màu trắng.
Như vậy, khi ánh sáng trắng chiếu vào lá cây, thì diệp lục trong lá cây, do đặc trưng cấu trúc của nó, đã
hấp thụ 2 màu đỏ và tím, để lại màu lục. Màu lục không được hấp thụ đã xuyên qua lá hoặc phản xạ và
màu lục này đập vào mắt ta khi ta nhìn vào lá. Vì vậy, ta thấy lá có màu xanh lục.
* Chất mà màu sắc không liên quan trực tiếp đến chức năng của nó là: diệp lục.
* Theo thứ tự từ dưới lên: diệp lục b, diệp lục a, xantôphyl, carôten. Bởi vì các sắc tố thành phần trên
được tách ra và vận chuyển theo dung môi hữu cơ với vận tốc khác nhau phụ thuộc vào khối lượng phân
tử.

Good luck to you!
nhóm TKT
4
TÀI LIỆU THAM KHẢO mơn SINH VẬT 11_ HKI 24/12/2012
28)Người ta đã khẳng đònh: Ánh sáng đỏ có hiệu quả quang hợp hơn ánh sáng xanh tím. Bằng thí
nghiệm nào có thể chứng minh điều đó? Hãy giải thích.
* Có thể có nhiều thí nghiệm chứng minh. Ví dụ: Thí nghiệm chiếu ánh sáng đơn sắc màu đỏ và màu xanh
tím vào các lá cây rồi so sánh số lượng tinh bột hình thành bằng cách nhuộm màu với iôt. Hoặc thí nghiệm
chiếu ánh sáng qua lăng kính vào sợi tảo trong môi trường có vi khuẩn hiếu khí. Vi khuẩn sẽ tập trung ở
hai đầu sợi tảo, nhưng tập trung nhiều hơn ở đầu chiếu ánh sáng đỏ.
* Giải thích dựa theo 2 cơ sở lí luận sau đây:
+Thứ nhất: Hiệu quả quang hợp chỉ phụ thuộc vào số lượng phôtôn, không phụ thuộc vào năng lượng
phôtôn (để hình thành 1 phân tử glucôzơ cần 48 phôtôn).
+Thứ hai: Trên cùng một mức năng lượng thì số lượng phôtôn của ánh sáng đỏ lớn gần gấp đôi số
lượng phôtôn của ánh sáng xanh tím (năng lượng 1 phôtôn ánh sáng xanh tím là 71 kcal/mol, còn năng
lượng 1 phôtôn ánh sáng đỏ chỉ có 42 kcal/mol).
29)Hạt tinh bột là gì?
* Hạt tinh bột là một lạp thể dự trữ tinh bột, thường có trong cơ quan quang hợp (lá) và cơ quan dự trữ (củ).
Ngoài chức năng dự trữ chúng còn có chức năng sinh lí ở vùng chóp rễ liên quan đến tính hướng trọng lực
và đôi khi có tác dụng như các hạt thăng bằng.
30)Quang phân li H
2
O là gì?
* Quang phân li H
2
O là sự phân giải hóa học phân tử nước do ánh sáng. Trong quang hợp xảy ra quá trình
quang phân li H
2
O, một quá trình rất quan trọng trong việc cung cấp H
+

và êlectron cho việc hình thành
ATP và NADPH. Quá trình quang phân li H
2
O được thể hiện sau:
2H
2
O  O
2
+ 4H
+
+ 4e

31)Phôtphorin hóa quang hóa và phôtphorin hóa ôxi hóa là gì?
* Phôtphorin hóa quang hóa là quá trình tạo ra ATP từ ADP và phôtpho vô cơ, xảy ra trong lục lạp khi
quang hợp nhờ năng lượng ánh sáng.
* Phôtphorin hóa ôxi hóa quá trình tạo ra ATP từ phôtpho vô cơ và ADP trong quá trình hô hấp hiếu khí.
Quá trình phôtphorin hóa ôxi hóa xảy ra ở ti thể với sự cung cấp năng lượng sản sinh ra từng bước trong
chuỗi vận chuyển êlectron từ NADH và FADH
2
đến O
2
.
32)Tại sao lại gọi thực vật C
3
, thực vật C
4
, thực vật CAM? Đặc điểm của nhóm thực vật này là gì?
Thực vật C
3
Thực vật C

4
Thực vật CAM(Crassulaceae Acid
Metabolism)
Thực vật quang hợp kiểu
C
3
. Những thực vật này có
sản phẩm quang hợp đầu
tiên là các hợp chất hữu
cơ có 3 nguyên tử cacbon
trong phân tử – các axit
phôtpho glixêric (APG).
Quá trình cố đònh CO
2

những thực vật này theo
chu trình Canvin.
Thực vật quang hợp kiểu
C
4
. Những thực vật này có
sản phẩm quang hợp đầu
tiên là các hợp chất hữu
cơ có 4 nguyên tử cacbon
trong phân tử – các axit
ôxalô axêtic (AOA). Quá
trình cố đònh CO
2
ở các
thực vật này theo chu

trình Hatch – Slack.
Thực vật có quá trình cố đònh CO
2
thực
hiện vào ban đêm và sản phẩm quang
hợp đầu tiên là các axit hữu cơ, chủ yếu
là axit malic. Nhóm thực vật này sống ở
vùng khô hạn, sa mạc và bán sa mạc,
thường xuyên bò thiếu nước và để tiết
kiệm nước đến mức tối đa, các khí
khổng đã khép lại vào ban ngày để
tránh thoát hơi nước. Như vậy, CO
2
cũng
sẽ không từ không khí vào lá để thực
hiện quá trình cố đònh CO
2
vào ban ngày
và quá trình này đã chuyển vào ban
đêm, khi khí khổng mở.
Good luck to you!
nhóm TKT
5
TÀI LIỆU THAM KHẢO mơn SINH VẬT 11_ HKI 24/12/2012
33)Hãy so sánh quá trình cố đònh CO
2
ở các nhóm thực vật C
3
, C
4

và CAM về:
-Chất nhận CO
2
.
-Sản phẩm cố đònh CO
2
đầu tiên.
-Enzim xúc tác cho quá trình cố đònh CO
2
.
-Nơi xảy ra quá trình cố đònh CO
2
.
-Thời gian xảy ra quá trình cố đònh CO
2
.
34)NAD và NADP là gì?
* NAD (Nicotinamid Adenine Dinucleotid) là dẫn xuất của axit nicotinic, hoạt động như một coenzim trong
các phản ứng vận chuyển êlectron ở các chuỗi chuyền êlectron. Vai trò của nó là mang các nguyên tử
hiđrô và khi đó nó ở dạng khử – NADH.
* NADP (Nicotinamid Adenine Dinucleotid Phosphate) là một coenzim giống NAD về phương thức hoạt
động. Khi mang nguyên tử hiđrô thì ở dạng khử – NADPH. Chất này được hình thành trong pha sáng của
quang hợp, gắn liền với hoạt động của hệ quang hóa II. Chính nó đã mang hiđrô – một sản phẩm của quá
trình quang phân li nước từ pha sáng đến pha tối để khử CO
2
thành [CH
2
O] – một sản phẩm hữu cơ đầu
tiên trong quang hợp.
35)Trong quang hợp: Để hình thành 1 phân tử glucôzơ cần bao nhiêu ATP và NADPH? Hãy chứng

minh điều đó ở thực vật C
3
.
* Trong quang hợp: Để hình thành 1 phân tử glucôzơ cần 18 ATP và 12 NADPH.
* Ở thực vật C
3
, một vòng của chu trình Canvin tạo được 1/2 phân tử glucôzơ và sử dụng 9 ATP với 6
NADPH.
36)Người ta sử dụng điểm bù ánh sáng để xác đònh cây ưa bóng và cây ưa sáng. Hãy nêu nguyên tắc
của phương pháp này?
* Dựa trên đònh nghóa về điểm bù ánh sáng: Điểm bù ánh sáng là điểm ở cường độ ánh sáng đó cường độ
quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau. Như vậy, nếu ở một cường độ ánh sáng nào đó, một cây thải
CO
2
, thì còn một cây vẫn hấp thụ CO
2
, thì có nghóa là một cây cần nhiều ánh sáng (cây ưa sáng), còn cây
kia cần ít ánh sáng (cây ưa bóng).
37)Nhiệt độ có ảnh hưởng như thế nào đến cường độ quang hợp? Hệ số nhiệt Q
10
là gì?
* Hệ số nhiệt Q
10
là hệ số chỉ sự phụ thuộc giữa nhiệt độ và tốc độ phản ứng khi tăng nhiệt độ lên 10
o
C.
Hệ số này đối với pha sáng là: 1,1 -1,4; đối với pha tối là: 2 -3. Như vậy, cường độ quang hợp phụ thuộc
rất chặt chẽ vào nhiệt độ. Sự phụ thuộc giữa nhiệt độ và quang hợp theo chiều hướng: khi nhiệt độ tăng thì
cường độ quang hợp tăng rất nhanh và thường đạt cực đại ở 25–35
o

C rồi sau đó giảm mạnh đến 0.
38)Cường độ quang hợp là gì?
Good luck to you!
nhóm TKT
Thực vật
C
3
C
4
CAM
Chất nhận CO
2
RiDP PEP
Sản phẩm cố đònh CO
2
đầu tiên
APG AOA AM
Enzim xúc tác cho quá trình cố đònh
CO
2
RDP-
cacboxilaza
(RuBisCO)
PEP-cacbôxilaza Khơng
Nơi xảy ra quá trình cố đònh CO
2
Lục lạp tế
bào mô
giậu
Lục lạp tế bào mô giậu

và lục lạp tế bào bao bó
mạch
Lục lạp tế
bào mô
giậu
Thời gian xảy ra quá trình cố đònh CO
2
Ban ngày Ban đêm
6
TÀI LIỆU THAM KHẢO mơn SINH VẬT 11_ HKI 24/12/2012
* Cường độ quang hợp là đại lượng đo khả năng quang hợp của thực vật, thường được tính bằng số mg CO
2

hấp thụ hay số mg O
2
thải ra ( thường sử dụng cho thực vật thủy sinh) trong một đơn vò thời gian và một đơn
vò diện tích quang hợp. Cường độ quang hợp P=mg CO
2
(hoặc mg O
2
)/g/giờ.
39)Cường độ hô hấp là gì?
* Cường độ hô hấp là đại lượng đo khả năng hô hấp của thực vật, thường được tính bằng số mg CO
2
thoát
ra hay số mg O
2
hấp thụ trong một đơn vò thời gian và một đơn vò khối lượng. Cường độ hô hấp R=mg CO
2


(hoặc mg O
2
)/g/giờ.
40)Năng lượng hô hấp là gì?
* Năng lượng hô hấp là năng lượng tích lũy trong các chất hữu cơ được giải phóng trong quá trình hô hấp,
bao gồm năng lượng tích lũy trong ATP (khoảng 40%) và năng lượng dưới dạng nhiệt năng.
41)Hãy nêu sự khác nhau giữa hô hấp hiếu khí, kò khí, lên men về:
-Điều kiện.
-Chuỗi chuyền êlectron.
-Chất nhận H
+
và êlectron.
42)Vì sao nói: Hô hấp sáng gắn liền với nhóm thực vật C
3
?
* Hô hấp sáng gắn liền với nhóm thực vật C
3
, bởi vì:
–Nhóm thực vật này, khi sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới, trong điều kiện ánh sáng cao, nhiệt độ
cao, phải tiết kiệm nước bằng cách giảm độ mở khí khổng, làm cho sự trao đổi khí qua khí khổng gặp khó
khăn: Giảm hàm lượng CO
2
từ ngoài không khí vào trong gian bào và O
2
từ gian bào ra ngoài không khí.
–Kết quả là tỉ lệ CO
2
/O
2
giảm mạnh và khi hàm lượng O

2
cao đã kích thích enzim RuBisCO hoạt động
theo hướng ôxi hóa (ôxiđaza), phân giải RiDP (C
5
) thành APG (C
3
) và AG (C
2
). APG đi vào quang hợp,
còn AG ( axit glicôlic) chính là nguyên liệu của hô hấp sáng. Quá trình này chỉ xảy ra ở nhóm thực vật C
3
.
43)Khi chu trình Crep ngừng hoạt động thì cây bò ngộ độc bởi NH
3
. Điều đó có đúng không? Vì sao?
* Đúng. Vì khi chu trình Crep ngừng hoạt động thì sẽ không có các axit hữu cơ để nhận nhóm NH
2
thành
các axit amin, do đó trong cây sẽ tích lũy quá nhiều NH
3
, gây độc.
44)Những cây lá có màu đỏ có quang hợp không? Vì sao?
* Những cây lá có màu đỏ vẫn có nhóm sắc tố màu lục nhưng màu lục bò che khuất bởi màu đỏ của nhóm
sắc tố dòch bào là antôxianin và carôtenôit. Vì vậy, những cây này vẫn tiến hành quang hợp bình thường,
tuy nhiên cường độ quang hợp không cao.
45)Để giảm cường độ hấp đến mức tối thiểu, người ta thường sử dụng những biện pháp bảo quản nào?
* Bảo quản khơ: thường sử dụng để bảo quản các loại hạt trong các kho lớn. Hạt trong kho được phơi khơ
với độ ẩm

13- 16% tùy từng loại hạt.

* Bảo quản lạnh: phần lớn sử dụng để bảo quản các loại thực phẩm, rau quả. Chúng thường được giữ trong
các kho lạnh, tủ lạnh ở các ngăn có nhiệt độ khác nhau.
* Bảo quản trong điều kiện nồng độ CO
2
cao: là biện pháp hiện đại và hiệu quả bảo quản cao. Thường được
sử dụng các kho kín có nồng độ CO
2
cao hoặc các túi polietilen. Tuy nhiên, việc xác định nồng độ CO
2
thích
hợp( khơng q thấp vì khơng tác dụng, khơng q cao vì ức chế hơ hấp) là điều hết sức quan trọng đối với
các đối tượng bảo quản và mục đích bảo quản.
Good luck to you!
nhóm TKT
Hô hấp Điều kiện Chuỗi chuyền
êlectron
Chất nhận H
+

êlectron
Hiếu khí
Cần ôxi

Ôxi, các chất hữu cơ
Kò khí
Không
cần ôxi
Lên men
Không
7

TÀI LIỆU THAM KHẢO môn SINH VẬT 11_ HKI 24/12/2012
46) Nêu sự khác nhau về cấu tạo giữa lục lạp ở tb mô giậu và lục lạp ở tb bao bó mạch ở TV C
4
? Khi loại
tinh bột khỏi lục lạp thì quá trình cố định CO
2
sẽ tiếp tục như thế nào ở các nhóm TV C
3
, C
4
, CAM? Nêu
các phương pháp xác định lá của TV C
3
, C
4
, CAM?
• sự khác nhau:
o lục lạp ở tb mô giậu: chủ yếu làm nhiệm vụ pha sáng  khối lượng nhỏ, nhưng hạt
grana lại rất lớn.
o lục lạp ở tb bao bó mạch: chủ yếu làm nhiệm vụ pha tối  khối lượng lớn, nhưng hạt
grana kém phát triển, đôi khi tiêu biến.
• Khi loại tinh bột khỏi lục lạp thì quá trình cố định CO
2
sẽ vẫn tiếp tục ở TV C
3
và C
4,
nhưng TV
CAM thì không.
• Lá:

o TV CAM: thường mọng nước.
o TV C
3
: chỉ có 1 loại lục lạp ở tb mô giậu và tinh bột cũng tập trung ở đây.
o TV C
4
: gồm 2 loại lục lạp (lục lạp ở tb mô giậu và lục lạp ở tb bao bó mạch) và các hạt
tinh bột chỉ hình thành và tập trung ở lục lạp ở tb bao bó mạch.
47)Trong quang hợp ở TV C
4:
• Quá trình cacboxi hóa xảy ra ở đâu?
 Xảy ra ở lục lạp ở tb mô giậu
 Xảy ra ở lục lạp ở tb bao bó mạch.
• Nguồn CO
2
và các enzim cacboxi hóa cho các quá trình cacboxi hóa đó là gì?
 Trong lục lạp ở tb mô giậu:
o CO
2
lấy từ không khí.
o Enzim thực hiện: PEP- cacboxilaza
 Trong lục lạp ở tb bao bó mạch:
o CO
2
lấy từ quá trình đecacboxi hóa AM
o Enzim thực hiện: Ribulozo điphotphat cacboxilaza
• TV C
4
thực hiện quá trình này ở trong điều kiện nào?
Trong điều kiện nhiệt đới có nguồn ánh sáng cao và nhiệt độ cao.

48)Cho một số hạt đậu lấy từ kho giống:
o Cần điều kiện gì trước tiên cho hạt nảy mầm? giải thích?
Điều kiện trước tiên: NƯỚC. vì nước tạo mt thích hợp( hệ keo nhớt nguyên sinh) cho các hoạt
động trao đổi chất, mà trước hết là hô hấp.
o Có thể dùng chất gì để kích thích nảy mầm nhanh và đạt tỉ lệ nảy mầm cao?
Sử dụng chất điều hòa sinh trưởng nhóm giberelin.
o Mô tả thí nghiệm để chứng minh ưu thế đỉnh sinh trưởng của auxin trên các mầm của hạt
đậu?
Cho các hạt nảy mầm rồi cắt mầm chính, sau 1 thời gian ngắn, 2 chồi bên sẽ xuật hiện.
o Làm thế nào để xác định 1hạt đậu đang nảy mầm và 1hạt đậu chưa nảy mầm?
Hạt đang nảy mầm  hô hấp hiếu khí sẽ rất mạnh  tinh bột bị biến thành đường, rồi biến thành các axit
hữu cơ. Do đó, để xác định xác định 1hạt đậu đang nảy mầm và 1hạt đậu chưa nảy mầm, ta chỉ việc
nghiền nhỏ hạt, nhuộm bột nghiền với iot và phân biệt màu sắc khi nhuộm.
49)Thành phần a`s sau khi xuyên qua tán lá cây sẽ ntn? Trong cùng một cây nhưng lá mọc ở ngoài sáng
và lá mọc trong bóng râm có màu sắc khác nhau ntn? Giải thích?
• Thành phần các tia sáng đơn sắc sẽ thay đổi khi xuyên qua tán lá cây: tia đỏ và lam bị giảm nhiều
nhất do bị diệp lục tố a và b hấp thụ còn tia lục hầu như không bị hấp thụ.
• lá mọc ở phía nhiều a`s có màu nhạt vì số lượng diệp lục tố ít, tỉ lệ diệp lục tố a cao. Lá mọc nơi ít
a`s có màu đậm hơn vì số lượng diệp lục tố nhiều, tỉ lệ diệp lục tố b cao hơn.
• Giải thích: do sự thích nghi trong quá trình quang hợp.
Good luck to you!
nhóm TKT
8
TÀI LIỆU THAM KHẢO mơn SINH VẬT 11_ HKI 24/12/2012
o Khi cường độ a`s mạnh thì lá mọc nơi nắng nhiều có cường độ quang hợp cao hơn vì nhiều
diệp lục tố a có khả năng hấp thụ tia sáng có bước sóng dài( tia đỏ).
o Khi cường độ a`s yếu thì cường độ quang hợp ở lá mọc phía trong bóng râm cao hơn vì diệp
lục tố b có nhiều ở các lá này có khả năng hấp thụ tia sáng có bước sóng ngắn( tia xanh,
tím).
50)Tại sao nhiều lồi cây trồng khi gặp đk khơ, nắng nóng thì hiệu suất quang hợp giảm sút? Giải thích?

• Hiện tượng làm giảm hiệu suất quang hợp khi gặp đk thời tiết khơ hạn, nắng nóng là do hiện
tượng hơ hấp sáng.
• Giải thích: Khi gặp đk thời tiết khơ hạn, nắng nóng các lỗ khí ở lá khép kín để chống lại sự thốt
hơi nước làm giảm hàm lượng CO
2
trong khoang khí ở lá giảm  tỉ lệ CO
2
/ O
2
giảm làm cho
enzim Rubiscocacboxilaza mất hoạt tính trong việc cố định CO
2
, hoạt tính Rubiscocacboxilaza
với O
2
tăng sẽ tạo nhiều photphoglicolat trong hơ hấp sáng làm giảm hiệu suất quang hợp.
51)Tại sao trong bảo quản nơng sản thực phẩm phải khống chế hoạt động hơ hấp?
Để giữ đến mức tối đa số lượng và chất lượng nơng sản thực phẩm bảo quản, phải khống chế hoạt động
hơ hấp vì:
• Hơ hấp làm tiêu hao chất hữu cơ  giảm số lượng và chất lượng các đối tượng được bảo quản.
• Hơ hấp làm tăng nhiệt độ của mt bảo quản  tăng cường độ hơ hấp của đối tượng bảo quản.
• Hơ hấp làm tăng độ ẩm của mt bảo quản  đối tượng bảo quản đối tượng bảo quản chóng bị hư
hỏng.
• Hơ hấp làm thay đổi thành phần khí trong mt bảo quản: lượng O
2
giảm, lượng CO
2
tăng đến một
giới hạn nào đó  đối tượng bảo quản chuyển sang dạng hơ hấp kị khí  đối tượng nhanh
chóng bị phân hủy.

52)Quang hơ hấp thường xảy ra ở nhóm thực vật nào?  thường xảy ra ở nhóm TV C
3
Tại sao có nhiều nhóm TV khơng có hiện tượng quang hơ hấp?
 TV CAM, C
4
khơng có hiện tượng quang hơ hấp vì: khi hàm lượng CO
2
cạn kiệt thì chất nhận CO
2
đầu
tiên là PEP chứ khơng là Ribulozo- 1,5- điphotphat để tạo sản phẩm đầu tiên của pha tối là AOA, chất này
sẽ cung cấp CO
2
cho chu trình Canvin.
53)Vì sao phải tách chiết hỗn hợp sắc tố bằng dung mơi hữu cơ? Dựa vào ngun tắc nào để tách được
các nhóm sắc tố ra khỏi hỗn hợp sắc tố?
- Sắc tố của lá khơng tan trong nước chỉ hòa tan trong dung mơi hữu cơ. Mỗi nhóm sắc
tố thành phần có thể hòa tan tốt trong một dung mơi hữu cơ nhất định. Sắc tố quang hợp ở lá xanh
gồm 2 nhóm: clorophyl và carotenoit.
- Lớp dưới có màu vàng là màu của carotenoit hòa tan trong benzen. Lớp trên có màu
xanh lục là màu của clorophyl hòa tan trong axeton.
54)Tại sao hạt nảy mầm lại tỏa nhiệt? hệ số hiệu quả năng lượng hơ hấp là gì?
- Trong hạt đang nảy mầm, qt hơ hấp diễn ra rất mạnh vì qt hơ hấp sẽ cung
cấp năng lượng và các chất trung gian cho qt hình thành mầm rễ, mầm thân và một cá thể mới trong
tương lai. Tuy nhiên, qt hơ hấp chỉ tích lũy 50% năng lượng trong ATP. Một nửa số năng lượng còn
lại của ngun liệu hơ hấp được thải ra dưới dạng nhiệt năng. Chính vì vậy, khi hơ hấp, đối tượng
hơ hấp sẽ tỏa nhiệt.
- Hệ số hiệu quả năng lượng hơ hấp là tỉ số ( %) giữa năng lượng tích lũy
trong ATP thu được trong hơ hấp và số năng lượng chứa trong ngun liệu hơ hấp.
55)Giải thích tại sao những buổi trưa hè, nắng gắt khí khổng thường khép kín?

* Phản ứng đóng khí khổng chủ động vào những giờ ban trưa, vào những trưa hè nắng gắt là do cây bò mất
nước >15% hoặc lúc cây bò hạn không lấy được nước (gọi là phản ứng đóng thủy chủ động).
Cơ chế đóng khí khổng:
–Tế bào khí khổng mất nước nên sức trương giảm, K
+
từ tế bào hạt đậu thoát ra ngoài  áp suất
thẩm thấu giảm.
Good luck to you!
nhóm TKT
9
TÀI LIỆU THAM KHẢO mơn SINH VẬT 11_ HKI 24/12/2012
–Lá và rễ cây tiết nhiều axit abxixic (AAB) gây hiện tượng đóng khổng.
56)Vì sao hạn hán làm giảm năng suất và phẩm chất nông sản?
* Mô thiếu nước làm nhiệt độ tăng cao, hệ keo chất nguyên sinh bò biến tính.
* Hệ enzim bò phân hủy, cường độ quang hợp giảm.
* Các quá trình tổng hợp trong tế bào giảm, các quá trình phân hủy tăng.
* Prôtêin bò phân giải sinh nhiều NH
3
gây độc cho cây.
57)Cường độ thoát hơi nước phụ thuộc vào những yếu tố ngoại cảnh nào?
* Nhiệt độ: nhiệt độ môi trường tăng làm tăng sự thoát hơi nước. Phần lớn các loại cây có cường độ thoát
hơi nước cực đại ở nhiệt độ từ 30–40
o
C.
* Ánh sáng: tác động lên phản ứng mở quang chủ động của khí khổng, làm tăng nhiệt độ trên bề mặt lá,
làm tăng tính thấm của tế bào.
* Gió: làm tăng sự thoát hơi nước của cây do làm tăng độ chênh lệch về ẩm độ giữa phòng khí và môi
trường ngoài.
* Tính chất lí hóa của đất cũng làm ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước: đất thiếu nước làm cho lá và rễ tiết
nhiều axit abxixic làm đóng lỗ khí.

58)Tại sao khi trời nắng to ta không nên tưới nước cho cây?
* Cường độ ánh sáng cao  khí khổng đóng  không tạo được lực hút nước.
* Khi tưới nước  nhiệt độ xung quanh tăng  lá cây dễ bò héo.
59)Tại sao có một số nguyên tố khoáng cây chỉ cần một lượng rất nhỏ nhưng nếu thiếu thì cây sẽ bò
bệnh?
* Các nguyên tố vi lượng là các thành phần của enzim có vai trò hoạt hóa các enzim, kết hợp với các chất
hữu cơ (Mg trong chất diệp lục, Cu trong xitôcrôm, …) tham gia các quá trình tổng hợp, quá trình trao đổi
chất trong cơ thể. Do đó, nếu thiếu các nguyên tố này thì các quá trình sinh lí trong cơ thể bò trở ngại 
cây bò bệnh.
60)Vì sao đất thoáng sẽ thuận lợi cho việc hút nước và chất khoáng?
Vì sao đất chua lại nghèo chất dinh dưỡng?
Vì sao đất trồng cây một thời gian thì hóa chua và nghèo chất dinh dưỡng?
* Đất thoáng sẽ thuận lợi cho việc hút nước và chất khoáng vì có nhiều ôxi, hoạt động hô hấp của rễ hữu
hiệu, tạo ATP để thực hiện quá trình hút nước, hút khoáng một cách chủ động.
* Đất chua nghèo chất dinh dưỡng vì các ion H
+
của dòch đất sẽ thay thế các cation hút bám trên bề mặt
keo đất làm chúng dễ dàng bò rửa trôi hoặc lắng xuống các tầng đất sâu.
* Bình thường trong đất các cation thường hút bám trên bề mặt keo đất nhưng khi trồng cây, cây thải hàng
loạt chất trong đó có ion H
+
(sản phẩm của quá trình hô hấp) vào dòch đất làm đất bò chua và dẫn đến sự
rửa trôi các cation.
61)Thế nào là đạm sinh học? Tại sao trồng xen kẽ hoặc trồng luân canh các cây họ đậu với cây ngũ
cốc thì độ phì của đất tăng?
* Đạm sinh học là dạng đạm do các vi sinh vật tổng hợp từ N
2
tự do bằng các phản ứng sinh học dưới tác
dụng xúc tác của enzim nitrôgenaza  NH
3

.
* Trồng xen kẽ hoặc trồng luân canh các cây họ đậu với cây ngũ cốc thì độ phì của đất tăng vì:
–Tăng cường nguồn đạm sinh học cho cây trồng: do vi khuẩn nốt sần sống cộng sinh với rễ đậu có
khả năng đồng hóa N
2
tự do cung cấp một phần cho đậu, phần khác cung cấp cho đất và qua đó cung cấp
cho ngũ cốc.
Good luck to you!
nhóm TKT
10
TÀI LIỆU THAM KHẢO mơn SINH VẬT 11_ HKI 24/12/2012
–Rễ đậu có khả năng tiết axit biến các hợp chất khoáng khó tan thành dễ tan nhờ đó rễ cây hấp thụ
dễ dàng.
62)Vì sao cây mọc tốt trên đất nhiều mùn?
* Mùn là hỗn hợp các hạt keo đất, xác bã động vật, thực vật đang phân hủy. Cây mọc tốt trên đất nhiều
mùn vì:
–Mùn chứa đầy đủ các nguyên tố khoáng (đại lượng, vi lượng và siêu vi lượng) cần thiết cho cây.
–Mùn chứa nhiều hợp chất nitơ nhờ sự phân giải của vi sinh vật 
+
4
NH
,
-
3
NO
, … dễ sử dụng cho cây.
–Đất nhiều mùn tơi xốp nên rễ sinh trưởng thuận lợi, hô hấp dể dàng, đất nhiều mùn giữ ẩm tốt.
62)Ở các vùng nghèo nguồn chất khoáng nitơ, một số cây ăn thòt như cây vọt gai, cây nắp bình bổ
sung nguồn chất đạm bằng cách nào? Giải thích phương thức dinh dưỡng của chúng.
……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
63)Thế nào là năng suất sinh học và năng suất kinh tế?
* Năng suất sinh học là tổng lượng chất khô tích lũy trong 1 ngày/1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh
trưởng của cây trồng.
* Năng suất kinh tế là một phần của năng suất sinh học chứa trong các cơ quan có giá trò kinh tế như quả,
hạt, củ, lá, … tùy mục đích sử dụng đối với từng loại cây trồng.
64)Vì sao tăng diện tích lá sẽ làm tăng năng suất cây trồng?
* Vì lá là cơ quan quang hợp, các lục lạp trong lá chứa hệ sắc tố có khả năng hấp thụ năng lượng ánh sáng
và truyền năng lượng ánh sáng đến pha cố đònh CO
2
tạo chất hữu cơ cho cây. Do đó tăng diện tích lá là
tăng khả năng quang hợp dẫn đến tăng sự tích lũy chất hữu cơ làm tăng năng suất cây trồng.
65)Phân biệt chu trình CAM và C
4
.
* Thực vật C
4
và CAM khác nhau về thời gian và không gian xảy ra chu trình:
Thực vật C
4
Thực vật CAM
Về thời gian

Cả 2 giai đoạn của chu trình C
4
đều
xảy ra vào ban ngày.
Giai đoạn I xảy ra vào ban đêm khi khí
khổng mở, giai đoạn II xảy ra vào ban
ngày khi khí khổng đóng.
Về không
gian
Giai đoạn I xảy ra trong nhu mô thòt
lá, giai đoạn II xảy ra trong tế bào
bao quanh bó mạch.
Cả 2 giai đoạn đều xảy ra trong cùng
một tế bào chứa diệp lục.
66)Cây trong vườn và cây trên đồi, cây nào có cường độ thốt hơi nước qua cutin mạnh hơn?
* So với cây trên đồi, thì cây trong vườn có cường độ thốt hơi nước qua cutin mạnh hơn. Vì:
Cây ở trong vườn được sống trong mơi trường có nhiều nước hơn cây trên đồi. trong đk đó, nó có lớp cutin
trên biểu bì lá mỏng hơn lớp cutin trên biểu bì lá của cây trên đồi. do có lớp cutin mỏng hơn( ở cây trong vườn)
nên có khả năng thốt hơi nước qua cutin mạnh hơn cây ở trên đồi.
67)Vì sao cần phải bón phân với liều lượng hợp lí tùy thuộc vào đất, loại phân bón, giống và lồi cây
trồng?
Vì:
- Phân bón là nguồn ngun liệu quan trọng cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây trồng.
Good luck to you!
nhóm TKT
11
TÀI LIỆU THAM KHẢO môn SINH VẬT 11_ HKI 24/12/2012
- Liều lượng phân bón cao quá mức cần thiết sẽ không chỉ độc hại đối với cây mà còn gây ô nhiễm mt và nông
phẩm. dư lượng phân bón khoáng chất sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi và bị rữa trôi
xuống ao, hồ, sông, suối gây ô nhiễm nguồn nước.

- Do vậy, cần bón phân hợp lí để cho cây sinh trưởng tốt, năng suất cao, hiệu quả của phân bón cao nhưng
giảm chi phí đầu vào và không gây ô nhiễm nông phẩm và mt.
68) nêu các biện pháp để tăng độ phì nhiêu của đất khi đất bị chua, nghèo dinh dưỡng?
- Trung hòa axit bằng bón vôi bột
- bón bổ sung các loại phân, đặc biệt là phân hữu cơ.
69)nêu sự khác nhau về tốc độ thoát hơi nước ở 2 mặt lá? Giải thích?
* Tốc độ thoát hơi nước ở mặt lá trên chậm hơn mặt lá dưới vì:
- Mặt trên lá tb biểu bì có tầng cutin bảo vệ tránh sự thoát hơi nước.
- Mặt dưới lá tốc độ thoát hơi nước nhanh hơn do khí khổng thường tập trung ở mặt dưới lá.
70)tại sao cây sinh trưởng phát triển tốt trên đất có nhiều mùn? ( giống câu 62)
* Mùn là sản phẩm biến đổi của lá rụng, các chất thải của đv, xác tv, đv… do tác dụng phân giải của vi sinh
vật.
* mùn là sự tổ hợp các hợp chất hữu cơ, các ion khoáng đại lượng và vi lượng.
* mùn là chất tơi xốp luôn giữ được nước.
Như vậy, mùn cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng thiết yếu cho cây, do đó, cây sinh trưởng và phát
triển tốt ở đất có nhiều mùn.
71)khi trồng cây cảnh trong chậu, ta nên chọn đất, xới xáo, tưới nước và bón phân ntn cho hợp lí?
* dùng đất cát pha tơi xốp
* xới xáo nhẹ cho đất thoáng khí
* tưới đủ nước, tránh tưới nước quá mạnh hay quá nhiều làm đất bị nèn chặt.
* phân bón phải đủ thành phần ion khoáng đại lượng và vi lượng nhưng ít nito. Đối với phân vô cơ nên pha
thành phần dd loãng để tưới. đối với phân hữu cơ hoặc phân vi sinh thì bón gốc.
* tùy từng loại cây, từng thời kì sinh trưởng của cây mà bón với thành phần, liều lượng thích hợp.
PHẦN B: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở ĐỘNG VẬT

72) Giữa hình thức bằng túi tiêu hóa với tiêu hóa bằng ống tiêu hóa, hình thức nào tiến hoá hơn? Tại
sao?
Hình thức tiêu hóa bằng ống tiêu hóa tiến hóa hơn vì ống tiêu hóa được chia thành các đoạn với các chức năng
khác nhau để thực hiện quá trình tiêu hóa nên càng làm tăng tỉ lệ hấp thụ chất dinh dưỡng.
73)Tại sao thức ăn từ thực vật lại khó tiêu hóa hơn thịt?

Thực vật có thành phần hóa học chủ yếu là xenlulôzơ , có cấu tạo đa phân và hợp chất này tương đối bền. Để
hấp thụ được thì cần phải có sự tham gia của enzim xenlulaza do vi khuẩn tiết ra.
74) Prôtêin có trong thịt bò chủ yếu được xây dựng từ nguồn đạm nào?
Có được từ nguồn vi sinh vật sống cộng sinh trong cơ thể chúng, prôtêin có rất ít trong cỏ. Dạ cỏ của bò là môi
trường rất thuận lợi cho sự phát triển của vi sinh vật.Vi sinh vật phát triển mạnh, lấy xenlulôzơ trong dạ cỏ làm
nguồn thức ăn. Vi sinh vật cùng cỏ được phân giải sẽ được tiêu hóa hóa học tiếp ở dạ múi khế và ở ruột.
75) Kể tên các bộ phận cấu tạo ống tiêu hóa ở động vật ăn thịt và động vật ăn tạp. Tiêu hóa diễn ra ở bộ
phận nào là quan trọng nhất?
-Các bộ phận cấu tạo:
+ cơ quan tiêu hóa: miệng hầu thực quản dạ dày ruột non ruột già hậu môn
+ tuyến tiêu hóa: tuyến nước bọt, tuyến vị ( tuyến dạ dày ), tuyến mật, tuyến tụy, tuyến ruột.
-Diễn ra ở ruột non là quan trọng nhất vì:
+ở miệng và dạ dày, biến đổi cơ học là chủ yếu, về biến đổi hóa học chỉ mới có cacbohiđrat và prôtêin được
biến đổi và cũng chỉ được biến đổi bước đầu. Phải tới ruột non mới có đủ các loại enzim từ các tuyến tiêu hóa
thoát ra, biến đổi tất cả thức ăn về mặt hóa học thành các chất dinh dưỡng đơn giản.
76)Cho biết ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa
Good luck to you!
nhóm TKT
12
TÀI LIỆU THAM KHẢO môn SINH VẬT 11_ HKI 24/12/2012
- Thức ăn đi theo một chiều trong ống tiêu hóa không bị trộn lẫn với chất thải ( phân ), còn thức ăn trong túi
tiêu hóa bị trộn lẫn với chất thải
- Trong ống tiêu hóa dịch tiêu hóa không bị hòa loãng, còn trong túi tiêu hóa, dịch tiêu hóa bị hòa loãng rất
nhiều với
nước
- Nhờ thức
ăn đi theo
một chiều
nên hình
thành các bộ

phận
chuyên hóa, thực hiện các chức năng khác nhau như tiêu hóa cơ học, tiêu hóa hóa học, hấp thụ thức ăn, trong
khi túi tiêu hóa không có sự chuyên hóa như trong ống tiêu hóa.
77)Tại sao nói tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa là tiêu hóa ngoại bào?
- Tiêu hóa ngoại bào là quá trình biến đổi thức ăn diễn ra bên ngoài tế bào.
- Tiêu hóa ở ống tiêu hóa: thức ăn được lưu trữ và dịch chuyển trong ống tiêu hóa. Tại mỗi phần của ống tiêu
hóa dịch tiêu hóa từ các tuyến và thành ống tiêu hóa đổ vào ống tiêu hóa và biến đổi thức ăn trong lòng ống
tiêu hóa thành các chất đơn giản sau đó các chất dinh dưỡng được hấp thụ vào máu và bạch huyết đi đến các
bộ phận khác nhau của cơ thể.
78) vì sao nơi hấp thụ các sản phẩm tiêu hóa chủ yếu lại xảy ra ở ruột non?
• Ruột non là nơi hấp thụ t/ăn chủ yếu
• Tại ruột non, tất cả các loại t/ăn đều được phân giải hoàn toàn thành các chất đơn giản
• Ruột non dài hấp thụ triệt để các sản phẩm của quá trình tiêu hóa
• Ruột non có nhiều nếp gấp, trên đó có nhiều lông ruột, các lông cực nhỏ nằm trên bề mặt lông ruột làm
tăng diện tích hấp thu. Mỗi lông ruột có lưới mao mạch, chdd được hấp thu qua lớp niêm mạc vào hệ
thống mao mạch giúp cho tb hấp thụ, tiến hành việc vận chuyển vật chất từ lông ruột vào máu và bạch
huyết.
• Trên bề mặt tb có các enzim giúp cho sự hấp thụ triệt để t/ăn
Các hình thức`hấp thụ: v/chuyển thụ động( khuếch tán, thẩm thấu); v/chuyển chủ động( cần năng lượng).
79) Hãy cho biết công thức cấu tạo của bộ răng người? Bộ răng người có cấu tạo phù hợp với chức năng
của nó như thế nào?
Good luck to you!
nhóm TKT
CÔNG
THỨC
RĂNG
CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA RĂNG
Loại
răng
Công

thức
Cấu tạo
Chức
năng
Cửa 2/2
Vành răng hơi cong lồi ra ngoài, có củ lồi gần cổ răng phía
mặt lưỡi, mặt nhai mỏng sắc, có một chân răng cắm sâu vào
xương hàm.
Cắn thức
ăn
Răng
nanh
1/1
Mặt răng nhọn, sắc có một chân răng cắm sâu vào hàm, gần
cổ răng có một mấu lồi.
Giữ thức
ăn
Răng
trước
hàm
2/2
Có 1 chân răng, có 2 củ lồi ở cổ răng ( 1 ở mặt môi, 1 ở mặt
lưỡi ). Mặt nhai có 2 lồi hình chop.
Nhai,
nghiền
thức ăn
Răng
hàm
3/3
Có kích thước lớn nhất. Mặt nhai có 4-5 củ lồi chia làm 2

dãy ( dãy má và dãy phía lưỡi). Răng hàm trên có 3 chân
răng, răng hàm dưới có 2 chân răng cắm vào hàm.
Nghiền
thức ăn
13
TÀI LIỆU THAM KHẢO mơn SINH VẬT 11_ HKI 24/12/2012
80)Tiêu hóa là gì? Thế nào là tiêu hóa nội bào và ngoại bào?
* Tiêu hóa là hoạt động biến đổi thức ăn từ những chất phức tạp, kích thước phân tử lớn thành những chất
đơn giản, kích thước phân tử nhỏ, cơ thể dễ hấp thu. Tuy nhiên, một số chất trong thức ăn không bò biến
đổi trong quá trình tiêu hóa.
* Tiêu hóa nội bào là quá trình tiêu hóa thức ăn ở bên trong tế bào nhờ các enzim từ lizôxôm vào không
bào tiêu hóa để phân hủy thức ăn thành các chất dinh dưỡng để tế bào sử dụng.
* Tiêu hóa nội bào là quá trình tiêu hóa diễn ra bên ngoài tế bào được thực hiện nhờ các enzim tiêu hóa
tiết ra và nhờ lực co bóp của các cơ quan tiêu hóa.
81)Trong các mặt biến đổi thức ăn thì mặt nào là quan trọng nhất? Tại sao?
* Tiêu hóa hóa học là quan trọng nhất vì quá trình này biến đổi thức ăn thành những chất đơn giản cuối
cùng, hấp thu được vào cơ thể.
82)Vì sao prôtêin rất cần cho sự sống mà các động vật ăn cỏ (nghèo prôtêin) vẫn không bò thiếu chất
này?

Chúng không bò thiếu chất này nhờ được bổ sung bằng nguồn prôtêin vi sinh vật từ các vi sinh vật cộng
sinh bò tiêu hóa ở dạ dày chính thức.
83)Tại sao người và động vật đều cần phải có hoạt động tiêu hóa?
Vì đều là sinh vật dị dưỡng phải sử dụng chất hữu cơ có sẵn trong tự nhiên làm thức ăn.
84)Trong hai hình thức tiêu hóa ngoại bào và hình thức tiêu hóa nội bào, hình thức nào tiến hóa hơn tại
sao?
Tiêu hóa ngoại bào tiến hóa hơn vì:
- sử dụng được thức ăn có kích thước lớn
- hiệu quả tiêu hóa cao hơn
- hình thành cơ quan tiêu hóa riêng biệt ( ống và tuyến tiêu hóa ngày càng phức tạp và chức năng quan

trọng hơn ; cấu tạo lơng ruột có vi nhung mao tăng bề mặt tiếp xúc lên nhiều lần giúp hấp thụ chất dinh
dưỡng sau tiêu hóa tốt hơn)
85)Ở các loại giun sán sống kí sinh trong ruột người, chúng có hệ tiêu hóa khơng? Tại sao?
Cơ thể giun sán kí sinh có thành mỏng, dễ dàng hấp thụ nguồn thức ăn dồi dào trong mơi trường ruột nên
hệ tiêu hóa khơng còn cần thiết nên đã thối hóa.
86)Tại sao sau khi ăn rau cải hay chất xơ người ta thường mau đói nhưng sau khi ăn nhiều chất đạm,
nhất là chất béo ta thường no rất lâu?
Do cấu trúc phân tử của thức ăn và khả năng tiêu hóa của cơ thể khác nhau đới với từng loại thức ăn. Khi
đã tiêu hóa và hấp thụ hết thức ăn người ta thường cảm thấy đói. Sau đây là thời gian cần thiết để biến chất
dinh dưỡng thành ATP trong tế bào :
- truyền glucơzơ vào máu : 1 phút
- uống dung dịch glucơzơ : 15 phút
- uống nước mía : 30 phút
- ăn tinh bột chín : 60 phút
- ăn chất dầu thực vật : 120 phút
- Ăn long đỏ trứng, mỡ động vật : 180 phút
Good luck to you!
nhóm TKT
14
TÀI LIỆU THAM KHẢO môn SINH VẬT 11_ HKI 24/12/2012
87)Động vật ăn thịt và ăn tạp, loài nào tiến hóa hơn? Tại sao?
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
88)Tại sao người thường xuyên ăn thức ăn nghèo đạm sẽ bị suy dinh dưỡng vì thiếu prôtêin, còn các loài
động vật ăn thịt chỉ sử dụng thức ăn chứa prôtêin nhưng vẫn không bị thiếu gluxit?
…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
89) các chất dinh dưỡng được hấp thụ trong ống tiêu hóa như thế nào?
Bộ phận cơ quan tiêu hóa Các chất hấp thụ
Miệng
Hấp thụ nhanh 1 số loại thuốc, thuốc độc như
xianua, thường không hấp thụ chất dinh
dưỡng vì thời gian t/ăn trong miệng ngắn
Hầu Không
Thực quản Có thể hấp thu 1 số chất
Dạ dày
Nước, khoáng, rượu, vitamin, glucozo,
a.amin
Ruột non:
Là bộ phận hấp thu chủ yếu, đợn vị hấp thu là các lông cực
nhỏ trên các lông ruột với hệ thống lưới mao mạch bạch
huyết, mao mạch máu pát triển để hấp thu t/ăn, bằng cách
khuếch tán hoặc v/chuyển chủ động
Hầu hết các loại t/ăn( a.amin, a.béo, glixerin,
nucleotit, vitamin, khoáng)
Ruột già Tái hấp thụ nước, khoáng và vitamin
Hậu môn 1 số loại thuốc
90) giả sử ta bỏ 1 miếng thịt nạc còn nguyên vẹn vào ruột non thì nó sẽ bị biến đổi ntn? Giải thích?
• Mỗi bộ phận cấu tạo cơ quan tiêu hóa đảm nhận 1 chức năng nhất định.
• Quá trình biến đổi t/ăn chỉ diễn ra trọn vẹn khi các bộ phận cấu thành cơ quan tiêu hóa còn hoàn chỉnh
và t/ăn được biến đổi theo trình tự tại các bộ phận của cơ quan tiêu hóa.
• Nếu ta bỏ một miếng thịt vào ruột non thì miếng thịt đó hầu như không bị biến đổi vì các enzim được

tạo ra từ dịch ruột không có khả năng phân hủy các protein nguyên vẹn mà chỉ phân hủy được các
chuỗi peptit ngắn.
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………….
Good luck to you!
nhóm TKT
15
TÀI LIỆU THAM KHẢO môn SINH VẬT 11_ HKI 24/12/2012
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………….
Good luck to you!
nhóm TKT
16
TÀI LIỆU THAM KHẢO môn SINH VẬT 11_ HKI 24/12/2012
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………….
Good luck to you!
nhóm TKT
17

×