Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

(Luận văn tốt nghiệp) đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án khu công nghiệp yên bình i mở rộng trên địa bàn thị xã phổ yên, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 112 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------------------------

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG DUNG

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ,
TÁI ĐỊNH CƯ CỦA DỰ ÁN KHU CƠNG NGHIỆP
N BÌNH I MỞ RỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ
PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Thái Nguyên, 2021

Luan van


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------------------------------------

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG DUNG

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ,
TÁI ĐỊNH CƯ CỦA DỰ ÁN KHU CƠNG NGHIỆP
N BÌNH I MỞ RỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ
PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành : Quản lý đất đai
Mã số : 60 85 01 03


LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Người hướng dẫn khoa học: TS. Phan Thị Thu Hằng

Thái Nguyên, 2021

Luan van


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu do chính tơi thực hiện. Các số
liệu sơ cấp và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được ai công
bố trong bất cứ cơng trình nào khác.

Tác giả

Nguyễn Thị Phương Dung

Luan van


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài tốt nghiệp này, ngồi sự nỗ lực phấn đấu của bản
thân, tơi cịn nhận được sự giúp đỡ, động viên, chỉ bảo của các thầy cô, bạn
bè, đồng nghiệp và người thân.
Nhân dịp này, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới TS. Phan Thị Thu
Hằng giảng viên Đại học Nông Lâm Thái Ngun người đã ln theo sát, tận

tình hướng dẫn, chỉ bảo tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn. Tơi xin
chân thành cảm ơn tồn thể các thầy cô giáo đã luôn giúp đỡ tạo mọi điều
kiện cho tôi.
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo UBND Thị xã Phổ Yên, và cán bộ
Phòng Tài nguyên và Mơi trường, Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất,
cùng tất cả các bạn bè đã giúp đỡ tơi hồn thành đề tài này.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn sâu sắc tới gia đình đã động viên, tạo mọi
điều kiện về vật chất cũng như tinh thần trong suốt quá trình tơi thực hiện đề
tài này.
Một lần nữa tơi xin chân trọng cảm ơn và cảm tạ!
Phổ Yên, tháng

năm 2021

Tác giả

Nguyễn Thị Phương Dung

Luan van


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................ ix

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu của nghiên cứu ............................................................................... 2
3. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 3
3.1. Ý nghĩa khoa học ........................................................................................ 3
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................ 3
Chương 1 .......................................................................................................... 4
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận của cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng ..................... 4
1.1.1. Khái niệm về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ................... 4
1.1.2. Đặc điểm của cơng tác bồi thường GPMB ............................................. 5
1.1.3. Quy trình thực hiện cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng .............. 6
1.2. Cơ sở pháp lý của công tác bồi thường giải phóng mặt bằng .................... 8
1.2.1. Các văn bản pháp quy của Nhà nước ...................................................... 8
1.2.2. Các văn bản pháp quy của tỉnh Thái Nguyên ......................................... 9
1.3. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 10
1.3.1. Chính sách bồi thường, hỗ trợ và giải phóng mặt bằng của một số nước
trên thế giới ..................................................................................................... 10
1.3.2. Bồi thường giải phóng mặt bằng tại tỉnh Thái Nguyên ........................ 15
1.3.4. Một số nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực của đề tài ........................... 18
Chương 2 ........................................................................................................ 30

Luan van


iv

ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... 30
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 30
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 30

2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 30
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 30
2.2.1. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thị xã Phổ Yên 30

2.2.2. Thực trạng quản lý và sử dụng đất đai thị xã Phổ YênError! Bookmark not defin
2.2.3. Thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án khu cơng
nghiệp n Bình I mở rộng trên địa bàn thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên . 30
2.2.4. Đánh giá ảnh hưởng công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án
khu cơng nghiệp Yên Bình I mở rộng trên địa bàn thị xã Phổ Yên đến kinh tế,
xã hội trên địa bàn ........................................................................................... 31
2.2.5. Đề xuất phương án giải quyết cho công tác bồi thường GPMB ........... 31
2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 31
2.3.1. Phương pháp thu thập và kế thừa số liệu, tài liệu đã có (số liệu thứ cấp)31
2.3.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu từ người dân thông qua phiếu
điều tra (số liệu sơ cấp) ................................................................................... 31
2.3.3. Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp số liệu .............................. 33
CHƯƠNG 3.................................................................................................... 34
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................... 34
3.1. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thị xã Phổ Yên .. 34
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 34
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 41
3.1.3. Hiện trạng sử dụng đất của thị xã Phổ Yên .......................................... 52
3.2. Thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án khu cơng nghiệp
n Bình I mở rộng trên địa bàn thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên .................... 58
3.2.1. Giới thiệu khái quát dự án ..................................................................... 58
3.2.2. Kết quả bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất tại dự án ............ 61

Luan van



v

3.2.3. Kết quả bồi thường về tài sản gắn liền với đất của dự án ..................... 65
3.2.4. Kết quả công tác hỗ trợ thu hồi đất tại dự án khu cơng nghiệp n Bình
I mở rộng trên địa bàn thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.............................. 69
3.4. Đánh giá ảnh hưởng của kết quả cơng tác bồi thường, giải phóng mặt bằng dự
án khu cơng nghiệp n Bình I mở rộng trên địa bàn thị xã Phổ Yên .................. 76
3.4.1. Tác động tới kinh tế .............................................................................. 79
3.4.2. Tác động tới xã hội................................................................................ 81
3.4.3. Tác động tới môi trường ....................................................................... 85
3.5. Đề xuất phương án giải quyết cho công tác bồi thường GPMB .............. 88
3.5.1. Giải pháp về chính sách bồi thường, hỗ trợ thu hồi đất ........................ 88
3.5.2. Giải pháp về tổ chức thực hiện ............................................................. 89
3.5.3. Các giải pháp cụ thể .............................................................................. 90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 91
1. Kết luận ...................................................................................................... 91
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 93
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 84
Phục lục 1: Phiếu điều tra ............................................................................ 84

Luan van


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Viết tắt


Giải thích

1

CP

Chính phủ

2

CT

Chỉ thị

3

CV

Cơng văn

4



Nghị định

5

NQ


Nghị quyết

6



Quyết định

7

QLNN

Quản lý nhà nước

8

QPPL

Quy phạm pháp luật

9

QSDĐ

Quyền sử dụng đất

10

TT


Thơng tư

11

UBND

Ủy ban nhân dân

12

GPMB

Giải phóng mặt bằng

Luan van


vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3. 1: Hiện trạng sử dụng đất thị xã Phổ Yên năm 2020......................... 52
Bảng 3. 2: Tình hình biến động sử dụng đất đai năm 2015-2020................... 56
Bảng 3. 3: Tổng hợp số hộ bị thu hồi tại dự án khu cơng nghiệp n Bình I
mở rộng trên địa bàn thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên ................................ 59
Bảng 3. 4: Diện tích các loại đất thu hồi tại dự án khu cơng nghiệp n Bình I
mở rộng trên địa bàn thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên ................................ 61
Bảng 3. 5: Tổng hợp đơn giá bồi thường thu hồi các loại đất của dự án khu
công nghiệp Yên Bình I mở rộng trên địa bàn thị xã Phổ Yên ....................... 64
Bảng 3. 6: Tổng hợp chi phí bồi thường về tài sản , cơng trình, vật kiến trúc

của dự án khu cơng nghiệp n Bình I mở rộng trên địa bàn thị xã Phổ Yên,
tỉnh Thái Nguyên............................................................................................. 66
Bảng 3. 7: Bảng tổng hợp đơn giá các cây trồng tại dự án khu cơng nghiệp n
Bình I mở rộng trên địa bàn thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên............................ 68
Bảng 3. 8: Tổng hợp kết quả hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm
taị dự án khu cơng nghiệp n Bình I mở rộng, thị xã Phổ Yên.................... 71
Bảng 3. 9: Tổng hợp kết quả hỗ trợ hộ gia đình trong tái định cư thuộc dự án
khu cơng nghiệp n Bình I mở rộng, thị xã Phổ Yên................................... 74
Bảng 3. 10. Tổng hợp kết quả các loại hỗ trợ taị dự án khu công nghiệp Yên
Bình I mở rộng, thị xã Phổ Yên ...................................................................... 75
Bảng 3. 11: Tổng hợp chung về thông tin 100 hộ gia đình điều tra ............... 76
Bảng 3. 12: Tổng hợp thông tin các hộ bị thu hồi đất điều tra, phỏng vấn chi
tiết về thu hồi và bồi thưỡng, hỗ trợ của dự án khu cơng nghiệp n Bình I
mở rộng trên địa bàn thị xã Phổ Yên .............................................................. 77
Bảng 3. 13: Ý kiến của người dân có đất bị thu hồi trong việc thực hiện bồi
thường và các chính sách hỗ trợ của dự án khu công nghiệp Yên Bình I mở
rộng trên địa bàn thị xã Phổ Yên..................................................................... 78
Bảng 3. 14. Tình hình thu nhập của các hộ sau khi bị thu hồi đất................... 79

Luan van


viii

Bảng 3. 15. Thu nhập bình quân của người dân tại dự án khu cơng nghiệp n
Bình I mở rộng trên địa bàn thị xã Phổ Yên ................................................... 80
Bảng 3. 16. Tình hình lao động và việc làm của các hộ dân bị thu hồi đất tại dự án
khu công nghiệp Yên Bình I mở rộng trên địa bàn thị xã Phổ Yên....................... 82
Bảng 3. 17. Tình hình an ninh trật tự, xã hội của người dân sau khi thu hồi đất
tại dự án khu cơng nghiệp n Bình I mở rộng, thị xã Phổ Yên .................... 83

Bảng 3. 18.Tình hình phát triển các cơng trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội
của các hộ dân sau khi thu hồi đất ................................................................... 84
Bảng 3. 19. Tình hình mơi trường khu vực sống của người dân sau khi thu hồi
đất tại dự án khu cơng nghiệp n Bình I mở rộng trên địa bàn thị xã Phổ Yên
......................................................................................................................... 86
Bảng 3. 20. Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ Giải phóng mặt
bằng ................................................................................................................. 86

Luan van


ix

DANH MỤC HÌNH
Hình 3. 1: Vị trí địa lý thị xã Phổ Yên ............................................................ 35
Hình 3. 2: Biểu đồ cơ cấu diện tích đất thị xã Phổ Yên năm 2020 ................. 54
Hình 3. 3: Hình ảnh dự án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 của khu
công nghiệp Yên Bình I mở rộng trên địa bàn thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái
Nguyên ............................................................................................................ 59
Hình 3. 4: Cơ cấu số lượng hộ gia đình bị thu hồi đất tại dự án khu cơng
nghiệp n Bình I mở rộng trên địa bàn thị xã Phổ Yên ............................... 60
Hình 3. 5: Cơ cấu thu hồi đất dự án khu công nghiệp Yên Bình I mở rộng trên
địa bàn thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên ...................................................... 62
Hình 3. 6. Cơ cấu tiền bồi thường các loại tài sản vật kiến trúc trên đất ........ 67
Hình 3. 7. Biểu đồ số lượng lao động với các ngành nghề khác nhau sau khi
thu hồi đất tại dự án khu cơng nghiệp n Bình I mở rộng............................ 82
Hình 3. 8. Mức độ quan trọng các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ GPMB chậm
khi thực hiện dự án .......................................................................................... 87

Luan van



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đối với mỗi quốc gia, đất đai là nguồn tài nguyên quốc gia quý giá, là tư
liệu sản xuất đặc biệt, có vị trí đặc biệt quan trọng đối với đời sống của từng
hộ gia đình, cá nhân, thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là
điều kiện tối thiểu đảm bảo cho quá trình tái sản xuất giúp xã hội không
ngừng phát triển, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơng trình
kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh và quốc phòng; trong thời kỳ hiện nay, đất đai
thêm những chức năng có ý nghĩa quan trọng là tạo nguồn vốn và thu hút đầu tư
phát triển.
Trong những năm gần đây, nền kinh tế - xã hội ở nước ta tăng trưởng ở mức
khá, tốc độ đơ thị hóa và cơng nghiệp hóa diễn ra mạnh mẽ, cơ chế kinh tế thị
trường đã từng bước được hình thành, các thành phần kinh tế phát triển mạnh mẽ,
xu hướng tất yếu về nguồn lực đầu vào cho sản xuất và sản phẩm đầu ra đều phải
trở thành hàng hố, trong đó đất đai cũng khơng phải là ngoại lệ.
Trong điều kiện quỹ đất có hạn, giá đất ngày càng cao và nền kinh tế thị
trường ngày càng phát triển thì lợi ích của người sử dụng đất khi nhà nước
giao đất, thu hồi đất vẫn đang là một vấn đề hết sức nóng bỏng và cấp bách.
Việc bồi thường đất đai, giải phóng mặt bằng, tái định cư là một vấn đề hết
sức nhạy cảm, phức tạp tác động đến mọi mặt của đời sống kinh tế - chính trị
- xã hội.
Phổ Yên là một thị xã thuộc tỉnh Thái Nguyên, có trung tâm thị xã cách
thành phố Thái Nguyên 26 km về phía Nam và cách thủ đơ Hà Nội 55 km về
phía Bắc theo Quốc lộ 3. Với vị trí địa lý thuận lợi này đã tạo cho thị xã Phổ
Yên những điều kiện thuận lợi để thu hút đầu tư trong và ngoài nước, thực
hiện cơng cuộc cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa của địa phương. Do vậy

trong thời gian qua đã có nhiều cơng trình, dự án được thực hiện nhằm mục
đích đẩy mạnh nền kinh tế của tồn tỉnh, tồn thị xã nâng cao chất lượng cuộc

Luan van


2

sống của người dân và góp phần vào sự nghiệp phát triển của cả nước. Nhiều
cơng trình, dự án đã hoàn thành đi vào hoạt động đem lại nhiều thành tựu về
kinh tế - xã hội cho tỉnh nhà. Tuy nhiên, trong những năm vừa qua đã có
nhiều dự án do công tác bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất chưa tốt,
người dân khiếu nại, tố cáo với số đông, gây mất ổn định xã hội, việc giải quyết,
khắc phục kéo dài, mất nhiều thời gian. Do đó cơng tác bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư trong giải phóng mặt bằng giữ vị trí hết sức quan trọng là yếu tố có
tính chất quyết định đến tiến độ thực hiện các dự án, cơng trình; quyết định
đến cơ hội thu hút vốn đầu tư. Qua nhiều năm cơng tác giải phóng mặt bằng
ln là vấn đề nan giải, chiếm phần lớn các vụ khiếu nại, khiếu kiện về lĩnh
vực đất đai trên địa bàn Thị xã Phổ Yên nói riêng và trên địa bàn cả nước nói
chung gây mất trật tự xã hội làm ảnh hường không tốt đến mơi trường đầu tư.
Để có thể nhìn nhận đầy đủ về cơng tác bồi thường, giải phóng mặt bằng
ở thị xã, được sự hướng dẫn của cô giáo – TS. Phan Thị Thu Hằng, em đã
lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư của dự án khu công nghiệp Yên Bình I mở rộng trên địa bàn thị xã Phổ
Yên, tỉnh Thái Nguyên” nhằm tìm hiểu thực trạng và tìm ra những hạn chế,
đồng thời đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần thực hiện tốt cơng tác
GPMB trên địa bàn thị xã, đảm bảo nhanh, đúng tiến độ và đúng chính sách
của Nhà nước.
2. Mục tiêu của nghiên cứu
- Thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án khu cơng

nghiệp n Bình I mở rộng trên địa bàn thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Ngun
- Đánh giá kết quả cơng tác giải phóng mặt bằng và sự tác động của công
tác này đến người dân khi thu hồi đất thực hiện dự án xây dựng hạ tầng Khu
cơng nghiệp n Bình I mở rộng.
- Đề xuất các giải pháp góp phần thực hiện tốt công tác GPMB trên địa
bàn thị xã, đảm bảo nhanh, đúng tiến độ và đúng chính sách của Nhà nước.

Luan van


3

3. Ý nghĩa của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Vận dụng được những kiến thức đã học vào thực tiễn, đồng thời bổ
sung những kiến thức còn thiếu và kỹ năng tiếp cận các phương pháp nghiên
cứu khoa học cho bản thân.
Kết quả nghiên cứu là tiền đề và cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo,
đồng thời cũng là cơ sở khoa học để có thể đưa ra những hướng quy hoạch
hợp lý, góp phần thiết thực trong việc thực hiện có hiệu quả q trình CNH HĐH.
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ cung cấp đánh giá chung kết quả của
cơng tác bồi thường, tình hình đời sống việc làm của người dân trước và sau
khi bị Nhà nước thu hồi đất.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Từ quá trình nghiên cứu đề tài, giúp tìm ra được những thuận lợi và khó
khăn của cơng tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để từ đó rút ra những giải
pháp khắc phục, góp phần đẩy nhanh.

Luan van



4

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở lý luận của cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng
1.1.1. Khái niệm về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
1.1.1.1 Thu hồi đất
Thu hồi đất là việc Nhà nước ban hành Quyết định hành chính để thu lại
quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, hộ gia đình cá nhân sử
dụng theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 (Luật đất đai. 2013) [8].
Nhà nước thu hồi đất trong các trường hợp quy định tại các Điều 61, 62,
64, 65 Luật đất đai 2013.
Thu hồi đất vì mục đích quốc phịng, an ninh;
Thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, cơng cộng;
Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai;
Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả
lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.
Mục đích cuả cơng tác thu hồi đất là nhằm đảm bảo đất đai sử dụng đúng
mục đích, đạt hiệu quả, khắc phục tình trạng sử dụng đất sai mục đích, vi
phạm luật đất đai.
1.1.1.2 Bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng
- Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trả lại giá trị
quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho người bị thu hồi đất;
Giải phóng mặt bằng nghĩa là di dời, di dân đi nơi khác để lấy mặt bằng xây
dựng cơng trình (Luật đất đai. 2013) [8].
Việc bồi thường giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất phải
đảm bảo tính dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, kịp thời và đúng
theo quy định của pháp luật (Điều 74 Luật Đất đai năm 2013).
+ Bồi thường hoặc hỗ trợ đối với toàn bộ diện tích đất Nhà nước thu hồi.


Luan van


5

+ Bồi thường hoặc hỗ trợ tài liệu hiện có gắn liền với đất và các chi phí
đầu tư vào đất bị Nhà nước thu hồi.
- Hỗ trợ là việc Nhà nước giúp đỡ người bị thu hồi đất thông qua đào tạo
nghề mới, cấp kinh phí để di dời đến địa điểm mới, ổn định đời sống, sản
xuất, bố trí việc làm mới và một số khoản hỗ trợ khác.
Hỗ trợ gồm:
+ Hỗ trợ đất là khoản hỗ trợ đối với đất khơng đủ điều kiện được bồi
thường thì được xem xét hỗ trợ cho người đang sử dụng.
+ Hỗ trợ tài sản: Tài sản, vật kiến trúc hợp pháp khơng đủ điều kiện
được bồi thường thì được xem xét hỗ trợ cho người có tài sản.
* Tái định cư:
Tái định cư là việc di chuyển đến một nơi khác với nơi ở trước đây để
sinh sống, làm ăn và bàn giao lại đất cho dự án. Tái định cư bắt buộc là điều
không thể tránh khỏi khi Nhà nước thu hồi hoặc trưng dụng đất đai để thực
hiện dự án. Khu tái định cư phải được xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ đảm
bảo đủ điều kiện cho người sử dụng tốt hơn hoặc bằng nơi ở cũ.
1.1.2. Đặc điểm của công tác bồi thường GPMB
Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các cơng trình mang
tính đa dạng và phức tạp. Nó thể hiện khác nhau đối với mỗi một dự án, nó
liên quan trực tiếp đến lợi ích của các bên tham gia và lợi ích của tồn xã hội.
- Tính đa dạng thể hiện: Mỗi dự án được tiến hành trên một vùng đất
khác nhau với điều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội dân cư khác nhau. Khu vực
nội thành, mật độ dân cư cao, ngành nghề đa dạng, giá trị đất và tài sản trên
đất lớn; khu vực ven đô, mức độ tập trung dân cư khá cao, ngành nghề dân cư

phức tạp, hoạt động sản xuất đa dạng: Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,
thương mại, buôn bán nhỏ;
Khu vực ngoại thành, hoạt động sản xuất chủ yếu của dân cư là sản xuất
nơng nghiệp. Do đó mỗi khu vực bồi thường GPMB có những đặc trưng riêng

Luan van


6

và được tiến hành với những giải pháp riêng phù hợp với những đặc điểm
riêng của mỗi khu vực và từng dự án cụ thể (Hà Thanh Tùng, 2013) [21].
- Tính phức tạp: Đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trị quan trọng
trong đời sống kinh tế, xã hội đối với mọi người dân. Đối với khu vực nông
thôn, dân cư chủ yếu sống nhờ vào hoạt động sản xuất nông nghiệp mà đất đai
lại là tư liệu sản xuất quan trọng trong khi trình độ sản xuất của nông dân
thấp, khả năng chuyển đổi nghề nghiệp khó khăn do đó tâm lý dân cư vùng
này là giữ được đất để sản xuất, thậm chí họ cho thuê đất còn được lợi nhuận
cao hơn là sản xuất nhưng họ vẫn không cho thuê. Mặt khác, cây trồng, vật
ni trên vùng đó cũng đa dạng dẫn đến công tác tuyên truyền, vận động dân
cư tham gia di chuyển, định giá bồi thường rất khó khăn và việc hỗ trợ chuyển
nghề nghiệp là điều cần thiết để đảm bảo đời sống dân cư sau này (Đào Xuân
Thu, 2018) [19].
1.1.3. Quy trình thực hiện cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng
- Bước 1:
+ Tiếp nhận các hồ sơ pháp lý của dự án từ phía Chủ đầu tư.
+ Tham mưu cho cấp có thẩm quyền Văn bản chủ trương thu hồi đất.
+ Thành lập Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và thành lập Tổ
tư vấn giúp việc cho Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (trường hợp
thấy cần thiết).

+ Xây dựng kế hoạch tiến độ chi tiết giải phóng mặt bằng trình UBND
huyện phê duyệt theo quy định.
+ Lập đo vẽ trích đo, trích lục hoặc trích lục đo vẽ bổ sung bản đồ địa
chính khu đất quy hoạch thực hiện dự án.
- Bước 2:
+ Công khai chủ trương thu hồi đất; phạm vi, vị trí khu đất thu hồi và
các chế độ chính sách về bồi thường, hỗ trợ và tái định đến toàn thể các chủ
sử dụng đất trong khu vự quy hoạch dự án.

Luan van


7

+ Hình thức cơng khai: Xây dựng Pano khẩu hiệu tại khu quy hoạch dự
án; Thông báo trên đài phát thanh, truyền hình tại địa phương; Tổ chức Hội
nghị cơng khai tại trụ sở UBND xã có dự án đi qua.
- Bước 3:
+ Chuẩn bị hồ sơ địa chính cho khu đất bị thu hồi.
+ Xác định giá đất bồi thường cụ thể của các thửa đất bị ảnh hưởng
phải thu hồi đất.
+ Kê khai, thống kê sơ bộ số hộ, số nhân khẩu, số lao động, đất đai, Tài
sản cay cối, hoa màu, mồ mả, nhà cửa và các cơng trình kiến trúc khác nằm
trong khu vực quy hoạch dự án để lập phương án tổng thể.
- Bước 4:
+ Lập phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
+ Trình thẩm định, phê duyệt phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư.
- Bước 5:
+ Phát mẫu tự khai của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị ảnh hưởng (có

mẫu quy định).
+ Thu thập các Giấy tờ liên quan về đất nếu có.
- Bước 6:
+ Xác định nguồn gốc đất đai; Kê khai, thống kê kiểm đếm chi tiết hiện
trạng các tài sản trên đất (cây trồng, hoa màu, mồ mả, nhà ở và các cơng trình
kiến trúc có liên quan) và lập Biên bản kiểm kê hiện trạng để tiến hành lập hồ
sơ chi tiết bồi thường GPMB cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức sử dụng
đất bị ảnh hưởng.
+ Lập dự thảo phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định.
+ Niêm yết, công khai dự thảo phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư tại trụ sở UBND cấp xã, nhà văn hóa khu dân cư nơi có đất thu hồi trong
thời hạn ít nhất 20 ngày (trừ các trường hợp thu hồi đất quy định tại Điều 17

Luan van


8

Nghị định 47/NĐ-CP).
+ Kết thúc công khai dự thảo phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư, lập Biên bản ghi rỗ số lượng ý kiến đồng ý, số lượng ý kiến không đồng ý,
sô lượng ý kiến khác đối với dự thảo phương án đã niêm yết.
- Bước 7:
+ Trên cơ sở ý kiến của người bị thu hồi đất, căn cứ các quy định hiện
hành tiến hành hoàn chỉnh lại phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
(trường hợp cần phải điều chỉnh, bổ sung thì chỉnh sửa lại cho phù hợp).
+ Trình các cấp, ngành có thẩm quyền đề nghị thu hồi đất, thẩm định và
phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định tại Điều
66 Luật Đất đai 2013.
+ Thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

+ Phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
- Bước 8:
+ Công khai Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Thông báo thời gian, địa điểm chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ; thời
gian xét giao đất tái định cư và thời hạn bàn giao mặt bằng.
+ Chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và bố trí đất ở được bồi thường.
+ Cưỡng chế thu hồi đất (nếu có) khi đã thực hiện đầy đủ mọi chế độ
đối với chủ sử dụng đất.
+ Bàn giao đất cho Chủ đầu tư dự án.
- Bước 9: Giải quyết khiếu nại đối với Quyết định thu hồi đất, bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có).
1.2. Cơ sở pháp lý của cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng
1.2.1. Các văn bản pháp quy của Nhà nước
- Luật Đất đai số: 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;

Luan van


9

- Nghị định số: 89/2013/NĐ-CP ngày 06/08/2013 của Chính phủ về việc
Qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;
- Nghị định số: 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của chính Phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số: 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ qui
định về giá đất;
- Nghị định số: 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ qui
định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Thông tư số: 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/06/2014 của Bộ Tài

nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất, thu hồi đất;
- Thông tư số: 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều
chinh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
- Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất;
- Nghị định số: 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ “Sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai”;
1.2.2. Các văn bản pháp quy của tỉnh Thái Nguyên
- Công văn số 2824/UBND-QHXD ngày 30/12/2012 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc Chủ trương đầu tư các khu tái định cư thuộc Tổ
hợp Yên Bình;
- Quyết định số 1856/QĐ-UBND ngày 22/8/2014 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu cơng
nghiệp n Bình I mở rộng;

Luan van


10

- Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 22/8/2014 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 56/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc ban hành đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy
sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 55/2014/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 của UBND tỉnh

Thái Nguyên về việc ban hành đơn giá bồi thường nhà, cơng trình kiến trúc
gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc phê duyệt giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2015-2019;
- Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh
Thái Nguyên ban hành quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Các văn bản có liên quan.
1.3. Cơ sở thực tiễn
1.3.1. Chính sách bồi thường, hỗ trợ và giải phóng mặt bằng của một số
nước trên thế giới
Đối với bất cứ một quốc gia nào trên thế giới, đất đai là nguồn lực quan
trọng nhất, cơ bản của mọi hoạt động đời sống kinh tế - xã hội. Khi Nhà nước
thu hồi đất phục vụ cho các mục đích của quốc gia đã làm thay đổi tồn bộ
đời sống kinh tế của hàng triệu hộ dân và người dân, người bị ảnh hưởng
không những không hạn chế về số lượng mà cịn có xu hướng ngày càng tăng.
Dưới đây là một số kinh nghiệm quản lý đất đai của các nước trên thế giới sẽ
phần nào giúp ích cho Việt Nam chúng ta, đặc biệt trong chính sách bồi
thường GPMB (Nguyễn Văn Cường, 2020) [1].
1.3.1.1. Trung Quốc:

Luan van


11

Tại Trung Quốc, đất đai thuộc chế độ công hữu nên lợi ích cơng là điều
kiện tiền đề để áp dụng quyền thu hồi đất một cách hợp pháp. Việc thu hồi đất
được thực hiện chặt chẽ để tránh sự lạm quyền của chính quyền địa phương.

Phạm vi đất bị thu hồi phục vụ cho lợi ích cơng gồm: đất phục vụ cho quân sự
- quốc phòng; các cơ quan nhà nước và các cơ quan nghiên cứu sự nghiệp;
công trình giao thơng, năng lượng; kết cấu hạ tầng cơng cộng; cơng trình cơng
ích và phúc lợi xã hội, cơng trình trọng điểm quốc gia, bảo vệ mơi trường sinh
thái và phục vụ cho các lợi ích cơng cộng khác theo quy định của pháp luật.
Quy trình thu hồi đất gồm 4 bước: (1) Khảo sát về các điều kiện thu hồi
đất (dân số nông nghiệp, đất canh tác trên thu nhập đầu người, tổng sản lượng
hàng năm, diện tích đất, loại đất và vấn đề sở hữu của khu vực bị ảnh hưởng);
(2) Xây dựng dự thảo kế hoạch thu hồi đất; (3) Cơ quan quản lý đất đai báo
cáo với chính quyền địa phương, trình kế hoạch thu hồi đất và các tài liệu
khác lên cấp cao hơn để kiểm tra, phê duyệt; (4) Thông báo, công bố dự án
sau khi dự án được phê duyệt. Việc công bố phải được thực hiện kịp thời, cụ
thể về kế hoạch thu hồi và bồi thường. Chính quyền địa phương có trách
nhiệm thơng báo và giải thích các vấn đề có liên quan. Sau ngày thơng báo,
các tài sản trong khu vực dự án sẽ không được cải tạo, mở rộng (Nguyễn Hữu
Bắc, 2020) [2].
Cơ quan có thẩm quyền thu hồi đất ở Trung Quốc, chỉ có Chính phủ và
chính quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mới có thẩm quyền thu
hồi đất. Cơng tác quản lý giải phóng mặt bằng được giao cho Cục Quản lý tài
nguyên đất đai tại các địa phương thực hiện. Chủ thể được nhận khu đất sau khi
được thu hồi sẽ thuê một đơn vị xây dựng giải tỏa mặt bằng khu đất đó (thơng
thường là các đơn vị chịu trách nhiệm thi cơng cơng trình trên khu đất giải tỏa).
Ngun tắc bồi thường khi thu hồi đất được xác định là phải bảo đảm
cho người bị thu hồi đất có chỗ ở bằng hoặc cao hơn so với nơi ở cũ. Bồi
thường khi thu hồi đất không căn cứ giá thị trường, mà phụ thuộc vào mục đích

Luan van


12


sử dụng ban đầu của khu đất bị thu hồi, cụ thể là: đối với đất nơng nghiệp, cách
tính tiền bồi thường đất đai và tiền trợ cấp tái định cư căn cứ theo giá trị tổng
sản lượng của đất đai những năm trước đây rồi nhân với một hệ số do nhà nước
quy định. Mức bồi thường được tính bằng 6 đến 10 lần giá trị sản lượng hàng
năm trung bình của ba năm trước khi thu hồi. Trợ cấp tái định cư được tính
bằng 4 đến 6 lần giá trị sản lượng hàng năm trung bình. Bồi thường về hoa màu
và các cơng trình hiện có sẽ do chính quyền địa phương quyết định. Trong
trường hợp mức bồi thường khơng đủ để duy trì mức sống ban đầu, thì có thể
tăng thêm, tuy nhiên, tổng mức bồi thường khơng vượt q 30 lần giá trị sản
lượng trung bình của 3 năm trước khi thực hiện thu hồi nếu như các quy định
trong luật khơng đủ duy trì mức sống hiện tại của người nông dân (Nguyễn
Hữu Bắc, 2020) [2].
Đối với đất ở, số tiền bồi thường được xác định bao gồm: giá cả xây
dựng lại nhà ở, sự chênh lệch giữa xây dựng lại nhà mới và nhà cũ; giá đất
tiêu chuẩn và trợ cấp về giá. Giá xây dựng nhà mới được xác định là khoảng
cách chênh lệch giữa giá trị còn lại của nhà cũ và chi phí xây dựng lại nhà
mới. Cịn giá đất tiêu chuẩn do Nhà nước quyết định, căn cứ theo giá đất
trong cùng khu vực. Việc trợ cấp về giá cũng do chính quyền xác định. Khoản
tiền bồi thường này được tính theo mét vng, cộng lại và nhân với diện tích
xây dựng của nhà ở. Trường hợp Nhà nước có nhà ở tái định cư thì người
được bồi thường sẽ được phân nhà với diện tích tương đương số tiền họ đã
nhận được bồi thường (Dương Thị Thúy Hồng, 2018) [4].
1.3.1.2. Singapo:
Tại Singapore, mặc dù có nhiều hình thức sở hữu khác nhau về đất đai
(sở hữu nhà nước, sở hữu tư nhân) song việc thu hồi đất chỉ được thực hiện để
sử dụng vào mục đích cơng cộng như: phát triển cơ sở hạ tầng; xây dựng cơng
trình phúc lợi xã hội; chỉnh trang đô thị. Và được Nhà nước đứng ra thu hồi
đất rồi giao hoặc cho các công ty, nhà đầu tư thuê đất. Công tác thu hồi đất


Luan van


13

phải được sự cho phép bởi Chính phủ và các thành viên trong Nội các Chính
phủ, sau khi đã thảo luận và tham khảo ý kiến cộng đồng (Phan Long, 2019),
(Lê Minh, 2012) [7] [9].
Ở Singapore, mức bồi thường thiệt hại khi thu hồi đất được xác định
căn cứ vào giá trị thực tế của bất động sản của chủ sở hữu; các chi phí tháo
dỡ. di chuyển chỗ ở hợp lý; chi phí mua nguyên vật liệu xây dựng nhà ở
mới… Trường hợp người bị thu hồi đất không tán thành với phương án bồi
thường thiệt hại do Nhà nước xác định, họ có quyền thuê một tổ chức định giá
tư nhân để tiến hành định giá lại các chi phí thiệt hại. Nhà nước trả tiền cho
cơng tác định lại giá này (Mai Chiến Thắng, 2017) [15].
Việc xác định giá bồi thường được Singapore thực hiện căn cứ vào giá
trị bất động sản do người bị thu hồi đất đầu tư chứ không căn cứ vào giá trị
thực tế của bất động sản. Phần giá trị tăng thêm do sự đầu tư cơ sở hạ tầng
của Nhà nước được bóc tách khỏi giá trị bồi thường của bất động sản. Điều
này có nghĩa là Nhà nước khơng bồi thường theo giá bất động sản hiện tại mà
bồi thường theo giá thấp hơn do trừ đi phần giá trị bất động sản tăng thêm từ
sự đầu tư cơ sở hạ tầng của Nhà nước.
Nhà nước chi trả tiền bồi thường thu hồi đất làm hai đợt: đợt thứ nhất,
nhà nước trả 20% tổng giá trị bồi thường khi chủ nhà thực hiện việc tháo dỡ
nhà ở. Đợt thứ 2, phần cịn lại sẽ được thanh tốn khi người bị thu hồi đất ở
hoàn tất việc di chuyển chỗ ở (Dương Thị Thu Thủy, 2016) [20].
1.3.1.3. Hàn Quốc
Tại Hàn Quốc, mặc dù đất đai là sở hữu tư nhân nhưng trong nhiều
trường hợp, Nhà nước có quyền thu hồi đất của người dân. Các trường hợp đó
là: thu hồi đất để phục vụ mục đích quốc phịng - an ninh; dự án đường sắt,

đường bộ, sân bay, đập nước thủy điện, thủy lợi; dự án xây dựng trụ sở cơ
quan nhà nước, nhà máy điện, viện nghiên cứu; dự án xây dựng trường học,
thư viện, bảo tàng; dự án xây dựng nhà, xây dựng cơ sở hạ tầng trong khu đô

Luan van


14

thị mới, khu nhà ở để cho thuê hoặc chuyển nhượng (Đinh Thị Thu Hường,
2020), (Lê Anh Quân, 2014) [3] [10].
Việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất được thực hiện theo phương
thức tham vấn và cưỡng chế. Phương thức tham vấn được thực hiện thông qua
việc các cơ quan công quyền thỏa thuận với người bị thu hồi đất về phương
án, cách thức bồi thường. Trong trường hợp tham vấn bị thất bại, Nhà nước
phải sử dụng phương thức cưỡng chế. Theo thống kê của Cục Chính sách đất
đai Hàn Quốc, ở Hàn Quốc có 85% tổng số các trường hợp Nhà nước thu hồi
đất thực hiện theo phương thức tham vấn; chỉ có 15% các trường hợp thu hồi
đất phải sử dụng phương thức cưỡng chế (Phạm Thị Mai Lam, 2019) [6].
Ở Hàn Quốc, Tổ chức Nhà ở Quốc gia (một tổ chức xã hội đứng ra bảo
đảm trách nhiệm cung cấp nhà ở tại đô thị, hoạt động như một nhà đầu tư độc
lập) được phép thu hồi đất theo quy hoạch để thực hiện các dự án xây nhà ở.
Nhà nước bồi thường khi thu hồi đất trên cơ sở các nguyên tắc sau: Thứ
nhất, việc bồi thường do chủ dự án thực hiện. Thứ hai, chủ đầu tư phải thực
hiện bồi thường đầy đủ cho chủ đất và cá nhân liên quan trước khi tiến hành
xây dựng các cơng trình cơng cộng. Thứ ba, thực hiện bồi thường cho chủ đất
phải bằng tiền mặt, sau đó mới bằng đất hoặc nhà ở xã hội. Thứ tư, thực hiện
bồi thường áp dụng cho từng cá nhân (Nguyễn Hữu Bắc, 2020) [2].
1.3.1.4. Thái Lan
Khơng có chính sách bồi thường, tái định cư ở cấp quốc gia. Do cơng

nhận hình thức đa sở hữu đất đai nên Hiến Pháp năm 1982 có quy định chung:
(a) việc trưng dụng đất cho các mục đích xây dựng cơ sở hạ tầng, quốc phòng,
phát triển nguồn tài nguyên cho đất nước, phát triển đô thị, cải tạo đất đai và
các mục đích cơng cộng khác phải thực hiện bồi thường theo thời giá thị
trường cho những người có đất hợp pháp về tất cả các thiệt hại do việc trưng
dụng gây ra; (b) việc bồi thường phải khách quan cho người chủ mảnh đất và

Luan van


×