Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Báo cáo "Chia sẻ dữ liệu trong môi trường Internet và vấn đề liên quan đến quyền tác giả " pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.95 KB, 7 trang )



nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 1/2010 51







Ths. Nguyễn Thị Tuyết *
hia s cỏc tỏc phm õm nhc, phim nh,
cỏc tp d liu hay vn bn trờn mụi
trng internet ó khụng cũn l khỏi nim
mi vi ngi s dng mỏy tớnh cỏ nhõn
khp ni trờn th gii. Cú rt nhiu cụng c,
phng thc cụng ngh h tr vic chia s
ny. Ph bin nht phi k n web 2.0
(1)
v
mng ng ng, trong ú chia s cỏc tp tin
qua mng ng ng ngy cng tr nờn ph
bin v t ra nhiu vn phỏp lut liờn
quan n quyn tỏc gi.
Vit Nam, vic s dng internet hin
nay tr nờn vụ cựng ph bin. Nh mt tt
yu, vic chia s d liu qua mng ng
ng l hnh vi khụng h xa l vi ngi s
dng internet. Tuy nhiờn, phỏp lut ca
chỳng ta liờn quan n vn ny hu nh


cũn hon ton mi l. Bi vit ny s gii
thiu ngn gn v mng ng ng, nhng
quy nh ca phỏp lut nc ngoi liờn quan
n vn ny v thc tin cng nh nhng
vn t ra cho phỏp lut Vit Nam v
quyn tỏc gi.
1. Mng ng ng v vn liờn quan
n quyn tỏc gi
1.1. Mng ng ng l gỡ?
Mng ng ng (ting Anh peer to
peer network- P2P), cũn gi l mng ngang
hng, l mng mỏy tớnh trong ú hai hay
nhiu mỏy tớnh chia s tp tin v truy cp cỏc
thit b nh mỏy in m khụng cn n mỏy
ch hay phn mm mỏy ch. dng n
gin nht, mng P2P c to ra bi hai hay
nhiu mỏy tớnh c kt ni vi nhau v chia
s cỏc tp tin m khụng cn phi qua mỏy
ch dnh riờng.
Mng P2P cú th l kt ni ti ch - hai
mỏy tớnh ni vi nhau qua cng USB
truyn tp tin. P2P cng cú th l c s h
tng thng trc kt ni 5, 6 mỏy tớnh vi
nhau trong vn phũng nh bng dõy cỏp.
Tuy nhiờn, P2P cú quy mụ ln nht phi k
n l mng P2P dựng cỏc giao thc v ng
dng c bit thit lp nhng mi quan h
trc tip gia nhng ngi dựng internet.
(2)


Phn mm P2P sau khi ci t trong mỏy
tớnh s cho phộp ngi s dng mỏy truy cp
vo cỏc tp d liu ghi trong tt c cỏc mỏy
tớnh ni mng trờn th gii m khụng cn
phi thụng qua mỏy ch, vi iu kin cỏc
mỏy tớnh ú cng ci phn mm P2P.
C ch trao i d liu ny ó phỏt trin
vi tc chúng mt, bi vỡ cụng ngh ny
cho phộp ngi truy cp internet cú c cỏc
tỏc phm thuc din bo h mt cỏch min
C
* Ging viờn Khoa lut dõn s
Trng i hc Lut H Ni


nghiªn cøu - trao ®æi
52 t¹p chÝ luËt häc sè 1/2010

phí và không cần sự cho phép của người có
bản quyền đối với tác phẩm. Hiện tại, có đến
99% dữ liệu được chia sẻ qua mạng đồng
đẳng là không có bản quyền. Ước tính 5,16 tỉ
file âm nhạc không có bản quyền năm 2001
và 7,44 tỉ file năm 2005 được chia sẻ thông
qua mạng đồng đẳng.
(3)

1.2. Quan điểm pháp lí về mạng đồng đẳng?
Đứng từ góc độ pháp luật, cụ thể là pháp
luật về bản quyền tác giả, việc sử dụng phần

mềm P2P đặt ra rất nhiều vấn đề pháp lí.
Bản thân mạng đồng đẳng có chứa đựng yếu
tố vi phạm bản quyền trong đó hay không?
Nếu có vi phạm thì ai phải chịu trách nhiệm
và hình thức pháp lí nào sẽ chi phối các hành
vi vi phạm đó.
Theo luật của Mỹ và hầu hết các nước
phương Tây phát triển, một công nghệ không
được xem là bất hợp pháp nếu nó có thể
được sử dụng cho các hành vi “không phạm
luật” một cách đáng kể. Đối với mạng đồng
đẳng, quy định này có thể được áp dụng bởi
mạng đồng đẳng được sử dụng để trao đổi
các nội dung hợp pháp như phần mềm miễn
phí, phiên bản thử nghiệm, những tác phẩm
không đăng kí bản quyền… Nhưng trên thực
tế, rất nhiều mạng đồng đẳng, nếu không
muốn nói là hầu hết, đều được lợi dụng để
sao chép, trao đổi trái phép các nội dung có
bản quyền như âm nhạc hay phim ảnh…
Án lệ Napster
(4)
là vụ án đầu tiên liên
quan đến phổ biến tác phẩm âm nhạc trên
mạng sử dụng phần mềm P2P. Công ti
Napster cung cấp một phần mềm cho phép
người sử dụng mạng có thể tải các bản nhạc
dưới dạng MP3 vào máy tính của họ. Thông
qua một máy chủ trung tâm, những người sử
dụng mạng khác có thể truy cập và tải các

bản nhạc này trực tiếp từ máy tính của người
khác mà không cần phải qua hệ thống trung
tâm. Hệ thống này của Napster đã phải đối
mặt với hàng loạt đơn kiện của ngành công
nghiệp âm nhạc Mỹ về hành vi xâm phạm
quyền tác giả với lập luận rằng người sử
dụng mạng Napster đã trực tiếp xâm phạm
tới bản quyền tác giả và Napster phải có
trách nhiệm pháp lí đối với hành vi vi phạm
của những người sử dụng này. Ngày
12/2/2001, Toà án phúc thẩm San Francisco
đã đưa ra phán quyết rằng Napster và những
người sử dụng internet là những người đồng
vi phạm đối với các tác phẩm âm nhạc và
yêu cầu Napster phải chấm dứt hành vi trao
đổi âm nhạc ghi dưới dạng MP3. Phán quyết
đã gây hậu quả nghiêm trọng đối với
Napster. Họ buộc phải chấp nhận phán quyết
của toà án và bị phá sản. Sau đó một tập
đoàn của Đức đã mua lại Napster và tiếp tục
hoạt động trên dưới hình thức có thu phí.
Trong vụ án này, toà án đã sáng suốt
thừa nhận hành vi xâm hại quyền tác giả của
người sử dụng internet. Tuy nhiên, cách
đánh giá của toà cũng buộc nhà sản xuất
phần mềm phải đi sâu vào yếu tố kĩ thuật. Ở
đây, toà án đã nhận định rằng Napster phải
chịu trách nhiệm về các hành vi vi phạm của
người sử dụng internet, bởi vì công ti này
hoàn toàn có khả năng và có quyền kiểm tra

hành vi xâm phạm của người sử dụng
internet và hơn nữa họ có lợi ích kinh tế trực
tiếp để làm như vậy.
Bất chấp bản án đối với Napster, phần


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 1/2010 53

mm P2P vn tip tc cú nhng bc phỏt
trin mi v ngnh cụng nghip õm nhc,
in nh vn phi tip tc i mt vi
nhng thỏch thc mi. ú l lớ do vỡ sao
ngnh cụng nghip õm nhc M tip tc theo
ui quyn c bo v quyn tỏc gi qua
cỏc v kin nh Kazaa, Grokster,
(5)
Madster
(6)

v cỏc v ỏn khỏc.
ng t gúc k thut, phn mm P2P
sau ny ó cú s khỏc bit ỏng k so vi
cụng ngh chia s ca Napster. H thng chia
s d liu m nhng ngi k cn ca
Napster s dng khụng c duy trỡ hoc
iu khin bi mt trung tõm. Thay vo ú,
nhng ngi s dng phn mm ny c coi
nh mt xớch ca h thng v c kt ni
vi nhng ngi khỏc. i vi cụng c tỡm

kim, thay vỡ phi thụng qua h thng trung
tõm x lớ d liu nh Napster, cỏc thụng tin
ny cng c trc tip trao i vi nhau bi
quy trỡnh tỡm kim v thụng tin cng c x
lớ trc tip qua nhng ngi s dng. Trong
cỏc ỏn l sau ny, cú hai c im quan trng
khỏc vi Napster cú ý ngha quan trng i
vi phỏp lut v quyn tỏc gi. Th nht, h
thng chia s cỏc tp d liu hon ton
khụng c iu khin bi mt trung tõm
iu khin - iu kin cn thit buc trỏch
nhim phỏp lớ i vi ch s hu h thng.
Th hai, bng chng chng minh rng
nhng ngi s hu h thng ny khụng
c li t vic cung cp phn mm chia s
ú. Mc dự vy, thỏng 4/2003, To ỏn qun
trung tõm bang California Hoa K ó
quyt nh cỏc trang web s dng phn mm
P2P bao gm Grokster.com v Streamcast
phi b cm hot ng vỡ lớ do nú cú th
c dựng trao i nhng tỏc phm c
bo v quyn tỏc gi. Cho dự cũn rt nhiu
tranh cói v nhng bn ỏn ny nhng nú
cng ỏnh du bc phỏt trin mi cho
ngnh cụng nghip õm nhc v in nh
ng t gúc thc tin.
Nh vy, qua cỏc bn ỏn trờn chỳng ta
thy rng vic bo h quyn tỏc gi chng li
hnh vi s dng bt hp phỏp cỏc tỏc phm
c bo h trong mụi trng internet vn

cũn rt nhiu ý kin. V c bn, cú hai ch
th phi chu trỏch nhim i vi hnh vi
chia s tỏc phm c bo h thụng qua
mng ng ng l ngi s dng internet
v ngi sn xut ra phn mm ú. Tuy
nhiờn, cỏc quy nh ca phỏp lut i vi
vn ny cha c c th, rừ rng v tt
yu t ra nhu cu hon thin phỏp lut.
1.3. Nhng bc phỏt trin ca phỏp
lut liờn quan n mng ng ng
Nhng thỏch thc ca cụng ngh mi t
ra cho cỏc nh lp phỏp yờu cu phi hon
thin phỏp lut liờn quan n lnh vc ny.
Lut s 2006-961 ngy 1/8/2006 (cũn gi l
Lut DADVSI) l lut chuyn hoỏ Ch th s
2001/29/EC ngy 22/5/2001 ca Liờn minh
chõu u vo trong h thng phỏp lut ca
Phỏp. o lut ny c ban hnh trong bi
cnh cỏc nh sn xut a phn ng mnh m
trc tỡnh trng xõm phm quyn tỏc gi trờn
mng v s thiu vng cỏc phng tin
u tranh chng li hin tng ny. Lut a
vo mt s min tr mi v bo v quyn tỏc
gi nhng cng quy nh mt s ch ti mi
x lớ hin tng P2P. Lut quy nh mi


nghiên cứu - trao đổi
54 tạp chí luật học số 1/2010


hnh vi s dng tỏc phm trong trng hp
min tr khụng c xõm phm n vic
khai thỏc thụng thng hoc gõy thit hi
khụng chớnh ỏng cho quyn li hp phỏp
ca ch th quyn tỏc gi. ng thi, ỏp
ng yờu cu ca cỏc nh khai thỏc th trng
a, Lut DADVSI ó a vo B lut s
hu trớ tu mt chng mi quy nh cỏc
bin phỏp k thut v bo v thụng tin cng
nh cỏc quy nh v vic phũng nga hnh
vi ti d liu trỏi phỏp lut. Theo ú, cỏc ch
th cú th ỏp dng cỏc bin phỏp dõn s nh
yờu cu ỏp dng bin phỏp khn cp tm
thi
(7)
hay trỏch nhim thụng bỏo v nguy c
ca vic ti d liu ca ngi truy cp
internet
(8)
hoc cú th b truy cu trỏch
nhim hỡnh s vi hỡnh pht lờn n 3 nm
tự v 300.000 euro tin pht.
(9)

Lut bn quyn tỏc gi ca Australia
(The Copyright Act) nm 1968 c sa i
b sung nm 2000 v cú hiu lc vo nm
2001 nh l mt bc phỏt trin ca Lut
bn quyn tỏc gi ca Australia ỏp ng
c s phỏt trin ca cụng ngh thụng tin.

Tuy nhiờn, khỏi nim cú trỏch nhim phỏp lớ
vi hnh vi vi phm bn quyn c cp
trong v ỏn Napster khụng tn ti trong Lut
bn quyn ca Australia. Ngc li, lut s
dng khỏi nim ng chu trỏch nhim do
hnh vi vi phm c ỏp dng trong trng
hp mt ngi b truy cu trỏch nhim do
hnh vi vi phm quyn tỏc gi trong mi liờn
quan vi hnh vi vi phm ca ngi khỏc.
H s b coi l nhng ngi ng phm ti
v u phi chu trỏch nhim theo quy nh
ca phỏp lut.
Vn bo v quyn tỏc gi trong mụi
trng internet khụng nhng ch c t ra
cp quc gia m cũn c cp quc
t. Sau khi Hip nh TRIPs
(10)
c thụng
qua vn cũn nhng vn mi cha c
gii quyt. Hip nh TRIPs ó khụng d
liu v gii quyt ht cỏc vn v cụng
ngh mi, trong khi mc ớch ra i nhm
gii quyt nhng vn phỏt sinh trong vic
ỏp dng cụng ngh s, c bit trờn internet.
Do ú, cụng vic chun b ban hnh quy
chun mi v quyn tỏc gi v quyn liờn
quan ti U ban WIPO c tin hnh khn
trng v Hi ngh ngoi giao WIPO v cỏc
vn quyn tỏc gi v quyn liờn quan
c din ra ngay t ngy 02 - 20/12/1996.

Hi ngh ngoi giao ó thụng qua 2 iu c
quc t l Cụng c WIPO v quyn tỏc gi
(WCT) v Cụng c WIPO v cuc biu
din v bn ghi õm (WPPT) (thng c
gi l cỏc hip c internet). Hai hip c
internet ca WIPO a ra nhng li gii
thớch thớch hp trc nhng thỏch thc ca
cụng ngh k thut s (c bit l internet) l
s thiu ht trong cỏc Cụng c v quyn
tỏc gi trc ú (Cụng c Berne v bo h
tỏc phm vn hc, ngh thut v Cụng c
Rome v bo v quyn i vi ngi biu
din). Chỳng to ra nhng iu kin phỏp lớ
rt cn thit cp quc t i vi vic s
dng mng k thut s ton cu l th trng
cho cỏc sn phm cụng nghip vn hoỏ v
thụng tin, chỳng iu chnh lnh vc quyn
tỏc gi v quyn liờn quan v thng mi
in t bng cỏch duy trỡ s tn ti cõn bng
cỏc li ớch trong lnh vc ny v cng


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 1/2010 55

quyn t do cho lut phỏp quc gia.
cp khu vc, vn bn quyn liờn
quan n internet cng tr thnh vn
c quan tõm. ú chớnh l lớ do m Ngh
vin chõu u v U ban chõu u ban hnh

Ch th s 2001/29/EC v mt s vn v
quyn tỏc gi v quyn liờn quan trong Cng
ng chõu u. Ch th ny l s thi hnh
nhng ngha v quc t mi quy nh trong
hai cụng c v internet ca WIPO. Ch th
bao gm mt s cỏc quy nh quan trng nh
quyn c sao chộp trong mụi trng k
thut s, quyn c chia s d liu thụng
qua h thng mng nh mng internet, gii
hn v nhng ngoi l i vi mụi trng k
thut s
Ch th ny c coi l ngha v i vi
cỏc quc gia thnh viờn ca EU v cỏc quc
gia cú ngha v ni lut hoỏ cỏc quy nh ca
Ch th vo lut quc gia. Nhiu nc trong
Cng ng chõu u ó ban hnh lut riờng
cho vn ny nh Italia. Ngy 18/5/2004,
Ngh vin Italia ban hnh Lut 128/2004
trong ú quy nh l ti phm mt s hnh vi
ti cỏc d liu khụng cú bn quyn t
internet thụng qua mng ng ng hoc l
ti d liu lờn internet m khụng c s
ng ý ca ch s hu quyn tỏc gi.
(11)

2. Phỏp lut v quyn tỏc gi ca Vit
Nam v thc tin ỏp dng vic x lớ hnh
vi chia s d liu trong mụi trng internet
Lut s hu trớ tu Vit Nam nm 2005,
c sa i b sung nm 2009 (sau õy gi

l Lut s) quy nh v vic bo v quyn s
hu trớ tu núi chung trong ú quyn tỏc gi
c quy nh ti phn th 2 v quyn tỏc
gi v quyn liờn quan v phn th 5 v bo
v quyn s hu trớ tu. Ngoi ra phi k n
Ngh nh ca Chớnh ph s 100/2006/N-CP
ngy 21/9/2006 quy nh chi tit v hng
dn thi hnh mt s quy nh ca B lut
dõn s nm 2005 v quyn tỏc gi v quyn
liờn quan; Ngh nh ca Chớnh ph s
105/2006/N-CP ngy 22/9/2006 v bo v
quyn s hu trớ tu trong ú ỏp dng cho c
quyn tỏc gi v mi õy l Ngh nh s
47/2009/N-CP ngy 13/5/2009 quy nh
vic x pht vi phm hnh chớnh v quyn
tỏc gi, quyn liờn quan.
Cú th núi rng phỏp lut quyn tỏc gi
ca Vit Nam ó c bn ỏp ng c cỏc
tiờu chun bo h so vi phỏp lut quc t v
quyn tỏc gi. Tuy nhiờn, tng lnh vc
bo h chỳng ta cha cú cỏc quy nh ca
phỏp lut c th iu chnh cng nh x lớ
cỏc hnh vi xõm phm. Liờn quan n hnh
vi vi phm quyn tỏc gi trong mụi trng
internet, chỳng ta cha cú quy nh c th
trong lut cng nh vn bn hng dn thi
hnh xỏc nh hnh vi xõm phm. Hnh
vi chia s d liu qua mng internet cú th b
x lớ v mt trong cỏc hnh vi c quy nh
ti khon 8 iu 28 Lut s hu trớ tu: S

dng tỏc phm m khụng c phộp ca ch
s hu quyn tỏc gi, khụng tr tin nhun
bỳt, thự lao hay cỏc quyn li vt cht khỏc
hoc hnh vi c quy nh ti khon 10
iu 28: nhõn bn, sn xut bn sao,
phõn phi, trng by hoc truyn t tỏc
phm n cụng chỳng qua mng truyn
thụng v cỏc phng tin k thut s m
khụng c phộp ca ch s hu quyn tỏc


nghiên cứu - trao đổi
56 tạp chí luật học số 1/2010

gi. Bờn cnh ú, khon 3, khon 8 iu
35 quy nh v cỏc hnh vi xõm phm quyn
liờn quan nh: Cụng b, sn xut v phõn
phi cuc biu din ó c nh hỡnh, bn
ghi õm, ghi hỡnh, chng trỡnh phỏt súng m
khụng c phộp ca ngi biu din, nh
sn xut bn ghi õm, ghi hỡnh, t chc phỏt
súng; phỏt súng, phõn phi, nhp khu
phõn phi n cụng chỳng cuc biu din,
bn sao cuc biu din ó c nh hỡnh
hoc bn ghi õm, ghi hỡnh khi bit hoc cú
c s bit thụng tin qun lớ quyn di
hỡnh thc in t ó b d b hoc ó b thay
i m khụng c phộp ca ch s hu
quyn liờn quan. Bờn cnh cỏc vn bn
phỏp lut v s hu trớ tu, chỳng ta cng cú

cỏc quy nh iu chnh vn liờn quan n
vic qun lớ v s dng thụng tin trờn
internet h tr cho vic x lớ cỏc hnh vi
xõm phm nh Ngh nh s 55/2001/N-CP
ngy 23/8/2001 v qun lớ, cung cp v s
dng dch v internet v Quyt nh s
27/2002/Q-BVHTT ngy 10/10/2002 ca
B vn hoỏ thụng tin (nay l B thụng tin v
truyn thụng) ban hnh Quy ch qun lớ v
cp phộp cung cp thụng tin, thit lp trang
thụng tin in t trờn internet. Nhng quy
nh ny cựng vi cỏc nguyờn tc chung ca
phỏp lut s hu trớ tu chớnh l cỏc c s
phỏp lớ x lớ cỏc hnh vi xõm phm
quyn tỏc gi trong mụi trng internet trong
ú cú hnh vi ti d liu t mng internet
mt cỏch trỏi phộp.
Quy nh ca phỏp lut l nh vy nhng
thc t liờn quan n vn chia s d liu
qua mụi trng internet li l vn nhc
nhi hin nay ca cỏc c quan qun lớ nh
nc Vit Nam v bn quyn. Vi phm din
ra hu ht cỏc loi hỡnh tỏc phm c
bo h v hnh vi vi phm ngy cng tr
nờn ph bin. Cú th d nhn thy nht hai
loi hnh vi vi phm l chia s õm nhc,
phim, nh trờn internet v ph bin tỏc
phm cha c phộp ca ch s hu
quyn tỏc gi trờn internet.
Hip hi cụng nghip ghi õm Vit Nam

(RIAV) l n v c phộp cp giy phộp
s dng cỏc bn ghi õm trờn mụi trng
internet nhng theo c tớnh ca RIAV hin
nay Vit Nam cú khong 150 website liờn
quan n vic chia s õm nhc trờn internet
v hu ht cha cú giy phộp.
(12)
Cỏc trang
web ny cú cha khi lng ln cỏc file
MP3 cho ti v min phớ. Theo thng kờ
cha y ca Trung tõm bo v quyn tỏc
gi õm nhc Vit Nam, hin cú khong
200.000 bi hỏt ang lu hnh trờn cỏc trang
web nhc s cha xin phộp bn quyn tỏc gi
v quyn liờn quan bao gm c nhng trang
web t mỏy ch ti nc ngoi. iu ny
lm nh hng khụng nh n vic khai thỏc
bỡnh thng tỏc phm ca cỏc tỏc gi v ch
s hu quyn tỏc gi - l biu hin vi phm
nghiờm trng lut bn quyn.
V vic mt nhúm bn tr dch cun
Harry Potter 7 sau ú tung lờn mng m
cha c s ng ý ca tỏc gi, b J.K.
Rowling v ca ngi c quyn dch sang
ting Vit - Nh xut bn Tr din ra vo
thỏng 7/2008 l in hỡnh v vn núng
bng hin nay trong lnh vc bo h quyn
tỏc gi. Theo Cụng c Berne, quyn tỏc gi



nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 1/2010 57

ca tỏc phm c dch ra ting Vit v ph
bin ti Vit Nam s c lut v quyn tỏc
gi Vit Nam bo h. Nhng lut quyn tỏc
gi Vit Nam hin nay cũn rt nhiu bt cp,
thiu cỏc quy nh iu chnh nhng hnh vi
ph bin tỏc phm trờn internet, nht l i
vi trng hp ch th vi phm nm ngoi
lónh th Vit Nam. i vi trng hp ny,
gii lut hc quc t vn cũn cú rt nhiu ý
kin xung quanh vn liu vic a mt
tỏc phm lờn internet cú phi l ph bin nú
ra cụng chỳng hay khụng? Mc dự cũn nhiu
tranh cói nhng rừ rng hnh vi ph bin tỏc
phm cha c phộp ca tỏc gi ó nh
hng khụng nh n quyn khai thỏc bỡnh
thng tỏc phm ca h.
Cú th núi rng phỏp lut Vit Nam cng
nh thc tin ỏp dng phỏp lut vn cũn l
hng liờn quan n vic chia s d liu trờn
internet. Cho n thi im hin nay, khi m
Lut s hu trớ tu sa i ó c thụng
qua ngy 19/6/2009, vn cha h thy cú
thờm quy nh c th no ca Lut s hu trớ
tu v vn ny. ú l lớ do ch yu dn
n vic ỏp dng x lớ cỏc hnh vi vi phm
quyn tỏc gi trờn mụi trng internet gp
nhiu khú khn. Hu ht cỏc v vic vi phm

ch cú th c x lớ bng hỡnh thc ra thụng
bỏo v hnh vi vi phm v yờu cu ch th vi
phm chm dt hnh vi vi phm. Khi m
phỏp lut v c quan thc thi phỏp lut cha
thc s phỏt huy c ti a hiu qu trong
vic bo v quyn tỏc gi trong mụi trng
internet thỡ ý thc phỏp lut ca cng ng l
bin phỏp c cao trong giai on hin
nay. õy l hnh vi khụng nhng th hin s
tụn trng i vi phỏp lut m cũn th hin
c vn hoỏ tụn trng thnh qu lao ng
sỏng to ca nhõn loi. Song song vi hot
ng tuyờn truyn phỏp lut thỡ hon thin
phỏp lut l vic cn phi tin hnh trong
thi gian ngn nht x lớ hiu qu nhng
hnh vi xõm phm, bo m bo v quyn v
li ớch hp phỏp ca cỏc ch th quyn tỏc
gi núi riờng, quyn s hu trớ tu núi chung./.

(1). Cụng ngh web truyn thng l cụng c ph bin
v hin th d liu c lu tr thng xuyờn trờn
mt trang web tnh. Vi cụng c web 2.0, cỏc ng
dng web (cỏc h thng qun lớ ni dung) cho phộp
ngi s dng trc tip úng gúp ni dung, nh vy
ngi s dng internet cú th a cỏc tp d liu õm
nhc, hỡnh nh, chng trỡnh truyn hỡnh, tin tc
lờn nhng trang web chia s nh Youtube, Myspace
hay Wikipedia Vi phng thc ph bin ny,
ngi s dng internet cú th c coi l th ng
nu h ch tra cu trờn mng xem phim, nghe nhc

m khụng ti v mỏy tớnh cỏ nhõn; hoc ch ng
nu h a cỏc thụng tin lờn trang web.
(2).Xem:
(3). P2P,
ip-survey.
(4).Xem: A&M Record v. Napster, 239 F.3d 1004
(9th Circuit, 2001).
(5).Xem: Metro Goldwyn Mayer Studio Inc. v.
Grokster, 125 S.Ct, 2764 (ngy 27/5/2005).
(6).Xem: Khỏng cỏo ca John DEEP trong v John
DEEP V. THE RECORDING INDUSTRY ASSOCIATION
OF AMERICA, INCORPORATED, To phỳc thm
Hoa K.
(7).Xem: iu L-336-1 Lut DADVSI.
(8).Xem: iu L336-2 Lut DADVSI.
(9).Xem: iu L335-1-12 Lut DADVSI.
(10). Hip nh liờn quan n cỏc khớa cnh thng
mi ca quyn s hu trớ tu ca T chc s hu trớ
tu th gii (WIPO).
(11).Xem:
(12).Xem:

×