Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Bài tập POLYMPIC docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.79 KB, 23 trang )




Câu 1. Hai nguyên tố M, X thuộc cùng chu ki đều thuộc nhóm A (thuộc phân
nhóm chính) :
● Tổng số proton của M, X là 28
● Hợp chất của M,X với Hidro đều có cùng số nguyên tử Hidro trong phân tử. Biết
khối lượng nguyên tử của M nhỏ hơn khối lượng nguyên tử của X.
1.1 Hãy cho biết trạng thái vật lí các hợp chất của M và X với Hidro.
1.2 Cho biết hóa trị cao nhất của M với oxi là m. Viết công thức oxit và hidroxit có
hóa trị cao nhất của M, X, công thức hợp chất tạo bởi hai oxit này (tất cả đều viết dưới
dạng công thức tổng quát theo m).
1.3 Xác định M và X. Biết hợp chất Y tạo bởi oxit trên có % khối lượng oxi trong
phân tử là 53.33% và % của một trong hai nguyên tố (M,X) trong Y là 20%.
¤ 1.1 Theo đề bài: M là kim loại, X là phi kim, đối xứng nhau qua nhóm IVA.
- Hợp chất với Hidro: MH
m
: chất rắn
H
m
X: chất khí
1.2 Oxit và hidroxit M: M
2
O
m
; M(OH)
m
X
2
O
8-m


; H
m
XO
4
Công thức hợp chất tạo bởi 2 oxit: MXO
4
1.3 % của nguyên tố còn lại = 100 - (53.33+20) = 26.67 vì M< X:
M: 20%; X: 26.67%; O: 53.33%.
Vì MXO
4

MgM
M
O
M
:24
4
1
16
33.53
20
=⇒==

SX
X
O
X
:32
4
1

16
33.53
67.26
=⇒==
=> Hợp chất: MgSO
4
( Đề chính thức năm 1996)
Câu 2.1 Trong hệ thống số lượng tử sau đây gán cho 1 electron, hệ thống nào có
thể chấp nhận được?
a) n=3 l=0 m=1 m
s
=
2
1


b) n=2 l=2 m=0 m
s
=
2
1
c) n=4 l=3 m=-4 m
s
=
2
1

d) n=3 l=2 m=2 m
s
=

2
1
e) n=3 l=2 m=-2 m
s
=
2
3

2.2 Hai nguyên tố A và B có electron cuối cùng ứng với 4 số lượng tử sau:
A (n=2 l=1 m=-1 m
s
=
2
1

)
B (n=3 l=1 m=0 m
s
=
2
1

)
a) Viết cấu hình e và xác định vị trí của A và B trong bảng tuần hoàn. Gọi tên.
b) Viết công thức cấu tạo các hợp chất trong công thức phân tử có chứa ba
nguyên tố A, B và hidro. Cho biết loại liên kết hóa học rong các hợp chất tìm thấy.
2.3 Cho 7,2g hỗn hợp A gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong
nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Cho A hòa tan hết trong dd H
2
SO

4
loãng thu được khí B.
Cho toàn bộ khí B hấp thụ hết bởi 450ml dd Ba(OH)
2
0,2M thì thu được 15,76g kết tủa.
Xác định công thức hai muối và tính % theo m của chúng trong A.
¤ 2.1 a) n=3 l=0 m=1 m
s
=
2
1

Sai vì m > l
b) n=2 l=2 m=0 m
s
=
2
1
Sai vì l > (n-1)
c) n=4 l=3 m=-4 m
s
=
2
1

Sai vì |m| > l
d) n=3 l=2 m=2 m
s
=
2

1
Đúng
e) n=3 l=2 m=-2 m
s
=
2
3

Sai vì m
s
chỉ nhận 2 giá trị là
2
1


2
1
2.2 Nguyên tố A có e cuối cùng có n=2 => lớp thứ 2, l=1

phân lớp p, m=-1


obitan p
x
, m
s
=
2
1



e có chiều quay xuống. Vậy cấu hình e của A: 1s
2
2s
2
2p
4
Tương tự cấu hình e cuối cùng của nguyên tố B : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5

2.3 Đặt công thức chung 2 muối cacbonat là MCO
3
, M cũng là khối lượng nguyên
tử trung bình của 2 kim loại nhóm IIA kế tiếp.
MCO
3
+ H
2
SO
4



MSO
4
+ CO
2

+ H
2
O (1)
Khí B là CO
2
(n
CO2
=n
MCO3
) tác dụng với dd Ba(OH)
2
tạo kết tủa, có thể có 2 pư:
↑↓


↑↓
↑↓

CO
2
+ Ba(OH)
2


BaCO

3_
+ H
2
O (2)
2CO
2
+ Ba(OH)
2


Ba(HCO
3
)
2
(3)
*Có 2 trường hợp:
T/h1: Ba(OH)
2
dư, chỉ có pư 2 xảy ra:
n
CO2
=n
BaCO3
=
08.0
197
76,15
=
mol


MCO
3
=
=
08,0
2,7
90

M=30

2 KL kế tiếp là Mg=24<30<Ca=40
Công thức 2 muối: MgCO
3
(x mol) và CaCO
3
(y mol).
Giải hệ:

n hh
: x+y= 0,08


m hh
: 84x+100y=7,2

x=0,05; y=0,03
% MgCO
3
=
%33,58%100

2,7
05,084

×

%CaCO
3
= 100-58,33%=41,67%
T/h2: Ba(OH)
2
pư hết 0,45
×
0,2=0,09 mol, xảy ra pư (2) và (3):
n
CO2
(2)=0,08; n
CO2
(3)=2n
Ba(OH)2
=0,01
×
2= 0,02


n
BaCO3
=

n
CO2

=0,1

M=12
Vậy 2 muối BeCO
3
và MgCO
3
Tương tự t/h 1

% MgCO
3
=76,67%; %BeCO
3
=23,33%
Câu 3 Khi phân tích 2 oxit và 2 hidroxit tương ứng của cùng một nguyên tố hóa
học A được các số liệu sau:
● Tỉ số thành phần % về khối lượng của oxi trong hai oxit là 20: 27
● Tỉ số thành phần % về khối lượng của nhóm hidroxit trong hai hidroxit là 214:
270
3.1 Hãy xác định nguyên tố A.
3.2 Cho 16,8g đơn chất A trên vào dd H
2
SO
4
loãng dư, thu được dd B. Cho từ từ dd
KMnO
4
1M vào dd B đến khi màu tím của dd không còn bị mất nữa thì ngừng lại. Tính
thể tích dd KMnO
4

đã dùng?
¤3.1 Gọi A là nguyên tố phải tìm, a, b là hóa trị của A
M là nguyên tử lượng của A.
2 oxit là A
2
O
a
và A
2
O
b
2 hidroxit là A(OH)
a
và A(OH)
b
Tỉ lệ % của oxi trong 2 oxit:

27
20
162
100.16
162
10016
=
+
+
×
bM
b
aM

a
Tỉ lệ % của hidroxit

bM
b
aM
a
17
100.17
17
100.17
+
+
=
270
214

M=
ab
ab
2720
56



3
2
6
4
==

b
a
Vì a, b là hóa trị nguyên tố nên < 8

a b M
2 3 56 Fe
4 6 112 Cd
Cd không có hóa trị 4,6

Fe là nghiệm thích hợp

3.2 16,8g Fe

0,3 mol
Fe + H
2
SO
4


FeSO
4
+ H
2

0,3

0,3
10FeSO
4

+ 2KMnO
4
+8H
2
SO
4


5Fe
2
(SO
4
)
3
+ K
2
SO
4
+ 2MnSO
4
+ 8H
2
O
0,3

0,06


V
KMnO4

=0,06l=60ml
Câu 4.1: Xác định nguyên tử của nguyên tố mà có e cuối cùng có 4 số lượng tử
sau:
a) n=2 l=1 m=-1 m
s
=
2
1

b) n=3 l=1 m=0 m
s
=
2
1


4.2 Cho biết tên phân lớp ứng với các giá trị số các số lượng tử sau:
a) n=5 l=2 c) n=3 l=0

b) n=4 l=3 a) n=2 l=1
¤ 4.1 a) E cuối cùng thuộc lớp 2p và e được phân bố lần lượt vào các obitan m có
trị số nhỏ nhất. Trường hợp này là 2p
1


Bo
b) Tương tự e cuối cùng là 3p
5



Cl

4.2 Tên phân lớp ứng với là:
a) 5d b) 4f c) 3s d) 2p

Câu 5: Nguyên tố A không phải là khí hiếm, nguyên tử của nó có phân lớp ngoài
cùng là 3p. Nguyên tử của nguyên tố B có phân lớp ngoài cùng là 4s.
5.1 Trong hai nguyên tố A, B; nguyên tố nào là kim loại, nguyên tố nào là phi kim?
5.2 Xác định cấu hình e của A, B và tên của A. Cho biết tổng e có trong phân lớp
ngoài cùng của A và B bằng 7.
5.3 Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo các hidroxit tạo bởi ba nguyên tố
A, hidro và oxi. So sánh tính axit của chúng theo chiều tăng số oxi hóa của A và giải
thích kết quả.
¤ 5.1Gọi a,b là số e trong phân lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố A B
A: 3p
a
. Nếu a=1

kim loại, a=4

6

phi kim hoặc là khí hiếm.
B: 4s
b
, do b=1 hoặc 2

kim loại
Mặt khác ta có: a+b=7. Lập bảng:
b 1 2

a 6 (khí hiếm) (loại) 5
A
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
: Cl
B
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
1s
2
2s
2

2p
6
3s
2
3p
6
3d
1
4s
2
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
2
4s
2
1s
2
2s
2
2p
6

3s
2
3p
6
3d
3
4s
2
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
4
4s
2
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2

3p
6
3d
5
4s
2
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6

3d
7
4s
2
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
8
4s
2
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
9

4s
2
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
2
5.2 Chiều tăng tính axit HClO<HClO
2
<HClO
3
<HClO
4
Giải thích: do số oxi hóa dương tăng dần từ HClO

HClO
4
Câu 6: E cuối cùng phân bố vào các nguyên tử của các nguyên tố A, B lần lượt
được đặc trưng bởi:
A: a) n=3 l=1 m=-1 m
s

=
2
1

b) n=3 l=1 m=0 m
s
=
2
1


6.1 Dựa vào cấu hình e, xác định vị trí A, B trong bảng hệ thống tuần hoàn.
6.2 Cho biết loại liên kết và viết công thức cấu tạo của phân tử AB
3
6.3 Trong tự nhiên tồn tại hợp chất A
2
B
6
. Giải thích sự hình thành liên kết trong
phân tử hợp chất này.
¤6.1 A: cấu hình e: [Ne]3s
2
3p
1

A thuốc ô thứ 13 (Z=13), chu kì 3 (có 3 lớp e),
nhóm IIIA ( có 3 e hóa trị)

A: Al


B: cấu hình e: [Ne]3s
2
3p
5

B thuộc ô thứ 17 (Z=17), chu kì 3 (có 3 lớp e), nhóm
VIIA (có 7 e hóa trị)

B: Cl
6.2 Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử AlCl
3
là liên kết cộng hóa trị.
6.3 Phân tử Al
2
Cl
6
được hình thành do sự nhị hợp AlCl
3,
liên kết giữa hai nguyên tử
AlCl
3
hình thành do việc tạo liên kết phối trí giữa nguyên tử Cl với nguyên tử Al.
Câu 7: Hợp chất A có công thức dạng XY
y
. Thành phần % về khối lượng của Y là
60%. Nguyên tử X và nguyên tử Y đều có số proton bằng số nơtron. tổng số proton
trong A là 40. Y thuộc chu kỳ 2 của BTH các nguyên tố hoá học. Xác định 2 nguyên tố
X, Y và công thức hợp chất XY
y


¤ Gọi Z
x
, Z
y
là số proton của X và Y
%Y= (y.2Z
y
.100)/(2Z
x
+y.2Z
y
)=60
<=>120Z
x

- 80Z
y
= 0 (1).
Z
x
+ Z
y
= 40 (2)
Giải (1) và (2) ta được: Z
x
= 16; yZ
y
= 24
Vì Y thuộc chu kì 2=> 3 ≤ Z
y

≤ 10=>2,4 ≤ y ≤ 8
Chỉ có nghiệm đúng với y=3 và Z
y
= 8
Vậy X là Lưu huỳnh, Y là Oxi
Công thức hợp chất là SO
3
Câu 8: Ba nguyên tố X, Y, Z thuộc cùng một chu kì, có tổng số hiệu nguyên tử bằng
21. Điện tích hạt nhân nguyên tử của chúng lần lượt hợp thành một cấp số cộng.
a) Xác định X, Y, Z. (biết số hiệu nguyên tử của X<Y<Z)
b) A là hợp chất giữa X và Z; B là hợp chất giữa Y và H. A và B có thể tạo cặp axit-
bazơ lewis. Chọn nghiệm đúng, giải thích và viết công thức cấu tạo của hợp chất được
tạo thành này.
¤ Từ giả thiết ta có: Z
x
+ Z
y
+Z
z
=21
<=>3Z
x
+ 3a = 21
hay Z
x
+ a = 7 (với a là công sai)
Chọn a = 1=> Z
x
= 6 ( X là C), Z
y

= 7(Y là N) và Z
z
=8(Z là O)
Chọn a= 2 => Z
x
= 5(X là B), Z
y
= 7(Y là N) và Z
z
= 9 (Z là F)
Khi a ≥ 3 thì X, Y, Z: loại do không thuộc chu kì hoặc khí hiếm.
a)Nếu là 3 nguyên tố C, N, O. Các hợp chất tạo bởi chúng sẽ là CO; CO2 (A) và NH3
(B). Chúng không tạo được cặp axit-bazơ lewis.
b) Nếu là 3 nguyên tố B, N và F thì hợp chất A là BF
3-
, hợp chất B là NH3. B trong
BF
3-
còn 1 obitan trống trong khi đó N trong NH
3
còn 1 đôi electron chưa liên kết cho -
nhận với BF
3-
, nên BF
3-
là axit và NH
3
là bazơ (theo Lewis)
Cấu tạo: H
3

N => BF
3-
Câu 9: Hợp chất M được tạo nên từ cation X
+
và trong ion Y
3-
, mỗi ion đều do 5
nguyên tử của 2 nguyên tố phi kim tạo nên. Biết tổng số e trong X
+
là 10 và trong Y
3-

50. Hai nguyên tố trong Y
3-
thuộc hai chu kì kế tiếp nhau trong BTH và có số thứ tự
cách nhau 7 đơn vị. Hãy xác định công thức phân tử của M.

¤ Đặt N là số p trung bình trong hạt nhân trong hạt nhân của ion:
X
+
=> Z
x
= 11/5 = 2,2 (do số e trong X+ là 10 nen số p trong X là 11)
=> X
+
phải chứa H (Z = 1) hoặc He (Z = 2), ta loại He vì nó là khí hiếm thực tế không
tham gia các phản ứng hoá học thông thường.
Gọi A là nguyên tố thứ hai tạo nên cation X
+
=> X

+
: [A
n
B
m
]
+
Ta có: n+ m = 5
Z
A
.n + m = 11
=> Z
A
.n - m = 6 (1)
Lần lượt cho n = 1, 2, 3, 4 vào (1) ta sẽ được các giá trị tương ứng của Z
A
và m. Nghiệm
chấp nhận là n = 1 => m = 4, Z
A
= 7 => A là N => X+: NH
4
+
Đặt M là số p trung bình của trong hạt nhân nguyên tử trong Y
3-
=> M = 47/5 = 9,4
Suy ra một nguyên tố tào nên Y
3-
phải thuộc chu kì 2 và nguyên tố kia thuộc chu kì 3.
Gọi R là nguyên tố thuộc chu kì 2 và Q là nguyên tố thuộc chu kì 3 trong ion Y
3-

ta có:
Y3-: [R
x
Q
y
]
3-
=>x + y = 5
Zx.x+ (Zx + 7)(5-x) = 47
=> 5Z
x
- 7x = 12 => nghiệm thoả mãn x= 4 và Z
x
= 8 (O)
Z
Q
= 8 + 7 = 15 => Q là P.
vậy ion Y
3-
là PO
4
3-
=> hợp chất M là: (NH
4
)
3
PO
4

Câu 10.1: Cho 2 nguyên tố A, B đứng kế nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn có

tổng số (n+l) bằng nhau: trong đó số lượng tử chính của A lớn hơn số lượng tử chính của
B. Tổng đại số của bộ 4 số lượng tử của electron cuối cùng trên B là 4,5.
a) Hãy xác định bộ 4 số lượng tử của e cuối cùng trên A, B
b)Hợp chất X tạo bởi A, Cl, O có thành phần phần trăm theo khối lượng lần lượt là
31,83%, 28,98%, 39,18%. Xác định công thức phân tử của X.
10.2.a) Mô tả dạng hình học phân tử, trạng thái lai hóa của nguyên tử
nguyên tố trung tâm trong các phân tử: IF5, XeF4, Be(CH3)2
b) So sánh độ lớn góc liên kết của các phân tử sau đây. Giải thích.
PI
3
, PCl
5
, PBr
3
, PF
3
c) So sánh nhiệt độ nóng chảy của các chất sau. Giải thích.
NaCl, KCl, MgO.
¤10.1 a) A, B đứng kế tiếp nhau trong hệ thống tuần hoàn có (n+l) bằng nhau. Và
n
A
>n
B


cấu hình ngoài cùng:
B: np
6 ;
A: (n+1)s
1




n+1+1
2
1

=4,5

n=3
Vậy 4 số lượng tử của A( n=4, l=0,, m=0, m
s
=
2
1
)
B (n=3, l=1, m=1, m
s
=
2
1

)
b) Gọi công thức hợp chất X: K
x
Cl
y
O
z


x:y:z=
===
16
18.39
5.35
98.28
39
83.31
1:1:3


công thức của X là KclO
3
.
10.2a) IF
5
: Dạng chóp vuông, I lai hóa sp
3
d
2
I: 5s
2
5p
5
5d
0

I*:5s
2
5p

3
5d
2
↑↓
↑↓
↑↓








↑↓
Câu 11: Cho 3 nguyên tố X, Y, Z thuộc cùng 1 chu kì nhỏ trong hệ thống tuần
hoàn ( Zx < Zy < Zz). Số hiệu nguyên tử của Y bằng trung bình cộng số hiệu nguyên
tử của X và Z. Electron cuối cùng của nguyên tử Y có giá trị các số lượng tử là: l = 1,
m = 1,
S = +1/2.
(Quy ước: số lượng tử nhận giá trị từ -l qua 0 đến +l)
11.1. Xác định SHNT và gọi tên 3 nguyên tố trên, biết rằng chỉ có 2 trong 3
nguyên tố này có khả năng tạo thành hớp chất khí với H.
11.2. Viết công thức phân tử, công thức Lewis, cho biết bản chất liên kết và
đặc điểm cấu tạo (hình học phân tử và khả năng đime hóa) của các phân tử hình thành
từng cặp nguyên tố X và Z, Y và Z. Từ đặc điểm cấu tạo phân tử cho biết 2 chất nào có
thể tạo cặp axit-bazơ Lewis.
¤11.1 Nguyên tố Y: l=1; m=1; m
s
=

2
1

p
3
Y thuộc chu kì nhỏ:
*Chu kì 2: n=2

Y= 2p
3

Y: 7(Nitơ)
• X, Z: chu kì 2

7
2
=
+ ZyZx
• Z
y
là trung bình cộng của Z
x
, Z
z
.

3 trường hợp: ○ Z
X
=6 (Cacbon) Z
Z

=8 (oxi)
○ Z
X
=5(Bo) Z
Z
=9 (Flo)
○ Z
X
=4 (Be) Z
Z
=10 (Ne)
Vì chỉ có 2 trong 3 tạo hợp chất khí với hidro

chọn hai trường hợp này.
* Chu kì 3 tương tự: chọn Y: phot pho X: nhôm Z: Clo
Câu 12. Hợp chất X tạo bởi 2 nguyên tố A,B và có phân tử khối là 76. A và B có số
oxi hoá cao nhất trong các oxit là +n
0
và +m
0
và có số oxi hoá âm trong các hợp chất
hiđro là –n
h
và –m
h
thoả mãn các điều kiện │n
o
│ = │n
h
│ và │m

0
│ = 3│m
h
│.
Hãy thiết lập công thức phân tử của X. Biết rằng A có số oxi hoá cao nhất trong X
¤Ta biết các nguyên tố nhóm I, II, III trong bảng tuấn hoàn không có số oxi hoá âm,
chỉ có nhóm IV thì │n
0
│ = │n
h
│. Vậy A thuộc nhóm IV có công thức cả hai hợp chất là
AO
2
và AH
4
.
Vì số electron mà B nhận để trở thành ion âm bằng 8 – m
0
(trong đó m
o
là số electron
lớp ngoài cùng của B, tức là số oxi hoá dương cao nhất), do đó
m
0
= 3(8 – m
0
) tức m
0
= 6, nghĩa là B thuộc nhóm VI và công thức các hợp chất là BO
3

và H
2
B. Như vậy X có công thức là AB
2
, và M
B
< 76/2 = 38, nên B chỉ có thể là oxi (M =
16) hoặc lưu huỳnh (M = 32); suy ra
M
A
= 76 – 2.16 = 44 hoặc M
A
= 76 – 2.32 = 12. Trong nhóm IV không có nguyên tố ứng
với nguyên tử khối là 44, do đó A phải là cacbon (M = 12) và B là lưu huỳnh.
Vậy công thức của X là CS
2
(cacbon sunfua)
Câu 13. Hai nguyên tố X,Y thuộc hai nhóm kế tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn
các nguyên tố; Y thuộc nhóm 5. Ở trạng thái đơn chất X, Y không tác dụng được với
nhau. Tổng số điện tích dương hạt nhân hai nguyên tố là 23. Xác định 2 nguyên tố X và
Y.
¤Y thuộc nhóm 5. Suy ra X thuộc nhóm 4 hay nhóm 6. Nếu Y thuộc chu kì ≥ 4 thì
Z của nguyên tố Y ≥ 23 trái với đề bài. Do đó hai nguyên tố có tổng điện tích dương hạt
nhân là 23 phải ở chu kì nhỏ
Gọi a, b là số lớp e trung gian (trừ lớp trong cùng và lớp ngoài cùng) của 2 nguyên
tố X, Y thì:
a. Nếu X thuộc nhóm 4.
(2 + 8a + 4) + (2 + 8b + 5) = 23

8(a + b) = 10

a và b nguyên dương hoặc bằng không, nên phương trình trên không thoả mãn
b. Nếu X thuộc nhóm 6
(2 + 8a + 6) + (2 + 8b + 5) = 23

8(a + b) = 8
* a = 0 => b = 1 => X
6
2
nguyên tố là oxi; Y
5
8
2
nguyên tố là photpho
* a = 1 => b = 0 => X
6
8
2
nguyên tố lưu huỳnh ; Y
2
5
nguyên tố nitơ.
Theo đầu bài ở dạng đơn chất X,Y không tác dụng được với nhau X là S và Y là N.
Câu 14. Một đơn chất A có khả năng tạo thành hợp chất với hiđro và hợp chất với
oxi trong đó : │n
H
│ - │n
O
│ = 0
n
H

: Hoá trị A trong hợp chất khí với hiđro
n
O
: Hoá trị cao nhất A trong hợp chất với oxi
%m
H
/%m
O
= 11/32
A là nguyên tố nào sau đây :
a. S b. C c. Cl d. F
¤Hợp chất của A với H có công thức : AH
4
Hợp chất của A với O có công thức : AO
2
%H trong AH
4
= (4/A + 4) x 100%
%O trong AO
2
= (32/A + 32) x 100%
%m
H
A = 12, vậy A là cacbon (C)
Câu 15. Cho 3 nguyên tố A, B, D (Z
A
< Z
B
< Z
D

)
- A, B cùng một nhóm A ở 2 chu kì liên tiếp trong bản tuần hoàn
- B, D là 2 nguyên tố kế cận nhau trong một chu kì
- Tổng số proton trong 2 hạt nhân A, B là 24.
Xác định bộ 4 số lượng tử của electron sau cùng của A, B, D.
¤Ta có : Z
A
+ Z
B
= 24

Z
tb
= 24/2 = 12

Z
A
< 12 < Z
B
(1)
A, B thuộc cùng nhóm A ở 2 chu kì liên tiếp nên A, B thuộc chu kì 2 và chu kì 3. Do
đó:
Z
B
– Z
A
= 8 (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra Z
A
= 8, A là oxi và Z

B
= 16, B là lưu huỳnh.
B, D là 2 nguyên tố kế cận nhau trong cùng chu kì :
Z
D
= Z
B
+ 1 = 17

D là clo (Cl)
Cấu hình electron :
O : 1s
2
2s
2
2p
4
S : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
Cl : 1s
2
2s

2
2p
6
3s
2
3p
5
Bộ bốn số lượng tử của electron sau cùng của :
O: n = 2; 1 = 1; m = -1; s = - ½
S: n = 3; 1 = 1; m = -1; s = -1/2
Cl: n = 3; 1 = 1; m = 0; s = -1/2
Câu16: A và B là 2 nguyên tố thuộc phân nhóm chính trong bản tuần hoàn các
nguyên tố hoá học. Biết:
a. Nguyên tử A có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Hợp chất X của A với hiđro
chiếm 4,17% về khối lượng hiđro. Định khối lượng mol nguyên tử A, suy ra tên nguyên
tố A
b. Nguyên tử B có 7 electron lớp ngoài cùng. Y là hợp chất của B với hđro.
Biết 9,6gX tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch Y 7,3% thì thu được khí C và dung dịch
D. Định khồi lượng của B, suy ra tên nguyên tố B.
¤ a.Hợp chất X có công thức hoá học : AH
Ta có : 1 x 100/A + 1 = 4,17

A = 23 → Na
m
Y
= 7,3 x 200/100 = 14,6 (g)
n
X
= 9,6/24 = 0,4 mol
NaH + HB → NaB + H

2

1mol 1mol
0,4 mol 0,4mol
M
HB
= 14,6/0,4 = 36,5 (g)
M
B
= M
HB
– M
H
= 36,5 – 1 = 35,5
Suy ra M
B
= 35,5 → B: Clo
Câu 17 . A, B, C, D, E là thứ tự 5 nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có tổng điện tích
hạt nhân là 70 (A là nguyên tố có số điện tích hạt nhân nhỏ nhất).
a. Xác định điện tích hạt nhân A, B, C, D, E gọi tên cac nguyên tố đó
b. Hãy xác viết công thức oxit và hiđroxit tương ứng các nguyên tố đó và sắp xếp
theo tính bazơ của các hiđro tăng dần.
¤ a.Gọi số điện tích hạt nhân của A là Z. Số điện tích hạt nhân của B, C, D, E lần
lượt là: Z + 1, Z + 2, Z + 3, Z + 4 (theo giả thiết)
Nên : Z + Z + 1 + Z + 2 + Z + 3 + Z + 4 = 70

Z = 12
Vậy số điện tích hạt nhân của A, B, C, D, E lần lượt là 12, 13, 14, 15, 16.
Nên:
A: Magiê (Mg) B: Nhôm (Al) C: Silic (Si)

D: Photpho (P) E: Lưu huỳnh (S)
a. Công thức các hiđroxit tương ứng và oxit tương ứng là :
- Công thức oxit: MgO, Al
2
O
3
, SiO
2
, P
2
O
5
, SO
3
.
- Công thức hiđroxit: Mg(OH)
2
, Al(OH)
3
, H
2
SiO
3
, H
3
PO
4
, H
2
SO

4
- Tính bazơ của các hiđroxit tăng dần: H
2
SO
4
, H
3
PO
4
, H
2
SiO
3
, Al(OH)
3
, Mg(OH)
2
Câu 18. Cho 8,8g hỗn hợp kim loại thuộc nhóm IIA thuộc 2 chu kỳ liên tiếp của
bảng tuần hoàn tác dụng với axit HCl dư thì thu được 6,72 lít khí H
2
(đktc). Hãy xác
định 2 kim loại này.
¤ Gọi M
tb
là khối lượng trung bình của kim loại A và B
n
H
= 6,72/22,4 = 0,3 mol
M
tb

+ 2HCl → M
tb
Cl
2
+ H
2

1 mol 1mol
0,3 mol 0,3 mol
M
tb
= 8,8/0,3 = 29,3
Vậy M
A
< 29,3 < M
B
(với B thuộc chu kỳ kế tiếp)
Ta thấy A: Mg(24) và B là Ca (40) (vi đều thuộc nhóm IIA)
Câu 19: Electron cuối cùng của các ion A
-
, B
+
, C
2+
, D
2-
đều có cùng một bộ 4 số
lượng tử trong đó n.m=3, l+s=0,5.
a) Xác định các hợp chất tạo thành từ các ion trên. Đọc tên các hợp chất.
b) Hợp chất X tạo thành từ C, D, Oxi trong đó có % O về khối lượng là 31.58%,

số nguyên tử của C, D, O trong hợp chất X hợp thành cấp số cộng. Xác định công thức
phân tử X.
¤ a) n.m=3

n=3, m=1
l + s=0,5

l=1, s=
2
1


cấu hình e : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
tương ứng với K
+
, Cl
-
, Ca
2+
, S
2-

b) Gọi công thức phân tử hợp chất là Ca
x
S
y
O
z
ta có 2y=x+z

58,31
163240
100.16
=
++ zyx
z


suy ra CaS
2
O
3
Câu 20: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X có thể có được
xếp vào vị trí nhóm I
A
(cùng với kim loại kiềm) và nhóm VII
A
(cùng với nhóm
halogen).Hãy nêu 3 lí do chính(cho mỗi trường hợp) để giải thích vì sao có thể xếp
nguyên tố X vào hai nhóm trên.

¤ 3 lí do xếp X(H) vào nhóm I

A
cùng với kim loại kiềm (M) là:
-Đứng đầu chu kì .
-Có 1 electron lớp ngoài cùng với cấu hình ns
1
, có khuynh hướng nhường 1 electron
tạo ion dương H
*
H - 1e -> H
*
Giống M – 1e -> M
*
- Có công thức oxit cao nhất :H
2
O, giống công thức oxit cao nhất của M:M
2
O.
- 3 lí do xếp X(H) vào nhóm VII
A
cùng với các halogen(X’) là:
- Đứng sát trước khí trơ.
- Còn thiếu 1 electron sẽ đạt cấu hình bền của khí trơ, có khuynh hướng nhân 1
electron tạo ion H
-
H + 1e ->H
-
Giống X’ + 1e -> X’
-
- Ở trạng thái đơn giản có công thức H
2

, giống với halogen là X’
3

Câu 21: Hợp chất A được tạo thành từ cation X
+
và anionY
-
, phân tử A chứa 9
phân tử, gồm 3 nguyên tử phi kim, tỉ lệ số nguyên tử của mỗi nguyên tố là 2:3:4.Tổng số
proton trong A là 42 và trong ion Y

chứa hai nguyên tố cùng chu kì, thuộc hai phân
nhóm chính liên tiếp.
a)Viết công thức hóa học và tên gọi của A.
b)Cho biết trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm và hình dạng của ion X
+
và Y
-
¤ a)Số proton trung bình của 3 nguyên tố Z=4.67
Phải có 1 nguyên tố phi kim có Z < 4.67 chỉ có thể là H.
Phi kim còn ;ại có trong Y
-
ở cùng chu kì và 2 phân nhóm chính liên tiếp nên số
proton tương ứng là Z và Z+1
* Trường hợp1:A có hai nguyên tử H
Hoặc :2+3z+4(z+1) = 42 =>z = 36/7 ( loại)
Hoặc: 2+4z+3(z+1) = 42 =>z=37/7 (loại)
* Trường hợp 2:A có 3 nguyên tử H. Tương tự:
Hoăc: 3+2z+4(z+1)=42 =>z=35/6(loại)
Hoặc: 3+4z+2(z+1) =42=>z=37/6(loại)

* Trường hợp3:A có 4 nguyên tử H. Tương tự:
Hoặc: 4+3z+2(z+1) = 42 =>z=36/5(loại)
Hoặc: 4+2z+3(z+1) = 42=>z=35/5=7(nguyên tố N) =>(z+1) =8(nguyên tố O)
Vậy A:NH
4
NO
3
.
b)NH
+
4
:N có lai hóa sp
3
=> tứ diện đều.
NO
-
3
:N có lai hóa sp
2
=>tam giác đều.
Câu 22: Cho X, Y là hai phi kim. Trong nguyên tử X, Y có số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện lần lượt là 14 và 16.Biết trong hợp chất XY
n
:
-X chiếm 15.0486% về khối lượng.
-Tổng số proton là 100.
-Tổng số nơtron là 106.
a)Xác định X và Y?
b)Xác định công thức cấu tạo của XY
n

và cho biết lai hóa của nguyên tố?
¤ a)Theo bài ra ta có : P
x
+ nP
y
=100 (1)
N
x
+ nN
y
=106 (2)
Từ (1, 2)=>A
x
+A
y
=206 (3)
Mặt khác:
Từ (3, 4)=>A
x
=31 (5)
Trong nguyên tử X có: 2P
x
-N
x
=14 (6)
Từ (5, 6)=>P
x
=15, N
x
=16.Vậy X là photpho

Thay P
x
và N
x
vào(1) và(2) ta có : n(N
y
-P
y
)=5 (7)
Trong nguyên tử Y có :2P
y
-N
y
=16 =>N
y
=2P
y
-16 (8)
Từ (7, 8)=>P
y
=17, A
y
=35,=>Y là Clo.
b )CT của XY
n
: PCl
5
lưỡng giác, nguyên tử P lai hóa sp
3
d

Câu 23: a. Tổng số hạt mang điện và không mang điện của n nguyên tử một
nguyên tố là 18. Xác định tên nguyên tố, viêt cấu hình electron.
b. Nguyên tố lưu huỳnh tạo thành với flo hợp chất SFn, trong đó n đạt giá trị cực đại.
Dựa vào cấu hình electron của S để tìm giá trị đó. Viết công thức cấu tạo, công thức
electron của SF
n
¤ a. Đạt số proton , số electron của nguyên tử nguyên tố là Z và N ta có:
N(2Z+N) = 18 → (2Z+N) = 18\n
(2Z+N) nguyên dương

2
Thỏa mãn khi n =1; 2; 3; 6; 9
n=1, 2Z+N =18 Z=6, A=12
12
C :cấu hình : 1s
2
2s
2
2p
2
n= 2, 2Z+N= 9 2,6< Z <3 Z=3, A=6
Không có nguyên tố nào
n=3, 2Z+N= 6 1,7< Z< 2 Z=2, A=4

4
He: cấu hình: 1s
2
n=6: 2Z+N =3 0,86< Z < 1 Z=1
2
D :cấu hình: 1s

1

n=9, 2Z+N =2 thỏa mãn khi n=0
z=1 nên là
1
H: cấu hình 1s
1
b. Cấu hình của S có các obitan trống ở phân lớp 3d nên 2e ở 3s và 3p có
thể nhảy lên lớp 3d để tạo ra 6 e độc thân sẽ tạo ra với Flo 6 liên kết cộng hóa trị trong
đó SFn là FS
6
.
Câu 24: Nguyên tử các nguyên tố X, Y, Z có e cuối cùng ứng với 4 số lượng tử
sau:
Nguyên tố n l m m
s
X
Y
Z
3
2
2
1
1
1
-1
1
-1
-1/2
1/2

-1/2
a.Xác định X,Y,Z
b.So sánh năng lượng ion hóa thứ nhất của X,Y ,Z. Giải thích.
c. Tại sao 2 phân tử YZ
2
có thể kết hợp với nhau còn XZ
2
thì không
¤ a)cấu hình e phân lớp ngoài cùng:
X: 3p
4
nên X là S
Y: 2p
3
nên Y là N
Z: 2P
4
nên Z là O
a. Năng lượng ion hóa thứ nhất của O< S vì trong một nhóm từ O đến S năng
lượng ion hòa thứ nhất giảm dần
Oxi và Nitơ cùng chu kì, cấu hình e phân lớp ngoài cùng của N là 2p
3
trạng thái bán
bảo hòa bền hơn O :2p
4
. Mặt khác do lực đẩy giữa các e trong 1 obitan của oxi làm cho
e ở đây dễ bị tách ra khỏi nguyên tử hôn nitơ nên I
1
của N>O .
Vậy N>O>S

b. 2 phân tử NO
2
có thể kết hợp với nhau tạo thành phân tử N
2
O
4
còn phân tử
SO
2
thì không vì:
- Ở SO
2
thì S có đủ 8 e ngoài cùng
- Ở NO
2
thì N chỉ có 7 e lớp ngoài cùng , dễ kết hợp với phân tử khác để tạo ra
N
2
O
4
Câu 25: Nguyên tử X có tổng số proton và nơtron nhỏ hơn 35, tổng số oxi hó
dương cực đại và hai lần số oxi hóa âm là -1.
a. Xác định X và 4 số lượng tử của e cuối cùng
b. Viết công thức cấu tạo Lewis của hợp chất X với H.
¤ a)X có p+n <35 do đó X phải thuộc chu kì 2 hoặc 3
Gợi x là số oxi hóa dượng cực đại của X và y là số oxi hóa âm của X ta có:
x+y= 8 (1)
x-2y = -1 (2)
Từ (1) và (2) suy ra x=5 và y=3
Vậy X là phi kim của nhóm VA do đó X có thể là nitơ hoặc photpho

.N(Z =7) cấu hình e 1s
2
2s
2
2p
3
4 số lượng tử e cuối cùng là n=2, l=1, m=+1, m
s
=+1/2
.P(Z=15) cấu hình e 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4 số lượng tử e cuối cùng là n=3, l=1, m=+1, m
s
=+1/2
b. NH
3
và NP
3
có công thức cấu tạo Lewis:
H─N─H H─P─H
│ │
H H

Câu 26: Nguyên tố A không phải khí hiếm, vỏ nguyên tử của nó có phân lớp
electron ngoài cùng là 3p. Nguyên tử nguyên tố B có phân lớp electron ngoài cùng là 4s
Các nguyên tố này là kim loại hay phi kim?
Viết cấu hình electron của nguyên tử A và B, biết tổng số electron của phân lớp
ngoài cùng 2 nguyên tố là 7. Viết kí hiệu nguyên tử của A và B.
¤ -Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử A: 3s
2
3p
a
là 2+a với a=1,2,…,5.
Nếu A=1 thì A là kim loại
Nếu A>1 thì A là phi kim
Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử B: 4s
b
là b với b= 1,2 nên B luôn là kim
loại
-Cấu hình electron:
Ta có a+b =7 neena=5, b=2
Nguyên tử A có cấu hình 3s
2
3p
5
, A là nguyên tử
17
Cl
Nguyên tử B có cấu hình 4s
2
, B là nguyên tử
20
Ca

3s
2
3p
6
3d
x
4s
2
với x=1,2,3,5,6,7,8,10
Câu 27: A và B là 2 nguyên tố thuộc nhóm A của hệ thống tuần hoàn
a. Nguyên tử A có 2 e lớp ngoài cùng và hợp chất X của A đối với H có 4,76%
khối lượng H. Xác định nguyên tử khối của A.
b.Nguyên tử B có 7 e lớp ngoài cùng. Y là hợp chất của B với H. Biết 16,8 g X tác
dụng vừa đủ với 200 g dung dịch Y 14,6 %. Cho khí C vào dung dịc D. Xác ddingj
nguyên tử khối của B. Tính nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch D.
¤ a) Theo đề, A có hai e lớp ngoài cùng nên A thuộc nhóm II
A
do đó X: AH
2
.
Ta có:
2
2
+A
. 100= 4,76% nên A =40
Vậy A là Canxi, X là CaH
2
a. B thuộc nhóm VII
A
nên Y: HB

Ta có: n
CaH2 =
42
8,16
= 0,4 mol
CaH
2
+2HB
→
CaB
2
+ 2H
2
0,4 0,8 0,4 0,8
Ta có: 200.
100
6,14
= (1+B). 0,8
B= 35,5
m
CaCl2
= 44,4g
m
dung dịch
= 200+ 16,8- 0,8.2= 215,2g
Nồng độ % dung dịch=
2,215
4,44
.100= 20,63%
Câu 28: Xác định tên nguyên tử có e cuối cùng ứng với 4 số lượng tử:

n l m m
s
1
2
3
0
1
1
0
-1
0
+1/2
-1/2
-1/2
Viết cấu hình e và xác định tên nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Biết rằng các e
chiếm các ob bắt đầu từ m có giá trị nhỏ nhất trước
Viết CTCT các hợp chất trong CTPT có chứa cả 3 nguyên tố trên. Cho biết trạng
thái lai hóa cảu nguyên tử trung tâm và cấu trúc hình học của các anion ứng với các chất
trên
¤ Cấu hình e của 3 nguyên tố:
A: 1s
1
(
1
H)
B: 1s
2
2s
2
2p

4
(
8
O)
C: 3s
2
3p
5
(
17
Cl)
Vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:
Stt Chu kì Nhóm
A
B
C
1
8
17
1
2
3
IA
VIA
VIIA
CTCT:
H─O─Cl H─O─Cl

O H─O─Cl


O H─O─Cl

O





O O
Anion ClO
-
ClO
2
-
ClO
3
-
ClO
4
-
Ng tử trung tâm O Cl Cl Cl
Tr thái lai hóa sp
3
sp
3
sp
3
sp
3
Cấu trúc h học Thẳng G. khúc Tháp t g Tứ diện

Câu 29:Hợp chất A có công thức là MX
x
trong đó M chiếm 46,67% về khối
lượng. M là một kim loại, X là phi kim ở chu kì 3. Trong hạt nhân của M có N-Z=4 và
của X có N`=Z`. Tổng số protom trong MX
x
là 58
Xác định công thức phân tử của A.
¤ M=Z+N=N-4+N = 2N-4
Khối lượng nhóm xX= x(Z`+N`) =2Z`x
%X= 100%- 46,67% =53,33%.
xZ
N
`2
42 +
=
33,53
67,46
=0,875 (1)
Z+xZ`= 58

xZ`= 58-Z= 58- (N-4)= 62-N (2)
Thế (2) vào (1)

N= 30
Z= 30=4 =26
M là sắt
(2)

Z`=

x
3062 −
=
x
32
x 1 2 3 4
Z` 32 16 10,7 8
Vì X thuộc chu kì 3 nên chọn Z` =16
X là lưu huỳnh
CTPT của A là FeS
2

Câu 30: Vì sao muối LiCl lại có tính chất hóa học giống với muối MgCl
2
nhiều
hơn muối NaCl. Xét vị trí tương đối của Li, Na, Mg trong bảng tuần hòa để rút ra kết
luận chung.
¤ Điện tích của cation càng lớn và bán kính càng nhở thì tác dụng làm biến
dạng của canion của nó càng lớn. Khi đi từ Li
+
đến Na
+
, tác dụng làm biến dạng ion Cl
-
của anion càng giảm, nhưng đi từ Na
+
đến Mg
2+
tác dụng làm biến dạng ion Cl
-

lại tăng.
Vì vậy sự khacsbnhau về tác dụng làm biến dạng ion Cl
-
giữa Mg
2+
và Li
+ít
hơn giữa Li
+
và Na
+
. Do đó tính chất của LiCl giống tính chất của MgCl hơn là của NaCl.
Có quan hệ chéo: Li
+
Be
2+
↓ ↓
Na
+
Mg
2+
Al
3+

Câu 31: Ba nguyên tố X, Y, Z ở cùng một chu kì, có tổng số hiệu nguyên tử là
39. Số hiệu nguyên thử của Y bằng trung bình cộng số hiệu nguyên tử của X và Z.
Nguyên tử của 3 nguyên tố trên hầu như không phản ứng với nước ở điều kiện thường.
a. Viết cấu hình e của nguyên tử các nguyên tố và gọi tân từng nguyên tố.
b.So sánh đọ âm điện, bán kính nguyên tử của các nguyên tố đó.
c. So sánh tính bazơ của các hidroxit của các nguyên tố đó.

¤ a. Gọi x, y,z lần lượt là số hiệu nguyên tử của X, Y, Z.
Ta có: x+y+z = 39
2y= x+z
→ x+z=36
→ y=13
→ X, Y, Z cùng thuộc chu kì 3
Do X, Y, Z cùng thuộc 1 chu kì nên nghiệm phù hợp là x=12, x=14.
Tên ba nguyên tố tương ứng : Mg, Al, Si.
b.Thứ tự độ âm điện Mg <Al<Si
Thứ tự bán kính nguyên tử : Mg >Al>Si
c. Thứ tự tính bazơ Mg(OH)
2
>Al(OH)
3
>Si(OH)
4
Câu 32 : Gọi tên nguyên tố trong chu kì 3 và viết cấu hình e của nguyên tố đó biết
rằng năng lượng ion hó có các giá trị sau :
I
1
I
2
I
3
I
4
I
5
I
6

1102 1903 2910 4956 6278 22230

¤ Ta thấy có sự tăng lên đột ngột về năng lượng ion hóa khi tất cả các e hóa trị
đã bị tách ra, ở đây là sau I
5. Do đó
nguyên tố có 5 e hóa trị, nên nằm ở nhóm VA, trong
chu kì 3, nguyên tố đó là photpho.
Cấu hình e: 3s
2
3p
1

Câu 33: Hợp chất X tạo bởi 2 nguyên tố A,B và có phân tử khối là 76. A và B có
số oxi hoá cao nhất trong các oxit là +n
0
và +m
0
và có số oxi hoá âm trong các hợp chất
hiđro là –n
h
và –m
h
thoả mãn các điều kiện │n
o
│ = │n
h
│ và │m
0
│ = 3│m
h

│.
Hãy thiết lập công thức phân tử của X. Biết rằng A có số oxi hoá cao nhất trong X
¤ Ta biết các nguyên tố nhóm I, II, III trong bảng tuấn hoàn không có số oxi hoá
âm, chỉ có nhóm IV thì │n
0
│ = │n
h
│. Vậy A thuộc nhóm IV có công thức cả hai hợp chất
là AO
2
và AH
4
.
Vì số electron mà B nhận để trở thành ion âm bằng 8 – m
0
(trong đó m
o
là số electron
lớp ngoài cùng của B, tức là số oxi hoá dương cao nhất), do đó
m
0
= 3(8 – m
0
) tức m
0
= 6, nghĩa là B thuộc nhóm VI và công thức các hợp chất là BO
3

và H
2

B. Như vậy X có công thức là AB
2
, và M
B
< 76/2 = 38, nên B chỉ có thể là oxi (M =
16) hoặc lưu huỳnh (M = 32); suy ra
M
A
= 76 – 2.16 = 44 hoặc M
A
= 76 – 2.32 = 12. Trong nhóm IV không có nguyên tố ứng
với nguyên tử khối là 44, do đó A phải là cacbon (M = 12) và B là lưu huỳnh.
Vậy công thức của X là CS
2
(cacbon sunfua)

Câu 34: . Hai nguyên tố X,Y thuộc hai nhóm kế tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn
các nguyên tố; Y thuộc nhóm 5. Ở trạng thái đơn chất X, Y không tác dụng được với
nhau. Tổng số điện tích dương hạt nhân hai nguyên tố là 23. Xác định 2 nguyên tố X và
Y.
¤Y thuộc nhóm 5. Suy ra X thuộc nhóm 4 hay nhóm 6. Nếu Y thuộc chu kì ≥ 4 thì Z
của nguyên tố Y ≥ 23 trái với đề bài. Do đó hai nguyên tố có tổng điện tích dương hạt
nhân là 23 phải ở chu kì nhỏ
Gọi a, b là số lớp e trung gian (trừ lớp trong cùng và lớp ngoài cùng) của 2 nguyên tố
X, Y thì:
b. Nếu X thuộc nhóm 4.
(2 + 8a + 4) + (2 + 8b + 5) = 23

8(a + b) = 10
a và b nguyên dương hoặc bằng không, nên phương trình trên không thoả mãn

b. Nếu X thuộc nhóm 6
(2 + 8a + 6) + (2 + 8b + 5) = 23

8(a + b) = 8
* a = 0 => b = 1 => X
6
2
nguyên tố là oxi; Y
5
8
2
nguyên tố là photpho
* a = 1 => b = 0 => X
6
8
2
nguyên tố lưu huỳnh ; Y
2
5
nguyên tố nitơ.
Theo đầu bài ở dạng đơn chất X,Y không tác dụng được với nhau X là S và Y là N.
Câu 35: Một đơn chất A có khả năng tạo thành hợp chất với hiđro và hợp chất với
oxi trong đó : │n
H
│ - │n
O
│ = 0
n
H
: Hoá trị A trong hợp chất khí với hiđro

n
O
: Hoá trị cao nhất A trong hợp chất với oxi
%m
H
/%m
O
= 11/32
A là nguyên tố nào sau đây :
a. S b. C c. Cl d. F
¤ Hợp chất của A với H có công thức : AH
4
Hợp chất của A với O có công thức : AO
2
%H trong AH
4
= (4/A + 4) x 100%
%O trong AO
2
= (32/A + 32) x 100%
%m
H
A = 12, vậy A là cacbon (C)
Câu 36: . A và B là 2 nguyên tố thuộc phân nhóm chính trong bản tuần hoàn các
nguyên tố hoá học. Biết:
c. Nguyên tử A có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Hợp chất X của A với hiđro
chiếm 4,17% về khối lượng hiđro. Định khối lượng mol nguyên tử A, suy ra tên nguyên
tố A
d. Nguyên tử B có 7 electron lớp ngoài cùng. Y là hợp chất của B với hđro.
Biết 9,6gX tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch Y 7,3% thì thu được khí C và dung dịch

D. Định khồi lượng của B, suy ra tên nguyên tố B.
¤ a)Hợp chất X có công thức hoá học : AH
Ta có : 1 x 100/A + 1 = 4,17

A = 23 → Na
m
Y
= 7,3 x 200/100 = 14,6 (g)
n
X
= 9,6/24 = 0,4 mol
NaH + HB → NaB + H
2

1mol 1mol
0,4 mol 0,4mol
M
HB
= 14,6/0,4 = 36,5 (g)
M
B
= M
HB
– M
H
= 36,5 – 1 = 35,5
Suy ra M
B
= 35,5 → B: Clo
Câu 37: . A, B, C, D, E là thứ tự 5 nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có tổng điện

tích hạt nhân là 70 (A là nguyên tố có số điện tích hạt nhân nhỏ nhất).
a. Xác định điện tích hạt nhân A, B, C, D, E gọi tên cac nguyên tố đo.
b. Hãy xác viết công thức oxit và hiđroxit tương ứng các nguyên tố đó và sắp xếp
theo tính bazơ của các hiđro tăng dần.
¤ a) Gọi số điện tích hạt nhân của A là Z. Số điện tích hạt nhân của B, C, D, E lần
lượt là: Z + 1, Z + 2, Z + 3, Z + 4 (theo giả thiết)
Nên : Z + Z + 1 + Z + 2 + Z + 3 + Z + 4 = 70

Z = 12
Vậy số điện tích hạt nhân của A, B, C, D, E lần lượt là 12, 13, 14, 15, 16.
Nên:
A: Magiê (Mg) B: Nhôm (Al) C: Silic (Si)
D: Photpho (P) E: Lưu huỳnh (S)
b. Công thức các hiđroxit tương ứng và oxit tương ứng là :
- Công thức oxit: MgO, Al
2
O
3
, SiO
2
, P
2
O
5
, SO
3
.
- Công thức hiđroxit: Mg(OH)
2
, Al(OH)

3
, H
2
SiO
3
, H
3
PO
4
, H
2
SO
4
- Tính bazơ của các hiđroxit tăng dần: H
2
SO
4
, H
3
PO
4
, H
2
SiO
3
, Al(OH)
3
, Mg(OH)
2
Câu 38: . . Cho 8,8g hỗn hợp kim loại thuộc nhóm IIA thuộc 2 chu kỳ liên tiếp của

bảng tuần hoàn tác dụng với axit HCl dư thì thu được 6,72 lít khí H
2
(đktc). Hãy xác
định 2 kim loại này.
¤ Gọi M
tb
là khối lượng trung bình của kim loại A và B
n
H
= 6,72/22,4 = 0,3 mol
M
tb
+ 2HCl → M
tb
Cl
2
+ H
2

1 mol 1mol
0,3 mol 0,3 mol
M
tb
= 8,8/0,3 = 29,3
Vậy M
A
< 29,3 < M
B
(với B thuộc chu kỳ kế tiếp)
Ta thấy A: Mg(24) và B là Ca (40) (vi đều thuộc nhóm IIA)

Câu 39: Cho các nguyên tử có lớp electron ngoài cùng:
A: 3s
2
; B: 3s
2
3p
4
; ion C
2+
: 3s
2
3p
6
; ion D: 3s
2
3p
6
a. Cho biết số electron độc thân trong mổi trường hợp
b. Xác định vị trí của A, B, C, D trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học,
gọi tên A, B, C, D? Nêu tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố trên
¤ a) A có cấu hình lớp e ngoài cùng: 3s
2
nên không có e độc thân
B có 2 e độc thân: 1s
2
2s
2
2p
6
3s

2
3p
4
C
2+
: không có e độc thân: 3s
2
3p
6
D cũng như C
2+
không có e độc thân
b. A là Mg: kim loại mạnh, có tính khử, tạo hiđroxit có tính bazơ
B là S: là phi kim mạnh, có tính oxit hoá và cả tính khử, tạo hiđroxit có tính axit.
C cũng là S
D là clo: phi kim mạnh hơn S, có tính oxit hoá mạnh. Trong một số trường hợp Cl
2
có khả năng tự oxit hoá khử. Hiđrua có tính axit khi tan vào nữa, hiđroxit có tính axit
Câu 40: Hãy sắp xếp các hạt vi mô sau đây theo chiều giảm dần bán kính hạt
a. Rb
+
, Y
3+
, Kr, Br
-
, Se
2-
, Sr
2+
b. Na, Na

+
, Mg, Mg
2+
, Al, Al
3+
, F
-
, O
2-
.
¤ a) Se
2-
> Br
-
> Kr > Rb
+
> Sr
2+
> Y
3+
b)Na > Mg > Al > O
2-
> F
-
> Na
+
> Mg
2+
> Al
3+

Câu 41: Cho 3 nguyên tố A, B, D (Z
A
< Z
B
< Z
D
)
- A, B cùng một nhóm A ở 2 chu kì liên tiếp trong bản tuần hoàn
- B, D là 2 nguyên tố kế cận nhau trong một chu kì
- Tổng số proton trong 2 hạt nhân A, B là 24.
Xác định bộ 4 số lượng tử của electron sau cùng của A, B, D.
¤ Ta có : Z
A
+ Z
B
= 24

Z
tb
= 24/2 = 12

Z
A
< 12 < Z
B
(1)
A, B thuộc cùng nhóm A ở 2 chu kì liên tiếp nên A, B thuộc chu kì 2 và chu kì 3. Do
đó:
Z
B

– Z
A
= 8 (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra Z
A
= 8, A là oxi và Z
B
= 16, B là lưu huỳnh.
B, D là 2 nguyên tố kế cận nhau trong cùng chu kì :
Z
D
= Z
B
+ 1 = 17

D là clo (Cl)
Cấu hình electron :
O : 1s
2
2s
2
2p
4
S : 1s
2
2s
2
2p
6
3s

2
3p
4
Cl : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
Bộ bốn số lượng tử của electron sau cùng của :
O: n = 2; 1 = 1; m = -1; s = - ½
S: n = 3; 1 = 1; m = -1; s = -1/2
Cl: n = 3; 1 = 1; m = 0; s = -1/2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×