Tải bản đầy đủ (.pdf) (233 trang)

MỘT SỐ CÔNG THỨC GIẢI NHANH BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.7 MB, 233 trang )

TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC NAM THÁI
Ths. Bùi Văn Tâm ĐT: 0915.926.569 - 0977.026.569
MỤC LỤC
Trang
PHẦN 1. MỘT SỐ CÔNG THỨC GIẢI NHANH BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 1
A- HÓA VÔ CƠ 1
B - HÓA HỮU CƠ 7
PHẦN 2. GIỚI THIỆU CÁC CHUYÊN ĐỀ GIẢI NHANH BÀI TẬP HÓA HỌC 10
CHUYÊN ĐỀ 1: PHƢƠNG PHÁP ĐƢỜNG CHÉO 10
I. Nguyên tắc: 10
II. Các trƣờng hợp sử dụng sơ đồ đƣờng chéo 10
1. Trộn lẫn hai chất khí, hai chất tan hoặc hai chất rắn không tác dụng với nhau 10
2. Trộn lẫn hai dung dịch có cùng chất tan: 10
3. Phản ứng axit - bazơ 11
III. Các ví dụ minh họa 11
IV. Các bài tập áp dụng 17
CHUYÊN ĐỀ 2 : PHƢƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ VÀ BẢO TOÀN KHỐI
LƢỢNG 20
I. Phƣơng pháp bảo toàn nguyên tố 20
1. Nội dung định luật bảo toàn nguyên tố: 20
2. Nguyên tắc áp dụng: 20
3. Các ví dụ minh họa: 20
II. Phƣơng pháp bảo toàn khối lƣợng 26
1. Nội dung định luật bảo toàn khối lƣợng: 26
2. Nguyên tắc áp dụng : 26
3. Các ví dụ minh họa : 26
4. Bài tập áp dụng : 34
II. Kết hợp hai phƣơng pháp bảo toàn khối lƣợng và bảo toàn nguyên tố 38
1. Nguyên tắc áp dụng: 38
2. Các ví dụ minh họa: 38
3. Bài tập áp dụng : 38


CHUYÊN ĐỀ 3 : PHƢƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƢỢNG 40
1. Nguyên tắc áp dụng: 40
2. Các ví dụ minh họa: 40
3. Bài tập áp dụng : 47
CHUYÊN ĐỀ 4: PHƢƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON 51
TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC NAM THÁI
Ths. Bùi Văn Tâm ĐT: 0915.926.569 - 0977.026.569
1. Nội dung định luật bảo toàn electron: 51
2. Nguyên tắc áp dụng: 51
3. Các ví dụ minh họa 51
4. Bài tập áp dụng : 64
CHUYÊN ĐỀ 5 : PHƢƠNG PHÁP QUY ĐỔI 69
1. Quy đổi chất 69
1. Nguyên tắc áp dụng : 69
2. Các ví dụ minh họa : 69
1. Quy đổi chất 69
2. Quy phản ứng 73
3. Bài tập áp dụng : 74
CHUYÊN ĐỀ 6 : BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH 77
CHUYÊN ĐỀ 7 : SỬ DỤNG PHƢƠNG TRÌNH ION RÚT GỌN 79
I. Phản ứng trao đổi 79
1. Nguyên tắc áp dụng : 79
2. Bài tập áp dụng : 79
II. Phản ứng oxi hóa - khử 82
1. Nguyên tắc áp dụng : 82
2. Bài tập áp dụng : 82
PHẦN 3 85
CHƢƠNG I. ESTE - LIPIT 86
A- MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ THUYẾT CẦN NẮM VỮNG 86
1. Khái niệm về este 86

2. Công thức tổng quát của este 86
3. Tên este 86
4. Tính chất hoá học của este 86
4. Phản ứng khử este bởi líti- nhôm hiđrua LiAlH
4
thành ancol bậc I 87
5. Một số phản ứng thuỷ phân đặc biệt của este 87
6. Một số phƣơng pháp điều chế este 88
7. Lipit 89
8. Xà phòng và chất tẩy rửa tổng hợp 89
C- BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 90
I – BÀI TẬP CƠ BẢN 90
II – BÀI TẬP NÂNG CAO 96
TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC NAM THÁI
Ths. Bùi Văn Tâm ĐT: 0915.926.569 - 0977.026.569
CHƢƠNG II. CACBOHIĐRAT 99
A – MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ THUYẾT CẦN NẮM VỮNG 99
1. Cấu trúc phân tử 99
2. Tính chất hoá học 100
B - MỘT SỐ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC THƢỜNG GẶP 100
C- BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 101
I- BÀI TẬP CƠ BẢN 101
CHƢƠNG III. AMIN – AMINO AXIT – PROTEIN 109
A – MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ THUYẾT CẦN NẮM VỮNG 109
1. Cấu tạo phân tử: Các nhóm đặc trƣng 109
2. Tính chất 109
B - MỘT SỐ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC THƢỜNG GẶP 110
C- BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 112
I- BÀI TẬP CƠ BẢN 112
CHƢƠNG IV. POLIME 122

A- MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ THUYẾT CẦN NẮM VỮNG 122
1. Khái niệm về polime 122
2. Cấu trúc 122
3. Tính chất 122
4. Khái niệm về các vật liệu polime 122
B - MỘT SỐ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC THƢỜNG GẶP 123
1. Nhựa 123
2. Cao su 124
3. Tơ 124
C- BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 125
I – BÀI TẬP CƠ BẢN 125
II – BÀI TẬP NÂNG CAO 128
CHƢƠNG V. ĐẠI CƢƠNG VỀ KIM LOẠI 131
A- MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ THUYẾT CẦN NẮM VỮNG 131
B- MỘT SỐ PHẢN ỨNG THƢỜNG GẶP 132
C - BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 133
I – BÀI TẬP CƠ BẢN 133
II – BÀI TẬP NÂNG CAO 138
CHƢƠNG VI. KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ NHÔM 141
TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC NAM THÁI
Ths. Bùi Văn Tâm ĐT: 0915.926.569 - 0977.026.569
A – MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ THUYẾT CẦN NẮM VỮNG 141
B - MỘT SỐ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC THƢỜNG GẶP 142
C- BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 144
I- BÀI TẬP CƠ BẢN 144
II- BÀI TẬP NÂNG CAO 151
CHƢƠNG VII. CROM  SẮT  ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT 155
A – MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ THUYẾT CẦN NẮM VỮNG 155
B - MỘT SỐ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC THƢỜNG GẶP 156
C - BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 159

I – BÀI TẬP CƠ BẢN 159
II – BÀI TẬP NÂNG CAO 164
CHƢƠNG VIII. PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ 170
VÀ CHUẨN ĐỘ DUNG DỊCH 170
A- MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ THUYẾT CẦN NẮM VỮNG 170
1. Nhận biết một số anion 170
2. Nhận biết một số cation 171
3. Nhận biết một số chất khí 172
B - BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 172
CHƢƠNG IX. HOÁ HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, 177
XÃ HỘI, MÔI TRƢỜNG 177
A- MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ THUYẾT CẦN NẮM VỮNG 177
1. Vấn đề năng lƣợng và nhiên liệu 177
2. Vấn đề vật liệu 177
3. Hoá học và vấn đề thực phẩm 177
4. Hoá học và vấn đề may mặc 178
5. Hoá học và vấn đề sức khỏe con ngƣời 178
B- BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 179
PHẦN 4: 181
NHÔM 181
A. LÍ THUYẾT 181
1. Vị trí của nhôm trong bảng tuần hoàn 181
2. Tính chất vật lí 181
3. Tính chất hóa học: 181
4. Ứng dụng và sản xuất 182
TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC NAM THÁI
Ths. Bùi Văn Tâm ĐT: 0915.926.569 - 0977.026.569
5. Một số hợp chất của Al 182
B. BÀI TẬP 184
1.Cấu tạo, tính chất và ứng dụng 184

2. Các dạng toán về nhôm 190
SẮT – CROM – ĐỒNG 199
PHẦN A: CÁC DẠNG BÀI TẬP 199
DẠNG 2: BÀI TOÁN OXI HÓA 2 LẦN 202
DẠNG 3: GIẢI TOÁN BẰNG PHƢƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ. 205
DẠNG 4: XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC CỦA OXIT SẮT 206
DẠNG 5: GIẢI TOÁN BẰNG PHƢƠNG PHÁP QUI ĐỔI 208
DẠNG 6: GIẢI TOÁN BẰNG PHƢƠNG TRÌNH ION THU GỌN 209
DẠNG 7: TOÁN VỀ QUẶNG – LUYỆN GANG, THÉP – HỢP KIM 210
DẠNG 8: TOÁN VỀ CROM, ĐỒNG, THIẾC, BẠC VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI KHÁC 211
PHẦN B: TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT 212
CROM VÀ HỢP CHẤT 219
ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT 223
TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC NAM THÁI
Ths. Bùi Văn Tâm 0915.926.569 - 0977.026.569
1

PHẦN 1
MỘT SỐ CÔNG THỨC GIẢI NHANH BÀI TẬP
TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC
A- HÓA VÔ CƠ.

1. Công thức tính khối lƣợng muối clorua khi cho kim loại tác dụng với dung dịch HCl
giải phóng khí H
2
m
muối clorua
= m
KL
+ 71.n

H
2

Ví dụ : Cho 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn tác dụng với dung dịch HCl thu đƣợc
22,4 lít khí H
2
(đktc). Tính khối lƣợng muối thu đƣợc.
m
muối clorua
= m
KL
+ 71n
H
2
= 10 + 71.1 = 81 gam
2. Công thức tính khối lƣợng muối sunfat khi cho kim loại tác dụng với dung dịch H
2
SO
4

loãng giải phóng khí H
2
m
muối sunfat
= m
KL
+ 96.n
H
2


Ví dụ : Cho 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng
thu đƣợc 2,24 lít khí H
2
(đktc). Tính khối lƣợng muối thu đƣợc.
m
Muối sunfat
= m
KL
+ 96. n
H
2
= 10 + 96. 0,1 = 29,6 gam
3. Công thức tính khối lƣợng muối sunfat khi cho kim loại tác dụng với dung dịch H
2
SO
4

đặc tạo sản phẩm khử SO
2
, S, H
2
S và H
2
O
m
muối sunfát

= m
KL
+
2
96
.( 2n
SO
2
+ 6n
S
+ 8n
H
2
S
) = m
KL
+96.( n
SO
2
+ 3n
S
+ 4n
H
2
S
)
* Lƣu ý : Sản phẩm khử nào không có thì bỏ qua
* n
H
2

SO
4
= 2n
SO
2
+ 4 n
S
+ 5n
H
2
S

4. Công thức tính khối lƣợng muối nitrat khi cho kim loại tác dụng với dung dịch HNO
3

giải phóng khí: NO
2
, NO, N
2
O, N
2
, NH
4
NO
3
.
m
muối nitrat
= m
KL

+ 62( n
NO
2

+ 3n
NO
+ 8n
N
2
O
+10n
N
2

+8n
NH
4
NO
3
)
* Lƣu ý : Sản phẩm khử nào không có thì bỏ qua
* n
HNO
3
= 2n
NO
2
+ 4 n
NO
+ 10n

N
2
O
+12n
N
2

+ 10n
NH
4
NO
3

5. Công thức tính khối lƣợng muối clorua khi cho muối cacbonat tác dụng với dung dịch
HCl

giải phóng khí CO
2
và H
2
O

m
muối clorua
= m
muối cacbonat
+ 11.n
CO
2


6. Công thức tính khối lƣợng muối sunfat khi cho muối cacbonat tác dụng với dung dịch
H
2
SO
4 loãng
giải phóng khí CO
2
và H
2
O
m
muối sunfat
= m
Muối cacbonat
+ 36. n
CO
2

7. Công thức tính khối lƣợng muối clorua khi cho muối sunfit tác dụng với dung dịch HCl


giải phóng khí SO
2
và H
2
O
m
muối clorua
= m
muối sunfit

- 9. n
SO
2

8. Công thức tính khối lƣợng muối sunfat khi cho muối sunfit tác dụng với dung dịch
H
2
SO
4 loãng
giải phóng khí CO
2
và H
2
O
m
muối sunfat
= m
muối cacbonat
+ 16. n
SO
2

9. Công thức tính số mol oxi khi cho oxit tác dụng với dung dịch axit tạo muối và H
2
O
n
O (Oxit)
= n
O ( H
2

O)
=
2
1
n
H ( Axit)
TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC NAM THÁI
Ths. Bùi Văn Tâm 0915.926.569 - 0977.026.569
2
10. Công thức tính khối lƣợng muối sunfat khi cho oxit kim loại tác dụng với dung dịch
H
2
SO
4 loãng
tạo muối sunfat và H
2
O
Oxit + dd H
2
SO
4
loãng → Muối sunfat + H
2
O
m
Muối sunfat
= m
O xit
+ 80 n
H

2
SO
4

11. Công thức tính khối lƣợng muối clorua khi cho oxit kim loại tác dụng với dung dịch
HCl tạo muối clorua và H
2
O.
Oxit + dd HCl → Muối clorua + H
2
O
m
muối clorua
= m
Oxit
+ 55 n
H
2
O
= m
Oxit
+ 27,5 n
HCl

12. Công thức tính khối lƣợng kim loại khi cho oxit kim loại tác dụng với các chất khử
nhƣ: CO, H
2
, Al, C
m
KL

= m
oxit
– m
O ( Oxit)
n
O (Oxi t)
= n
CO
= n
H
2
= n
CO
2

= n
H
2
O
13. Công thức tính số mol kim loại khi cho kim loại tác dụng với H
2
O, axit, dung dịch
bazơ kiềm, dung dịch NH
3
giải phóng hiđro.
n
K L
=
a
2

n
H
2

với a là hóa trị của kim loại
Ví dụ: Cho kim loại kiềm tác dụng với H
2
O: 2M + 2H
2
O

2MOH + H
2

n
K L
= 2n
H
2
= n
OH


14. Công thức tính lƣợng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lƣợng CO
2
vào dung dịch
Ca(OH)
2
hoặc Ba(OH)
2

.
n
kết tủa
= n
OH

- n
CO
2

(với

n
kết tủa


n
CO
2

hoặc đề cho dung dịch bazơ phản ứng hết )
Ví dụ: Hấp thụ hết 11,2 lít CO
2
(đktc ) vào 350 ml dung dịch Ba(OH)
2
1M. Tính kết tủa thu
đƣợc.
Ta có: n
CO
2

= 0,5 mol
n
Ba(OH)
2
= 0,35 mol

n
OH


= 0,7 mol
n
kết tủa
= n
OH

- n
CO
2
= 0,7 – 0,5 = 0,2 mol
m
kết tủa
= 0,2 . 197 = 39,4 ( g )
15. Công thức tính lƣợng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lƣợng CO
2
vào dung dịch
chứa hỗn hợp gồm NaOH, Ca(OH)
2
hoặc Ba(OH)
2

.
Tính n
CO
2
3
= n
OH

- n
CO
2

rồi so sánh n
Ca
2

hoặc n
Ba
2
để xem chất nào phản ứng hết để
suy ra
n
kết tủa
( điều kiện n
CO
2
3

n
CO

2
)
Ví dụ 1 : Hấp thụ hết 6,72 lít CO
2
( đktc) vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1 M
và Ba(OH)
2
0,6 M. Tính khối lƣợng kết tủa thu đƣợc .
n
CO
2
= 0,3 mol
n
NaOH
= 0,03 mol
n
Ba(OH)2
= 0,18 mol


n
OH

= 0,39 mol
n
CO
2
3
= n
OH


- n
CO
2

= 0,39- 0,3 = 0,09 mol
Mà n
Ba
2

= 0,18 mol nên n
kết tủa
= n
CO
2
3
= 0,09 mol
m
kết tủa
= 0,09 . 197 = 17,73 gam
TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC NAM THÁI
Ths. Bùi Văn Tâm 0915.926.569 - 0977.026.569
3
Ví dụ 2: Hấp thụ hết 0,448 lít CO
2
( đktc) vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,06
M và Ba(OH)
2
0,12 M thu đƣợc m gam kết tủa. Tính m
A. 3,94 B. 1,182 C. 2,364 D. 1,97

n
CO
2
= 0,02 mol; n
NaOH
= 0,006 mol; n
Ba(OH)2
= 0,012 mol



n
OH

= 0,03 mol
n
CO
2
3
= n
OH

- n
CO
2

= 0,03 - 0,02 = 0,01 mol
Mà n
Ba
2


= 0,012 mol nên n
kết tủa
= n
CO
2
3
= 0,01 mol
m
kết tủa
= 0,01 . 197 = 1,97 gam
16.Công thức tính thể tích CO
2
cần hấp thụ hết vào một dung dịch Ca(OH)
2
hoặc Ba(OH)
2

để thu đƣợc một lƣợng kết tủa theo yêu cầu .
Ta có hai kết quả :
- n
CO
2
= n
kết tủa
- n
CO
2
= n
OH


- n
kết tủa

Ví dụ : Hấp thụ hết V lít CO
2
( đktc) vào 300 ml dung dịch và Ba(OH)
2
1 M thu đƣợc 19,7
gam kết tủa. Tính V ?
Giải
- n
CO
2
= n
kết tủa
= 0,1 mol

V
CO
2
= 2,24 lít
- n
CO
2
= n
OH

- n
kết tủa

= 0,6 – 0,1 = 0,5

V
CO
2
= 11,2 lít
17. Công thức tính thể tích dung dịch NaOH cần cho vào dung dịch Al
3+

để xuất hiện một
lƣợng kết tủa theo yêu cầu .
Ta có hai kết quả :
n
OH


= 3.n
kết tủa
n
OH


= 4. n
Al
3
- n
kết tủa

Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,5 mol AlCl
3

để đƣợc
31,2 gam kết tủa .
Giải
Ta có hai kết quả :
n
OH


= 3.n
kết tủa
= 3. 0,4 = 1,2 mol

V = 1,2 lít
n
OH


= 4. n
Al
3
- n
kết tủa
= 4. 0,5 – 0,4 = 1,6 mol

V = 1,6 lít
18. Công thức tính thể tích dung dịch NaOH cần cho vào hỗn hợp dung dịch Al
3+

và H
+

để
xuất hiện một lƣợng kết tủa theo yêu cầu.
Ta có hai kết quả :
- n
OH

( min )
= 3.n
kết tủa
+ n
H


- n
OH

( max )
= 4. n
Al
3
- n
kết tủa
+ n
H


Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1M lớn nhất vào dung dịch chứa đồng thời 0,6
mol AlCl
3
và 0,2 mol HCl để đƣợc 39 gam kết tủa .

Giải
n
OH

( max )
= 4. n
Al
3
- n
kết tủa
+ n
H


= 4. 0,6 - 0,5 + 0,2 =2,1 mol

V = 2,1 lít

19. Công thức tính thể tích dung dịch HCl cần cho vào dung dịch NaAlO
2
hoặc
Na
 
4
)(OHAl
để xuất hiện một lƣợng kết tủa theo yêu cầu.
Ta có hai kết quả :
- n
H



= n
kết tủa


- n
H


= 4. n
AlO

2
- 3. n
kết tủa

TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC NAM THÁI
Ths. Bùi Văn Tâm 0915.926.569 - 0977.026.569
4
Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa 0,7 mol NaAlO
2
hoặc
Na
 
4
)(OHAl
để thu đƣợc 39 gam kết tủa .
Giải
Ta có hai kết quả :
n

H


= n
kết tủa
= 0,5 mol

V = 0,5 lít

n
H


= 4. n
AlO

2
- 3.n
kết tủa
= 4.0,7 – 3.0,5 = 1,3 mol

V = 1,3 lít
20. Công thức tính thể tích dung dịch HCl cần cho vào hỗn hợp dung dịch NaOH và
NaAlO
2
hoặc Na
 
4
)(OHAl
để xuất hiện một lƣợng kết tủa theo yêu cầu .

Ta có hai kết quả :
n
H


= n
kết tủa
+ n
OH


n
H


= 4. n
AlO

2
- 3. n
kết tủa
+ n
OH



Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch HCl 1M cực đại vào dung dịch chứa đồng thời 0,1 mol
NaOH và 0,3 mol NaAlO
2
hoặc Na

 
4
)(OHAl
để thu đƣợc 15,6 gam kết tủa .

Giải
Ta có hai kết quả :
n
H

(max)
= 4. n
AlO

2
- 3. n
kết tủa
+ n
OH

= 4.0,3 – 3.0,2 + 01 = 0,7 mol

V = 0,7 lít
21. Công thức tính thể tích dung dịch NaOH cần cho vào hỗn hợp dung dịch Zn
2+

để xuất
hiện một lƣợng kết tủa theo yêu cầu .
Ta có hai kết quả :
n

OH

( m in )
= 2.n
kết tủa


n
OH

( m ax )
= 4. n
Zn
2
- 2.n
kết tủa

Ví dụ : Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần cho vào 200 ml dung dịch ZnCl
2
2M để đƣợc
29,7 gam kết tủa .

Giải
Ta có n
Zn
2

= 0,4 mol; n
kết tủa
= 0,3 mol

Áp dụng CT 21 .
n
OH

( min )
= 2.n
kết tủa
= 2.0,3= 0,6

V
ddNaOH
= 0,6 lít
n
OH

( max )
= 4. n
Zn
2
- 2.n
kết tủa
= 4.0,4 – 2.0,3 = 1 mol

V
ddNaOH
= 1lít
22. Công thức tính khối lƣợng muối thu đƣợc khi cho hỗn hợp sắt và các oxít sắt tác dụng
với HNO
3
loãng dƣ giải phóng khí NO.

m
Muối
=
80
242
( m
hỗn hợp
+ 24 n
NO
)
Ví dụ : Hòa tan hết 11,36 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
trong dung dịch HNO
3

loãng dƣ thu đƣợc m gam muối và 1,344 lít khí NO ( đktc ) là sản phẩm khử duy nhất . Tìm m ?.
Giải
m
Muối
=
80
242
( m
hỗn hợp

+ 24 n
NO
) =
80
242
( 11,36 + 24 .0,06 ) = 38,72 gam
23. Công thức tính khối lƣợng muối thu đƣợc khi hòa tan hết hỗn hợp sắt và các oxít sắt
bằng HNO
3
đặc nóng, dƣ giải phóng khí NO
2
.
m
Muối
=
80
242
( m
hỗn hợp
+ 8 n
NO
2
)
Ví dụ : Hòa tan hết 6 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O

4
trong HNO
3
đặc nóng, dƣ thu
đƣợc 3,36 lít khí NO
2
(đktc ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đƣợc bao nhiêu gam muối khan.
m
Muối
=
80
242
( m
hỗn hợp
+ 8 n
NO
2
) =
80
242
( 6 + 8 .0,15 ) = 21,78 gam
TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC NAM THÁI
Ths. Bùi Văn Tâm 0915.926.569 - 0977.026.569
5
24. Công thức tính khối lƣợng muối thu đƣợc khi hòa tan hết hỗn hợp sắt và các oxít sắt
bằng HNO
3
dƣ giải phóng khí NO và NO
2
.

m
Muối
=
80
242
( m
hỗn hợp
+ 24. n
NO
+ 8. n
NO
2
)
Ví dụ : Hòa tan hết 7 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
trong HNO
3
dƣ thu đƣợc
1,792 lít (đktc ) khí X gồm NO và NO
2
và m gam muối . Biết d
X/H
2
= 19. Tính m ?

Ta có : n
NO
= n
NO
2
= 0,04 mol
m
Muối
=
80
242
( m
hỗn hợp
+ 24 n
NO
+ 8 n
NO
2
) =
80
242
( 7+ 24.0,04 + 8.0,04 )= 25,047 gam
25. Công thức tính khối lƣợng muối thu đƣợc khi hòa tan hết hỗn hợp Fe, FeO, Fe
2
O
3
,
Fe
3
O

4
bằng H
2
SO
4
đặc, nóng, dƣ giải phóng khí SO
2
.
m
Muối
=
160
400
( m
hỗn hợp
+ 16.n
SO
2
)
Ví dụ : Hòa tan hết 30 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
bằng H
2
SO

4
đặc nóng, dƣ
thu đƣợc 11,2 lít khí SO
2
(đktc ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đƣợc bao nhiêu gam muối
khan.
Giải
m
Muối
=
160
400
( m
hỗn hợp
+ 16.n
SO
2
) =
160
400
( 30 + 16.0,5 ) = 95 gam
26. Công thức tính khối lƣợng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hóa lƣợng sắt này bằng oxi
đƣợc hỗn hợp rắn X . Hòa tan hết X với HNO
3
loãng dƣ giải phóng khí NO.
m
Fe
=
80
56

( m
hỗn hợp
+ 24 n
NO
)
Ví dụ : Đốt m gam sắt trong oxi thu đƣợc 3 gam chất rắn X . Hòa tan hết X với HNO
3
loãng dƣ
giải phóng 0,56 lít khí NO ( đktc) . Tìm m ?
Giải
m
Fe
=
80
56
( m
hỗn hợp
+ 24 n
NO
) =
80
56
( 3 + 0,025 ) = 2,52 gam
27. Công thức tính khối lƣợng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hóa lƣợng sắt này bằng oxi
đƣợc hỗn hợp rắn X . Hòa tan hết X với HNO
3
đặc , nóng ,dƣ giải phóng khí NO
2
.
m

Fe
=
80
56
( m
hỗn hợp
+ 8 n
NO
2
)
Ví dụ : Đốt m gam sắt trong oxi thu đƣợc 10 gam hỗn hợp chất rắn X . Hòa tan hết X với HNO
3

đặc nóng, dƣ giải phóng 10,08 lít khí NO
2
( đktc) . Tìm m ?
Giải
m
Fe
=
80
56
( m
hỗn hợp
+ 24 n
NO
2
) =
80
56

( 10 + 8. 0,45 ) = 9,52 gam
28. Công thức tính pH của dung dịch axit yếu HA.
pH = -
2
1
(logK
a
+ logC
a
) hoặc pH = - log (
.

C
a
)
với

: là độ điện li
K
a
: hằng số phân li của axit
C
a
: nồng độ mol/l của axit ( C
a


0,01 M )
Ví dụ 1: Tính pH của dung dịch CH
3

COOH 0,1 M ở 25
0
C . Biết K
CH
3
COOH
= 1,8. 10
-5
Giải
pH = -
2
1
(logK
a
+ logC
a
) = -
2
1
(log1,8. 10
-5
+ log0,1 ) = 2,87
TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC NAM THÁI
Ths. Bùi Văn Tâm 0915.926.569 - 0977.026.569
6
Ví dụ 2: Tính pH của dung dịch HCOOH 0,46 % ( D = 1 g/ml ). Cho độ điện li của HCOOH
trong dung dịch là

= 2 %
Giải

Ta có : C
M
=
M
CD % 10
=
46
46,0.1.10
= 0,1 M
pH = - log (
.

C
a
) = - log (
100
2
.0,1 ) = 2,7
29. Công thức tính pH của dung dịch bazơ yếu BOH.
pH = 14 +
2
1
(logK
b
+ logC
b
)
với K
b
: hằng số phân li của bazơ

C
a
: nồng độ mol/l của bazơ
Ví dụ : Tính pH của dung dịch NH
3
0,1 M . Cho K
NH
3
= 1,75. 10
-5
pH = 14 +
2
1
(logK
b
+ logC
b
) = 14 +
2
1
(log1,75. 10
-5
+ log0,1 ) = 11,13


30. Công thức tính pH của dung dịch axit yếu HA và muối NaA
pH = - (logK
a
+ log
m

a
C
C
)
Ví dụ : Tính pH của dung dịch CH
3
COOH 0,1 M và CH
3
COONa 0,1 M ở 25
0
C.
Biết K
CH
3
COOH
= 1,75. 10
-5
, bỏ qua sự điện li của H
2
O.
pH = - (logK
a
+ log
m
a
C
C
) = - (log1,75. 10
-5
+ log

1,0
1,0
) = 4,74
31. Công thức tính hiệu suất phản úng tổng hợp NH
3
H% = 2 - 2
Y
X
M
M

với M
X
: hỗn hợp gồm N
2
và H
2
ban đầu ( tỉ lệ 1:3 )
M
Y
: hỗn hợp sau phản ứng
Ví dụ : Tiến hành tổng hợp NH
3
từ hỗn hợp X gồm N
2
và H
2
có tỉ khối hơi so với H
2
là 4,25

thu đƣợc hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H
2
là 6,8. Tính hiệu suất tổng hợp NH
3
.
Ta có : n
N
2
: n
H
2
= 1:3
H% = 2 - 2
Y
X
M
M
= 2 - 2
6,13
5,8
= 75 %
TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC NAM THÁI
Ths. Bùi Văn Tâm 0915.926.569 - 0977.026.569
7


B - HÓA HỮU CƠ


1. Công thức tính số đồng phân ancol no đơn chức, mạch hở: C

n
H
2n+2
O
2

Số đồng phân C
n
H
2n+2
O
2
= 2
n- 2

(1 < n< 6)
Ví dụ: Số đồng phân của ancol có công thức phân tử là:
a. C
3
H
8
O = 2
3-2
= 2
b. C
4
H
10
O = 2
4-2

= 4
c. C
5
H
12
O = 2
5-2
= 8
2. Công thức tính số đồng phân anđehit đơn chức no, mạch hở: C
n
H
2n
O
Số đồng phân C
n
H
2n
O = 2
n- 3

(2 < n < 7)
Ví dụ: Số đồng phân của anđehit đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :
a. C
4
H
8
O = 2
4-3
= 2
b. C

5
H
10
O = 2
5-3
= 4
c. C
6
H
12
O = 2
6-3
= 8
3. Công thức tính số đồng phân axit cacboxylic đơn chức no, mạch hở : C
n
H
2n
O
2
Số đồng phân C
n
H
2n
O
2
= 2
n- 3

(2 < n < 7)
Ví dụ: Số đồng phân của axit cacboxylic đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :

a. C
4
H
8
O
2
= 2
4-3
= 2
b. C
5
H
10
O
2
= 2
5-3
= 4
c. C
6
H
12
O
2
= 2
6-3
= 8
4. Công thức tính số đồng phân este đơn chức no, mạch hở : C
n
H

2n
O
2
Số đồng phân C
n
H
2n
O
2
= 2
n- 2

(1 < n < 5)
Ví dụ: Số đồng phân của este đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :
a. C
2
H
4
O
2
= 2
2-2
= 1
b. C
3
H
6
O
2
= 2

3-2
= 2
c. C
4
H
8
O
2
= 2
4-2
= 4
5. Công thức tính số đồng phân ete đơn chức no, mạch hở : C
n
H
2n+2
O

Số đồng phân C
n
H
2n+2
O =
2
)2).(1(  nn

(2 < n < 5)
Ví dụ: Số đồng phân của ete đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :
a. C
3
H

8
O =
2
)23).(13( 
= 1
b. C
4
H
10
O =
2
)24).(14( 
= 3
c. C
5
H
12
O =
2
)25).(15( 
= 6
6. Công thức tính số đồng phân xeton đơn chức no, mạch hở : C
n
H
2n
O

Số đồng phân C
n
H

2n
O =
2
)3).(2(  nn

(3 < n < 7)
Ví dụ : Số đồng phân của xeton đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :
a. C
4
H
8
O =
2
)34).(24( 
= 1
b. C
5
H
10
O =
2
)35).(25( 
= 3
c. C
6
H
12
O =
2
)36).(26( 

= 6
7. Công thức tính số đồng phân amin đơn chức no, mạch hở : C
n
H
2n+3
N
Số đồng phân C
n
H
2n+3
N = 2
n-1

(n < 5)

TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC NAM THÁI
Ths. Bùi Văn Tâm 0915.926.569 - 0977.026.569
8
Ví dụ : Số đồng phân của anin đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :
a. C
2
H
7
N = 2
2-1

= 1
b. C
3
H

9
N = 2
3-1

= 3
c. C
4
H
12
N = 2
4-1

= 6
8. Công thức tính số trieste ( triglixerit ) tạo bởi glixerol và hỗn hợp n axít béo:

Số tri este =
2
)1(
2
nn

Ví dụ : Đun nóng hỗn hợp gồm glixerol với 2 axit béo là axit panmitic và axit stearic ( xúc
tác
H
2
SO
4 đặc
) thì thu đƣợc bao nhiêu trieste ?
Số trieste =
2

)12(2
2

= 6
9. Công thức tính số đồng phân ete tạo bởi hỗn hợp n ancol đơn chức:

Số ete =
2
)1( nn

Ví dụ : Đun nóng hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức no với H
2
SO
4 đặc
ở 140
0
c đƣợc hỗn hợp
bao nhiêu ete ?
Số ete =
2
)12(2 
= 3
10. Công thức tính số C của ancol no, ete no hoặc của ankan dựa vào phản ứng cháy :
Số C của ancol no hoặc ankan =
22
2
COOH
CO
nn
n



(Với n
H
2
O
> n
CO
2
)
Ví dụ 1 : Đốt cháy một lƣợng ancol no đơn chức A đƣợc 15,4 gam CO
2
và 9,45 gam H
2
O .
Tìm công thức phân tử của A ?
Số C của ancol no =
22
2
COOH
CO
nn
n


=
35,0525,0
35,0

= 2

Vậy A có công thức phân tử là C
2
H
6
O
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn một lƣợng hiđrocacbon A thu đƣợc 26,4 gam CO
2
và 16,2
gam H
2
O . Tìm công thức phân tử của A ?
(Với n
H
2
O
= 0,7 mol > n
CO
2
= 0,6 mol )

A là ankan
Số C của ankan =
22
2
COOH
CO
nn
n



=
6,07,0
6,0

= 6
Vậy A có công thức phân tử là C
6
H
14
11. Công thức tính khối lượng ancol đơn chức no hoặc hỗn hợp ankan đơn chức notheo
khối lượng CO
2
và khối lượng H
2
O:

m
ancol
= m
H
2
O
-
11
2
CO
m

Ví dụ : Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol đơn chức no, mạch hở thu đƣợc 2,24
lít CO

2

(đktc) và 7,2 gam H
2
O. Tính khối lƣợng của ancol ?
m
ancol
= m
H
2
O
-
11
2
CO
m

= 7,2

-
11
4,4

= 6,8
12. Công thức tính số đi, tri, tetra… n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác nhau:

Số n peptit
max
= x
n

Ví dụ : Có tối đa bao nhiêu đipeptit, tripeptit thu đƣợc từ hỗn hợp gồm 2 amino axit là
glyxin và alanin
Số đipeptit = 2
2
= 4
TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC NAM THÁI
Ths. Bùi Văn Tâm 0915.926.569 - 0977.026.569
9
Số tripeptit = 2
3
= 8
13. Công thức tính khối lượng amino axit A( chứa n nhóm -NH
2
và m nhóm –COOH ) khi
cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol HCl, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác
dụng vừa đủ với b mol NaOH.
m
A
= M
A

m
ab 

Ví dụ : Cho m gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl . Dung dịch sau phản ứng tác dụng
vừa đủ với 0,5 mol NaOH. Tìm m ? ( M
glyxin
= 75 )
m = 75
1

3,05,0 
= 15 gam
14. Công thức tính khối lượng amino axit A( chứa n nhóm -NH
2
và m nhóm –COOH ) khi
cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol NaOH, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác
dụng vừa đủ với b mol HCl.
m
A
= M
A
.
n
ab 

Ví dụ : Cho m gam alanin vào dung dịch chứa 0,375 mol NaOH . Dung dịch sau phản ứng
tác dụng vừa đủ với 0,575 mol HCl . Tìm m ? ( M
alanin
= 89 )
m
A
= 89
1
375,0575,0 
= 17,8 gam
15. Công thức xác định công thức phân tử của một anken dựa vào phân tử khối của hỗn hợp
anken và H
2
trước và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng.
Anken ( M

1
) + H
2

 
ctNi
o
,
A (M
2
) ( phản ứng hiđro hóa anken hoàn toàn )
Số n của anken (C
n
H
2n
) =
)(14
)2(
12
12
MM
MM



Ví dụ : Cho X là hỗn hợp gồm olefin M và H
2
, có tỉ khối hơi so với H
2
là 5 . Dẫn X qua bột

Ni nung nóng để phản ứng xãy ra hoàn toàn đƣợc hỗn hợp hơi Y có tỉ khối so với H
2
là 6,25 .
Xác định công thức phân tử của M.
M
1
= 10 và M
2
= 12,5
Ta có : n =
)105,12(14
10)25,12(


= 3
M có công thức phân tử là C
3
H
6
16. Công thức xác định công thức phân tử của một ankin dựa vào phân tử khối của hỗn hợp
ankin và H
2
trước và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng.
Ankin (M
1
) + H
2

 
CtNi

0
,
A (M
2
) (phản ứng hiđro hóa ankin hoàn toàn)
Số n của ankin (C
n
H
2n-2
) =
)(14
)2(2
12
12
MM
MM



17. Công thức tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anken.
H% = 2- 2
My
Mx

18. Công thức tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anđehit no đơn chức.
H% = 2- 2
My
Mx

19. Công thức tính % ankan A tham gia phản ứng tách.

%A =
X
A
M
M
- 1
20. Công thức xác định phân tử ankan A dựa vào phản ứng tách.
M
A
=
X
A
hhX
M
V
V

TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC NAM THÁI
Ths. Bùi Văn Tâm 0915.926.569 - 0977.026.569
10
PHẦN 2
GIỚI THIỆU CÁC CHUYÊN ĐỀ GIẢI NHANH
BÀI TẬP HÓA HỌC
CHUYÊN ĐỀ 1: PHƢƠNG PHÁP ĐƢỜNG CHÉO
I. Nguyên tắc:
- Các giá trị trung bình như : Khối lượng mol trung bình; số cacbon trung bình; nồng độ mol
trung bình; nồng độ % trung bình; số khối trung bình của các đồng vị… luôn có mối quan hệ với
khối lượng mol; số cacbon; nồng độ mol; nồng độ %; số khối… của các chất hoặc nguyên tố bằng
các “đường chéo”.
- Trong phản ứng axit – bazơ : Thể tích của dung dịch axit, bazơ, nồng độ mol của H

+
, OH
-
ban
đầu và nồng độ mol của H
+
, OH
-
dư luôn có mối quan hệ với nhau bằng các “đường chéo”.
II. Các trƣờng hợp sử dụng sơ đồ đƣờng chéo
1. Trộn lẫn hai chất khí, hai chất tan hoặc hai chất rắn không tác dụng với nhau
Ta có sơ đồ đƣờng chéo:






B
AA
BB
A
MM
nV
nV
MM





Trong đó:
- n
A
, n
B
là số mol của: Các chất A, B hoặc các đồng vị A, B của một nguyên tố hóa học.
- V
A
, V
B
là thể tích của các chất khí A, B.
- M
A
, M
B
là khối lƣợng mol của: Các chất A, B hoặc số khối của các đồng vị A, B của một
nguyên tố hóa học.
-
M
là khối lƣợng mol trung bình của các chất A, B hoặc số khối trung bình của các đồng vị A, B
của một nguyên tố hóa học.
2. Trộn lẫn hai dung dịch có cùng chất tan:
- Dung dịch 1: có khối lƣợng m
1
, thể tích V
1
, nồng độ C
1
(nồng độ phần trăm hoặc nồng độ mol),
khối lƣợng riêng d

1
.
- Dung dịch 2: có khối lƣợng m
2
, thể tích V
2
, nồng độ C
2
(C
2
> C
1
), khối lƣợng riêng d
2
.
- Dung dịch thu đƣợc: có khối lƣợng m = m
1
+ m
2
, thể tích V = V
1
+ V
2
, nồng độ C (C
1
< C <
C
2
) và khối lƣợng riêng d.
Sơ đồ đƣờng chéo và công thức tƣơng ứng với mỗi trƣờng hợp là:

a. Đối với nồng độ % về khối lượng:

2
1
21
CC
m
m C C



(1)
C
1
C
2
C
| C
2
- C |
| C
1
- C |
A A B
B B A
n M MM
M
n M MM



TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC NAM THÁI
Ths. Bùi Văn Tâm 0915.926.569 - 0977.026.569
11
b. Đối với nồng độ mol/lít:

2
1
21
CC
V
V C C



(2)
c. Đối với khối lượng riêng:

2
1
21
CC
V
V C C



(3)
3. Phản ứng axit - bazơ
a. Nếu axit dư:
Ta có sơ đồ đƣờng chéo:







bđ du
A
B
bđ du
OH + H
V
V
H H


   
   

   

   

- V
A
, V
A
là thể tích của dung dịch axit và bazơ.
-


OH



là nồng độ OH
-

ban đầu.
-

H



,
du
H



là nồng độ H
+

ban đầu và nồng độ H
+

dƣ.
b. Nếu bazơ dư
Ta có sơ đồ đƣờng chéo:







bđ du
A
B
bđ du
OH OH
V
V
H + OH


   

   

   
   

- V
A
, V
A
là thể tích của dung dịch axit và bazơ.
-

OH




,
du
OH



là nồng độ OH
-

ban đầu và OH
-

dƣ.
-

H



là nồng độ H
+

ban đầu.
III. Các ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Clo có hai đồng vị bền:
35
Cl


37
Cl
. Thành
phần % số nguyên tử của
35
Cl

A. 75. B. 25. C. 80. D. 20.
Hướng dẫn giải :Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có :
37
35
Cl
Cl
n
35,5351
n 3735,53




%
35
Cl
=
3
.100%
4
= 75%. Đáp án A.
C

| C
2
- C |
| C
1
- C |
`
C
M1
C
M2
d
1
d
2
| d
2
- d |
| d
1
- d |
d
Abđ bđ du
du
Bbđ bđ du
VH OH H
H
VOH H H
  


  
    

    


    

    
Abđ bđ du
du
Bbđ bđ du
VH OH OH
OH
VOH H OH
  

  
    

    


    

    
TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC NAM THÁI
Ths. Bùi Văn Tâm 0915.926.569 - 0977.026.569
12
Ví dụ 2: Hỗn hợp hai khí NO và N

2
O có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 16,75. Tỉ lệ số mol hoặc thể
tích của NO và N
2
O trong hỗn hợp lần lƣợt là
A. 1:3. B. 3:1. C. 1:1. D. 2:3.
Hướng dẫn giải
2
(NO,N O)
M
=16,75.2 =33,5
Áp dụng sơ đồ đƣờng chéo ta có :
2
NO
NO
V
33,5301
V 4433,53



Đáp án A.

Ví dụ 3: Một hỗn hợp gồm O
2
, O
3
ở điều kiện tiêu chuẩn có tỉ khối hơi với hiđro là 18. Thành phần
% về thể tích của O
3

trong hỗn hợp là
A. 15%. B. 25%. C. 35%. D. 45%.
Hướng dẫn giải
Áp dụng sơ đồ đƣờng chéo:





3
2
O
O
V
41
V 12 3


3
O
1
%V
31


100% = 25%. Đáp án B.
Ví dụ 4: Cần trộn hai thể tích metan với một thể tích đồng đẳng X của metan để thu đƣợc hỗn hợp
khí có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 15. X là
A. C
3

H
8
. B. C
4
H
10
. C. C
5
H
12
. D. C
6
H
14
.
Hướng dẫn giải
Áp dụng sơ đồ đƣờng chéo:





4
2
CH
2
M
V
M30
2

V 14 1


 M
2
 30 = 28
 M
2
= 58  14n + 2 = 58  n = 4  X là C
4
H
10
. Đáp án B.
Ví dụ 5: Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tƣơng ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn
hỗn hợp trên thu đƣợc hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H
2
SO
4
đặc, thu đƣợc hỗn hợp khí Z có
tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là
A. C
3
H
8
. B. C
3
H
6
. C. C
4

H
8
. D. C
3
H
4
.
Hướng dẫn giải

Z
M 38
 Z gồm CO
2


O
2
Áp dụng sơ đồ đƣờng chéo ta có:
2
2
O
CO
n
4438 1
n 3832 1




Phản ứng :

C
x
H
y
+ (x+
4
y
) O
2
 xCO
2
+
2
y
H
2
O
bđ: 1 10
pƣ: 1 (x+
4
y
) x
spƣ: 0 10 - (x+
4
y
) x
 10 - (x+
4
y
) = x  40 = 8x + y  x = 4 và y = 8 Đáp án C.

3
2
O
O
VM48 3236
M18236
VM32 4836



4
2
CH 2
M2
VM16 M30
M15230
VMM 1630



TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC NAM THÁI
Ths. Bùi Văn Tâm 0915.926.569 - 0977.026.569
13
Ví dụ 6: Cho hỗn hợp gồm N
2
, H
2
và NH
3
có tỉ khối so với hiđro là 8. Dẫn hỗn hợp đi qua dung

dịch H
2
SO
4
đặc, dƣ thì thể tích khí còn lại một nửa. Thành phần phần trăm (%) theo thể tích của
mỗi khí trong hỗn hợp lần lƣợt là
A. 25% N
2
, 25% H
2
và 50% NH
3
. B. 25% NH
3
, 25% H
2
và 50% N
2
.
C. 25% N
2
, 25% NH
3
và 50% H
2
. D. 15% N
2
, 35% H
2
và 50% NH

3
.
Hướng dẫn giải
Khi đi qua dung dịch H
2
SO
4
đặc, dƣ toàn bộ NH
3
bị hấp thụ, do đó thành phần của NH
3
là 50%.

2 2 3
(N ,H ,NH )
M
= 8.2 = 16
Áp dụng phƣơng pháp đƣờng chéo, ta có:
2, 2
3
22
(NH)
NH
(H,N)
n
16M
1
n 1716 1





2, 2
(N H )
M
= 15
2, 2
(N H )
M
= 15 là khối lƣợng mol trung bình của hỗn hợp của N
2
và H
2
. Tiếp tục áp dụng phƣơng
pháp đƣờng chéo ta có:

2
2
H
N
n
2815 1
n 15 2 1



 %N
2
= %H
2

= 25%. Đáp án A.
Ví dụ 7: Hỗn hợp gồm NaCl và NaBr. Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch AgNO
3
dƣ thì tạo ra kết
tủa có khối lƣợng bằng khối lƣợng của AgNO
3
đã tham gia phản ứng. Thành phần % theo khối
lƣợng của NaCl trong hỗn hợp đầu là
A. 25,84%. B. 27,84%. C. 40,45%. D. 27,48%.
Hướng dẫn giải
NaCl + AgNO
3
 AgCl + NaNO
3
(1)
NaBr + AgNO
3
 AgBr + NaNO
3
(2)
Khối lƣợng kết tủa (gồm AgCl và AgBr) bằng khối lƣợng AgNO
3
, do đó khối lƣợng mol trung
bình của hai muối kết tủa
3
AgClAgBr AgNO
M M170




Cl ,Br
M

= 170 – 108 = 62. Hay khối
lƣợng mol trung bình của hai muối ban đầu
NaCl,NaBr
M
= 23 + 62 = 85
Áp dụng phƣơng pháp đƣờng chéo, ta có

NaCl
NaBr
n
10385 18
n 8558,526,5





NaCl
NaBrNaCl
m 18.58,5
100%27,84%
mm(26,5.103)(18.58,5)
 

Đáp án B.
Ví dụ 8: Thêm 250 ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch H
3

PO
4
1,5M. Muối tạo thành và
khối lƣợng tƣơng ứng là
A. 14,2 gam Na
2
HPO
4
; 32,8 gam Na
3
PO
4
. B. 28,4 gam Na
2
HPO
4
; 16,4 gam Na
3
PO
4
.
C. 12 gam NaH
2
PO
4
; 28,4 gam Na
2
HPO
4
. D. 24 gam NaH

2
PO
4
; 14,2 gam Na
2
HPO
4
.
Hướng dẫn giải
Có:
34
NaOH
HPO
n 0,2525
12
n 0,21,53

  

 tạo ra hỗn hợp 2 muối: NaH
2
PO
4
, Na
2
HPO
4
.
Sơ đồ đƣờng chéo:








2 4 1
2 4 2
52
NaHPO n 2 1
33
5
n
3
51
NaHPO n 1 2
33
  

  
TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC NAM THÁI
Ths. Bùi Văn Tâm 0915.926.569 - 0977.026.569
14

24
24
Na HPO
NaHPO
n
2

n1


2 4 2 4
NaHPO NaHPO
n 2n

Mà:
2 4 24 34
NaHPO NaHPO HPO
n n n 0,3  
mol

24
24
NaHPO
NaHPO
n 0,2mol
n 0,1mol








24
24
NaHPO

NaHPO
m 0,214228,4gam
n 0,112012gam







Đáp án C.

Ví dụ 9: Hòa tan 3,164 gam hỗn hợp 2 muối CaCO
3
và BaCO
3
bằng dung dịch HCl dƣ, thu đƣợc
448 ml khí CO
2
(đktc). Thành phần % số mol của BaCO
3
trong hỗn hợp là
A. 50%. B. 55%. C. 60%. D. 65%.
Hướng dẫn giải

2
CO
0,488
n
22,4


= 0,02 mol 
3,164
M
0,02

= 158,2.
Áp dụng sơ đồ đƣờng chéo:





3
BaCO
58,2
%n
58,238,8


100% = 60%. Đáp án C.
Ví dụ 10: A là quặng hematit chứa 60% Fe
2
O
3
. B là quặng manhetit chứa 69,6% Fe
3
O
4
. Trộn m

A

tấn quặng A với m
B
tấn quặng B thu đƣợc quặng C, mà từ 1 tấn quặng C có thể điều chế đƣợc 0,5
tấn gang chứa 4% cacbon. Tỉ lệ m
A
/m
B
là:
A. 5:2. B. 3:4. C. 4:3. D. 2:5.
Hướng dẫn giải:

Số kg Fe có trong 1 tấn của mỗi quặng là:
Quặng A chứa:
(kg) 420
160
112
1000
100
60


Quặng B chứa:
(kg) 504
232
168
1000
100
6,69



Quặng C chứa:
(kg) 480
100
4
1500 








Sơ đồ đƣờng chéo:
m
A
420 |504 - 480| = 24
480
m
B
504 |420 - 480| = 60

5
2
60
24
m
m

B
A

Đáp án D.
Ví dụ 11: Để thu đƣợc dung dịch HCl 25% cần lấy m
1
gam dung dịch HCl 45% pha với m
2
gam
dung dịch HCl 15%. Tỉ lệ m
1
/m
2

A. 1:2. B. 1:3. C. 2:1. D. 3:1.
Hướng dẫn giải
Áp dụng công thức (1):

1
2
4525
m 202
m1525101

  

. Đáp án C.
Ví dụ 12: Để pha đƣợc 500 ml dung dịch nƣớc muối sinh lý (C = 0,9%) cần lấy V ml dung dịch
NaCl 3% pha với nƣớc cất. Giá trị của V là
A. 150 ml. B. 214,3 ml. C. 285,7 ml. D. 350 ml.

31
32
BaCO(M197) 100158,258,2
M158,2
CaCO(M100) 197158,238,8
 

 
TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC NAM THÁI
Ths. Bùi Văn Tâm 0915.926.569 - 0977.026.569
15
Hướng dẫn giải
Ta có sơ đồ:



 V
1
=
0,9
500
2,1 0,9


= 150 ml. Đáp án A.

Ví dụ 13: Hòa tan 200 gam SO
3
vào m
2

gam dung dịch H
2
SO
4
49% ta đƣợc dung dịch H
2
SO
4

78,4%. Giá trị của m
2

A. 133,3 gam. B. 146,9 gam. C. 272,2 gam. D. 300 gam.
Hướng dẫn giải
Phƣơng trình phản ứng: SO
3
+ H
2
O  H
2
SO
4

100 gam SO
3

98 100
80

= 122,5 gam H

2
SO
4
.
Nồng độ dung dịch H
2
SO
4
tƣơng ứng 122,5%.
Gọi m
1
, m
2
lần lƣợt là khối lƣợng của SO
3
và dung dịch H
2
SO
4
49% cần lấy. Theo (1) ta có:

1
2
4978,4
m 29,4
m122,578,444,1





2
44,1
m 200
29,4

= 300 gam. Đáp án D.
Ví dụ 14: Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO
4
.5H
2
O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO
4
8% để
pha thành 280 gam dung dịch CuSO
4
16%?
A. 180 gam và 100 gam. B. 330 gam và 250 gam. C. 60 gam và 220 gam.D. 40 gam và 240 gam.
Hướng dẫn giải
42
160
250
CuSO.5HO


 Ta coi CuSO
4
.5H
2
O nhƣ là dung dịch CuSO
4

có:
C% =
160 100
250


64%.
Gọi m
1
là khối lƣợng của CuSO
4
.5H
2
O và m
2
là khối lƣợng của dung dịch CuSO
4
8%.
Theo sơ đồ đƣờng chéo:





1
2
m 8 1
m 48 6

.

Mặt khác m
1
+ m
2
= 280 gam.
Vậy khối lƣợng CuSO
4
.5H
2
O là:
m
1
=
280
1
16


= 40 gam
và khối lƣợng dung dịch CuSO
4
8% là:
m
2
= 280  40 = 240 gam. Đáp án D.
Ví dụ 15: Cần bao nhiêu lít axit H
2
SO
4
(D = 1,84) và bao nhiêu lít nƣớc cất để pha thành 9 lít dung

dịch H
2
SO
4
có D = 1,28 gam/ml?
A. 2 lít và 7 lít. B. 3 lít và 6 lít. C. 4 lít và 5 lít. D. 6 lít và 3 lít.
Hướng dẫn giải
Sơ đồ đƣờng chéo:



V
1
(NaCl)
V
2
(H
2
O)
0,9
3
0
| 0,9 - 0 |
| 3 - 0,9 |
1
2
(m)64 816 8
16
(m)8 6416 48



2
24
HO: 1 |1,841,28|0,56
1,28
HSO:1,84 |1,281| 0,28


TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC NAM THÁI
Ths. Bùi Văn Tâm 0915.926.569 - 0977.026.569
16

2
24
HO
HSO
V
0,56 2
V 0,28 1

. Mặt khác
2
HO
V
+
24
H SO
V
= 9


2
HO
V
= 6 lít và
24
H SO
V
= 3 lít. Đáp án B.
Ví dụ 16: Trộn 250 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,08M và H
2
SO
4
0,01 M với 250 ml dung dịch
NaOH aM thu đƣợc 500 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị a là
A. 0,13M. B. 0,12M. C. 0,14M. D. 0.10M.
Hướng dẫn giải
Nồng độ H
+

ban đầu bằng: 0,08 + 0,01.2 =0,1M.
Nồng độ OH
-

ban đầu bằng: aM.
Dung dịch sau phản ứng có pH = 12, suy ra OH
-
dƣ, pOH = 2.
Nồng độ OH
-


dƣ bằng: 10
-2

= 0,01M.
Áp dụng sơ đồ đƣờng chéo cho trƣờng hợp OH
-
dƣ, ta có:
bđ du
A
B
bđ du
OH OH
V
V
H + OH


   

   

   
   
=
0,011
0,12
0,10,011
a
a




. Đáp án B.
Ví dụ 17: Trộn lẫn 3 dung dịch H
2
SO
4
0,1M, HNO
3
0,2M và HCl 0,3M với những thể tích
bằng nhau thu đƣợc dung dịch A. Lấy 300 ml dung dịch A cho phản ứng với V lít dung dịch
B gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu đƣợc dung dịch C có pH = 2. Giá trị V là
A. 0,134 lít. B. 0,214 lít. C. 0,414 lít. D. 0,424 lít.
Hướng dẫn giải
Nồng độ H
+

ban đầu bằng: (0,1.2.0,1 + 0,2.0,1 + 0,3.0,1) : 0,3 =
0,7
3
M.
Nồng độ OH
-

ban đầu bằng; (0,2 + 0,29) = 0,49M.
Dung dịch sau phản ứng có pH = 2, suy ra H
+
dƣ.
Nồng độ H
+

dƣ bằng: 10
-2

= 0,01M.
Áp dụng sơ đồ đƣờng chéo cho trƣờng hợp H
+
dƣ, ta có:


bđ du
A
B
bđ du
OH + H
V
V
H H


   
   

   

   
=
0,490,010,3
0,134
0,7
0,01

3
V
V

 

. Đáp án A.
Ví dụ 18: Dung dịch A gồm HCl 0,2M; HNO
3
0,3M; H
2
SO
4
0,1M; HClO
4
0,3M, dung dịch B gồm
KOH 0,3M; NaOH 0,4M; Ba(OH)
2
0,15M. Cần trộn A và B theo tỉ lệ thể tích là bao nhiêu để đƣợc
dung dịch có pH = 13
A. 11: 9. B. 9 : 11. C. 101 : 99. D. 99 : 101.
Hướng dẫn giải
Nồng độ H
+

ban đầu bằng: (0,2 + 0,3 + 0,1.2 + 0,3) = 1M.
Nồng độ OH
-

ban đầu bằng: (0,3 + 0,4 + 0,15.2) = 1M.

Dung dịch sau phản ứng có pH = 13, suy ra OH
-
dƣ, pOH = 1.
Nồng độ OH
-

dƣ bằng: 10
-1

= 0,1M.
Áp dụng sơ đồ đƣờng chéo cho trƣờng hợp OH
-
dƣ, ta có:

bđ du
A
B
bđ du
OH OH
V
V
H + OH


   

   

   
   

=
1 0,1 9
1 0,1 11



.Đáp án B.
TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC NAM THÁI
Ths. Bùi Văn Tâm 0915.926.569 - 0977.026.569
17
IV. Các bài tập áp dụng
Câu 1: Nguyên tử khối trung bình của đồng 63,54. Đồng có hai đồng vị bền:
63
29
Cu

65
29
Cu
. Thành
phần % số nguyên tử của
63
29
Cu
là A. 73,0%. B. 34,2%. C. 32,3%. D. 27,0%.
Câu 2: Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Clo trong tự nhiên có 2 đồng vị là
Cl
35

Cl

37
.
Phần trăm về khối lƣợng của
37
17
Cl
chứa trong HClO
4
(với hiđro là đồng vị
H
1
1
, oxi là đồng vị
O
16
8
)
là giá trị nào sau đây? A. 9,20%. B. 8,95%. C. 9,67%. D. 9,40%.
Câu 3: Trong nƣớc, hiđro tồn tại hai đồng vị
1
H và
2
H. Biết nguyên tử khối trung bình của hiđro là
1,008; của oxi là 16. Số nguyên tử đồng vị của
2
H có trong 1 ml nƣớc nguyên chất (d = 1 gam/ml)
là A. 5,53.10
20
. B. 5,53.10
20

. C. 3,35.10
20
. D. 4,85.10
20
.
Câu 4: Hòa tan m gam Al bằng dung dịch HNO
3
loãng thu đƣợc hỗn hợp khí NO và N
2
O có tỉ khối
so với H
2
bằng 16,75. Tỉ lệ thể tích khí trong hỗn hợp là
A. 2 : 3. B. 1 : 2. C. 1 : 3. D. 3 : 1.
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO
3
, thu đƣợc V lít (ở
đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO
2
) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dƣ). Tỉ khối của
X đối với H
2
bằng 19. Giá trị của V là
A. 2,24. B. 4,48. C. 5,60. D. 3,36.
Câu 6: Hỗn hợp Khí X gồm N
2
và H
2
có tỷ khối hơi so với He là 1,8. Đun nóng X một thời gian
trong bình kín có xúc tác thu đƣợc hỗn hợp khí Y có tỷ khối hơi so với He là 2. Hiệu suất của phản

ứng tổng hợp NH
3
là:
A. 25%. B. 50%. C. 60%. D. 75%.
Câu 7: Thêm 150 ml dung dịch KOH 2M vào 120 ml dung dịch H
3
PO
4
1M. Khối lƣợng các muối
thu đƣợc trong dung dịch là
A. 10,44 gam KH
2
PO
4
; 8,5 gam K
3
PO
4
. B. 10,44 gam K
2
HPO
4
; 12,72 gam K
3
PO
4
.
C. 10,44 gam K
2
HPO

4
; 13,5 gam KH
2
PO
4
. D. 13,5 gam KH
2
PO
4
; 14,2 gam K
3
PO
4
.
Câu 8: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lƣợng dƣ dung dịch CuSO
4
. Sau khi kết thúc các
phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu đƣợc m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lƣ ợng
của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là
A. 85,30%. B. 90,27%. C. 82,20%. D. 12,67%.
Câu 9: Hòa tan 2,84 gam hỗn hợp 2 muối CaCO
3
và MgCO
3
bằng dung dịch HCl (dƣ) thu đƣợc
0,672 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần % số mol của MgCO
3
trong hỗn hợp là
A. 33,33%. B. 45,55%. C. 54,45%. D. 66,67%.
Câu 10: A là khoáng vật cuprit chứa 45% Cu

2
O. B là khoáng vật tenorit chứa 70% CuO. Cần trộn
A và B theo tỉ lệ khối lƣợng T = m
A
: m
B
nào để đƣợc quặng C mà từ 1 tấn quặng C có thể điều chế
đƣợc tối đa 0,5 tấn đồng nguyên chất ?
A. 5 : 3 B. 5 : 4 C. 4 : 5 D. 3 : 5
Câu 11: Từ 1 tấn quặng hematit A điều chế đƣợc 420 kg Fe. Từ 1 tấn quặng manhetit B điều chế
đƣợc 504 kg Fe. Hỏi phải trộn hai quặng trên với tỉ lệ khối lƣợng (m
A
: m
B
) là bao nhiêu để đƣợc 1
tấn quặng hỗn hợp mà từ 1 tấn quặng hỗn hợp này điều chế đƣợc 480 kg Fe.
A. 1 : 3. B. 2 : 5. C. 2 : 3. D. 1 : 1.
Câu 12: Thể tích nƣớc và dung dịch MgSO
4
2M cần để pha đƣợc 100 ml dung dịch MgSO
4
0,4M
lần lƣợt là A. 50 ml và 50 ml. B. 40 ml và 60 ml.
C. 80 ml và 20 ml. D. 20 ml và 80 ml.
TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC NAM THÁI
Ths. Bùi Văn Tâm 0915.926.569 - 0977.026.569
18
Câu 13: Một dung dịch NaOH nồng độ 2M và một dung dịch NaOH khác nồng độ 0,5M. Để có
dung dịch mới nồng độ 1M thì cần phải pha chế về thể tích giữa 2 dung dịch theo tỉ lệ là
A. 1 : 2 B. 2 : 1 C. 1 : 3 D. 3 : 1

Câu 14: Một dung dịch HCl nồng độ 35% và một dung dịch HCl khác có nồng độ 15%. Để thu
đƣợc dung dịch mới có nồng độ 20% thì cần phải pha chế 2 dung dịch này theo tỉ lệ khối lƣợng là
A. 1:3. B. 3:1. C. 1:5. D. 5:1.
Câu 15: Khối lƣợng dung dịch NaCl 15% cần trộn với 200 gam dung dịch NaCl 30% để thu đƣợc
dung dịch NaCl 20% là
A. 250 gam. B. 300 gam. C. 350 gam. D. 400 gam.
Câu 16: Hòa tan hoàn toàn m gam Na
2
O nguyên chất vào 40 gam dung dịch NaOH 12% thu đƣợc
dung dịch NaOH 51%. Giá trị của m là
A. 11,3. B. 20,0. C. 31,8. D. 40,0.
Câu 17: Lƣợng SO
3
cần thêm vào dung dịch H
2
SO
4
10% để đƣợc 100 gam dung dịch H
2
SO
4
20%

A. 2,5 gam. B. 8,88 gam. C. 6,66 gam. D. 24,5 gam.
Câu 18: Thể tích nƣớc nguyên chất cần thêm vào 1 lít dung dịch H
2
SO
4
98% (d = 1,84 g/ml) để
đƣợc dung dịch mới có nồng độ 10% là

A. 14,192 ml. B. 15,192 ml. C. 16,192 ml. D. 17,192 ml.
Câu 19: Dung dịch rƣợu etylic 13,8
o
có d (g/ml) bao nhiêu? Biết
25
CHOH(ng.chÊt)
d =0,8 g/ml
;
2
HO
d 1gml
. A. 0,805. B. 0,8 55. C. 0,972. D. 0,915.
Câu 20: Trộn 250 ml dung dịch chứa hỗn hợp HBr 0,08M và H
2
SO
4
0,01 M với 250 ml dung dịch
KOH aM thu đƣợc 500 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị a là
A. 0,13M. B. 0,12M. C. 0,14M. D. 0.10M.
Câu 21: Trộn lẫn 3 dung dịch H
2
SO
4
0,1M, HNO
3
0,2M và HCl 0,3M với những thể tích
bằng nhau thu đƣợc dung dịch A. Lấy 450 ml dung dịch A cho phản ứng với V lít dung dịch
B gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu đƣợc dung dịch C có pH = 2. Giá trị V là
A. 0,201 lít. B. 0,321 lít. C. 0,621 lít. D. 0,636 lít.
Câu 22: Thể tích dung dịch Ba(OH)

2
0,025M cần cho vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO
3

và HCl có pH = 1, để thu đƣợc dung dịch có pH =2 là
A. 0,224 lít. B. 0,15 lít. C. 0,336 lít. D. 0,448 lít.
Câu 23: Có 50 ml dung dịch chứa hỗn hợp KOH 0,05M và Ba(OH)
2
0,025M ngƣời ta thêm V ml
dung dịch HCl 0,16M vào 50 ml dung dịch trên thu đƣợc dung dịch mới có pH = 2. Vậy giá trị của
V là A. 36,67 ml. B. 30,33 ml. C. 40,45 ml. D. 45,67 ml.
Câu 24: Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO
3
với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ
aM thu đƣợc 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là ([H
+
][OH
-
] = 10
-14
)
A. 0,15. B. 0,30. C. 0,03. D. 0,12.
Câu 25: Trộn 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,1 M và H
2
SO
4
0,05 M với 300 ml dung dịch
Ba(OH)
2
có nồng độ a mol/lít thu đƣợc m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị a và m

lần lƣợt là A. 0,15 M và 2,33 gam. B. 0,15 M và 4,46 gam.
C. 0,2 M và 3,495 gam. D. 0,2 M và 2,33 gam.
Câu 26: Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,08M và H
2
SO
4
0,01M với 250 ml dung dịch Ba(OH)
2

có nồng độ xM thu đƣợc m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của m và x là:
A. 0,5825 và 0,06. B. 0,5565 và 0,06. C. 0,5825 và 0,03. D. 0,5565 và 0,03.
TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC NAM THÁI
Ths. Bùi Văn Tâm 0915.926.569 - 0977.026.569
19
Câu 27: Lấy dung dịch axit có pH = 5 và dung dịch bazơ có pH = 9 theo tỉ lệ nào để thu đƣợc dung
dịch có pH = 8?
A.
9
11

axit
bazo
V
V
. B.
11
9

axit
bazo

V
V
. C. V
bazơ
= V
ax
. D. Không xác định đƣợc.
Câu 28: Dung dịch A gồm HBr 0,2M; HNO
3
0,3M; H
2
SO
4
0,1M; HClO
4
0,3M, dung dịch B gồm
KOH 0,3M; NaOH 0,4M; Ca(OH)
2
0,15M. Cần trộn A và B theo tỉ lệ thể tích là bao nhiêu để đƣợc
dung dịch có pH = 13
A. 11: 9. B. 9 : 11. C. 101 : 99. D. 99 : 101.
Câu 29: Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C
2
H
2
và 0,04 mol H
2
với xúc tác Ni, sau một thời
gian thu đƣợc hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dƣ)
thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với O

2
là 0,5. Khối lƣợng bình dung dịch
brom tăng là A. 1,20 gam. B. 1,04 gam. C. 1,64 gam. D. 1,32 gam.
Câu 30: Cho m gam một ancol (rƣợu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dƣ), nung nóng. Sau khi
phản ứng hoàn toàn, khối lƣợng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu đƣợc có tỉ
khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là
A. 0,92. B. 0,32. C. 0,64. D. 0,46.
Câu 31: Cho m gam hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác
dụng với CuO (dƣ) nung nóng, thu đƣợc một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối hơi so
với H
2
là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lƣợng dƣ Ag
2
O (hoặc AgNO
3
) trong dung dịch
NH
3
đun nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 7,8. B. 7,4. C. 9,2. D. 8,8.
Câu 32: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C
2
H
7
NO
2
tác dụng vừa đủ
với dung dịch NaOH và đun nóng, thu đƣợc dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí
(đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H
2

bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu đƣợc
khối lƣợng muối khan là
A. 16,5 gam. B. 14,3 gam. C. 8,9 gam. D. 15,7 gam.

TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC NAM THÁI
Ths. Bùi Văn Tâm 0915.926.569 - 0977.026.569
20
CHUYÊN ĐỀ 2 : PHƢƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ
VÀ BẢO TOÀN KHỐI LƢỢNG
I. Phƣơng pháp bảo toàn nguyên tố
1. Nội dung định luật bảo toàn nguyên tố:
- Trong phản ứng hóa học, các nguyên tố luôn được bảo toàn.
2. Nguyên tắc áp dụng:
- Trong phản ứng hóa học, tổng số mol của nguyên tố trước và sau phản ứng luôn bằng nhau.
3. Các ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 4,04 gam một hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu trong không khí
thu đƣợc 5,96 gam hỗn hợp 3 oxit. Hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit bằng dung dịch HCl 2M. Tính thể
tích dung dịch HCl cần dùng.
A. 0,5 lít. B. 0,7 lít. C. 0,12 lít. D. 1 lít.
Hướng dẫn giải
m
O
= m
oxit
 m
kl
= 5,96  4,04 = 1,92 gam

O
1,92

n 0,12mol
16


Hòa tan hết hỗn hợp ba oxit bằng dung dịch HCl tạo thành H
2
O nhƣ sau:
2H
+
+ O
2
 H
2
O
0,24  0,12 mol

HCl
0,24
V 0,12
2

lít Đáp án C.
Ví dụ 2: Cho hỗn hợp A gồm Al, Zn, Mg. Đem oxi hoá hoàn toàn 28,6 gam A bằng oxi dƣ thu đƣợc
44,6 gam hỗn hợp oxit B. Hoà tan hết B trong dung dịch HCl thu đƣợc dung dịch D. Cô cạn dung
dịch D đƣợc hỗn hợp muối khan là
A. 99,6 gam. B. 49,8 gam. C. 74,7 gam. D. 100,8 gam.
Hướng dẫn giải
Gọi M là kim loại đại diện cho ba kim loại trên với hoá trị là n
M +
n

2
O
2
 M
2
O
n
(1)
M
2
O
n
+ 2nHCl  2MCl
n
+ nH
2
O (2)
Theo phƣơng trình (1) (2) 
2
HCl O
n 4.n

Áp dụng định luật bảo toàn khối lƣợng 
2
O
m 44,628,616  
gam

2
O

n 0,5
mol  n
HCl
= 40,5 = 2 mol

Cl
n 2mol



 m
muối
= m
hhkl
+
Cl
m

= 28,6 + 235,5 = 99,6 gam. Đáp án A.
Ví dụ 3: Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
cần 0,05 mol H
2
. Mặt khác

hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H
2
SO
4
đặc thu đƣợc thể tích khí SO
2
(sản
phẩm khử duy nhất) ở điều kiện tiêu chuẩn là
A. 448 ml. B. 224 ml. C. 336 ml. D. 112 ml.
Hướng dẫn giải
Thực chất phản ứng khử các oxit trên là
H
2
+ O  H
2
O
0,05  0,05 mol
Đặt số mol hỗn hợp X gồm FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
lần lƣợt là x, y, z. Ta có:

×