Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Tiểu luận môn học lập trình web xây dựng website bán thú cưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.51 MB, 61 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
VIỆN KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ

TIỂU LUẬN MƠN HỌC
LẬP TRÌNH WEB

XÂY DỰNG WEBSITE
BÁN THÚ CƯNG

GVHD: THS. NGUYỄN HỮU VĨNH
Sinh viên thực hiện:
Huỳnh Quốc Khánh (1824801030104)
Nguyễn Hồi Thương (1824801030088)
Lớp: D18PM02

BÌNH DƯƠNG – 12/2020

0

0


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
VIỆN KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ

TIỂU LUẬN MƠN HỌC
LẬP TRÌNH WEB

XÂY DỰNG WEBSITE
BÁN THÚ CƯNG


GVHD: THS. NGUYỄN HỮU VĨNH
Sinh viên thực hiện:
Huỳnh Quốc Khánh (1824801030104)
Nguyễn Hồi Thương (1824801030088)
Lớp: D18PM02

BÌNH DƯƠNG – 12/2020

0

0


NHẬN XÉT VÀ CHẤM ĐIỂM CỦA GIẢNG VIÊN
Họ và tên giảng viên: Nguyễn Hữu Vĩnh
Tên đề tài: XÂY DỰNG WEBSITE BÁN THÚ CƯNG
Nội dung nhận xét:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................

Điểm:
Bằng số: .................................................
Bằng chữ:................................................
GIẢNG VIÊN CHẤM
(Ký, ghi rõ họ tên)

NGUYỄN HỮU VĨNH

MỤC LỤC

0

0


DANH MỤC HÌNH.....................................................................................................8
DANH MỤC BẢNG....................................................................................................9
MỞ ĐẦU..................................................................................................................... 10
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................1
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI..................................................................................................2
1. Thơng tin chung.................................................................................................... 2
2. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................2
3. Mục tiêu................................................................................................................. 2
4. Nội dung chính...................................................................................................... 3
5. Kết quả chính đạt được........................................................................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH BÀI TỐN................4
1.1 Tìm hiểu về các ngơn ngữ lập trình...................................................................4
1.2 Một số thư viện hỗ trợ........................................................................................6

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG WEBSITE..........................11
2.1 Khảo sát và đặc tả yêu cầu...............................................................................11
2.2 Các yêu cầu phi chức năng...............................................................................12
2.3 Phân tích thiết kế hệ thống...............................................................................12
Bảng 2.4 - Bảng chức năng của người dùng.............................................................16
2.4 Biểu đồ use case.................................................................................................17
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ GIAO DIỆN....................................................................26
3.1

Giao diện hiển thị..........................................................................................26

3.2

Giao diện trang Admin.................................................................................35

KẾT LUẬN................................................................................................................45
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................46

DANH MỤC HÌNH

0

0


Hình 2.1 - Biểu đồ Use case tổng quát
Hình 2.2 - Biểu đồ Use case đăng nhập
Hình 2.3 - Biểu đồ Use case quản lý danh mục sản phẩm
Hình 2.4 - Biểu đồ Use case quản lý sản phẩm
Hình 2.5 - Biểu đồ Use case quản lý thành viên

Hình 2.6 - Biểu đồ Use case quản lý tài khoản
Hình 2.7 - Biểu đồ Use case quản lý nhà cung cấp
Hình 2.8 - Biểu đồ Use case quản lý tin tức
Hình 2.9 - Biểu đồ Use case quản lý đơn đặt hàng
Hình 3.1: Giao diện trang chủ
Hình 3.2: Giao diện đang bán.
Hình 3.4: Giao diện giới thiệu.
Hình 3.5: Giao diện đăng ký
Hình 3.6: Giao diện đăng nhập
Hình 3.7 Giao diện giỏ hàng.
Hình 3.8 Giao diện chi tiết sản phẩm.
Hình 3.9 Giao diện trang Admin.
Hình 3.10 Giao diện danh mục sản phẩm.
Hình 3.11 Giao diện danh sách sản phẩm.
Hình 3.12 Giao diện màu sản phẩm.
Hình 3.13 Giao diện nhóm sản phẩm.
Hình 3.14 Giao diện chủng loại sản phẩm.
Hình 3.15 Giao diện size sản phẩm.
Hình 3.16 Giao diện đơn hàng.
Hình 3.17 Giao diện thêm danh mục.
Hình 3.18 Giao diện thêm sản phẩm.
Hình 3.19 Giao diện màu sản phẩm.

0

0


Hình 3.20 Giao diện nhóm sản phẩm.
Hình 3. 21 Giao diện chủng loại sản phẩm.

Hình 3.22 Giao diện size sản phẩm.
Hình 3.23 Giao diện tài khoản.
Hình 3.24 Giao diện khách hàng.

DANH MỤC BẢNG
2.5.1 Danh sách các bảng
2.5.2 Bảng chi tiết đơn đặt hàng
2.5.3 Bảng chi tiết đơn hàng
2.5.4 Bảng chủng loại
2.5.5 Bảng đăng ký
2.5.6 Bảng danh mục
2.5.7 Bảng đơn đặt hàng
2.5.8 Bảng đơn hóa đơn
2.5.9 Bảng đơn khách hàng
2.5.10 Bảng màu
2.5.11 Bảng nhóm sản phẩm
2.5.13 Bảng sản phẩm
2.5.14 Bảng size

0

0


MỞ ĐẦU
Ngày nay, với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ, Công nghệ
thông tin là một trong những ngành có vị thế dẫn đầu và có vai trị rất lớn trong sự
phát triển chung đó. Các ứng dụng của công nghệ thông tin được áp dụng trong
mọi lĩnh vực nghiên cứu khoa học cũng như trong mọi lĩnh vực của đời sống. Là
một phần của Công nghệ Thơng tin, Cơng nghệ web đang có được sự phát triển

mạnh mẽ và phổ biến rất nhanh bởi những lợi ích mà nó mang lại cho cộng đồng là
rất lớn.
Bằng việc lựa chọn và thực hiện đề tài “Xây dựng website bán thú cưng”,
em muốn tìm hiểu và đưa ra một giải pháp tốt nhằm giải quyết công việc bán hàng
trực tuyến. Website mang lại cho công ty rất nhiều lợi ích như: khả năng quảng
cáo, phổ biến tên tuổi cơng ty rất nhanh trên mơi trường mạng tồn cầu, việc kinh
doanh sẽ mở 24/24, giảm thiểu chi phí nhân viên cho tiếp thị, quảng cáo, dễ dàng
nhận phải hồi từ phía khách hàng, cơ hơi mở rộng liên kết và hợp tác ở phạm vi
quốc tế....
Website bán hàng giúp cho công ty cung cấp cho khách hàng những lựa
chọn linh hoạt và tiện lợi trong việc tìm mua sản phẩm thơng qua chức năng tìm
kiếm và giỏ hàng. Các thông tin về sản phẩm được hiển thị chi tiết với từng sản
phẩm, từ đó khách hàng dễ dàng nhận biết và lựa chọn được thứ mình cần. Về phía
Cơng ty, hệ thống mang lại sự tiện dụng trong việc cập nhập và quản lý các thông
tin cho website, tạo khả năng liên lạc nhanh và dễ dang với khách hàng.

0

0


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên nhóm em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Nguyễn Hữu
Vĩnh đã tận tình giúp đỡ, trực tiếp chỉ bảo, huớng dẫn em trong suốt quá trình thực
hiện học phần Dự án. Trong thời gian làm việc, nhóm em khơng ngừng tiếp thu
thêm nhiều kiến thức bổ ích mà cịn học tập được tinh thần làm việc, thái độ
nghiên cứu khoa học nghiêm túc, hiệu quả, đây là những điều rất cần thiết cho em
trong q trình học tập.
Một lần nữa, nhóm em xin chân thành cảm ơn.!


1

0

0


GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1. Thông tin chung
Tên đề tài : Xây dựng website bán thú cưng
Sinh viên thực hiện : Huỳnh Quốc Khánh (1824801030104)
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hoài Thương (1824801030088)
Lớp : D18PM02.
Hệ đào tạo : Chính quy

2. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của Internet, ngày nay, việc sở hữu một
Website không cịn là điều xa lạ, thậm chí trong một số trường hợp còn là tiêu
chuẩn bắt buộc đối với doanh nghiệp – cơng ty trong thời điểm cạnh tranh mang
tính toàn cầu như hiện nay cũng như để đáp ứng nhu cầu tiếp cận khách hàng
online.

3. Mục tiêu
Xây dựng các chức năng cơ bản của một website bán hàng thương mại.
Website có khả năng tự tương thích, hiển thị được trên tất cả các thiết bị hiện tại và
có thể nâng cấp trong tương lai.
Website hiển thị sản phẩm đẹp, thu hút người dùng.
Hỗ trợ khách hàng một cách nhanh nhất khi nhận được yêu cầu liên hệ.
Quản lý các mặt hàng sản phẩm, cấu hình website.
Quản lý thống kê doanh thu, các đơn hàng sản phẩm, số lượng sản phẩm tồn

đọng.
Nắm bắt được công nghệ thiết kế web bằng Asp.net, Bootstrap, Microsoft
SQL Server.
Ứng dụng mơ hình phân lớp vào xây dựng trang web để dễ dàng bảo trì
trong tương lai.

2

0

0


4. Nội dung chính
Tìm hiều, ứng dụng các ngơn ngữ lập trình vào thiết kế website (Asp.net,
Bootstrap, Microsoft SQL Server).
Thiết kế đặc tả hệ thống.
Xây dưng cơ sở dữ liệu trên MS SQL SEVER.
Xây dựng các module quản lý.
Tìm hiểu về Asp.net, Bootstrap, Microsoft SQL Server phục vụ trong quá
trình xây dựng
trang web.
Website nhanh và hiệu quả hơn trong việc quản lý, bán hàng.

5. Kết quả chính đạt được
Xây dựng thành công website bán thú cưng với các chức năng cơ bản.
Xây dựng thành công website sử dụng các công nghệ như BOOTSTRAP,
MS SQL SEVER, HTML, JAVASCRIPT, CSS, ASP.NET...
Ứng dụng các công nghệ thiết kế web giúp hiện thực giao diện và thực hiện
được các chức năng cơ bản.

Với quy mô trang web vừa và nhỏ, cộng thêm thời gian không cho phép nên
đề tài “Xây dựng website bán thú cưng” có thể chưa có đầy đủ các chức năng hồn
thiện của một trang web bán hàng. Trong q trình thực hiện cịn nhều sai sót, do
kiến thức cịn hạn chế nên website sẽ có ít nhiều thiếu sót về việc hiển thị cũng như
tối ưu thuật toán, thời gian thực hiện. Trong tương lai nhóm em sẽ cố gắng khắc
phục những sai sót này.

3

0

0


CHƯƠNG 1. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN KHẢO SÁT VÀ
PHÂN TÍCH BÀI TỐN
CHƯƠNG 2. 1.1 Tìm hiểu về các ngơn ngữ lập trình
CHƯƠNG 3. 1.1.1

Ngơn ngữ HTML

CHƯƠNG 4. HTML (HyperText Markup Language) –
Ngơn

ngữ

đánh

dấu


siêu

văn

bản

được sử dụng để tạo các tài liệu có thể truy cập trên
mạng. Tài liệu HTML được tạo nhờ dùng các thẻ và các
phần tử của HTML. File được lưu trên máy chủ dịch vụ
web với phần mở rộng “.htm” hoặc “.html”. Các trình
duyệt sẽ đọc tập tin HTML và hiển thị chúng dưới dạng
trang web. Các thẻ HTML sẽ được ẩn đi, chỉ hiển thị nội
dung văn bản và các đối tượng khác: hình ảnh, media.
Với các trình duyệt khác nhau đều hiển thị một tập
HTML với một kết quả nhất định. Các trang HTML
được gửi đi qua mạng internet theo giao thức HTTP.
HTML không những cho phép nhúng thêm các đối
tượng hình ảnh, âm thanh mà cịn cho phép nhúng các
kịch bản vào trong đó như các ngôn ngữ kịch bản như
Javascript để tạo hiệu ứng động cho trang web. Để trình
bày trang web hiệu quả hơn thì HTML cho phép sử dụng
kết hợp với CSS. HTML khơng những cho phép nhúng
thêm các đối tượng hình ảnh, âm thanh mà còn cho phép
nhúng các kịch bản vào trong đó như các ngơn ngữ kịch
bản như Javascript để tạo hiệu ứng động cho trang web.
CHƯƠNG 5.

HTML là một chuẩn ngôn ngữ

internet được tạo ra và phát triển bởi tổ chức World

Wide Web Consortium còn được viết tắc là W3C. Trước
đó thì HTML xuất bản theo chuẩn của RFC. HTML
4

0

0


được tương thích với mọi hệ điều hành cùng các trình
duyệt của nó. Khả năng dễ học, dễ viết là một ưu điểm
của HTML không những vậy việc soạn thảo địi hỏi hết
sức đơn giản, chúng ta có thể dùng word, notepad hay
bất cứ một trình soạn thảo văn bản nào để viết và chỉ cần
lưu với định dạng “.html “ hoặc “.htm” là đã có thể tạo
ra một file chứa HTML. Hiện nay, phiên bản mới nhất
của HTML là HTML5 với nhiều tính năng ưu việt so với
các phiên bản cũ HTML cải tiến khá nhiều đặc biệt hỗ
trợ mạnh mẽ các phần tử multimedia mà không cần các
plugin. Một tập tin HTML bao gồm trong đó là các đoạn
văn bản HTML, được tạo lên bởi các thẻ HTML.
HTML5 nói chung mạnh mẽ hơn nhiều khơng chỉ về tốc
độ và độ thích ứng cao mà chính là khả năng hỗ trợ API
(Application Programming Interface - giao diện lập trình
ứng dụng) và DOM (Document Object Model – các đối
tượng thao tác văn bản).
CHƯƠNG 6. 1.1.2 Ngôn ngữ CSS.
CHƯƠNG 7. CSS (Cascading Style Sheets) là một ngơn ngữ quy định cách
trình


bày

cho các tài liệu viết bằng HTML, XHTML, XML, SVG, hay UML,…CSS quy
định cách hiển thị của các thẻ HTML bằng cách quy định các thuộc tính của các
thẻ đó (font chữ, kích thước, màu sắc...).
CHƯƠNG 8. CSS có cấu trúc đơn giản và sử dụng các
từ tiếng anh để đặt tên cho các thuộc tính. CSS khi sử
dụng có thể viết trực tiếp xen lẫn vào mã HTML hoặc
tham chiếu từ một file css riêng biệt. Hiện nay CSS
thường được viết riêng thành một tập tin với mở rộng là
“.css”. Chính vì vậy mà các trang web có sử dụng CSS
thì mã HTML sẽ trở nên ngắn gọn hơn. Ngồi ra có thể
5

0

0


sử dụng một tập tin CSS đó cho nhiều website tiết kiệm
rất nhiều thời gian và công sức. Một đặc điểm quan
trọng đó là tính kế thừa của CSS do đó sẽ giảm được số
lượng dịng code mà vẫn đạt được yêu cầu.
CHƯƠNG 9. Tuy nhiên, đối với CSS thì các trình duyệt
hiểu theo kiểu riêng của nó. Do vậy, việc trình bày một
nội dung trên các trình duyệt khác nhau là không thống
nhất. CSS cung cấp hàng trăm thuộc tính trình bày dành
cho các đối tượng với sự sáng tạo cao trong kết hợp các
thuộc tính giúp mang lại hiệu quả.
CHƯƠNG 10. 1.1.3 Ngôn ngữ C#

CHƯƠNG 11. C# (hay C sharp) là một ngơn ngữ lập trình đơn giản, được
phát triển bởi đội ngũ kỹ sư của Microsoft vào năm 2000. C# là ngơn ngữ lập trình
hiện đại, hướng đối tượng và được xây dựng trên nền tảng của hai ngôn ngữ mạnh
nhất là C++ và Java.
CHƯƠNG 12. Trong các ứng dụng Windows truyền thống, mã nguồn
chương trình được biên dịch trực tiếp thành mã thực thi của hệ điều hành.
Trong các ứng dụng sử dụng .NET Framework, mã nguồn chương trình (C#,
VB.NET) được biên dịch thành mã ngơn ngữ trung gian MSIL (Microsoft
intermediate language).
CHƯƠNG 13. Sau đó mã này được biên dịch bởi Common Language
Runtime (CLR) để trở thành mã thực thi của hệ điều hành. Hình bên dưới thể hiện
quá trình chuyển đổi MSIL code thành native code.
CHƯƠNG 14.

6

0

0


CHƯƠNG 15. C# với sự hỗ trợ mạnh mẽ của .NET Framework giúp cho
việc tạo một ứng dụng Windows Forms hay WPF (Windows Presentation
Foundation), phát triển game, ứng dụng Web, ứng dụng Mobile trở nên rất dễ dàng.
CHƯƠNG 16.

CHƯƠNG 17. 1.2 Một số thư viện hỗ trợ
CHƯƠNG 18. 1.2.1 Thư viện Javascript
CHƯƠNG 19. JavaScript là một ngôn ngữ dạng script
thường được sử dụng cho việc lập trình web ở phía

client, nó tn theo chuẩn ECMAScript. Là một ngơn
ngữ linh động, cú pháp dễ sử dụng như các ngôn ngữ
khác và dễ dàng lập trình. JavaScript khơng hề liên quan
tới ngơn ngữ lập trình java, được hầu hết các trình duyệt
ngày nay hỗ trợ. Với javascript, ứng dụng web của bạn
sẽ trở nên vơ cùng sinh động, mang tính trực quan và
tương tác cao. JavaScript theo phiên bản hiện hành là
một ngơn ngữ lập trình kịch bản dựa trên đối tượng
được phát triển từ các ý niệm nguyên mẫu. Ngôn ngữ
này được dùng rộng rãi cho các trang web, nhưng cũng
được dùng để tạo khả năng viết script sử dụng các đối
tượng nằm sẵn trong các ứng dụng. Giống Java,
JavaScript có cú pháp tương tự ngơn ngữ lập trình C.
“.js” là phần mở rộng thường được dùng cho tập tin mã
nguồn JavaScript.
CHƯƠNG 20.
CHƯƠNG 21.
CHƯƠNG 22.
CHƯƠNG 23. 1.2.2 Thư viện Ajax
CHƯƠNG 24. AJAX (Asynchronous

JavaScript

and

XML - JavaScript và XML) là một nhóm các công
nghệ phát triển web được sử dụng để tạo các ứng dụng
web động hay các ứng dụng giàu tính Internet. Ajax là
7


0

0


một kỹ thuật phát triển web có tính tương tác cao bằng
cách kết hợp các ngôn ngữ:
CHƯƠNG 25. HTML (hoặc XHTML)

với CSS trong

việc hiển thị thơng tin.
CHƯƠNG 26. Mơ hình DOM (Document Object Model)

được thực hiện thông qua JavaScript, nhằm hiển thị
thông tin động và tương tác với những thông tin được
hiển thị.
CHƯƠNG 27. Đối tượng XMLHttpRequest để trao đổi
dữ liệu một cách không đồng bộ với máy chủ web.
CHƯƠNG 28. XML thường là định dạng cho dữ liệu
truyền, mặc dầu bất cứ định dạng nào cũng có thể dùng,
bao gồm HTML định dạng trước, văn bản thuần (plain
text), JSON và ngay cả EBML.
CHƯƠNG 29. 1.2.3 Thư viện BOOTSTRAP
CHƯƠNG 30. Bootstrap là một Framework có chứa
HTML, CSS, JAVASCRIPT, Framework trong tiếng việt
có nghĩa là “khn khổ” giúp tiết kiệm được thời gian,
công sức hơn nữa việc xây dựng hai teamplate cho giao
diện Desktop và Mobile đã lỗi thời thay vào đó là
Responsive. Responsive sẽ giúp website của bạn hiển thị

tương thích với mọi kích thước màn hình nhờ đó bạn sẽ
tùy chỉnh hiện thị được nhiều hơn trên các loại màn hình
khác nhau.
CHƯƠNG 31. Ưu điểm của Bootstrap.
 Tiết kiệm thời gian: Boostrap giúp người thiết kế giao diện website tiết
kiệm rất nhiều thời gian. Các thư viện Bootstrap có những đoạn mã sẵn sàng cho
bạn áp dùng vào website của mình. Bạn khơng phải tốn q nhiều thời gian để tự
viết code cho giao diện của mình.
8

0

0


 Tùy biến cao: Bạn hồn tồn có thể dựa vào Bootstrap và phát triển nền
tảng giao diện của chính mình. Bootstrap cung cấp cho bạn hệ thống Grid System
mặc định bao gồm 12 bột và độ rộng 940px. Bạn có thể thay đổi, nâng cấp và phát
triển dựa trên nền tảng này.
 Responsive Web Design: Với Bootstrap, việc phát triển giao diện website
để phù hợp với đa thiết bị trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Đây là xu hướng phát
triển giao diện website đang rất được ưu chuộng trên thế giới.
CHƯƠNG 32. 1.2.4 Thư viện JQUERY
CHƯƠNG 33. JQuery là một thư viện kiểu mới của JavaScript, được tạo bởi
John Resig vào năm 2006 với một phương châm tuyệt vời: Write less, do more Viết ít hơn, làm nhiều hơn.
CHƯƠNG 34. JQuery làm đơn giản hóa việc truyền tải
HTML, xử lý sự kiện, tạo hiệu ứng động và tương tác
Ajax. Với jQuery, khái niệm Rapid Web Development
đã không cịn q xa lạ.
CHƯƠNG 35. JQuery là một bộ cơng cụ tiện ích

JavaScript làm đơn giản hóa các tác vụ đa dạng với việc
viết ít code hơn. Dưới đây liệt kê một số tính năng tối
quan trọng được hỗ trợ bởi jQuery:
 Thao tác DOM − jQuery giúp dễ dàng lựa chọn các phần tử DOM
để traverse (duyệt) một cách dễ dàng như sử dụng CSS, và chỉnh sửa nội dung của
chúng bởi sử dụng phương tiện Selector mã nguồn mở, mà được gọi là Sizzle.
 Xử lý sự kiện − jQuery giúp tương tác với người dùng tốt hơn bằng việc xử
lý các sự kiện đa dạng mà không làm cho HTML code rối tung lên với các Event
Handler.
 Hỗ trợ AJAX − jQuery giúp bạn rất nhiều để phát triển một site giàu tính
năng và phản hồi tốt bởi sử dụng công nghệ AJAX.
 Hiệu ứng − jQuery đi kèm với rất nhiều các hiệu ứng đa dạng và đẹp mắt
mà bạn có thể sử dụng trong các Website của mình.
9

0

0


 Gọn nhẹ − jQuery là thư viện gọn nhẹ - nó chỉ có kích cỡ khoảng 19KB
(gzipped).
 Được hỗ trợ hầu hết bởi các trình duyệt hiện đại − jQuery được hỗ trợ hầu
hết bởi các trình duyệt hiện đại, và làm việc tốt trên IE 6.0+, FF 2.0+, Safari 3.0+,
Chrome và Opera 9.0+.

 Cập nhật và hỗ trợ các công nghệ mới nhất − jQuery hỗ trợ CSS3 Selector
và cú pháp XPath cơ bản.

CHƯƠNG 36. 1.3 Nền tảng .NET

CHƯƠNG 37. .NET Framework là một nền tảng lập trình và cũng là một
nền tảng thực thi ứng dụng chủ yếu trên hệ điều hành Microsoft Windows được
phát triển bởi Microsoft. Các chương trình được viết trên nền.NET Framework sẽ
được triển khai trong môi trường phần mềm (ngược lại với môi trường phần cứng)
được biết đến với tên Common Language Runtime (CLR). Môi trường phần mềm
này là một máy ảo trong đó cung cấp các dịch vụ như an ninh phần mềm
(security), quản lý bộ nhớ (memory management), và các xử lý lỗi ngoại lệ
(exception handling).
CHƯƠNG 38. .NET framework bao gồm tập các thư viện lập trình lớn, và
những thư viện này hỗ trợ việc xây dựng các chương trình phần mềm như lập trình
giao diện; truy cập, kết nối cơ sở dữ liệu; ứng dụng web; các giải thuật, cấu trúc dữ
liệu; giao tiếp mạng... CLR cùng với bộ thư viện này là 2 thành phần chính
của.NET framework.
CHƯƠNG 39. .NET framework đơn giản hóa việc viết ứng dụng bằng cách
cung cấp nhiều thành phần được thiết kế sẵn, người lập trình chỉ cần học cách sử
dụng và tùy theo sự sáng tạo mà gắn kết các thành phần đó lại với nhau. Nhiều
công cụ được tạo ra để hỗ trợ xây dựng ứng dụng.NET, và IDE (Integrated
Developement Environment) được phát triển và hỗ trợ bởi chính Microsoft là
Visual
Studio.
CHƯƠNG 40.
CHƯƠNG 41.
CHƯƠNG 42.
CHƯƠNG 43.
CHƯƠNG 44.
CHƯƠNG 45.
10

0


0


CHƯƠNG 46.
CHƯƠNG 47.
CHƯƠNG 48.
CHƯƠNG 49.
CHƯƠNG 50.
CHƯƠNG 51.
CHƯƠNG 52.
CHƯƠNG 53.
CHƯƠNG 54.
CHƯƠNG 55. 1.4 Cơ sở dữ liệu Microsoft
Server

SQL

CHƯƠNG 56. Microsoft SQL Server (MS SQL Server) là một hệ quản trị
cơ sở dữ liệu (CSDL) quan hệ do hãng Microsoft phát triển sử dụng ngôn ngữ
truy vấn Transact- SQL (T-SQL) để trao đổi dữ liệu giữa máy khách (Client) và
máy chủ (Server) – Mơ hình Client-Server. Hiện nay MS SQL Server có thể thao
tác với các CSDL có kích thước cực lớn, phục vụ nhiều máy khách cùng lúc và kết
hợp ăn ý với các chương trình khác (như Microsoft Internet Infomation Server –
IIS, Microsoft Team Foundation Server – TFS, Microsft Visual Studio - VS,…).
Microsoft SQL Server chỉ chạy trên hệ điều hành windows của Micrisoft. Nhưng
việc kết nối đến MS SQL Server có thể thực hiện từ các hệ điều hành khác nhau
dựa vào thư viện các nhà phát triển cung cấp.
CHƯƠNG 57. Microsoft SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan
hệ (Relational Database Management System (RDBMS) ) sử dụng câu lệnh SQL
(Transact-SQL) để trao đổi dữ liệu giữa máy Client và máy cài SQL Server. Một

RDBMS bao gồm databases, database engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ
liệu và các bộ phận khác nhau trong RDBMS.
CHƯƠNG 58. Microsoft SQL Server được tối ưu để có thể chạy trên mơi
trường cơ sở dữ liệu rất lớn (Very Large Database Environment) lên đến Tera-Byte
và có thể phục vụ cùng lúc cho hàng ngàn user. SQL Server có thể kết hợp “ăn ý”
11

0

0


với các server khác như Microsoft Internet Information Server (IIS), E-Commerce
Server, Proxy Server….

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
WEBSITE
CHƯƠNG 59. 2.1 Khảo sát và đặc tả yêu cầu
CHƯƠNG 60. 2.1.1 Phần quản lý trong admin
- Người quản lý sẽ quản lý toàn bộ hoạt động của cửa hàng.
- Phân quyền bao gồm quản lý và nhân viên.
CHƯƠNG 61. + Quản lý bao gồm tất cả các chức năng.
CHƯƠNG 62. + Nhân viên thực hiện được tất cả chức năng ngoại trừ xem
và chỉnh sửa tài khoản trang admin.
CHƯƠNG 63. - Hiển thị và các chức năng thêm, sửa, xoá các thành phần cần
quản lý
- Quản lý giao dịch thanh toán, mua hàng, xử lý các đơn đặt hàng.
- Quản lý hóa đơn: khi mua hàng khách hàng sẽ có hóa đơn mua gồm tên
khách hàng, địa chỉ người nhận, ngày đặt hàng, danh sách sản phẩm và tổng tiền.
- Thống kê đơn đặt hàng thuận tiện cho người quản trị tiến hành xử lý các đơn

hàng, các liên hệ của người dùng.
CHƯƠNG 64. 2.1.2 Giao diện người dùng.
- Website phải có giao diện trực quan, thuận tiện cho người sử dụng.
12

0

0


- Dung lượng file không quá lớn.
- Thanh menu đơn giản.
- Phải có thơng tin liên hệ.
- Font chữ đơn giản, dễ nhìn, màu sắc hài hịa.
- An tồn và bảo mật dữ liệu.
- Kiểm tra website có tương thích với các trình duyệt phổ biến hay khơng.
- Hiển thị được các sản phẩm mới nhập về, các sản phẩm khuyến mãi, các sản
phẩm cùng loại, …
- Cho phép khách hàng xem thơng tin chi tiết, tìm kiếm các sản phẩm, tin tức
mà khách hàng quan tâm.
- Cho phép khách hàng đặt mua sản phẩm mà không cần đăng ký là thành
viên.

CHƯƠNG 65.
CHƯƠNG 66. 2.2 Các yêu cầu phi chức năng
CHƯƠNG 68.

CHƯƠNG 69. Mô tả yêu

CHƯƠNG 67.


cầu
CHƯƠNG 72. Giao diện hệ
CHƯƠNG 71.

thống phải dễ sử dụng, trực

Giao diện

quan, thân thiện với người

CHƯƠNG 74.

dùng.
CHƯƠNG 75. Hệ thống

Tốc độ xử

phải xử lý nhanh chóng và


CHƯƠNG 77.

chính xác.
CHƯƠNG 78. Tính bảo mật

Bảo mật

và độ an tồn cao.
CHƯƠNG 81. Tương thích


CHƯƠNG 80.

với đa phần các trình duyệt

Tương thích

web hiện tại.
CHƯƠNG 82. Bảng 2.1 - Các yêu cầu phi chức năng của ứng dụng

CHƯƠNG 83. 2.3 Phân tích thiết kế hệ thống
13

0

0


CHƯƠNG 84. 2.3.1 Các chức năng của hệ thống
 Hệ thống quản trị trang web
- Quản lý các đơn hàng các giao dịch.
- Quản lý doanh thu.
- Quản lý danh mục sản phẩm.
- Quản lý sản phẩm: hiển thị, thêm, sửa, xoá sản phẩm
- Quản lý danh mục sản phẩm: hiển thị, thêm, sửa, xoá danh mục
- Quản lý các thông tin về sản phẩm(chủng loại, màu sắc, cân nặng…): hiển
thị, thêm, sửa, xố thơng tin
- Quản lý phân quyền, quản lý nhân viên.
- Quản lý danh sách người dùng.
 Hệ thống giới thiệu sản phẩm

- Hiển thị danh mục của sản phẩm.
- Hiển thị thông tin sản phẩm (giá, thơng tin sản phẩm, hình ảnh sản phẩm, bài
viết liên quan...)
- Giới thiệu về công ty.
- Hiển thị danh sách các tin tức, bài viết.
- Cho phép đăng ký, đăng nhập tài khoản.
- Người dùng xem hàng, đặt hàng, xem hóa đơn, lưu trữ các đơn hàng.
CHƯƠNG 85.
CHƯƠNG 86. 2.3.2 Các tác nhân của hệ thống
CHƯƠNG 87. Dựa vào mô tả bài tốn, ta có thể xác định được các tác nhân
chính của hệ thống như sau:
CHƯƠNG 88.

Tác nhân quản lý: người thực hiện các

chức năng quản trị hệ thống, tài khoản, khách hàng,
phân quyền cho quản lý, quản lý giao diện, cấu hình
Website. Để thực hiện các chức năng quản trị trong hệ
thống tác nhân này bắt buộc phải thực hiện đăng nhập.
CHƯƠNG 89.

Tác nhân nhân viên lý có các chức

năng sau: quản lý sản phẩm, quản lý danh mục sản
14

0

0



phẩm, quản lý giỏ hàng, quản lý hóa đơn, quản lý chi
tiết hóa đơn, quản lý khách hàng, quản lý đặt hàng, quản
lý chi tiết đặt hàng, thống kê. Để thực hiện chức năng
này bắt buộc phải đăng nhập.
CHƯƠNG 90.

Tác nhân khách hàng: có thể thực

hiện các chức năng như đăng ký tài khoản, đăng nhập.
Tìm kiếm sản phẩm, xem tin tức, đặt hàng, xem giỏ
hàng, in hóa đơn.
CHƯƠNG 91. *Chức năng Quản lý
CHƯƠNG 93.
CHƯƠNG 92.

Tên chức

CHƯƠNG 94. Mô tả
CHƯƠNG 97. Thực hiện
đăng nhập vào hệ thống,
nhập vào username và

CHƯƠNG 96.

password. Kiểm tra hợp

Đăng

lệ trùng với dữ liệu có


nhập

sẵn thì hệ thống sẽ cho
phép đăng nhập để thực
hiện các chức năng trong
hệ thống.
CHƯƠNG 100. Quản lý

CHƯƠNG 99.

toàn hộ hệ thống, có

Quản trị

quyền thay đổi các thơng

hệ thống

tin sản phẩm, bài viết,
trong hệ thống.
CHƯƠNG 103. Quản lý

CHƯƠNG 102.

thông tin tài khoản nhân

Quản lý

viên, cũng như các chức


tài khoản

năng thêm mới, chỉnh
sửa, phân quyền
15

0

0


CHƯƠNG 93.
CHƯƠNG 92.

Tên chức

CHƯƠNG 94. Mô tả
CHƯƠNG 106. Quản lý,

CHƯƠNG 105.

lưu trữ thông tin về sản

Quản lý

phẩm như mã sản phẩm,

sản phẩm


tên sản phẩm…

CHƯƠNG 108.

CHƯƠNG 109. Quản lý

Quản lý

thông tin về các danh

danh mục

mục sản phẩm.

sản phẩm

CHƯƠNG 112. Quản lý
thông tin về các đơn đặt

CHƯƠNG 111.

hàng như: tên người đặt

Quản lý

hàng, địa chỉ người nhận,

đặt hàng

số điện thoại, hình thức

thanh tốn, tổng tiền…
CHƯƠNG 115. Quản lý

CHƯƠNG 114.

thơng tin về đặt hàng

Quản lý

gồm: mã chi tiết đặt

chi tiết

hàng, mã đặt hàng, mã

đặt hàng

sản phẩm, số lượng,
thành tiền.
CHƯƠNG 118. Quản lý
hoạt động mua bán của

CHƯƠNG 117.

khách hàng, lưu lại thông

Quản lý

tin về khách hàng như


khách

tên khách hàng, địa chỉ,

hàng

mã khách hàng, số điện

CHƯƠNG 120.

thoại, email...
CHƯƠNG 121. Quản lý

Quản lý

giao dịch khi khách hàng
16

0

0


CHƯƠNG 93.
CHƯƠNG 92.

Tên chức

CHƯƠNG 94. Mơ tả
mua hàng có các thông

tin như: Mã giao dịch,
mã khách hàng, địa chỉ

giao dịch

người

nhận,

số

điện

thoại, tổng tiền, hình
thức thanh tốn, hình
thức vận chuyển.
CHƯƠNG 124. Quản lý
chi tiết hóa đơn của

CHƯƠNG 123.

khách hàng có những

Quản lý

thơng tin như: mã giao

chi tiết

dịch, mã hóa đơn, mã sản


hóa đơn

phẩm, số lượng, thành
tiền.
CHƯƠNG 127. Giỏ
hàng là để lưu thông tin

CHƯƠNG 126.

mà khách hàng đã chọn

Giỏ hàng

có những trường như: mã
giỏ hàng, mã sản phẩm,

mã giao dịch, ngày tạo.
CHƯƠNG 128. Bảng 2.2 - Bảng chức năng quản lý
CHƯƠNG 129.
CHƯƠNG 130.
CHƯƠNG 131.
CHƯƠNG 132.
CHƯƠNG 133.
CHƯƠNG 134.
CHƯƠNG 135.
17

0


0


CHƯƠNG 136.
CHƯƠNG 137.
CHƯƠNG 138. *Chức năng Nhân viên
CHƯƠNG 139.

CHƯƠNG 140.
Tên chức

CHƯƠNG 141. Mô tả
CHƯƠNG 144. Thực
hiện đăng nhập vào hệ
thống,

nhập

vào

username và password.

CHƯƠNG 143.

Kiểm tra hợp lệ trùng với

Đăng

dữ liệu có sẵn thì hệ


nhập

thống sẽ cho phép đăng
nhập để thực hiện các
chức

năng

trong

hệ

thống.
CHƯƠNG 147. Quản lý,

CHƯƠNG 146.

lưu trữ thông tin về sản

Quản lý

phẩm như mã sản phẩm,

sản phẩm

tên sản phẩm…

CHƯƠNG 149.

CHƯƠNG 150. Quản lý


Quản lý

thông tin về các danh

danh mục

mục sản phẩm.

sản phẩm

CHƯƠNG 153. Quản lý
thông tin về các đơn đặt

CHƯƠNG 152.

hàng như: tên người đặt

Quản lý

hàng, địa chỉ người nhận,

đặt hàng

số điện thoại, hình thức
thanh tốn, tổng tiền…
CHƯƠNG 156. Quản lý

CHƯƠNG 155.
18


0

0


×