Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Sử dung nguồn vốn đầu tư fdi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.24 KB, 26 trang )

Phụ lục
LI M U
NI DUNG
I. quan niệm về FDI và vai trò của nó
1. Quan niệm về đầu t n ớc ngoài
2. Vai trò của nguồn vốn FDI.
II. tình hình fdi từ 1988 đến nay
1. Tình hình chung nguồn vốn FDI
2. Các giai đoạn đâù t nguồn vốn FDI vào Việt Nam
III. nhận xét chung trong việc sử dung nguồn vốn đầu
t FDI
1. T huận lợi
2. K hó khăn
3. Thành tựu đạt đ ơc từ việc sử dụng nguồn vốn FDI ở Việt Nam
4. Hạn chế trong việc sử dụng vốn đầu t FDI ở Việt Nam
IV. các giải pháp
Kết luận
1
LI M U
Từ khi Đảng ta thực hiện đổi mới tới nay, nền kinh tế nớc ta đã đạt đợc thành tựu to lớn.
Tốc độ tăng trởng kinh tế trong những năm gần đay luôn ổn định mức cao. Để đạt đợc những
thành tựu đó là nhờ những chình sách, đờng lối kinh tế đúng đắn của Đảng và nhà nớc. Trong
đó, Chính sách thu hút vốn đầu t trực tiếp nớc ngoài, đã thực sự đem lại hiệu quả cao.
*u t trc tip nc ngo i (FDI = Foreign Direct Investment) l h ình thc u t d i
hn ca cỏ nhân hay công ty nc n y v o n c khác bng cách thit lp c s sn xut, kinh
doanh. Cá nhân hay công ty nc ngo i s đợc nm quyn qun lý c s sn xut kinh doanh
n y.
Thu hút vốn đầu t nớc ngoài đã đem lại cho nớc ta nhiều thuận lợi lớn cho phát triển kinh
tế. Để phát triển kinh tế yếu tố quan trọng là đồng vốn,nhân lực, khoa học kỹ thuật.
Hiện nay nguồn vốn đầu t nớc ngoài vào Việt Nam đã có sự tăng trởng đáng kể, đóng góp
không nhỏ vào sự phát triển kinh tế của nớc ta trong những năm qua. FDI không ngừng tăng


lên với sự đa dạng về nhà đầu t cũng nh số lợng đầu t vào Việt Nam. Tuy trong những năm
gần đây, nớc ta đã có một cơ cấu vốn FDI tơng đối lớn so với nhiều nớc trên thế giới. Nhng tốc
độ tăng nguồn vốn FDI của nớc ta vẫn còn thấp, nhất là khối lợng vốn đầu t cha thật sự cao.
Khả năng thu hút vốn đầu t của nớc ta so với các nớc trên thế giới vẫn còn thấp, đặc biệt là so
với các nớc châu á, Đông Nam á.
việc tăng khả năng thu hút đầu t nói chung và thu hút vồn FDI nói riêng cần đợc nhà nớc
chú trọng, phát triển. Nâng cao nguồn vốn FDI trong tơng lai lên, đặc biệt là trong các dự án
về các vùng cao, vùng khó khăn. Cùng với đó là một chiến lợc sử dụng vốn FDI một cách hợp
lí, đúng đắn với sự phát triển và cơ cấu của nền kinh tế quốc dân
2
NI DUNG
I. quan niệm về FDI và vai trò của nó
1. Quan niệm về đầu t n ớc ngoài
Đầu t nớc ngoài là phơng thức đầu t vốn, tài sản ở nớc ngoài để tiến hành sản
xuất, kinh doanh hay dịch vụ vơí mục đích tìm kiếm lợi nhuận hoặc vì những mục tiêu
chính trị, xã hội nhất định.
Sơ đồ : Các kênh chính của nguồn vốn đầu t nớc:
Về bản chất đầu t nớc ngoài là hình thức xuất khẩu t bản , một hình thức cao
hơn của xuất khẩu hàng hoá.
Vốn đầu t trực tiếp nớc ngoài ( FDI)
Vốn đầu t FDI là một trong những kênh chính của vốn đầu t nớc ngoài
Nguồn vốn FDI là nguồn vốn đầu t của t nhân nớc ngoài để đầu t cho sản xuất
, kinh doanh và dịch vụ nhằm mục đích thu lợi nhuận. Đây là một nguồn vốn lớn, có ý
nghĩa quan trọng trong phát triển kinh tế ở các nớc đang phát triển nh nớc ta.
2. Vai trò của nguồn vốn FDI.
3

Vốn đầu tư nước
ngoài
Vốn trợ giúp phát triển

chính thức của chính
phủ và các tổ chức quốc
tế


Vốn đầu tư của tư
nhân
Vốn đầu
tư trực
tiếp
Vốn đầu
tư gián
tiếp
Tín dụng
thương
mại
Vốn hỗ
trợ phi
dự án
Vốn hỗ
trợ dự án
Tín dụng
thương
mại
Trớc hết, nói đến vai trò của FDI đối với các nớc đi đầu t đợc thể hiện ở một số
lợi ích sau :
Thông qua đầu t FDI,các nớc đi đầu t tận dụng đợc những lợi thế về chi phí sản
xuất thấp của các nớc nhận đàu t ( giá nhân công rẻ,chi phí khai thác nguyên vật
liệu tại chỗ thấp) để hạ giá thành sản phẩm,giảm chi phi vận chuyển đối với việc sản
xuất hàng hoá thay thế nhập khẩu ở các nớc tiếp nhận đầu t.Nhờ đó,mà nâng cao

hiệu quả vốn đầu t.
Đầu t trực tiếp nớc ngoài cho phép các công ty có thể kéo dài chu kì sống của
sản phẩm đã đợc sản xuất và tiêu thụ ở thị trờng trong nớc.Thông qua FDI,các công
ty của các nớc phát triển chuyển đợc một phần các sản phẩm công nghiệp ở giai
đoạn cuối của chu kì sống sản phẩm sang nơc nhận đầu t để tiếp tục sử dụng chúng
nh những sản phẩm mới ở các nớc này tạo thêm lợi nhuận cho nhà đầu t.
Giúp các công ty chính quốc tạo dựng đợc thị trờng cung cấp nguyên vật liệu dồi
dào,ổn định với giá rẻ.
Cho phép chủ đầu t bành trớng về sức mạnh kinh tế,tăng cờng khả năng ảnh h-
ởng của mình trên thị trờng quốc tế, nhờ mở rộng đợc thi trờng tiêu thụ sản phẩm, lại
tránh đợc hàng rào bảo hộ mậu dịch của nớc nhận đầu t, giảm giá thành sản phẩm,
tăng sức cạh tranh với các hàng hoá nhập từ các nớc khác.Đối với nớc tiếp nhận đầu
t( chủ yếu là các nớc đang phát triển), nguồn vốn FDI có những tác dụng sau;
FDI giải quyết tình trạng thiếu vốn cho phát triển kinh tế, xã hội do tích luỹ nội
bộ thấp, cản trở đầu t và đổi mới kĩ thuật trong điều kiện khoa học, kĩ thuật thế giới
phát triển mạnh. Các nớc đang phát triên trong gần 30 năm qua đã nhận dợc trên
50 tỷ USD đầu t nớc ngoài cùng với chính sách kinh tế năng động, hiệu quả đã trở
thành những con rồng Châu á.
Cùng với việc cung cấp vốn,thông qua FDI các công ty nớc ngoài đã chuyển
giao công nghệ từ nớc mình hoặc nớc khác sang cho nớc tiếp nhận đầu t,do đó các
nớc tiếp nhận đầu t có thể nhận đợc công nghệ,kĩ thuật tiên tiến hiện đại(thực tế,có
những công nghệ không thể mua đợc bằng quan hệ thơng mại đơn thuần),những
kinh nghiệm quản lý,năng lực marketing,đội ngũ lao động đợc đào tạo,rèn luyện về
mọi mặt(trình độ kỹ thuật,phơng pháp làm việc,kỷ luật lao động...).
Đầu t FDI làm cho các hoạt động đầu t trong nớc phát triển,thúc đẩy tính năng
động và khả năng cạnh tranh trong nớc,tạo điều kiện khai thác có hiệu quả các tiềm
năng của đất nớc.Điều đó có tác động mạnh mẽ đến chuyển dịch cơ cấu theo hớng
tích cực.
4
Với việc tiếp nhận FDI, không đẩy các nớc vào cảnh nợ nần,không chịu những

ràng buộc về chính trị xã hội. FDI góp phần tăng thu cho ngân sách nhà nớc thông
qua việc đánh thuế vào các công ty nớc ngoài.Thông qua hợp tác với nớc ngoài, nớc
tiếp nhận đầu t có điều kiện thâm nhập vào thị tròng thế giới. Nh vậy các nớc có khả
năng tốt hơn trong việc huy động tài chính cho dự án phát triển.
Tuy nhiên,theo kinh nghiệm của các nớc tiếp nhận đầu t,bên cạnh những u
điểm thì FDI cũng có những hạn chế nhất định.Đó là,nếu đầu t vào nơi có môi trờng
bất ổn về kinh tế và chính trị,thì nhà đầu t nớc ngoài dễ bị mất vốn.Còn đối với nớc
sở tại,nếu không có quy hoạch cho đầu t cụ thể và khoa học thì sẽ dẫn đến chỗ đàu
t tràn lan,kém hiệu quả,tài nguyên thiên nhiên bị khai thác quá mức và nạn ô nhiễm
môi trờng nghiêm trọng.
II. tình hình fdi từ 1988 đến nay
1. Tình hình chung nguồn vốn FDI
K t khi Lut u t nc ngoi c ban hnh (1988) n ht ngy
28/02/2006, Vit Nam ó thu hỳt c trờn 6.090 d ỏn (cũn hiu lc) vi mc vn
ng ký t hn 52,3 t USD v vn thc hin t trờn 28 t USD. Cỏc doanh nghip
FDI ó gúp phn quan trng trong vic thc hin cỏc mc tiờu phỏt trin kinh t - xó
hi ca t nc, tr thnh mt thnh phn kinh t trong h thng kinh t quc dõn.
Khu vc u t nc ngoi ó tr thnh b phn hu c nng ng ca nn
kinh t, cú tc tng trng cao v v trớ ngy cng quan trng trong nn kinh t.
u t nc ngoi úng gúp ti 27% kim ngch xut khu (khụng k du khớ), 33%
giỏ tr sn xut cụng nghip, 22% vn u t xó hi v hn 14% GDP ca c nc,
to thờm vic lm cho hn 80 vn lao ng trc tip v hng chc vn lao ng giỏn
tip khỏc.
Khu vc FDI ó lm tng kh nng cung ng hng hoỏ cho th trng, gim
nhu cu nhp khu hng hoỏ thit yu, gúp phn bỡnh n th trng, nõng cao i
sng xó hi. Mc úng gúp ca khu vc u t nc ngoi vo thu ngõn sỏch ngy
cng gia tng v giỏ tr tuyt i v tng i, to kh nng ch ng trong cõn i
ngõn sỏch, gim bi chi. Trong thi gian va qua, dũng ngoi t vo Vit Nam thụng
qua FDI vn ln hn rt nhiu so vi dũng ngoi t t Vit Nam u t ra nc
ngoi; cng thờm vic m rng ngun thu giỏn tip t FDI (qua khỏch tham quan,

tỡm hiu c hi u t, tin cho thuờ t, tin lng cho lao ng thuc khu vc u
5
t nc ngoi, tin cung cp nguyờn vt liu a phng v cỏc dch v thu ngoi t
ti ch khỏc) ó gúp phn ci thin cỏn cõn thanh toỏn ca t nc.
Mc dự phn ln doanh nghip FDI ang trong thi k hng u ói v thu
thu nhp doanh nghip, nhng ngun thu ngõn sỏch t khu vc FDI liờn tc tng,
tớnh bỡnh quõn chim t 7 - 8% ngun thu ngõn sỏch (nu tớnh c ngun thu t du
khớ, t l ny t gn 30% thu ngõn sỏch).
2. C ác giai đoạn đâù t nguồn vốn FDI vào Việt Nam

Trong
thập
niờn 80 v u thp niờn 90, dũng FDI vo Vit Nam cũn nh.
n nm 1991, tng vn FDI Vit Nam mi ch l 213 triu ụ-la M. Tuy nhiờn,
con s FDI ng ký ó tng mnh t 1992 v t nh im vo 1996 vi tng vn
ng ký lờn n 8,6 t ụ-la M. S tng mnh m ca FDI ny l do nhiu nguyờn
nhõn. Cỏc nh u t nc ngoi b thu hỳt bi tim nng ca mt nn kinh t ang
trong thi k chuyn i vi mt th trng phn ln cũn cha c khai thỏc. Thờm
vo ú, cỏc nh u t nc ngoi cũn b hp dn bi hng loi cỏc yu t tớch cc
khỏc nh lc lng lao ng di do, giỏ nhõn cụng r v t l bit ch cao.
Bờn cnh nhng yu t bờn trong cũn cú cỏc yu t bờn ngoi úng gúp vo
vic gia tng ca FDI. Th nht l ln súng vn chy dn v cỏc th trng mi ni
trong nhng nm 80 v u nhng nm 90. Trong cỏc th trng ny, ụng Nam
l mt im chớnh nhn FDI. Nm 1990, cỏc nc ụng Nam thu hỳt 36% tng
dũng FDI n cỏc nc ang phỏt trin. Th hai l dũng vn nc ngoi vo cỏc
nn kinh t quỏ khi xó hi ch ngha trc õy, ni m h cho rng ang cú cỏc
c hi kinh doanh mi v thu li nhun. Th ba, l cỏc nc mnh trong vựng (c
th l Mó-lai-xi-a, Xin-ga-po, Thỏi-lan,) ó bt u xut khu vn. L mt nn kinh
t ang trong thi k quỏ ụng Nam , Vit Nam cú c li th t cỏc yu t
ny[1].

Trong khong thi gian 1991-1996, FDI úng mt vai trũ quan trng trong
vic ti tr cho s thiu ht trong ti khon vóng lai ca Vit Nam v ó cú nhng
úng gúp cho cỏn cõn thanh toỏn quc t ca Vit Nam.
Trong giai on 1997-1999, Vit Nam ó tri qua mt giai on tt dc ca
ngun FDI ng ký, c th l 49% nm 1997, 16% nm 1998 v 59% nm 1999, mt
phn l do khng hong ti chớnh chõu . Nm nc u t ln nht vo Vit Nam
6
đều từ khu vực châu Á và phải đối mặt với những khó khăn thực sự tại quốc gia của
mình. Để bảo đảm cho hoạt động kinh doanh tại nước mình, các nhà đầu tư này đã
buộc phải huỷ hoặc hoãn các kế hoạch mở rộng ra nước ngoài. Cuộc khủng hoảng
cũng buộc các nhà đầu tư phải sửa đổi thấp đi chỉ tiêu mở rộng sang châu Á. Cuộc
khủng hoảng cũng đã dẫn đến việc đồng tiền của các nước Đông Nam Á bị mất giá.
Việt Nam, do vậy, cũng trở nên kém hấp dẫn đối với những dự án tập trung vào xuất
khẩu. Hơn nữa, các nhà đầu tư nước ngoài cũng nhận ra rằng các dự kiến về nhu
cầu của thị trường đã bị thổi phồng. Các bức rào cản cho việc kinh doanh cũng trở
nên rõ ràng hơn.
Giai đoạn 2000-2005:

Giá trị FDI đăng ký tăng trở lại vào năm 2000 với mức
25,8% và 2001 với mức 22,6%, nhưng vẫn chưa được hai phần ba so với năm 1996.
FDI đăng ký tăng vào năm 2001 và 2002 là kết quả của dự án đường ống Nam Côn
Sơn (2000) với tổng vốn đầu tư là 2,43 tỷ đô-la Mỹ, và Dự án XD-KD-CG Phú Mỹ
(2001) với tổng vốn đầu tư là 0,8 tỷ đô-la Mỹ. Năm 2002, FDI đăng ký lại giảm xuống
còn khoảng 1,4 tỷ đô-la Mỹ, đạt khoảng 54,5% của mức năm 2001. Các dự án
ĐTNN đã đạt doanh thu khoảng 74,061 tỷ USD. Xuất khẩu của khu vực doanh
nghiệp có vốn ĐTNN tăng bình quân trên 20%/năm, đã làm cho tỷ trọng của khu vực
kinh tế này trong tổng giá trị xuất khẩu cả nước tăng liên tục trong các năm qua. So
sánh giá trị xuất khẩu và đóng góp cho GDP như trên với tỷ trọng trong tổng vốn đầu
tư toàn xã hội mới thấy hết hiệu quả của khu vực kinh tế có vốn ĐTNN. Chính vì vậy,
cần phải khuyến khích các dự án ĐTNN hoàn thành và đưa vào sử dụng, vì những

dự án này sẽ mang lại lợi ích lớn về kinh tế cho đất nước, đẩy mạnh chuyển giao
công nghệ, rút ngắn được tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Hiện nay, các doanh nghiệp ĐTNN đang hoạt động có hiệu quả và ngày càng
đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế đất nước. Chỉ riêng trong năm 2005 đã đạt
tổng doanh thu khoảng 18 tỷ USD (không kể dầu khí), ngang bằng với năm 2004.
Hơn nữa, cả vốn và lao động đều được bồi bổ thêm đáng kể. Cụ thể là trong năm
2005, khu vực kinh tế ĐTNN đã thực hiện được 6,338 tỷ USD vốn đầu tư, tăng trên
50% so với năm 2004.
Nhờ hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh được tăng cao hơn mà
trong năm 2005, chủ đầu tư của 607 dự án trong khu vực ĐTNN đã đề nghị và được
các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt cho tăng thêm vốn đầu tư để mở rộng quy mô
7
hot ng, vi tng vn u t tng thờm 2,070 t USD, tng 3,5% so vi nm
trc. iu ú cho thy, nhiu nh TNN mun lm n lõu di ti Vit Nam.
Theo mt bỏo cỏo ca B KH&T, trong 5 thỏng u nm nay, c nc ó thu
hỳt thờm hn 2,412 t USD vn u t ng ký mi, bao gm c vn b sung ca
nhng d ỏn c. Trong ú, riờng phn mi cp phộp cú 281 d ỏn, vi tng vn
ng ký trờn 2 t USD, tng 8,5% v s d ỏn v tng 19,5% v vn so vi cựng k
nm trc. Lnh vc cụng nghip v xõy dng chim 74,3% s d ỏn v 66,1% tng
vn ng ký cp mi; lnh vc dch v chim tng ng l 21,1% v 33,4%; phn
cũn li thuc lnh vc nụng-lõm-thu sn. ỏng chỳ ý l, trong s d ỏn mi cp
phộp khụng ch cú mt s d ỏn cú quy mụ vn u t ln, m cũn gn lin vi vic
s chuyn giao cụng ngh cao, nh Tp on Intel 605 triu USD, Cụng ty Tõy H
Tõy 314 triu USD, Winvest Investment 300 triu USD, Cụng ty Panasonic
Communication 76,36 triu USD, Cụng ty Kho xng du Võn Phong 60 triu USD
Cng theo bỏo cỏo trờn, doanh thu (khụng k du khớ) ca cỏc doanh nghip
FDI trong thỏng 5/2006 c t 2,55 t USD, a tng doanh thu ca khu vc FDI
trong nm thỏng u nm 2006 lờn 9,8 t USD, tng 14% so vi cựng k nm 2005.
Trong 5 thỏng u nm 2006, giỏ tr sn xut cụng nghip ca khu vc FDI tip tc
tng trng vi nhp cao, t 18% so vi cựng k nm trc, vt tri so vi

mc tng trng chung 15,9% ca ton ngnh cụng nghip. Kim ngch xut khu
hng hoỏ ca cỏc doanh nghip FDI trong 5 thỏng u nm 2006 tng 29,5% so vi
cựng k nm trc, cng vt tri so vi mc tng chung ca c nc l 24,3%.
Sau mt nm, k t thỏng 5 nm 2005 n nay, khụng k du khớ, t trng ca
doanh nghip FDI trong tng giỏ tr sn xut cụng nghip ca c nc (theo giỏ so
sỏnh nm 1994) ó tng t 28,9% lờn gn 30,3%; ng thi t trng trong tng kim
ngch xut khu ca c nc cng tng t 32,76% lờn 35,77%. Mt khỏc, tng s
lao ng trc tip trong khu vc FDI ó gia tng t 819.000 ngi thi im cui
thỏng 5 nm 2005 lờn 1.057.000 ngi hin nay.
Năm 2006: Đã khép lại với nhiều hoạt động đầu t trực tiếp nớc ngoài tại Việt
Nam.Cả nớc đã có 797 dự án đợc cấp giấy phép với tổng vốn đầu t đăng ký hơn 7,6
tỷ USD,tăng 60,8% về vốn đầu t đăng ký so với cùng kì năm trớc.Qui mô vốn đầu t
trung bình cho môt dự án đạt 9,4 triệu USD / dự án ,cao hơn quy mô bình quân của
năm 2005 (4,6 triệu USD / năm). Đó là nét mới của thu hút đầu t năm 2006. Đã xuất
hiện hàng loạt các dự án đầu t có qui mô lớn do các tập đoàn xuyên quốc gia đầu t,
8
trong đó Công ty thép Posco là dự án đầu t có qui mô lớn nhất 1,126 tỷ USD , tiếp
theo là Công ty TNHH Intel Products Việt Nam vốn đầu t trên 1 tỷ USD....Trong năm
2006, có 439 lợt dự án tăng vốn hơn 2,1 tỷ USD tăng 18,9% về vốn so với cùng kỳ
năm trớc. Vốn FDI thực hiện đạt khoảng 4,1 tỷ USD tăng 24,2% so với năm 2005,
trong đó có nhiều dự án có qui mô đầu t lớn đợc cấp phép đã tích cựu khai triển thực
hiên nh các nhà máy của Công ty Hoya Glass Disle, Canon, Matsushita...; dự án
Bệnh viện đa khoa Kwang Myung tại Hà Nội, dự án điện thoại CDMA, d án Intel...
Đáng chú ý là số lợng các tỉnh có số vốn FDI đạt trên 100 triệu USD đã tăng lên
gấp đôi so với năm 2005. Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu đã thu hút đ ợc 27 d án đầu t nớc
ngoài với số vốn gần 2,2 tỷ USD, nhiều nhất từ trớc đến nay và vơn lên dẵn đầu trong
thu hut đầu t FDI. Tp Hồ Chí Minh vẫn giữ vững vị trí tốp đầu trong thu hút FDI với
327 dự án và tổng vốn đầu t khỏang 2 tỷ USD. đặc biệt tỉnh Hà Tây đã bức phá trong
việc thu hút vốn FDI, từ một tỉnh năm ngoái còn lẹt đẹt trong bảng xếp hạng, nhng
năm nay đã vơn lên vị trí thứ 3 với số vốn đầu t đăng ký lên tới gần 875 triệu USD.

Tính chung cả vốn cấp mới và tăng thêm trong quý I năm 2008, cả nớc đã thu
hút thêm 5.436 triệu USD vôn đầu t đăng kí, tăng 31% so với cùng kì 2007.
Cấp mới 3 tháng 2008 phân theo ngành
(tính tới ngày 22/03/2008)
S
TT Chuyên ngành
Số
dự án TVĐT
Vốn pháp
định
I
Công nghiệp

79
516,941
,200
260,748,
500
CN dầu kh 1
1,
500,000
1,
500,000
CN nặng 21
216,
237,000
92,
192,000
CN nhẹ 43
260,

039,200
130,
441,500
CN thực phẩm 4
11,
200,000
11,
100,000
Xây dựng 10
27,
965,000
25,
515,000
II
Nông-Lâm-Ng nghiệp

9
5,320
,000
4,530,
000
Nông-Lâm nghiệp 8
5,
120,000
4,
330,000
Thủy sản 1

200,000


200,000
9
III
Dịch vụ

59
4,633,715
,221
1,666,288,
259
D ch vụ 37
105,
200,000
49,
855,000
Khách sạn-Du lch 10
1,872,
746,875
742,
555,000
Văn ha-Yt-Giáo dục 2

450,000

450,000
XD hạ tầng KCX-KCN 1
70,
000,000
14,
000,000

XD Văn phòng-Căn hộ 9
2,585,
318,346
859,
428,259
Tổng số

147
5,155,976
,421
1,931,566,
759
Nguồn:
Cục Đầu t nớc ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu t
Cấp mới 3 tháng - 2008 phân theo hình thức đầu t
(tính tới ngày 22/03/2008)
S
TT Hình thức đầu t
Số
dự án TVĐT
Vốn pháp
định
1 100% vốn nớc ngoài 113
3,453,
043,450
1,483,
727,000
2 Liên doanh 25
745,
658,752

213,
189,759
3
Hợp đồng hợp tác kinh
doanh 1
1,
500,000
1,
500,000
Công ty cổ phần 8
955,
774,219
233,
150,000
Tổng số

147
5,155,976
,421
1,931,566,
759
Nguồn:
Cục Đầu t nớc ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu t
Cấp mới 3 tháng - 2008 phân theo nớc
(tính tới ngày 22/03/2008)
S
TT Nớc
Số
dự án TVĐT
Vốn pháp

định
1 Hoa Kỳ 8
1,314,
955,000
477,
755,000
2 Malaysia 4
1,268,
308,594
254,
000,000
3 Nhật Bản 21
736,
518,000
238,
293,000
4 Singapore 8
558,
067,500
92,
830,000
5 Hàn Quốc 36
536,
819,452
422,
264,752
6 Ireland 1 250, 250,
10

×