Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giao an hoa hoc 9 bai 16 tinh chat hoa hoc cua kim loai t2 moi nhat d55ik

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (575.47 KB, 10 trang )

TIẾT. 21 + 22: CHỦ ĐỀ TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI
(2 tiết)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Học sinh biết được những tính chất vật lý của kim loại như: tính
dẻo, tính dẫn nhiệt, tính dẫn điện, có ánh kim;
- Học sinh biết được những tính chất hóa học của kim loại nói chung như: tác
dụng của kim loại với phi kim, với dd axit, dd muối;
- Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống và sản xuất;
- Học sinh biết được những tính chất hóa học của kim loại nói chung như: tác
dụng của kim loại với phi kim;
- Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống và sản xuất.
2.Kỹ năng: Biết thực hiện các thí nghiệm đơn giản, quan sát, mô tả hiện tượng
nhận xét và rút ra kết luận về từng tính chất vật lý;
- Biết liên hệ tính chất vật lý của kim loại;
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể rút ra được tính chất hóa học của kim
loại;
- Viết PTHH biểu diễn tính chất hóa học của kim loại;
- Tính khối lượngcủa kim loại trong phản ứng,thành phần trăm về khối lượng
của hỗn hợp 2 kim loại.
3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất:
- Năng lực chung:
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Năng lực chun biệt:
Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực tư duy và tính tốn hóa học.
- Phẩm chất: u thích bộ mơn, u khoa học, trung thực tự tin, tự lập, tự chủ,
có tinh thần vượt khó.
II. Phương pháp, hình thức, kỹ thuật dạy học.
1. Hình thức:
- Tìm tịi tri thức(dạy học cá nhân, theo nhóm, theo lớp)


- Dạy học theo tiết trên lớp
- Dạy học trực tiếp
- Hình thành kiến thức lí thuyết, kĩ năng và các giá trị sống cho HS
2. Phương pháp
- Phương pháp đặt vấn đề


- Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp sử dụng trực quan
- Phương pháp bàn tay nặn bột
3. Kĩ thuật dạy học
- KT khăn trải bàn
- KT đặt câu hỏi
- KT tia chớp.
III. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: - Dụng cụ: Lọ thuỷ tinh miệng rộng có nút nhám, giá ống nghiệm, ống
nghiêm, đèn cồn, muôi sắt, cốc thuỷ tinh, kẹp gỗ,1 đoạn dây thép, đèn cồn,
diêm, cây kim, ,dây nhơm, mẩu than đá, búa
- Hố chất: dd H2SO4 lỗng, dd CuSO4, Fe, Zn, Cu, dd Na2SO4, Na, đinh sắt,
dây đồng, dd FeSO4, dd HCl, H2O, phenol phtalein.
- Vi deo thí nghiệm Natri tác dụng với Clo.
- Một số hình ảnh ứng dụng của kim loại trong đời sống và sản xuất.
- Phiếu học tập.
HS: Nghiên cứu trước bài học.
IV. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động khởi động
Ổn định tổ chức
Tiết
Lớp
Ngày dạy

Sĩ số
HS vắng
9A
Tiết 1
9B
9A
Tiết 2
9B
Giáo viên đưa ra các hình ảnh về một dụng cụ, máy móc .
GV: Em có nhận xét gì về vật liệu tạo ra các dụng, máy móc đó.
HS: Trả lời
GV: Em có biết vì sao các kim loại lại được sử dụng nhiều trong cuộc
sống của chúng ta?
HS: Trả lời
GV: Xung quanh chúng ta có rất nhiều dụng cụ, đồ vật, máy móc làm
bằng kim loại. Vậy dựa vào tính chất vật lí nào của kim loại có những ứng dụng
rộng rài như vậy. Chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu bài hơm nay
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Nghiên cứu tính chất vật lí của kim loại
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính dẻo I. Tính dẻo
của kim loại.


- GV: Làm thí nghiệm biểu diễn:
- Thí nghiệm:
+ Dùng tay bẻ 1 đoạn
dây nhôm.
+ Bẻ 1 viên phấn

- Hiện tượng:
Yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét,
+ Than vỡ vụn.
giải thích. Gọi đại diện nhóm trình bày.
+ Dây nhơm chỉ bị dát mỏng.
- Giải thích: Dây nhơm chỉ bị dát
mỏng do kim loại có tính dẻo, than
bị vỡ vụn do khơng có tính dẻo.
- GV: Cho học sinh quan sát các mẫu:
Giấy gói kẹo làm bằng nhơm, vỏ của
các đồ hộp bằng kim loại. Yêu cầu học
sinh quan sát trả lời câu hỏi: (Sử dụng
kĩ thuât tia chớp)
Tại sao người ta có thể làm ra được
những đồ trang sức, trang trí rất mảnh
và tinh xảo, sản xuất ra được các đồ vật
có hình dáng và độ dày khác nhau?
HS: trả lời và nhận xét
* Nhận xét: Kim loại có tính dẻo.
Các kim loại khác nhau có tính dẻo
khác nhau.
- Ứng dụng : Do có tính dẻo nên kim
loại được rèn, kéo sợi, dát mỏng
thành các đồ vật khác nhau.
* Hoạt động 2:Tìm hiểu về tính dẫn II. Tính dẫn điện
điện của kim loại.
- Yêu cầu hs nhớ lại thí nghiệm về tính
dẫn điện đã được học trong mơn vật lý.
? Thực tế dây dẫn điện thường làm
bằng kim loại nào (đồng, nhơm). Vì

sao chúng lại được sử dụng để làm lõi
dây điện ?
Các kim loại khác có dẫn điện không ?
- Gọi 1 học sinh nêu kết luận.
* Nhận xét: Kim loại có tính dẫn
điện: Cu, Al...Các kim loại khác
nhau có khả năng dẫn điện khác
nhau.
Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, Cu,


Al, Fe....Vì thế 1 số kim loại được
Khi dùng đồ điện cần chú ý điều gì để dùng làm dây dẫn điện.
tránh điện giật?
- Chú ý: Không nên sử dụng dây điện
trần và dây điện đã bị hỏng lớp bọc
cách điện để tránh bị điện giật, cháy
chập do điện.
GV: Chiếu những hình ảnh liên quan
đến điện giật. Liên hệ thực tế cách cứu
người bị điện giật
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính dẫn III. Tính dẫn nhiệt
nhiệt của kim loại.
GV: Cho học sinh quan sát 1 số vận
dụng như bàn là, ấm đun nước, nồi nấu
bằng inox
- Yêu cầu HS quan sát trả lời câu hỏi :
(Sử dụng kỹ thuật tia chớp).
a. Các vật dụng các em vừa quan sát
được làm từ vật liệu nào

b. Người ta ứng dụng tính chất nào của
chúng để làm những vật dụng đó?
c. Cần phải chú ý những điều gì khi sử
dụng chúng để tránh bị bỏng?
d. Các kim loại như Cu, Fe, Zn...có tính
chất tương tự như thế hay khơng?
e. Tại sao người ta dùng nhôm để làm
dụng cụ nấu ăn mà không dùng các
kim loại như sắt, đồng?
- HS thảo luận trả lời câu hỏi
- Đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét
bổ xung. Rút ra kết luận tính dẫn nhiệt
của kim loại và ứng dụng tương ứng
trong đời sống sản xuất.
- GV nhận xét chốt kiến thức đúng.
* Nhận xét: Kim loại có tính dẫn
nhiệt. Kim loại khác nhau có khả
năng dẫn nhiệt khác nhau. Kim l dẫn
điện tốt thường dẫn nhiệt tốt.
- Ứng dụng: Sử dụng thép không gỉ
làm dụng cụ nấu ăn.


* Hoạt động 4: Tìm hiểu về tính ánh IV. Ánh kim
kim của kim loại .
- Quan sát mẫu vật: miếng nhôm,
miếng đồng, đồ trang sức bằng vàng,
bạc.Trả lời câu hỏi: (Sử dụng kỹ thuật
tia chớp).
a. Trên bề mặt của những kim loại đó

có đặc điểm gì?
b. Nêu ứng dụng của tính chất này
trong đời sống?
- HS trả lời
- GV nhận xét, đưa ra kết luận
* Nhận xét: Kim loại có ánh kim.
- Kim loại được dùng làm đồ trang
sức và các vật dụng trang trí.
- GV gọi HS đọc mục “Em có biết”
Hoạt động 2: Tính Chất hóa học của kim loại
Hoạt động của GV và HS
Nội Dung
- Hs : HĐ nhóm nhớ lại hiện tượng khi II - Tính chất hóa học
cho dây sắt đã nung nóng đỏ vào lọ 1. Phản ứng của kim loại với phi kim
chứa oxi?
a) Tác dụng với oxi.
t
? Nêu hiện tượng, viết PTHH minh 3Fe + 2O2 
Fe3O4
hoạ và cho biết sản phẩm thuộc loại
t
hợp chất nào?
4Al + 3O2 
2Al2O3
- Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác
nhận xét, bổ sung
Nhiều kim loại tác dụng với oxi tạo
- Hs lên bảng viết PTHH lấy thêm Vd thành oxit ở nhiệt độ cao (trừ Ag, Pt,
với Al
Au)

- GV chuẩn kiến thức.
? Kết luận về tính chất khi kim loại tác
dụng với oxi
- GV nhận xét và chuẩn kiến thức, lấy b) Tác dụng với phi kim khác.
1 số VD về kim loại khác.
* TN: SGK – T49
o

o

t
2Na + Cl2 
NaCl
- Gv cho Hs nghiên cứu TN trong 2 Fe + 3Cl 
t
2 FeCl3
2
SGK.
t
2Al + 3S 
Al2S3
? Trình bày & nhận xét TN  tính
chất của kim loại.
o

o

o



_GV: Cho học sinh quan sát thí - ở nhiệt độ cao, kim loại phản ứng với
nghiệm ảo bằng máy chiếu ( nếu có)
nhiều phi kim tạo thành muối.
- Hs lên bảng viết PTHH, lấy thêm với
các kim loại khác
- Gv lưu ý: Một số kim loại hoạt động
hoá học mạnh tác dụng với phi kim ở
nhiệt độ thường.
GV: Các em nhớ lại kiến thức đã học
viết PTHH của phản ứng giữa kim loại
với dung dịch axit.
HS lên bảng viết phương trình.
*Chú ý:
- Cu, Ag, Au... khơng có phản
ứng với dd axit thông thường
- Hầu hết các kim loại trừ Au, Pt
tác dụng với dung dịch HNO 3
H 2 SO 4 đặc nhưng khơng giải
phóng H 2
- Sắt, nhơm bị thụ động khi tác
dụng với HNO 3 đặc, nguội,
H 2 SO 4 đặc, nguội.

2. Phản ứng của kim loại với dd axít
- Một số kim loại phản ứng với
dd axit (HCl; H 2 SO 4 loãng) tạo
thành muối và giải phóng H 2 .
Fe + H 2 SO 4  FeSO 4 + H 2 ↑
Zn + 2HCl  ZnCl 2 + H 2 ↑
2 Al+ 6HCl  2 AlCl 3 + 3 H 2

* Chú ý:
- Cu, Ag, Au... khơng có phản
ứng với dd axit thơng thường
- Hầu hết các kim loại trừ Au, Pt
tác dụng với dung dịch HNO 3
H 2 SO 4 đặc nhưng khơng giải
phóng H 2
- Sắt, nhôm bị thụ động khi tác
GV: + Chia lớp thành 4 nhóm, cử dụng với HNO 3 đặc, nguội,
nhóm trưởng (nhận dụng cụ hóa chất, H 2 SO 4 đặc, nguội.
chỉ huy nhóm hoạt động), thư ký nhóm
(ghi chép lại nội dung thống nhất của
nhóm khi thực hiện nhiệm vụ). Giao
nhiệm vụ cho các nhóm thực hiện theo
yêu cầu trong phiếu học tập trong thời 3. Phản ứng của kim loại với dung
gian 5 phút:
dịch muối

* Kết luận:Kim loại hoạt động hoá
học mạnh hơn (trừ Na, K, Ca ...) có thể


đẩy kim loại hoạt động hoá học yếu
hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành
muối mới và kim loại mới.
Phiếu học tập
1. Tiến hành 3 thí nghiệm, nêu hiện tượng, nhận xét và viết PTHH (nếu có)
vào phiếu học tập.
STT


Tên TN

Cách tiến hành TN

1

Phản ứng của đồng với
dung dịch bạc nitrat

2

Phản ứng của kẽm với
dung dịch đồng sufnat
(II) sunfat.

Cho một dây đồng vào
ống nghiệm chứa sẵn
2ml dung dịch
Cho một dây kẽm vào
ống nghiệm chứa sẵn
2ml dung dịch đồng
(II) sunfat.

Hiện tượng

Nhận xét

Viết
PTHH
(nếu có)


2. Nhận xét mức độ hoạt động hóa học của các kim loại trong 3 thí nghiệm
trên.
+ HS tiến hành làm thí nghiệm theo
nhóm, thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ
được giao.
+ Đại diện các nhóm báo cáo kết quả,
nhóm khác nhận xét bổ xung.
Kết quả phiếu học tập
1. Kết quả thí nghiệm.
STT

Tên TN

1

Phản ứng
của đồng với
dung dịch
bạc nitrat

2

Phản ứng
của kẽm với
dung dịch
đồng sufnat

Cách tiến hành
TN

Cho một dây
đồng vào ống
nghiệm chứa
sẵn 2ml dung
dịch bạc

Cho một dây
kẽm vào ống
nghiệm chứa
sẵn 2ml dung

Hiện tượng

Nhận xét

- Có kim loại
màu xám bám
ngồi dây
đồng.
- Dung dịch
ban đầu không
màu chuyển
dần sang màu
xanh

- Cu đẩy Ag
ra khỏi dung
dịch AgNO3
- Một phần
Cu bị hòa tan

tạo ra dung
dịch
Cu(NO3)2
màu xanh
lam
Zn đẩy được
đồng ra khỏi
dung dịch
CuSO4

Dây kẽm có
màu đỏ bám
xung quanh

Viết PTHH (nếu
có)
Cu + 2AgNO3 →
Cu(NO3)2 +2Ag

Zn + CuSO4 →
ZnSO4 + Cu


(II) sunfat.

dịch đồng (II)
sunfat.

2. Từ thí nghiệm ta nói: Cu hoạt động hóa học mạnh hơn Ag và Zn hoạt động
hóa học mạnh hơn Cu

+ GV nhận xét kỹ năng thực hành thí
- Kim loại hoạt động hóa học mạnh
nghiệm, kết quả của từng nhóm, kết
hơn (trừ Na, K, Ca…) có thể đẩy kim
quả thảo luận của các nhóm, chốt kiến loại hoạt động hóa học yếu hơn ra
thức chuẩn.
khỏi dung dịch muối, tạo thành muối
- Nếu cho kim loại Na vào dung dịch
mới và kim loại mới.
CuSO4, Na có đẩy được kim loại Cu ra
khỏi dung dịch muối CuSO4 khơng?
Tại sao?
3. Hoạt động luyện tập.
GV cho HS hồn thành các bài tập sau:
Câu 1: Hãy chọn những từ (cụm từ) thích hợp trong khung để điền vào chỗ
trống trong các câu sau:
Nhơm

Bền

Nhẹ

Nhiệt độ
nóng chảy

Dây điện

Đồ trang
sức


1. Kim loại vonfram được dùng làm dây tóc bóng đèn điện là do có
…………………………cao
2. Bạc, vàng được dùng làm ……………….vì có ánh kim rất đẹp.
3. Nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay là do
…………và…………
4. Đồng và nhôm được dùng làm ……………là do dẫn điện tốt.
5…………được dùng làm dụng cụ nấu bếp là do bền trong khơng khí và dẫn
nhiệt tốt.
Câu 2: Trị chơi giải ơ chữ
 Thể lệ trị chơi
- Người chơi sẽ giải mã ơ chữ từ khóa bằng cách giải mã từng ô chữ hàng
ngang.
- Mỗi ô chữ hàng ngang sẽ có 1 chữ cái liên quan đến ơ chữ từ khóa.
- Thời gian giải mã mỗi ô chữ hàng ngang là 10 giây.
- Lật mở được các từ hàng ngang sẽ có phần thưởng.
2.1: Tên kim loại có khả năng dẫn nhiệt, dẫn điện tốt nhất ?
2.2: : Nhờ có tính chất này mà kim loại có thể rèn, kéo sợi, dát mỏng tạo thành
các đồ vật khác nhau
2.3: Tên một kim loại có nhiệt độ nóng chảy rất thấp nên được dùng trong một
số loại nhiệt kế


2.4: Do có tính chất này mà một số kim loại được dùng làm dụng cụ đun nấu
2.5: Do có tính chất này mà một số kim loại được dùng làm dụng cụ đun nấu .
2.6: Do có tính chất này mà một số kim loại như vàng, bạc được dùng làm đồ
trang sức, trang
2.7: Nếu kim loại nào …………….tốt thì dẫn nhiệt tốt .
2.8: Trong các kim loại sau, kim loại nào mềm nhất: đồng, nhôm, kali, sắt?
Câu 3: Trong các kim loại sau đây, kim loại dẻo nhất là:
A. Đồng (Cu)

B. Nhôm (A l)
C. Bạc (Ag)
D. Vàng (Au)
Câu 4: Kim loại nào sau đây nhẹ nhất ( có khối lượng riêng nhỏ nhất) ?
A. Liti (Li)
B. Natri (Na)
C. Kali (K)
D. Rubiđi (Rb)
Câu 5: Kim loại được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay do có tính bền và
nhẹ, đó là kim loại:
A. Na
B. Zn
C. Al
D. K
Câu 6: Cho từ từ đến dư kẽm kim loại vào dung dịch CuCl2. Nêu hiện tượng
viết phương trình hóa học xảy ra?
Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 7,2g một kim loại (A) hoá trị II bằng dung dịch HCl,
thu được 6,72 lit H2 (đktc). Xác định kim loại A.
4. Hoạt động vận dụng.
Câu 1:viết các phương trình phản ứng cho sự chuyễn hóa sau :
Fe FeCl2 FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe.
Câu 2: Những bơng hoa hồng nở hết mình bên những bơng hoa cỏ khiến cho
bình hoa trở nên tự nhiên đến lạ thường. Để bình hoa được tươi lâu ta thêm một
sợi dây đồng đã cạo sạch.Tại sao khi cho 1 sợi dây đồng đã cạo sạch vào bình
cắm hoa thì hoa sẽ tươi lâu hơn?
Câu 3: Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4 Hãy trình bày phương pháp
làm sạch dung dịch trên. Giải thích cách làm và viết phương trình hóa học minh
họa.
Câu 4: Nhúng thanh sắt có khối lượng 56g vào 100ml dd CuSO4 0.5M đến
phản ứng hoàn toàn. Coi toàn bộ lượng đồng sinh ra đều bám vào thanh sắt.

Khối lượng thanh sắt sau phản ứng là:
A. 59,2g
B. 56,4g
C. 53,2g
D. 57,2g
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng.
Câu 1: Những vật dụng trong gia đình bằng sắt như: Dao, kéo,... sử dụng một
thời gian bị gỉ, có một lớp bám bên ngồi màu vàng nâu, dần dần những vật
dụng đó bị vỡ và hỏng. Bằng kiến thức hóa học hãy giải thích?Để bảo vệ đồ
dùng bằng sắt người ta dùng cách nào?
Câu 2:Vì sao nhơm lại bền trong khơng khí và được dùng làm dụng cụ nấu ăn?
V. Kết thúc bài học.
1. Củng cố.


- Nêu tính chất vật lý chung của kim loại?
- Nêu tính chất hóa học của kim loại? Mỗi tính chất cho một ví dụ minh họa.
2. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài theo vở và SGK.
- Làm bài tập: 2, 3,4,5,6 (SGK – T51). 15.5; 15.6; 15.7;15.8;15.10 SBT
3. Rút kinh nghiệm chuyên đề.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………



×