Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

tiểu luận đề tài phương pháp dạy hóa học trung học cơ sở

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.88 MB, 27 trang )


TRƯỜNG ………………….
KHOA……………………….

[\[\



TIỂU LUẬN
Đề tài:


Phương pháp dạy hóa học
trung học cơ sở
SÁNG KIẾN KINH NGHỆM
ĐỀ TÀI
Phương pháp dạy học nêu vấn đề và hướng dẫn HS phát hiện và giải quyết vấn đề trong
hóa học 8

PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
NÊU VẤN ĐỀ VÀ HƯỚNG DẪN HS PHÁT HIỆN VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
TRONG HÓA HỌC 8
A.PHẦN MỞ ĐẦU
I/ LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
1. Lý do khách quan:
Thế kỷ 21 với nền kinh tế tri thức đòi hỏi con người muốn tồn tại đều phải học, học
suốt đời. Vì thế năng lực học tập của con người phải được nâng lên mạnh mẽ nhờ vào
trước hết người học biết “Học cách học” và người dạy biết “Dạy cách học”. Như vậy thầy
giáo phải là “Thầy dạy việc học, là chun gia của việc học”.
Ngày nay dạy cách học đã trở thành một trong những mục tiêu đào tạo, chứ khơng
còn chỉ là một trong những giải pháp nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo


Trong một xã hội đang phát triển nhanh theo cơ chế thị trường, cạnh tranh gay gắt
thì phát hiện sớm, giải quyết nhanh, sáng tạo và hợp lý những vấn đề nảy sinh trong thực
tiễn là một năng lực đảm bảo sự thành đạt trong học tập và cuộc sống. Vì vậy, tập dượt
cho học sinh biết phát hiện, đưa ra và giải quyết các vấn đề gặp phải trong học tập, trong
cuộc sống của các nhân, gia đình và cộng đồng, khơng chỉ có ý nghĩa ở tầm phương pháp
dạy học mà được đặt ra như một mục tiêu giáo dục và đào tạo. Mặt khác, để thực hiện tốt
việc đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh. Bộ giáo dục và đào tạo chủ
trương áp dụng hình thức trắc nghiệm khách quan trong kiểm tra và thi cử. Trắc nghiệm
khách quan là phương pháp kiểm tra kiến thức chính xác khách quan. Thơng qua các câu
hỏi và bài tập trắc nghiệm các em học sinh có dịp củng cố khắc sâu các kiến thức đã học
trong sách giáo khoa, đồng thời nó giúp thầy và trò điều chỉnh việc dạy và học nhằm đạt
kết quả cao hơn.
2. Thực trạng :

Thực tế qua giảng dạy bộ mơn hố học bậc THCS cho thấy :
Học sinh chưa nắm được các định luật, các khái niệm cơ bản về hố học, chưa
hiểu được đầy đủ ý nghĩa định tính và định lượng của ký hiệu, cơng thức và
phương trình hố học.
Nhiều học sinh chưa biết cách giải bài tập hố học, lí do là học sinh chưa nắm
được phương pháp chung để giải hoặc thiếu kĩ năng tính tốn . Tuy nhiên đó chưa
đủ kết luận học sinh khơng biết gì về hố học, mà còn do những ngun nhân
khác, khiến phần lớn học sinh khi giải bài tập thường cảm thấy khó khăn lúng
túng.

Các kỹ năng như xác định hố trị, lập cơng thức và phương trình hố học còn yếu
và chậm.
Chưa được quan tâm đúng mức hoặc phổ biến hơn là ít được rèn luyện. Do đó
học sinh có khả năng giải được các bài tập nhỏ song khi lồng ghép vào các bài tập
hố học hồn chỉnh thì lúng túng, mất phương hướng khơng biết cách giải quyết.
Câu hỏi hoặc bài tập do giáo viên đưa ra, chưa đủ kích thích tư duy của học

sinh, chưa tạo được những tình huống giúp học sinh phát hiện và giải quyết
được vấn đề.

Hs chưa có kỹ năng khái quát hóa kiến thức,ghi nhớ kiến thức một
cách máy móc, thái độ yêu thích bộ môn chưa cao.
Với suy nghĩ và trong thực tiễn làm cơng tác giảng dạy, tơi soạn thảo đề tổng kết
kinh nghiệm “Hướng dẫn học sinh phát hiện và giải quyết vấn đề khi học môn hố
học”, nhằm giúp các em củng cố vững chắc các kiến thức lý thuyết và tự hồn thiện các
kỹ năng phân tích, rèn luyện cho các em kỹ năng nhạy bén khi chọn câu trả lời đúng
trong các bài tập trắc nghiệm khách quan và bài tập tự luận.Cũng như rèn luện các em
kỹ năng suy luận quy napï ,yêu thích bộ môn. Hy vọng với chút ít kinh nghiệm được rút
kết từ bản thân, cộng với những kinh nghiệm học hỏi được qua đồng nghiệp……sẽ góp
phần nâng cao chất lượng giảng dạy bộ mơn. Rất mong sự đóng góp ý kiến chân tình
của q đồng nghiệp để chúng tơi ngày càng được hồn thiện hơn trong nghề nghiệp.
B.PHẦN NỘI DUNG
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN
Dạy học nêu vấn đề là một hình thức có hiệu quả để nâng cao tính tích cực tư duy
của học sinh, đồng thời gắn liền hai mặt kiến thức và tư duy. Tư duy của học sinh
thường bắt đầu từ vấn đề mới lạ, đòi hỏi phải được giải quyết, nghĩa là tư duy của
học sinh bắt đầu hoạt động, khi các em có thắc mắc về nhận thức, lúc đó tư duy sẽ
mang tính chất tích cực tìm tòi phát hiện và từ đó học sinh sẽ có hứng thú cao với
vấn đề nghiên cứu.
Học tập sẽ khơng có kết quả cao, nếu khơng có sự hoạt động nhận thức tích cực
của học sinh, nếu các em khơng tập trung chú ý vào vấn đề nghiên cứu, nếu khơng
có lòng ham muốn, nhận thức điều chưa biềt.
Dạy học nêu vấn đề góp phần đáng kể vào việc hình thành ở học sinh nhân cách,
có khả năng sáng tạo thực sự, góp phần vào việc rèn luyện trí thơng minh cho học
sinh. Muốn phát triển được trí thơng minh, cần cho các em luyện tập, tiếp thu kiến
thức, vận dụng kiến thức một cách sâu sắc và có hệ thống.
Dạy học nêu vấn đề giúp cho học sinh khơng chỉ nắm được tri thức, mà còn nắm

được cả phương pháp chiếm lĩnh tri thức đó, phát triển tư duy tích cực sáng tạo,
được chuẩn bị một năng lực thích ứng với đời sống xã hội, phát hiện kịp thời và
giải quyết hợp lý các vấn đề nảy sinh.
Dạy học nêu vấn đề khơng chỉ giới hạn ở phạm trù phương pháp dạy học, nó đòi
hỏi đổi mới nội dung, đổi mới cách tổ chức q trình dạy học trong mối quan hệ
thống nhất.
Dạy học nêu vấn đề dùng “Vấn đề ” làm điểm kích thích và làm tiêu điểm cho hoạt động
học tập của học sinh, thường bắt đầu từ những vấn đề đặt ra, hơn là từ sự trình
bày kiến thức, nó tạo điều kiện để học sinh tự chiếm lĩnh kiến thức, kỹ năng,
thơng qua giải quyết những vấn đề đặt ra, được sắp xếp một cách logich và được
lấy từ nội dung bài học và sự hỗ trợ cũa giáo viên.
II . NHỮNG THUẬN LI VÀ KHÓ KHĂN TRƯỚC KHI THỰC HIỆN CÁC GIẢI
PHÁP CỦA ĐỀ TÀI:
1.Thuận lợi:
Trang thiết bị của nhà trường được trang bị tương đối đầy đủ như:
Bảng phụ, bút lơng bảng.
Bảng từ ( trang bị cho tất cả các phòng học.
Có phòng dành riêng cho dạy học ứng dụng cơng nghệ thơng tin.
Có phòng thí nghiệm Hóa – Sinh
Có sự giúp đỡ và góp ý tận tình của ban lãnh đạo và các đồng nghiệp trong nhà
trường .
Mạng Internet đã cung cấp được rất nhiều tài liệu bổ ích phục vụ cho việc soạn
giảng giáo án điện tử( địa chỉ : baigiang.bachkim.com ).
2. Khó khăn:
Giáo viên sẽ mất nhiều thời gian để suy nghĩ, thiết kế các hoạt động, làm đồ dùng
dạy học, truy cập mạng Internet để tìm thơng tin cho bài dạy.
Thời gian thực hiện chun đề q ít, khảo sát học sinh chưa mang tính chất đại trà.
Phần mềm hỗ trợ soạn giảng cho mơn Hóa học thật sự hiệu quả thì rất hiếm cũng ít
người biết đến, mới chỉ có một số ít người biết sử dụng các phần mềm đó. Phòng
dạy công nghệ thông tin còn quá ít.

HS chưa ý thức cao trong việc tự học.
III/BIỆN PHÁP THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP CỦA ĐỀ TÀI:
1.Những u cầu đối với giáo viên khi soạn giảng.
*Xác đònh mục tiêu bài học:GV phải xác đònh rõ mục đích yêu cầu của bài học .Đó là
những kiến thức,kó năng,mà HS chiếm lónh được sau khi học.
* Điêù tra sự hiểu biết của HS về những vấn đề liên quan đến bài học.
*Xây dựng phương án triển khai bài.
+/Xác đònh kiến thức nào cần thông báo,những kiến thức nào sẽ tổ chức cho HS tự
xây dựng.
+/Xây dựng tình huống học tập, thường bằng thí nghiệm,bài toán nhận thức xoáy vào
những
kiến thức và kỹ năng trọng tâm của bài học.
+/Dự kiến câu hỏi dự kiến và phân tích câu trả lời của HS có thể xảy ra trong giờ học.
+/Dự kiến cách tổ chức các nhóm HS làm việc và thảo luận.
Để thực hiện được các yêu cầu trên GV cần:
Phải tham khảo sách giáo khoa ,chuẩn kiến thức, sách giáo viên của bài
học,sách tham khảo củng như mạng internet, của chương từ đó xây dựng hệ
thống câu hỏi làm rõ được kiến thức .

Phải tận tâm đầu tư nghiên cứu bài giảng thật kĩ.
Tích cực dự giờ đồng nghiệp trong cùng bộ mơn và các mơn học khác để từ đó tích
lũy được nhiều kinh nghiệm, hình thành ý tưởng mới, phát huy khả năng sáng tạo
của bản thân.
Thiết kế bài giảng sao cho phù hợp với với điều kiện thực tế của nhà trường như
trang thiết bị đồ dùng dạy học, phù hợp với trình độ học sinh, phù hợp với nội dung
chương trình của sách giáo khoa hiện hành. Cần lưu ý khơng lạm dụng cơng nghệ
thơng tin, khơng q thiên về trình chiếu, khơng hồn tồn rời xa phấn trắng bảng
đen. Hãy coi cơng nghệ là một phương tiện hỗ trợ soạn giảng hiện đại cho soạn
giảng mà thơi.
Chuẩn bị chu đáo đồ dùng dạy học, sắp xếp có thứ tự ngăn nắp tạo thuận lợi cho

giáo viên khi giảng bài được nhịp nhàng, nhanh chóng, tránh lãng phí thời gian khi
lên lớp, hồn thành tốt bài giảng.
 Vận dụng và kết hợp nhiều phương pháp dạy học tích cực một cách sáng tạo, linh
động.
Chia nhóm sao cho tỷ lệ giữa các đối tượng học sinh giỏi, khá, trung bình, yếu, kém
được cân đối. Muốn vậy giáo viên bộ mơn phải trao đổi với các giáo viên chủ nhiệm
sắp xếp chỗ ngồi cho học sinh theo tiêu chí trên từ đầu năm học (chẳng hạn hình
thành các “đơi bạn cùng tiến” trong nhóm hoặc “nhóm bạn cùng tiến” mà chương
trình đội viên đã và đang thực hiện ở nhà trường).

Có biện pháp và hình thức tổ chức kiểm tra đánh giá phù hợp với trình độ học sinh,
nội dung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm đạt được mục tiêu: “Học
sinh phải học thật, thi thật, có chất lượng thật”.
Để chuẩn bò bài cho tiết sau GV phải dặn dò kỹ,hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu
khó.Và GV phải kiểm tra đánh giá kết quả sự chuẩn bò bài của HS.
Những u cầu đối với HS
Phải nghiên cứu bài trước ở nhà theo yêu cầu của GV đã dặn dò.
2. Một số hình thức tổ chức dạy học theo hình thức nêu vấn đề và giải quyết vấn đề .
Trong dạy học nêu vấn đề khơng chỉ coi trọng việc truyền thụ kiến thức mà còn coi trọng
cả việc hướng dẫn cho học sinh độc lập tìm ra con đường dẫn đến kiến thức mới. Những
vấn đề trong học tập, ln tồn tại một cách khách quan, nhưng khơng phải ai cũng nhận ra
nó, khơng phải lúc nào học sinh cũng nhận ra nó, vì khả năng nhận thấy vấn đề là một
phẩm chất, một thành phần quan trọng của tư duy sáng tạo.

Hình thức thiết kế câu hỏi :
 Câu hỏi trắc nghiệm được thiết kế dưới dạng điền khuyết,ghép đôi,hoàn thành
bảng.
Một số câu hỏi gợi ý để mở rộng và đào sâu kiến thức.
Chuẩn bò:
GV chẩn bò bảng phụ hoặc máy chiếu, phiếu học tập.

Tổ chức hoạt động:
Hoạt động cá nhân (Chuẩn bò HS là bảng cá nhân).
Hoạt động theo nhóm.(Chuẩn bò bảng nhóm)Trong quá trình thảo luận phải tuân
theo cấu trúc sau:
Làm việc chung cả lớp
Nêu vấn đề ,xác đònh nhiệm vụ nhận thức.
Tổ chức các nhóm,giao nhiệm vụ.

Hướng dẫn cách làm việc theo nhóm.
Làm việc theo nhóm.
Trao đổi ý kiến thảo luận trong nhóm.
Phân công từng nhóm,từng cá nhân làm việc độc lập rồi trao đổi.

Cử đại diện trình bày kết quả làm việc của nhóm.
Thảo luận tổng kết trước lớp.
Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả.
Thảo luận chung.

GV tổng kết, đặt vấn đề cho bài kế tiếp hoặc vấn đề tiếp theo.
Ví dụ minh họa hệ thống câu hỏi giúp HS phát hiện vấn đề và cách giải quyết
trong hóa học 8.
Bài 2: Chất
Khi hình thành khái niệm chất tinh khiết ,hỗn hợp.
Đặt vấn đề: Nước tinh khiết có gì khác nước khoáng?Nước ao hồ,nước biển…?
Yêu cầu HS học nhóm đôi hoàn thành bảng sau:
So sánh Giống nhau gì về thành
phần
Khác nhau gì về thành
phần
Nước cất

Nước khoáng
GV thông báo nước cất là chất tinh khiết,nước khoáng là hỗn hợp.HS
rút ra khái niệm chất tinh khiết, hỗn hợp.
Bài 4 :Nguyên tử:
Khi hình thành khái niệm lớp electron.
Sơ đồ một số nguyên tử.
Hãy quan sát sơ đồ va thảo luận nhómø hoàn thành bảng sau:
Nguyên tử Số p Số e Số lớp e
Số e lớp ngoài
cùng.
Heli
Cacbon
Nhôm
Silic
Yêu cầu HS nhận xét số p và số e, hình thành khái niệm lớp electron.
Bài 5:Nguyên tố:
Khi hình thành khái niệm nguyên tố:
GV đặt vấn đề:
GV đặt vấn đề: GV cung cấp 1 g H
2
O có bao nhiêu nguyên tử H, bao
nhiêu nguyên tử O?
GV tiếp tục đặt vấn đề: 1. Ba ngun tử Hiđrơ ở bảng thuộc cùng 1 ngun tố hiđrơ
vì sao ? (Tìm điểm giống nhau)
Ngun
tố Hiđrơ
Hạt nhân
ngun tử
Ngun tử hiđrơ 1 Ngun tử hiđrơ 2 Ngun tử hiđrơ 3
Số P 1 1 1

Số n 0 1 2
Ngun tố hóa học là gì ?
Khi hình thành kí hiệu hóa học của nguyên tố.
Yêu cầu HS đối chiếu bảng 42 SGK viết ký hiệu của các nguyên tố sau:
Tên nguyên tố Kí hiệu hóa học của
nguyên tố
Nhận xét về kí hiệu hóa
học của nguyên tố
Đồng
Oxi
Lưu huỳnh
Bạc
Các bon
HS rút ra kết luận về cách viết ký hiệu nguyên tố hóa học.
Khi hướng dẫn HS ghi nhớ nguyên tử khối.
Bài 6:Đơn chất và hợp chất,phân tử.
Khi hình thành khái niệm “Đơn chất và hợp chất”:
GV đặt vấn đề khí oxi do 1 nguyên tố oxi tạo nên, khí cácbonic do 2 nguyên
tố tạo nên là cacbon và oxi vậy chia chất thành mấy loại.
Phiếu học tập: Dựa vào thành phần ngun tố tạo nên chất hãy chia những chất
trong bảng dưới đây thành 2 nhóm
STT
Chất Nguyên tố Phân loại
Nhóm Nhóm
1 Khí OXI O
2 Khí Nitơ N
3 Nước H,O
4 muôùi Na,Cl
5 Sắt sun phát Fe,S,O
6 Khí clo Cl

7 Đồng Cu
.Hãy thử đặt tên cho nhóm ? cho biết chất được chia thành mấy loại?
Thế nào là đơn chất ? Thế nào là hợp chất.
Khái niệm phân tử.
GV đặt vấn đề:Nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất phi kim và hợp chất,
chúng có đặc điểm gì giống nhau.
GV đặt vấn đề, vậy chúng còn có tên gọi nào khác không?
Hãy hoàn thành bảng dựa vào thành phần nguyên tử đã cho.
Tên chất Phân loại Hạt hợp thành
( nguyên tử liên kết)
Giống nhau về
thành phần
Khí Oxi Đơn chất phi
kim
Hai nguyên tử O liên
kết với nhau
Khí nitơ Đơn chất phi
kim
Hai nguyên tử N liên
kết với nhau
Nước Hợp chất 2nguyên tử H liên kết
với 1 nguyên tử O
Axit
sunfuric
Hợp chất 2nguyên tử H liên kết
với 1 nguyên tử S và 4
nguyên tử O.
Đá vôi Hợp chất 1 nguyên tử Ca liên
kết với 1nguyên tử C
và 3 nguyên tử O.


Yêu cầu HS nêu khái niệm phân tử.
 Bài 9:Công thức hóa học.
Khi hình thành CTHH
Yêu cầu HS ghi ký hiệu 1 số nguyên tố.
GV đặt vấn đề: Các em đã biết ký hiệu của nguyên tố hóa học.Vậy khi
biểu diễn CTHH thì chúng ta biểu diễn như thế nào.
Khi hình thành CTHH của đơn chất kim loại
Hãy hoàn thành bảng sau và nhận xét thành phần của CTHH đơn chất kim
loại.
Tên đơn chất kim
loại
Ký hiệu NTHH
tạo nên chất
CTHH của đơn
chất kim loại
Nhận xét thành
phần CTHH
Đồng Cu
Nhôm Al
Sắt Fe
Can xi Ca
Yêu cầu HS nêu CTHH của đơn chất kim loại.
 GV tổng quát A ?
Ký hiệu NTHH CTHH đơn chất kim loại?
Khi hình thành CTHH của đơn chất phi kim
Hãy hoàn thành bảng sau và nhận xét thành phần của CTHH đơn chất
phi kim.
Tên đơn chất Ký hiệu NTHH CTHH của đơn Nhận xét thành
kim loại tạo nên chất chất phi kim phần CTHH

Khí oxi O
2
Khí nitơ N
2
Khí Clo Cl
2
Khí hiđrô H
2
Yêu cầu HS nêu CTHH của đơn chất phi kim
 GV tổng quát A ?
Ký hiệu NTHH CTHH đơn chất phi kim?
GV thông báo trừ một số CTHH đơn chất phi kim Cacbon,lưu
huỳnh,photpho…có CTHH như CTHH của đơn chất kim loại.
Khi hình thành CTHH của hợp chất
Hãy hoàn thành bảng sau và nhận xét thành phần của CTHH hợp chất (Lưu ý
chú ý thêm các đặc điểm dưới chân của mỗi ký hiệu NTHH để có nhận xét về
thành phần CTHH đầy đủ nhất.
Tên hợp chất Ký hiệu NTHH
Tạo nên chất
CTHH của Hợp
chất
Nhận xét thành
phần CTHH
Nước H , O H
2
O
Muối NaCl
Đá vôi CaCO
3
Natri hiđrôxit NaOH

Yêu cầu HS nêu CTHH của Hợp chất.
Khi hình thành ý nghóa của CTHH.
GV đặt vấn đề từ CTHH cho ta biết điều gì?
Yêu cầu HS hoàn thành bảng sau:
CTHH Nguyên tố có trong
chất
Số nguyên tử của mỗi
nguyên tố trong 1 phân tử
của chất
Phân tử khối của chất
H
2
SO
4
H,S,O 2H,1S,4O =2.1+32.1+16.4=98đv
c
NaCl
Ca(OH)
2
N
2
Al
2
(SO
4
)
3
Yêu cầu HS nêu ý nghóa của CTHH.
Bài 10:Hóa trò,
Khi hình thành cách xác đònh hóa trò,KHÁI NIỆM HÓA TRỊ:

Yêu cầu HS hoàn thành nội dung của bảng sau:
S
TT
Tên chất Công
thức
hóa
Hóa
trò H
Số
nguyên
tử H
Số
nguyên
tử
Hóa trò
nguyên tố
hay nhóm
Nhận xét hóa
trò của nguyên
tố hay nhóm
học nguyên tố
hay nhóm
nguyên
tử khác
nguyên tử
khác
nguyên tử
khác với chỉ số
nguyên tử H.
1 Axít

clohiđric
HCl I 1H 1Cl Cl(I)
2
Nước
H
2
O I O(II)
3
Amoniắc
NH
3
I N(III)
4
axitsunfuric
H
2
SO
4
I SO
4
(II)
5
Axít
photphoric
H
3
PO
4
I PO
4

(III)
Yêu cầu rút ra cách xác đònh hóa trò
GV đặt vấn đề từ cách dựa vào hóa trò nguyên tố H ta xác đònh được một số nguyên
tố nhưng chưa đầy đủ vậy có thể xác đònh dựa theo cách nào nữa?
Yêu cầu rút ra cacùh xác đònh hóa trò VÀ KHÁI NIỆM HÓA TRỊ.
Khi hình thành quy tắc hóa trò
GV đặt vấn đề: hóa trò của các nguyên tố trong CTHH của hợp chất đều được
hình thành trên 1 quy tắc giống nhau.Đó gọi là quy tắc hóa trò.
Hãy hoàn thành bảng sau:
S
T
T
Tên chất
Cơng
thức
Hóa
học
Hóa
trị
O
Số
nguyên
tử O
Số
nguyên
tử
nguyên
tố khác
Hóa trị ngun
tố khác

Nhận xét hóa
trò của nguyên
tố khác vời
Chỉ số
Nguyên tử O
1 Canxi
oxit
CaO II 1O 1Ca Ca (II)
2
cacbonđi
oxít
CO
2
II
C(IV)
3
Lưu
huỳnhtri
oxít
SO
3
II N(VI)

Yêu cầu HS rút ra quy tắc hóa trò.
Cách lập công thức hóa học nhanh khi biết hóa trò.
Khi biết hóa trò của các nguyên tố muốn lập CTHH nhanh để thuận tiện cho lập
phương trình hóa học sau này thì chúng ta phải lập như thế nào?Hãy hoàn thành
nội dung bảng sau:
a b
CTHH A

x
B
y
Hóa trò NT A,B
x. a y. b So sánh x. a với y.b
Na
2
O
Na(I),O(II)
CO
2
C(IV),O(II)
H
2
O
H(I),O(II)
Ca
3
(PO
4
)
2
Ca(II)PO
4
(III)
NaOH Na(I)OH(I)
Nhận xét hóa trò và chỉ số của nguyên tố này với hóa trò và chỉ số của nguyên tố
hay nhóm nguyên tử kia trong trường hợp a,b một số là số chẵn 1 số là số lẻ hoặc cả hai
đều lẻ. a b
Tổng quát: A

x
B
y
Nhận xét hóa trò và chỉ số của nguyên tố này với hóa trò và chỉ số của nguyên tố hay
nhóm nguyên tử kia trong trường hợp a=b.
. a b
Tổng quát: AB
CTHH A
x
B
y
Hóa trò NT A Chỉ số NTB Hóa trò B Chỉ số nt B
Al
2
O
3
Al(III) O(II)
Na
2
SO
4
Na(I) SO
4
(II)
Cu(OH)
2
Cu(II) OH(I)
Nhận xét hóa trò và chỉ số của nguyên tố này với hóa trò và chỉ số của nguyên to hay
nhóm nguyên tử kia trong trường hợp a>b và cả a,b đều chẵn.
a b

Tổng quát: A
x
B
y
AB
a/b
Bài 12:Sự biến đổi chất.
Khi hình thành khái niệm hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.
 GV đặt vấn đề: Trong chương trước các em đã đựơc tìm hiểu về chất .Vậy
với chất xảy ra những loại biến đổi nào thuộc hiện tượng gì?
Dựa vào quá trình biến đổi chất,Hãy sắp xếp sự biến đổi chất thành hai
nhóm.
GV cùng HS thực hiện 1 VD
CTHH A
x
B
y
Hóa trò NT A Chỉ số NTB Hóa trò B Chỉ số nt B
CaO Ca(II) O(II)
AlPO
4
Al(III) PO
4
(III)
NaOH Na(I) OH(I)
CTHH A
x
B
y
Hóa trò NT A Chỉ số NTB Hóa trò B Chỉ số nt B

CO
2
C(IV) O(II)
MnO
2
Mn(IV) O(II)
SO
3
S(VI) S(VI)
Hãy thử đặt tên cho nhóm.Cho biết quá trình biến đổi chất có mấy loại hiện
tượng?Đó là loại nào?
Nêu khái niệm hiện tượng hóa học và hiện tượng vật lý.
Bài 13:Phản ứng hóa học:
Khi giảng phần diễn biến của phản ứng hóa học.
GV đặt vấn đề:Các em đã biết quá trình biến đổi chất này thành chất khác là
phản ứng hóa học .Vậy thực chất của sự biến đổi này đã thay đổi cái gì trong
phản ứng.
 Yêu cầu HS hoàn thành bảng sau dựa vaò sơ đồ tượng trưng cho phản ứng
hóa học giữa khí hiđrô và khí oxi tạo ra nước.
Qúa trình
biến đổi
Chất ban
đầu
Chất sau
quá trình
biến đổi
Yêú tố bò
biến đổi
Phân loại
Nhóm ………

……
Nhóm …………
……
Nước đá
chảy lỏng
thành
nước.Nước
đông đặc
thành đá
Nước Nước Trạng thái
Hòa tan
muối vào
nước được
dung dòch
nước muối.
Cô cạn dung
dòch những
hạt muối lại
xuất hiện
Thủy tinh
nóng chảy
được thổi
thành bình
cầu
Lưu huỳnh
cháy trong
không khí
tạo ra chất
khí mùi
hắc(Khí lưu

huỳnh đi
oxít)
Nung
canxicacbon
at thu được
vôi sống và
khí cacboníc
Yêu cầu HS rút ra kết luận về sự thay đổi trong phản ứng hóa học?
Bài 15:Đ ònh luật bảo toàn khối lượng.
Khi hình thành nội dung Định luật “bảo tồn khối lượng”:
- Giáo viên u cầu HS làm thí nghiệm phản ứng giữa Natri cacbonat ( Na
2
CO
3
)
và Bari clorua ( BaCl
2
) và hồn thành phiếu học tập sau:
Hãy nêu định luật bảo tồn khối lượng ?
Khi yêu cầu HS giải thích đònh luật.
Yêu cầu HS dựa vaò sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học giữa khí hiđrô
và khí oxi tạo ra nước.Giải thích đònh luật
Yêu cầu HS rút ra kết luận trong phản ứng hóa học thành phần nào được
bảo toàn.

 Bài 25:
Khi hình thành khái niệm Phản ứng hóa hợp:
- Giáo viên u cầu HS thảo luận nhóm hồn thành phiếu học tập sau:
- Phiếu học tập:
Hãy nêu định nghĩa phản ứng hóa hợp ?

Bài 26:Oxít
Khi hình thành Khái niệm “Oxít”:
- Giáo viên u cầu HS thảo luận hồn thành phiếu học tập sau:
- Phiếu học tập: Dựa vào thành phần cấu tạo của chất nhận xét thành phần của các chất
sau:
Thế nào là oxít ?
Bài 27 Điều chế khí Oxi.
Khi hình thành khái niệm Phản ứng phân hủy:
- Giáo viên u cầu HS thảo luận nhóm hồn thành phiếu học tập sau:
- Phiếu học tập:
Những nguyên tử liên
kết với nhau
Có phân
tử
Số nguyên tử O và
nguyên tử H
Trước phản ứng
Sau phản ứng
Hãy nêu định nghĩa phản ứng phân hủy ?
Khi hình thành Khái niệm “axít”:
- Giáo viên u cầu HS thảo luận nhóm hồn thành phiếu học tập sau:
- Phiếu học tập:
Thí nghiệm Trước phản ứng Sau phản ứng
Hiện tượng
Nhận xét kim cân
Nhận xét khối lượng chất
trước và sau phản ứng
Những nguyên tử liên
kết với nhau
Có phân

tử
Số nguyên tử O và
nguyên tử H
Trước phản ứng
Sau phản ứng
Hãy nêu định nghĩa phản ứng phân hủy ?
Khi hình thành Khái niệm “axít”:
- Giáo viên u cầu HS thảo luận nhóm hồn thành phiếu học tập sau:
- Phiếu học tập:
Phản ứng hóa học Số chất tham gia
phản ứng
Số chất tạo thành
S + O
2
SO
2
4Al + 3O
2
2Al
2
O
3
4Fe(OH)
2
+ O
2
+2H
2
O
4Fe(OH)

3
CTHH
Giống nhau về thành phần
SO
2
P
2
O
5
Fe
3
O
4
Phản ứng hóa học Số chất tham gia Số chất tạo thành
2KMnO
4
K
2
MnO
4
+MnO
2
+O
2
2KClO
3
2KCl + 3O
2
CaCO
3

CaO + CO
2
1 3
Thành phần
Số nguyên tử
hiđrô
Gốc axít
Axít clohiđríc HCl 1 Cl I
Axít nitríc HNO
3
Axít sunfuríc H
2
SO
4
Axít cacboníc H
2
CO
3
Axít photphoríc H
3
PO
4
1. Dựa vào thành phần cấu tạo của các chất cho biết sự giống nhau giữa các hợp chất
trên ?
2. Hãy nêu định nghĩa axít ?
3. Viết công thức dạng chung của axít ?
4. Cho biết sự khác nhau giữa các hợp chất axít trên ?
5. Axít có mấy loại ? Kể tên và cho ví dụ ?
Khi hình thaønh Khái niệm “ Bazơ”:
- Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập sau

- Phiếu học tập:
Tên chất
Công
thức
Thành phần
Hoá trị gốc
axit
Số nguyên tử
hiđrô
Gốc axít
Axít clohiđríc HCl 1 Cl I
Axít nitríc HNO
3
Axít sunfuríc H
2
SO
4
Axít cacboníc H
2
CO
3
Axít photphoríc H
3
PO
4
1 Dựa vào thành phần cấu tạo của các chất cho biết sự giống và khác nhau giữa các hợp
chất trên ?
2 Hãy nêu định nghĩa Bazơ ?
2 Viết công thức dạng chung của Bazơ ?
3 Cho biết cách gọi tên của các bazơ ?

Khi hình thaønh Khái niệm “ Muối”
1. Dựa vào thành phần cấu tạo của các chất cho biết sự giống nhau giữa các hợp
chất trên ?
2. Thử nêu định nghĩa Muối ?
3. Viết công thức dạng chung của các muối ?
4. Nêu cách gọi tên của các muối ?
5. Cho biết sự khác nhau giữa các muối trên ?
6. Muối có mấy loại ? Kể tên và cho ví dụ ?
II. C¸c biÖn ph¸p tæ chøc thùc hiÖn
A. Bài tập tính theo công thức hóa học:
Bài tập tính theo công thức hoá học lớp 8 đợc chia thành các dạng sau:
1. Tính % về khối lợng của nguyên tố trong hợp chất A
x
B
y
hoặc A
x
B
y
C
z
a) Cơ sở lí thuyết
:
Cách giải :
.
Tìm khối lợng mol phân tử A
x
B
y
hoặc A

x
B
y
C
z
. áp dụng công thức :
.
%A =
x
100%
; %B = x 100%
b) Bài tập vận dụng :
Bài 1 : Tính thành phần % khối lợng của các nguyên tố trong hợp chất CaCO
3
Bài giải
. Tính khối lợng mol: = 40 + 12 + (16.3) = 100 (gam)
. Thành phần % về khối lợng các nguyên tố:
. %Ca = x 100% = 40 %
. % C = x 100% = 12 %
.
% O = x 100% = 48 % hoặc %O = 100- ( 40 + 12 )= 48%
Bài 2 : Tính thành phần % khối lợng của các nguyên tố trong hợp chất Al
2
(SO
4
)
3
Bài giải
Tính khối lợng mol của hợp chất: = 2.27 + 3. ( 32 + 16.4) = 342 gam
Thành phần % về khối lợng của các nguyên tố trong hợp chất:

%Al = x 100% = 17,78%
%S = x100% = 28,07 %
%O = x 100% = 54,15% hoặc %O = 100 - (17,78 + 28,07 ) =
54,15%
2. Tính khối lợng của nguyên tố trong a (gam) hợp chất A
x
B
y
hoặc A
x
B
y
C
z
a) Cơ sở lí thuyết :
Cách giải : . Tìm khối lợng mol phân tử A
x
B
y
hoặc A
x
B
y
C
z
. áp dụng công thức :
m
A
= x a ; m
B

= x a hoặc m
B
= a -
m
A
b) Bài tập vận dụng :
Ví dụ : Tính khối lợng của nguyên tố Na và nguyên tố O trong 50 gam Na
2
CO
3
Bài giải :
Tính khối lợng mol: = 2. 23 + 12 + 16.3 = 106 gam
m
Na
= x 50 = 21,69 gam
m
O
= x 50 = 22,64 gam
3. Tìm công thức hóa học :
Các loại bài tập thờng gặp của bài tập tìm công thức hóa học :
3.1. Bài tập tìm nguyên tố :
a) Cơ sở lí thuyết :
Dựa vào cơ sở lí thuyết ; dữ kiện đề bài cho để tính khối lợng mol của nguyên tố từ
đó xác định đợc nguyên tố cần tìm.
b) Bài tập vận dụng :
Bài 1: Oxit của kim loại R ở mức hóa trị thấp chứa 22,56%Oxi và cũng của kim loại
đó ở mức hóa trị cao chứa 50,48% Oxi. Hãy xác định kim loại R.
Bài giải
Đặt công thức 2 oxit là R
2

O
x
và R
2
O
y.
.
Ta có tỉ lệ:
= 3,5
Biện luận : x = 1 y= 3,5 ( loại )
x = 2 y= 7
Hai oxit đó là RO và R
2
O
7
Trong phân tử RO , oxi chiếm 22,56% nên :
Suy ra : R = 54,92 là Mn
Bài 2 : Một hiđroxit có khối lợng mol phân tử là 78 gam. Tìm tên kim loại trong hiđroxit đó.
Bài giải
. Gọi công thức phân tử của hiđroxit đó là : R(OH)
x
. Ta có : M
R
+ 17x = 78
. Kẻ bảng :
Tờn cht Cụng thc
Thnh phn
Hoỏ tr ca
cỏc kim loi
S nguyờn t

kim loi
S nhúm
hirụxớt (OH)
Natri hiroxớt NaOH I
Kali hiroxớt KOH
Canxi hiroxớt Ca(OH)
2
St (III) hiroxớt Fe(OH)
3
ng (II) hiroxớt Cu(OH)
2
Vậy chỉ có nghiệm x=3 và M
R
= 27 là phù hợp. Kim loại đó là Al
3.2 . Bài tập xác định công thức phân tử của hợp chất vô cơ :
Xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần % các nguyên tố
hoặc tỉ lệ khối lợng các nguyên tố:
a) Cơ sở lí thuyết :
- Nếu đề bài không cho dữ kiện M ( khối lợng mol )
. Gọi công thức cần tìm : A
x
B
y
hoặc A
x
B
y
C
z
( x, y, z nguyên dơng)

. Tỉ lệ khối lợng các nguyên tố :
x : y : z = : :
hoặc = : :
= a : b : c ( tỉ lệ các số nguyên ,dơng )
Công thức hóa học : A
a
B
b
C
c
- Nếu đề bài cho dữ kiện M
. Gọi công thức cần tìm : A
x
B
y
hoặc A
x
B
y
C
z
( x, y, z nguyên dơng)
. Ta có tỉ lệ khối lợng các nguyên tố :
= = =
. Giải ra tìm x, y, z
Chú ý : - Nếu đề bài không cho dữ kiện M : Đặt tỉ lệ ngang
- Nếu đề bài có dữ kiện M : Đặt tỉ lệ dọc
b) Bài tập vận dụng :
Bài 1
: Một hợp chất có thành phần % về khối lợng các nguyên tố :

70%Fe,30%O .Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất đó.
Bài giải :
Chú ý: Đây là dạng bài không cho dữ kiện M
Gọi công thức hợp chất là : Fe
x
O
y
Ta có tỉ lệ : x : y = :
= 1,25 : 1,875
= 1 : 1,5 = 2 : 3
Vậy công thức hợp chất : Fe
2
O
3
Bài 2 : Lập công thức hóa học của hợp chất chứa 50%S và 50%O.Biết khối lợng
mol M= 64 gam.
Bài giải
Gọi công thức hợp chất S
x
O
y
. Biết M = 64 gam
Ta có tỉ lệ khối lợng các nguyên tố :
x =
y = = 2
Vậy công thức hóa học của hợp chất là : SO
2
Bài 3: Một hợp chất chứa 45,95% K; 16,45%N và 37,60%O. Lập công thức phân tử
của hợp chất .
Chú ý : Đây là dạng bài tìm công thức phân tử của hợp chất khi biết thành phần % về

khối lợng của các nguyên tố và đề bài không cho dữ kiện khối lợng mol(M) nên khi
lập tỉ lệ ta lập tỉ lệ ngang.
Bài giải
Gọi công thức hóa học cần tìm là: K
x
N
y
O
z
Ta có tỉ lệ : x : y : z = : :
= 1,17 : 1,17 : 2,35
x, y ,z phải là số nguyên nên: x : y : z = 1 : 1 : 2
Vậy công thức hóa học cần tìm : KNO
2
Bài 4: Một hợp chất X có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O .Biết tỉ lệ về khối lợng
của C đối với O là m
C
: m
O
= 3 : 8 . Xác định công thức hóa học của hợp chất X.
Bài giải
Gọi công thức của hợp chất X là : C
x
O
y
Ta có tỉ lệ :
x : y = :
= 0,25 : 0,5 = 1 : 2
Vậy công thức hóa học của X : CO
2

Bài 5 :Một oxit của nitơ có phân tử khối là 108, biết m
N
: m
O
= 7 : 20 .Tìm công
thức hoá học của hợp chất .
Bài giải
Gọi công thức hoá học của hợp chất là N
x
O
y
Ta có tỉ lệ :
Theo bài ta có hệ: y= 2,5x
14x + 16y = 108
vậy x= 2 và y = 5 .
Công thức hoá học của hợp chất là : N
2
O
5
B. Bài tập tính theo Phơng trình hoá học
I. Phơng pháp chung :
Để giải đợc các dạng bài tập tính theo phơng trình hoá học lớp 8 yêu cầu học sinh phải
nắm các nội dung:
Chuyển đổi giữa khối lợng chất hoặc thể tích chất khí thành số mol chất
Viết đầy đủ chính xác phơng trình hoá học xảy ra.
Dựa vào phơng trình hoá học để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành.
Chuyển đổi số mol thành khối lợng (m = n.M) hoặc thể tích chất khí ở đktc ( V=
n.22,4).
II. Một số dạng bài tập:
1. Bài toán dựa vào số mol tính khối lợng hoặc thể tích chất tham gia( hoặc chất

tạo thành)
a) Cơ sở lí thuyết:
- Tìm số mol chất đề bài cho: n = hoặc n =
- Lập phơng trình hoá học
- Dựa vào tỉ lệ các chất có trong phơng trình tìm ra số mol chất cần tìm
- Chuyển đổi ra số gam hoặc thể tích chất cần tìm .
b) Bài tập vận dụng:
Ví dụ : Cho 6,5 gam Zn tác dụng với axit clohiđric .Tính :
a) Thể tích khí hiđro thu đợc sau phản ứng(đktc)?
b) Khối lợng axit clohiđric đã tham gia phản ứng?
Bài giải
- n
Zn
= mol
- PTHH : Zn + 2HCl ZnCl
2
+ H
2 ( )
1 mol 2 mol 1 mol
0,1 mol x ? mol y ? mol
theo phơng trình phản ứng tính đợc:
x= 0,2 mol và y = 0,1 mol
- Vậy thể tích khí hiđro : V = n.22,4 = 0,1. 22,4 = 2,24 lít
- Khối lợng axit clohiđric : m = nM = 0,2.36,5 = 7,1 gam
2.Tìm chất d trong phản ứng
a) Cơ sở lí thuyết :
Trong trờng hợp bài toán cho biết lợng cả 2 chất tham gia và yêu cầu tính lợng chất
tạo thành. Trong 2 chất tham gia sẽ có một chất hết, chất còn lại có thể hết hoặc d sau
khi phản ứng kết thúc do đó phải tìm xem trong 2 chất tham gia phản ứng chất nào
phản ứng hết.

Giả sử có pt: aA + bB cC + dD
Lập tỉ số:

Trong đó n
A
: số mol chất A theo đề bài
n
B
: số mol chất B theo đề bài
So sánh 2 tỉ số : nếu > : Chất A hết, chất B d
nếu < : Chất B hết, chất A d.
Tính các lợng chất theo chất phản ứng hết
b.Bài tập vận dụng
Ví dụ: Đốt cháy 6,2 gam Photpho trong bình chứa 6,72 lít khí Oxi ở đktc. Hãy cho
biết sau khi cháy :
a) Photpho hay oxi chất nào còn d ?
b) Chất nào đợc tạo thành và khối lợng là bao nhiêu gam ?
Bài giải
a) Xác định chất d
n
P
= mol
n
O2
= mol
PTHH: 4P + 5O
2
t
o
2P

2
O
5
Lập tỉ lệ :
<
Vậy Oxi d sau phản ứng, tính toán theo lợng đã dùng hết 0,2 mol P
b. Chất đợc tạo thành : P
2
O
5
Theo phơng trình hoá học : 4P + 5O
2
t
o
2P
2
O
5
4 mol 2 mol
0,2 mol x?mol
vậy x = 0,1 mol.
Khối lợng P
2
O
5
: m= n.M = 0,1.152 = 15,2 gam
3.Bài tập tính hiệu suất của phản ứng
a) Cơ sở lí thuyết :
Thực tế trong một phản ứng hoá học phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố nh nhiệt độ, chất
xúc tác làm cho chất tham gia phản ứng không tác dụng hết nghĩa là hiệu suất dới

100%.Để tính đợc hiệu suất của phản ứng áp
dụng một trong 2 cách sau:
a1. Hiệu suất phản ứng liên quan đến khối lợng sản phẩm :
H % =
x 100%
a2. Hiệu suất phản ứng liên quan đến chất tham gia:
H% =
x 100%
Chú ý: Khối lợng thực tế là khối lợng đề bài cho
Khối lợng lý thuyết là khối lợng tính theo phơng trình
b.Bài tập vận dụng
Bài 1: Nung 150 kg CaCO
3
thu đợc 67,2 kg CaO. Tính hiệu suất phản ứng.
Bài giải
Phơng trình hoá học : CaCO
3
t
o
CaO + CO
2
100 kg 56 kg
150 kg x ? kg
Khối lợng CaO thu đợc ( theo lý thuyết) : x = 84 kg
Hiệu suất phản ứng :
H = = 80%
Bài 2 : Sắt đợc sản xuất theo sơ đồ phản ứng: Al + Fe
2
O
3

Fe +
Al
2
O
3
TÝnh khèi lỵng nh«m ph¶i dïng ®Ĩ s¶n xt ®ỵc 168 gam Fe. BiÕt r»ng hiƯu st ph¶n
øng lµ 90%.
Bµi gi¶i
Sè mol s¾t : n = 3 mol.
Ph¬ng tr×nh ho¸ häc: 2Al + Fe
2
O
3
t
o
2 Fe + Al
2
O
3
2 mol 2 mol
x? mol 3 mol
VËy x = 3 mol
Khèi lỵng Al tham gia ph¶n øng ( theo lý thut ): m
Al
= 3.27 = 81 gam
V× H = 100% nªn khèi lỵng nh«m thùc tÕ ph¶i dïng lµ :
m
Al
= = 90 gam
Từ nH

2
O tìm được số mol của ngun tử O trong hỗn hợp 2 oxit mO = 16 . 0,5 = 8
gam, lấy m
hh
hai oxit trừ mO
m
kim loại
= 32 – 8 = 24 gam
IV/Bài học kinh nghiệm
1.Kinh nghiệm rút ra:
Để 1 tiết dạy theo phương pháp nêu vấn đề thành công bắt buộc GV phải xây dựng
hệ thống câu hỏi và cách dẫn dắt vấn đề loric , câu hỏi phải toát lên được vân cần
làm sáng tỏ.
ƯU điểm của phương pháp
- Phát huy được tính tích cực, tư duy sáng tạo, tăng cường khả năng giao tiếp và sự
mạnh dạn … của mọi đối tượng học sinh.
- Tiết kiệm thời gian, tăng cường khả năng làm việc của học sinh, trong khi đó giáo
viên chỉ là người tổ chức, điều khiển mọi hoạt động.
- Phù hợp với nội dung chương trình thay sách giáo khoa mới, phù hợp với cơng
cuộc đổi mới của đất nước.
Bên cạnh đó vẫn còn những hạn chế nếu trong q trình tổ chức và điều khiển khơng
tốt, khơng bao qt được học sinh thì sẽ có một số học sinh chỉ ngồi trơng chờ vào kết quả
của một bạn để trả lời kết quả.
2. Kết quả:
Trước đây, trong q trình giảng dạy, giáo viên truyền đạt kiến thức bằng phương
pháp thơng báo có giải thích, đàm thoại, trình bày, mơ tả…Học sinh học bằng tưởng tượng
và ghi nhớ một cách máy móc, mau qn
Trong những năm gần đây, do q trình đổi mới sách giáo khoa dẫn đến đổi mới
phương pháp dạy học, với 100% tiết dạy có sử dụng phương tiện trực quan đã giúp học
sinh tìm hiểu lý thuyết trên cơ sở thực nghiệm hoặc bằng thực nghiệm có thể kiểm chứng

lại những điều đã học, làm cho học sinh tin vào khoa học và từ đó u thích bộ mơn. Do
vậy học sinh nắm vững kiến thức và nhớ lâu, nhờ đó chất lượng bộ mơn ngày càng được
nâng lên, tỷ lệ học sinh khá giỏi ngày càng tăng, học sinh yếu kém ngày càng giảm
III/KẾT LUẬN
Trên đây là một số giải pháp mà tơi đã tích lũy được qua q trình giảng dạy bộ mơn
Hóa Học ở trường THCS, cùng với việc nghiên cứu tài liệu, tiếp thu các chun đề, dự giờ
thăm lớp, bồi dưỡng chun mơn và tham khảo ý kiến của các đồng nghiệp. Những giải
pháp trên đã được thực hiện nhằm nâng cao chất lượng bộ mơn. Tơi mong rằng giải pháp
này thực sự mang tính “hữu ích” thiết thực và đáp ứng phần nào trong việc dạy học bộ
mơn hóa học ở trường THCS đặc biệt là ở những vùng khó khăn.
Trên cơ sở đó cùng với sự đóng góp ý kiến của các đồng nghiệp có thể tơi sẽ tiếp tục
nghiên cứu tìm ra những giải pháp cho q trình nghiên cứu các thí nghiệm của học sinh
và một số nội dung ở chương trình Hố học 9.
Rất mong đuợc sự đóng góp ý kiến chân thành từ những đồng nghiệp và q cấp
lãnh đạo để tơi có thể sửa chữa bổ sung nhằm nâng cao hiệu quả dạy học
II. Ý KIẾN ĐỀ XUẤT

Đối với phòng:
 Mở các chun đề bộ mơn có tính chất điển hình, tạo cho giáo viên có điều kiện
trao đổi kinh nghiệm nhằm nâng cao trình độ nghiệp vụ chun mơn
Phân luồng các đối tượng học sinh, tạo điều kiện thuận lợi cho cơng tác phụ đạo
học sinh yếu kém, bồi dưỡng học sinh giỏi
Cung cấp thường xun, kịp thời các loại sách tham khảo về nghiệp vụ chun
mơn cho các trường

Đối với trường
Tạo điều kiện tổ chức các hoạt động ngoại khố: ngày hội hố học, đố vui hố
học….
Phát động phong trào đăng ký tiết dạy tốt,sáng tạo trong công tác giảng dạy
cũng như làm đồ dùng dạy học.Có sự động viên khích lệ để GV yêu nghề hơn.


Đối với trường
Xây dựng nội dung buổi sinh hoạt chuyên tập trung vào tìm giải pháp nâng cao
chất lượng dạy học từng bài cụ thể

Đối với giáo viên
Cập nhật thường xun kiến thức bộ mơn, tìm ra phương pháp tối ưu hướng dẫn
học sinh giải các bài tập hố học.
Rút kinh nghiệm ưu tồn từng tiết mình dạy và đề ra giải pháp khắc phục
Tăng cường trao đổi học hỏi kinh nghiệm giảng dạy thơng qua đồng nghiệp và
các phương tiện thơng tin khác

Đối với học sinh
Cần có ý thức học tập tốt trên lớp và luyện tập ở nhà

Đối với phụ huynh học sinh

Tạo điều kiện cho con em học tập và tham gia các hoạt động khác của trường

Kết hợp với nhà trường và xã hội, đề ra biện pháp tích cực thích hợp giúp cho
học sinh có điều kiện học tập tốt nhất

×