Tải bản đầy đủ (.docx) (121 trang)

Luận văn thạc sĩ hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng công thương việt nam chi nhánh quảng bình, phòng giao dịch quảng trạch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (983.69 KB, 121 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẢNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TÉ

TẠ LƯƠNG NHÂN

HOÀN THIỆN HOẠT DỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAMCIII NHÁNH QUẢNG BÌNH, PHỊNG GIAO DỊCH
QUẢNG TRẠCH

LN VĂN THẠC sĩ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

2021 I PDF I 128 Pages


Đà Nằng - Năm 2021


ĐẠI HỌC ĐÀ NẢNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TÉ

I Ạ LƯƠNG NHÂN

HOÀN THIỆN HOẠT DỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CƠNG THƯƠNG VIỆT NAMCHI NHÁNH QUẢNG BÌNH, PHỊNG GIAO DỊCH
QUẢNG TRẠCH

LUẬN VĂN THẠC sĩ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 8.34.02.01

Ngưịi huứng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐẠNG HỮƯ MẢN



Đà Nang - Năm 2021


LỜI CAM DOAN
Tơi xin cam (loan dây là cơng trình nghiên cứu cùa riêng tôi.
Các số liệu, kể Ị quớ phương án nêu trong luận vỏn là trung thực và chưa từng dược
ai cơng hồ trong hất kỳ cịng trình nào khác.

Tạ Lương Nil ân


MỤC LỤC
MỜ ĐÀU................................................................................................................. 1
ỉ. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................1
2. Mục tiêu và câu hói nghiên cứu.................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................4
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiền của đề tài...................................................5
6. Ket cấu của luận văn.................................................................................5
7. Tống quan tài liệu nghiên cứu...................................................................6
CHƯƠNG 1. Cơ SỞ LÝ LIIẶN VÈ HOẠT DỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

10

1.1. NHŨNG VÂN ĐÈ Cơ BÀN VÈ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI.........................................................................................10
1. ỉ. 1. Khái niệm cho vay tiêu dùng...........................................................10
1.1.2. Đặc điềm của hoạt động cho vay tiêu dùng......................................11

1.1.3. Vai trò cùa hoạt dộng cho vay tiêu dùng...........................................13
1.1.4. Phân loại cho vay tiêu dùng.............................................................16
1.1.5. Rui ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng cua ngân hàng thương mại . 19
1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÙA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI....................................................................................................................... 21
1.2.1............................................................................................................. Mụ
c tiêu cùa hoạt động cho vay tiêu dùng.................................................................21
1.2.2. Nội dung hoạt động cho vay tiêu dùng..............................................22
1.2.3............................................................................................................. Cá
c tiêu chí đánh giá kết quà hoạt động cho vay tiêu dùng.......................................27
1.3. CÁC NHÂN TỒ ẢNH HƯỜNG DÉN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU


DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......................................................31
1.3.1. Các nhân tố bên ngoài ngàn hàng.....................................................31
1.3.2............................................................................................................. Cá
c nhân tố bên trong ngân hàng thương mại...........................................................34
KÉT LUẬN CHƯƠNG 1.......................................................................................38
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM, CHI NHÁNH QƯẢNG
BÌNH - PHỊNG GIAO DỊCH QƯÁNG TRẠCH..............................................39
2.1. TƠNG QUAN VÈ NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG TMCP CỊNG
THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH - PHỊNG GIAO DỊCH
QNG TRẠCH...................................................................................................39
2.1.1. Ọuá trình hình thành và phát ưiển.....................................................39
2.1.2............................................................................................................. Cơ
cẩu tồ chức............................................................................................................41
2.1.3............................................................................................................. Tìn
h hình hoạt động kinh doanh.................................................................................44
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT DỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN

HÀNG TMCP CÒNG THƯƠNG VIỆT NAMCHI NHÁNH QNG BÌNH PHỊNG GIAO DỊCH QNG TRẠCH...............................................................49
2.2.1. Lập kế hoạch....................................................................................49
2.2.2. Thực hiện kế hoạch..........................................................................52
2.2.3. Kiểm tra, kiểm soát hoạt động cho vay tiêu dùng..............................61
2.2.4. Kết quã hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam chi nhánh Quảng Bình - Phịng giao dịch Qng Trạch .. 63
2.3. DÁNH GIÁ THỰC TRẠNG K1ÉM HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÒNG THƯƠNG VIỆT NAMCHI
NHÁNH QUANG BÌNH - PHỊNG GIAO DỊCH QUẢNG TRẠCH..................75


2.3.1. Những kết quà đạt được....................................................................75
2.3.2. Nhừng hạn chế..................................................................................76
2.3.3. Nguyên nhân hạn chế........................................................................78
KÉT LUẬN CHƯƠNG 2.......................................................................................80
CHƯƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ NHÀM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CƠNG THƯƠNG VIỆT NAM,
CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH - PHỊNG GIAO DỊCH QUÁNG TRẠCH.....81
3.1. CÁC CĂN CỬ ĐỀ XUẤT KHUYÊN NGHỊ..............................................81
3.1.1. Định hướng chung...........................................................................81
3.1.2. Định hướng cho vay tiêu dùng cua ngân hàng Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam chi nhánh Ọuang Bình - Phịng giao dịch Quang Trạch..84
3.2. KHUYẾN NGHỊ NHÀM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG TMCP CÒNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH QNG BÌNH - PHỊNG GIAO DỊCH QNG
TRẠCH.................................................................................................................. 85
3.2.1. Hồn thiện cơng tác lập kế hoạch cho vay tiêu dùng.........................85
3.2.2. Hồn thiện triền khai thực hiện kế hoạch cho vay tiêu dùng.............86
3.2.3. Hồn thiện cơng tác kiểm sốt rủi ro tín dụng...................................94
KÉT LUẬN CHƯƠNG 3.......................................................................................98

KÉT LUẬN...........................................................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHÁO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỈr VIÉT TẨT
Từ viết tắt

Giãi nghĩa

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triên Nông thôn Việt Nam

BIDV

Ngân hàng thương mại cô phần Dầu tư và Phát triển Việt Nam

CIC

Trung tâm thơng tin tín dụng

CVTD

Cho vay tiêu dùng

DPRRTD

Dự phịng rủi ro tín dụng


ĐVT

Đơn vị tính

GTCG

Giấy tờ có giá

HMTD

Hạn mức tin dụng

HTTD

Hồ trợ tín dụng

KH

Khách hàng

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

NHNN


Ngàn hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

PGD

Phòng giao dịch

ỌHKII

Ọuan hộ khách hàng

RRTD

Rui ro tín dụng

TMCP

Thương mại cơ phân

TSBĐ

Tài sân bào dam

Vietinbank

Ngân hàng thương mại cồ phần Công Thương Việt Nam



DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng

Trang

Bang 2.1. Cơ cấu đội ngũ nhân sự tại Vietinbank PGD Quang Trạch tại thời điêm
ngày 30/09/2020..............................................................................................43
Bang 2.2. Ket quả kinh doanh cùa Vietinbank PGD Quang Trạch....................................49
Bang 2.3. Một số chi tiêu kế hoạch trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Vietinbank PGD Quáng Trạch........................................................................51
Bang 2.4. Phàn bô chi tiêu cho vay tiêu dùng đoi với từng cán bộ nhân viên tại
Vietinbank PGD Quáng Trạch........................................................................52
Bang 2.5. Đặc diêm

sân phâm cho vay mua xe ơtơtrá góp........................................54

Báng 2.6. Đặc diêm

sàn phâm cho vay du học..........................................................54

Bang 2.7. Đặc điềm

sán phầm cho vay nhà đất.........................................................55

Bang 2.8. Đặc diêm

sàn phâm cho vay tiêu dùngcótài sân bào dam.........................56

Bang 2.9. Tình hình thực hiện công tác quáng bá tại Vietinbank PGD Quáng Trạch

.........................................................................................................................57
Bang 2.10. Tình hình đào tạo nâng cao trình độ chun mơn, kỳ năng cho đội ngủ
cán bộ nhân viên tại Vietinbank PGD Quãng Trạch.......................................61
Bang 2.11. Thị phần cho vay tiêu dùng của Vietinbank PGD Quàng Trạch ưong
Vietinbank chi nhánh Quáng Bình...................................................................64
Bang 2.12. Dư nợ cho vay và tốc độ tăng trương dư nợ cho vay tiêu dùng cua
Vietinbank PGD Quãng Trạch.........................................................................66
Bang 2.13. Tỷ lệ dư nợ CVTD trong tông dư nợ tại Vietinbank PGD Quang Trạch
.........................................................................................................................67
Bang 2.14. Tý trọng doanh số cho vay tiêu dùng trong tông doanh sổ cho vay tại
Vietinbank PGD Quãng Trạch........................................................................67
Bang 2.15. Mức độ hài lòng cùa khách hàng đối với dịch vụ CVTD tại Vietinbank
PGD Quãng Trạch..........................................................................................71
Bang 2.16. Lợi nhuận từ hoạt động CVTD tại Vietinbank PGD Quáng Trạch................72


Bang 2.17. Tỷ lệ nợ quá hạn và tỷ lệ nợ xấu tại Victinbank PGD Quàng Trạch...............73
Bang 2.18. Tỳ lệ nợ có kha năng mất vốn tại Vietinbank chi nhánh Quang Trạch..74
Bang 2.19. Tỷ lệ trích lập dự phịng RRTD tại Vietinbank PGD Quảng Trạch................74


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình

Trang

lỉình 2.1. Nguồn vốn huy động và tốc độ tăng trương nguồn vồn huy động......................44
Hình 2.2. Cơ câu ngn vơn huy động theo thời hạn.........................................................45
Hình 2.3. Cơ cấu nguồn vồn huy động theo đồi tượng khách hàng...................................46
Hình 2.4. Dư nợ tín dụng và tốc độ tãng trường dư nợ tín dụng


tạiVietinbank -

PGD Quảng Trạch...........................................................................................47
Hình 2.5. Cơ cấu dư nợ cho vay theo thời hạn tại Vietinbank PGD Quáng Trạch...47
Hình 2.6. Cơ cảu dư nợ cho vay theo dối tượng K.H tại Vietinbank PGD Quang
Trạch................................................................................................................48
Hình 2.7. Thị phần CVTD cúa Vietinbank PGD Quang Trạch trên dịa bàn huyện
Quáng Trạch....................................................................................................64
Hình 2.8. Số lượng KH và tốc độ tăng trướng KH vay vồn tiêu dùng tại Vietinbank
PGD Quàng Trạch...........................................................................................65
Hình 2.9. Cơ cấu dư nợ theo thời hạn cho vay tiêu dùng tại Vietinbank PGD Quang
Trạch...............................................................................................................68
Hình 2.10. Cơ cấu dư nợ theo sân phẩm cho vay...............................................................69
Hình 2.11. Tỳ lệ nợ xấu CVTD so sánh với tý lệ nợ xấu cúa hoạt động cho vay tại
Vietinbank PGD Quãng Trạch........................................................................73


1

MỞ ĐÀlĩ
1. Tính cấp thiết cua dề tài
I loạt động cho vay tiêu dùng hiện nay đà trờ thành mục tiêu cùa nhiều TCTD, nhất
là các TCTD ngoài nhà nước. Cùng với sự phát triên mạnh mồ cua nền kinh tể, đời sống
cua nhân dân đã được cải thiện đáng kê, nhu cầu chi tiêu phục vụ đời song ngày càng cao,
dó là điêu kiện thuận lợi cho hoạt động ngân hàng nói chung, lình vực cho vay tiêu dùng
nói riêng phát triên. Với tốc độ phát triển kinh te mạnh mè như hiện nay và với số dân trên
90 triệu người cho thấy tiềm năng phát triên cua thị trường cho vay tiêu dùng ờ Việt Nam
là rất lớn, đây là điều kiện vô cùng thuận lợi và là thị trường tiềm năng to lớn dê cho vay
tiêu dùng phát triên. Mặt khác, việc Chính phu tiếp tục có nhiều nồ lực trong cải thiện các

thú tục hành chính, thuế quan cùng với tinh hình an ninh chính trị ôn dịnh cũng sõ tạo diều
kiện thuận lợi dê nhà đầu tư nước ngoài yên tâm phát triên và thu hút các nhà đầu tư mới,
trong đó có đầu tư vào lình vực cho vay tiêu dùng.
Cho vay tiêu dùng đóng một vai trị rắt quan trọng đối với ngân hàng thương mại.
CVTD giúp tảng khảnăng cạnh tranh cùa các ngân hàng, thuhút dược dổi tượng khách hàng
mới, từ đó mở rộng quan hệ với khách hàng. Bằng cách nâng cao và mờ rộng mạng lưới,
da dạng hoá sán phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng, số lượng khách
hàng đến với ngân hàng sè ngày càng nhiều hơn và hình ãnh cùa ngân hàng sè càng dẹp
hơn trong mắt khách hàng. Bên cạnh dó, cho vay tiêu dùng cùng là một công cụmarketing
rất hiệu qua,nhiều người sè biết tới ngàn hàng hơn. Từ dó ngân hàng SC huy động dược
nhiều nguồn tiền gữi cúa dân cư hơn. Không nhừng vậy, cho vay tiêu dùng tạođiều kiện
mởrộng vàđa dạng hố kinhdoanh. từ đó nâng cao thu nhập và phân tán rủi ro trong hoạt
dộng kinh doanh cua ngân hàng. Do đó, việc phát triên và mơ rộng hoạt động cho vay tiêu
dùng là rắt cân thiết trong bôi cánh hiện nay.
Nhận thức được tầm quan trọng cua cho vay tiêu dùng, ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam chi nhánh Ọng Bình, phịng giao dịch Qng Trạch (gọi tẩt là
Vietinbank PGD Quang Trạch) đà nồ lực cố gắng phát triển và mớ rộng hoạt động cho vay
tiêu dùng trên địa bàn huyện Ọuang Trạch và đà đạt được nhừng kết qua nhất định như số
lượng khách hàng cho vay tiêu dùng, dư nợ cho vay tiêu dùng và thị phần cho vay tiêu
dùng liên tục gia tăng qua các năm. Bên cạnh nhừng kết quà đạt được thì hoạt động cho


2

vay tiêu dùng tại Victinbank PGD Quang Trạch vàn còn một so hạn chế như: Cơ cấu dư nợ
cho vay chưa có sự đa dạng và tập trung chu yếu vào hoạt dộng cho vay nhà dất. số liệu
thống kê cho thay, trong các quý năm 2019 - 2020, dư nợ cho vay nhà đất chiếm tỳ lệ chú
yếu với tỳ lệ dư nơ cho vay nhà dắt trên 65%. Điều này cho thay dược mức dộ tập trung
vào một loại san phàm là khá cao, gây ra rui ro trong hoạt động tín dụng. Tỳ lệ nợ quá hạn,
tỳ lệ nợ xấu có xu hưcíng gia tảng trong giai doạn quý 111.2019 den quý 111.2020. So

sánh với tỷ lệ nợ xấu chung cua cả PGD cho thấy, tỷ lệ nợ xấu đối với hoạt động CVTD
luôn cao hơn so với tý lộ nợ xấu cùa hoạt dộng cho vay nói chung. BẮt dầu từ quý 1.2020
dã xuất hiện nhừng khoan vay có khá năng mất vốn. Các hạn chế này xuắt phát từ các
nguyên nhân như công tác lập kế hoạch cho vay vần cịn mang tính chất chu quan, hoạt
động quang bá chưa đa dạng, kênh phân phối còn đơn điệu, mới chi tập trung kênh phân
bán hàng trực tiếp qua cán bộ QI IK.II.
Từ nhừng lý do đó, tác già đà lựa chọn đề tài ‘ìlồn thiện hoạt động cho vay tiêu
dùng tại ngân hàng công thương Việt Nam- Chi nhánh Qng Bình, Phịng giao dịch
Qng Trạch”làm luận văn thạc sì cua mình.
2. Mục tiêu và câu hói nghiên cứu
2.1. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cồ phần
công thương Việt Nam - chi nhánh Quang Bình. PGD Quang Trạch trong giai đoạn 20172019, ưên cơ sở đó đề xuất dược các khuyến nghị để hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu
dùng tại PGD đến nãm 2025.
Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sờ lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng cùa ngân hàng thương
mại.
- Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Vietinbank chi nhánh Quang
Bình - PGD Quáng Trạch giai đoạn 2017-2019. Đánh giá nhùng kết qua đạt được, nhừng
hạn che và nguyên nhân hạn che.
- Đê xuât các khuyên nghị nhăm hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Vietinbank Quàng Trạch đen năm 2025.


3

2.2. Câu hói nghiên cứu
Các câu hỏi nghiên cứu được đặt ra từ các mục tiêu nghiên cứu cụ thê như sau:
- Hoạt dộng cho vay tiêu dùng ngân hàng thương mại bao gom những nội dung

nào? Các tiêu chí đánh giá và các nhân tố ánh hương đến hoạt động cho vay tiêu dùng ngân
hàng thương mại là gi?
- Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng thương mại tại Vietinbank
Quãng Trạch các năm 2019, 2020 như thề nào? Những két quá dạt dược cua hoạt động cho
vay tiêu dùng là gì? Nhừng hạn chế và nguyên nhân hạn chế?
- Đê hoàn thiện hoạt dộng cho vay tiêu dùng tại Vietinbank Quãng Trạch, cần đưa
ra các khuyến nghị như thế nào?
3. Dối tirựng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Dôi tượng nghiên cứu cùa luận văn là hoạt động cho vay tiêu dùng tại Vietinbank
Quang Trạch.
- Đoi tượng khao sát: Các khách hàng vay tiêu dùng trong giai đoạn 2019- 2020tại
Vietinbank Quang Trạch.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Tác già đi sâu phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng
tại Ngân hàng Victinbank Quang Trạchtheo hướng tiếp cận các hoạt động đê đạt được thực
hiện dê đạt được các mục tiêu. Theo đó, các nội dung được tập trung nghiên cứu bao gồm
(1) Lập kế hoạch; (2) Triên khai kế hoạch; (3) Kiêm tra, kiêm soát hoạt dộng cho vay tiêu
dùng.
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Vietinbank Quang Trạch
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thu thập dừ liệu thứ cắp trong 2năm 2019- 2020. Dừ
liệu sơ cấp được thu thập dự kiến từ tháng 10/2020 đến hết tháng 11/2020. Các khuyến
nghị nhằm dược đề xuất đến năm 2025.
4. Phirưng pháp nghiên cứu
4.1. Phuong pháp thu tlìặp dữ liệu
- Dữ liệu thứ cấp
Dừ liệu thứ cấp dược thu thập từ các nguồn sau:


4


+ Báo cáo tông kết hoạt động kinh doanh cúa Vietinbank Quáng Trạch các các năm
2019 và 2020.
+ Các báo cáo nội bộ cua Vietinbank Quang Trạch về số lượng khách hàng sứ dụng
dịch vụ, dư nợ cho vay, thị phần, lợi nhuận từ cho vay tiêu dùng, tỷ lệ nợ xảu, trích lập dự
phịng rủi ro...
Mục dích cùa thu thập dừ liệu thứ cấp dê đánh giá thực trạng hoạt dộng cho vay tiêu
dùng tại Vietinbank Quáng Trạch.
- Dữ liệu sư cấp
Dừ liệu sơ cấp được thu thập thông qua khao sát bang hói.
Các đối tượng dược khao sát là các khách hàng thực hiện vay vồn nhằm mục đích
tiêu dùng tại Vietinbank Quáng Trạch trong giai đoạn 2019- 2020.
Mục đích khảo sát: đánh giá mức độ hài lịng cùa khách hàng đối với dịch vụ cho vay
tiêu dùng tại Victinbank Quang Trạch. Mức độ hài lòng đối với sán phâm, lài suất, đội ngù
nhân viên, quy trình...
Kích thước mầu: Tác gia lựa chọn ngầu nhiên 100 khách hàng vay tiêu dùng tại
Vietinbank Quàng Trạch trong giai đoạn 2019 - 2020.
Báng hói: Bang hói được xây dựng dựa ưên mục tiêu nghiên cứu cùa luận văn và ý
kiến cua các chuyên gia. Bâng hói đối với cả cán bộ nhân viên ngân hàng và khách hàng
bao gồm có 2 phần: Phần 1: Thông tin cá nhân cua người được phong vấn. Phần 2: Ý kiến
đánh giá cua các đoi tượng khao sát về hoạt động kinh doanh dịch vụ tại Vietinbank Quang
Trạch. Đôi với phân 2 này, tác già sữ dụng bộ thang đo likert 5 mức độ bao gồm: (1) Rất
khơng hài lịng; (2) Khơng hài lịng; (3) Trung lập; (4) Hài lòng; (5) Rắt hài lòng.
Phương pháp khảo sát: Kháo sát trực tiếp và khảo sát qua email.
4.2. Phần mềm xứ lý dũ’ liệu
Tác gia sư dụng phần mềm exel và SPSS đê thực hiện xứ lý dừ liệu.
4.3. Phương pháp phân tích và xứ lý dử liệu
- Phương pháp thong kê mô ta: Phương pháp này được sử dụng đê thống kê mô tá
màu nghiên cứu, mô tá đánh giá cua khách hàng về mức độ hài lịng cua mình đối với dịch
vụ cho vay tiêu dùng, các giá trị được mô tá bao gồm tằn số, giá trị trung bình, độ lệch

chuân dê làm rõ hơn dặc diêm cùa màu nghiên cứu.


5

- Phương pháp so sánh: Phương pháp so sánh được sử dụng đê so sánh, đánh giá
mức độ biến dộng cua hoạt dộng cho vay tiêu dùng qua các năm. Dồng thời so sánh còn
được sừ dụng đê so sánh các hoạt động cho vay tiêu dùng cua Vietinbank Quang Trạch so
sánh với các chi nhánh ngân hàng khác trên dịa bàn.
- Phương pháp phân tích, tống hợp, diền giai: được sư dụng đê làm rõ hơn các vấn
dề nghiên cứu, đúc rút ra các kết luận, dánh giá dược van dề nghiên cứu.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Vê mặt khoa học, luận vãn hộ thơng hóa được cơ sở lý thut về cho vay tiêu dùng.
Làm rõ hơn đối với nội dung hoạt động cho vay tiêu dùng, xây dựng một cách đây du các
chi tiêu đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng.
về mặt thực tiền: Luận văn đi sâu vào phân tích được nhừng hạn che, tồn tại và
nguyên nhân nhừng hạn chế, tồn tại trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Vietinbank
Quàng Trạch giai đoạn 2019- 2020. Đây là cơ sở quan trọng để giúp Vietinbank Quàng
Trạch nhận biết được nhừng tồn tại, khô khăn trong hoạt động cho vay tiêu dùng. Từ đó, đê
xuất các khuyến nghị đế hồn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Vietinbank Quang
Trạch đen năm 2025.
6. Kết cấu cùa luận vân
Luận văn ngoài phần mờ đầu, kết luận, danh mục các công trinh nghiên cứu có nội
dung liên quan, danh mục bang biêu sơ dồ, danh mục tài liệu tham kháo và Phụ lục, nội
dung chính của luận văn sè được kết cấu thành 3 chương:
Chiromg 1: Cơ sờ lý luận về hoạt dộng cho vay tiêu dùng cua các NHTM.
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Cơng
Thương Việt Nam, Chi nhánh Ọng Binh - Phịng giao dịch Quảng Trạch.
Chương 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam, Chi nhánh Quảng Bình - Phịng giao dịch Quang

Trạch.
7. Tơng quan tài liệu nghiên cứu
Trong q trình thực hiện dề tài, tác gia cùng dă tham khao từ một số nghiên cứu có
liên quan, qua đó giúp tác giá có một cái nhìn tơng qt về lĩnh vực đang nghiên cứu, dồng


6

thời giúp tác già rút ra dược nhừng dinh hướng và phương pháp nghiên cứu cũng như đề
xuất các khuyến nghị nhằm, các kiến nghị cho phù hợp với đề tài cũa minh, cụ the:
Nguyền Thị Kiều Hạnh (2018) với đề tài nghiên cứu “Hoàn thiện hoạt động cho vay
tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Quận Câm Lệ Đà
Nẳng”cũa Trường Đại học Kinh tế Đà Nằng. Luận vãn đà hệ thống hóa dược cho vay tiêu
dùng cua ngân hàng thương mại như khái niệm, dặc diêm cho vay tiêu dùng, phân loại và
vai trò. Trên cơ sơ lý thuyết được đưa ra, luận văn đà đi phân tích thực trạng hoạt động cho
vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh quận Câm Lệ, Đà Nằng và đưa ra được một số giái
pháp đặc thù cho chi nhánh. Tuy nhiên, trong nghiên cứu này, tác giã chưa di sâu vào phân
tích các hoạt dộng cho vay tiêu dùng như hoạch định chính sách cho vay, tồ chức triên khai
cho vay và kiểm soát rui ro trong hoạt động cho vay. Bên cạnh đó, các tiêu chí dánh giá
cịn chưa thực sự đầy đu. Các tiêu chí quan trọng đế đánh giá chắt lượng dịch vụ như đo
lường mức độ hài lòng cũa khách hàng chưa được thực hiện, các tiêu chi về rủi ro cho vay
ticu dùng và các chi tiêu tài chính vẫn cịn khá ít. Đây là một trong nhừng điếm cần được
hồn thiện trong đề tài nghiên cứu cua tác giả.
Phạm Thanh Chiến (2018) với đề tài luận văn thạc sì “Hồn thiện hoạt động cho vay
tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, chi nhánh huyện Kon Rầy, tinh
Kon Turn’cùa Trường Đại học Kinh tế Đà Nằng. Thành công cua luận văn là tác gia đà hệ
thống hỏa được cơ sờ lý thuyết về cho vay tiêu dùng và hoạt dộng cho vay tiêu dùng trong
ngân hàng thương mại. Đồng thời, luận văn đà xây dựng tương đối đầy đu các tiêu chí phàn
ánh kết quà hoạt động cho vay ticu dùng như: Tiêu chi đánh giá quy mô và thị phần cho
vay tiêu dùng; Tiêu chí đánh giá cơ cấu cho vay tiêu dùng; Tiêu chí đánh giá chất lượng

dịch vụ cho vay tiêu dùng; iêu chi đánh giá thu nhập hoạt động cho vay tiêu dùng. Trên cơ
sở lý thuyết được xây dựng, tác giả đà đi sâu vào phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng tại
Phạm Thanh Chiến (2018) trong giai đoạn 2015 - 2017, đánh giá dược nhừng kết qua đạt
được, nhừng hạn che và nguyên nhân hạn chế. Từ đô đề xuất các giải pháp đê hoàn thiện
hoạt dộng tiêu dùng. Đánh giá chung về luận văn là khá day du về mặt lý luận. Tuy nhiên,
việc phân tích nội dung hoạt động cho vay tiêu dùng còn khá sơ sài, chưa chú trọng phân
tích các hoạt dộng về phát triển sản phâm, mờ rộng thị trường và khách hàng mục tiêu.


7

Ngồi ra, việc phân tích các nhân tố anh hường den hoạt dộng cho vay tiêu dùng còn khá
sơ sài, diều này dà dàn den một số giái pháp chưa mang tính đặc thù cho
Bùi Thị Nừ (2019) với bài viết “Phát triển cho vay tiêu dùng góp phần hạn chế tín
dụng đen trên địa hàn tinh Quáng Nam"dược đăng trên Tạp chí ngân hàng số 7/2019. Bài
viết di sâu vào phân tích thực trạng mạng lưới hoạt dộng cua các tồ chức tín dụng tiêu dùng
trên địa bàn tinh Quang Nam. Theo đó, hệ thống ngân hàng trên dịa bàn dà triển khai thực
hiện có hiệu qua các chương trinh tín dụng, dư nợ cho vay tảng trương cao trong nhừng
năm gần đày (năm 2016:+28,39%, năm 2017:+17,76%, năm 2018:+15,92%), theo đó tin
dụng phục vụ đời sống, tiêu dùng cùng tăng tương ứng. Đốn 31/12/2018, tống dư nợ cho
vay tiêu dùng ưên địa bàn đạt 8.919,75 tỳ đồng, chiếm tý trọng 15% tống dư nợ cho vay
trên địa bàn, tăng 37,36% so với năm 2017. Dư nợ tập trung chu yếu vào mục đích Cho vay
đê xây dựng, sưa chừa nhà và mua nhà đê ở mà nguồn trã nợ bang tiền lương, tiền công cua
khách hàng vay (49,33% dư nợ); mua thiết bị nội thất gia đình và đồ dùng gia dụng
(26,87%). Bên cạnh đỏ, bài viết cũng đã phân tích thực trạng tín dụng đen trên địa bàn tinh
Qng Nam cho thấy, tín dụng đen vần cịn khá phơ biến trên dịa bàn tình do người dân
khơng tiếp cận được tín dụng chính thức. Từ đó, bài viết đà đề xuât một sô giải pháp thúc
đày hoạt động cho vay tiêu dùng lành mạnh, an toàn và hiệu q, góp phần ngăn chặn, đấy
lùi tín dụng đen. Bài viết đà cung cấp một bức tranh tổng the về tình hình hoạt động tín
dụng cho vay tiêu dùng tại một địa phương cụ the. Tuy nhiên, các giãi pháp đưa ra ở bài

viết chu yếu được áp dụng chung cho tất ca tồ chức tín dụng trên địa bàn mà chưa có
những giai pháp đặc thù cho một chi nhánh NHTM.
Vò Duy Nhất (2019) với đề tài luận văn thạc sì “Hồn thiện hoạt động cho vay tiêu
dùng dam bào không bằng tài san tại Agribank chi nhánh huyện Ọuế Sơn tinh Quang
Nam”, luận văn Trường Đại học Kinh tế Đà Năng. Luận văn dà hệ thống hóa được cơ sờ lý
luận về hoạt động cho vay tiêu dùng đàm báo không bằng tài sản như khái niệm, vài trò,
phân loại. Đong thời, luận văn cùng dã hệ thống dược các hoạt động cho vay tiêu dùng đám
báo không bằng tài sán theo 3 nội dung: (1) Hoạt động khai thác thị trường, thu hút khách
hàng và gia tăng thị phần; (2) Hoạt dộng dam bao chất lượng dịch vụ cung ứng trong cho
vay tiêu dùng đám bao không bằng tài san; (3) Hoạt dộng kiêm soát RRTD trong CVTD
dâm bão khơng bàng tài săn. Trên cơ sớ đó, tác giả đà đi phân tích thực trạng CVTD dam


8

báo không bang tài san tại chi nhánh trong giai đoạn 2016 - 2018 và đe xuất dược các
khuyên nghị hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng dam bao không bằng tài sàn tại chi
nhánh. Tuy nhiên, luận vãn chi di sâu vào phân tích đối với mang CVTD dâm bao khơng
bằng tài san có nhừng đặc diêm về rúi ro tín dụng, loại khách hàng khác biệt so với với
khách hàng nói chung trong CVTD.
Nguyền Thị Phương Thảo (2020) với bài viết “Cho vay tiêu dùng tại Việt Nam: Thị
trường tiêm nâng và đầy cạnh tranh "được đăng trên Tạp chí cơng thương số 10, tháng
5/2020. Bài viết cho thấy được cho vay tiêu dùng hiện nay tại các tố chức tín dụng phát
triển nhanh chóng, mạnh mè. Bài viết cùng cho thấy một bức tranh tồng thê về mức dộ
cạnh tranh trong cho vay tiêu dùng giừa các NHTM và giừa NHTM với các tơ chức tài
chính khác. Điêu này địi hơi các NHTM cân phải có nhừng chinh sách phù hợp dế phát
triên cho vay tiêu dùng một cách hiệu qua. Bài viết này có ý nghía quan trọng trong việc
khăng định một lần nừa vai trị cua việc xây dựng các chính sách cho vay tiêu dùng hợp lý
đê dàm bao tính cạnh tranh và chiếm lình thị phân cua các NHTM. Tuy nhiên, bài viết này
vần chưa đi phân tích sâu vào 1 hoạt động cho vay tiêu dùng cụ thể tại một chi nhánh ngân

hàng. Do vậy, các giài pháp đưa ra vẫn còn khá chung chung, chưa cụ thê.
Tổng kết, dúc rút tổng quan tài liệu và khống trổng nghiên cứu
Tơng quan các cơng trình nghiên cứu cho thấy, các cơng trình nghiên cứu đà hệ
thơng hóa dược tương đơi dây du cơ sờ lý luận vê cho vay tiêu dùng như khái niệm, phân
loại, đặc điếm. Đồng thời, các cơng trình nghiên cứu cũng đà đưa ra dược các nội dung cùa
hoạt động cho vay tiêu dùng. Tuy nhiên, các nội dung này chưa thống nhất và chưa đi sâu
phân tích các hoạt động phát triến thị trường và khách hàng mục tiêu trong cho vay tiêu
dùng. Bên cạnh dỏ, các tiêu chí dánh giá cúa các cơng trình nghiên cứu chưa thực sự đầy
đu khi chưa phân tích sâu đối với các tiêu chi thể hiện kết quã tài chính cùng như thị phần
trong hoạt dộng cho vay tiêu dùng. Các cơng ưình nghiên cứu được thực hiện tại các chi
nhánh ngân hàng thương mại riêng biệt, thời gian nghiên cứu khác nhau sỗ cho ra các phát
hiện nghiên cứu khác nhau. Do đó, các giai pháp chi được áp dụng cho từng chi nhánh
ngân hàng cụ thế.
Trong nghiên cứu cua tác gia, tác già tiếp tục kề thừa cơ sơ lý thuyết về cho vay tiêu
dùng và hoạt dộng cho vay tiêu dùng. Trong dó, tác giã dà di sâu vào phân tích các nội


9

dung cho vay tiêu dùng đặc biệt chú trọng các nội dung phát triên thị trường mục tiêu,
khách hàng mục tiêu, phát triển sàn phâm dê phát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng. Bên
cạnh đó, tác gia xây dựng một hệ thống các chi tiêu đánh giá đa chiêu dê đánh giá hoạt
động cho vay tiêu dúng. Từ cơ sở lý thuyết, luận vãn đi sâu vào phân tích thực trạng cho
vay tiêu dùng tại Vietinbank chi nhánh Ọuang Bình - PGD Ọuãng Trạch giai đoạn 2019 2020. Trên cơ sở đó đê xt một sơ khun nghị đê hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng
cá nhân, nâng cao năng lực cạnh trong cho vay tiêu dùng cá nhân tại chi nhánh đen năm
2025.

CHƯƠNG 1
CO SỞ LÝ LUẬN VÈ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. NHỮNG VẤN DÈ co BÁN VÈ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng
(I. Khái niệm cho vay cũn ngân hàng thương mọi
Ngân hàng là tố chức tín dụng có thê thực hiện các hoạt động như nhận tiền gửi, cap
tín dụng, đâu tư tài chính và cung cấp các dịch vụ thanh tốn. Theo Luật các Tổ chức tín
dụng số 47/2010/QH12 ngày 29/6/2010, cấp tin dụng là giao dịch tài sân giừa ngân hàng
với bên đi vay (tô chức, cá nhân), trong đó, ngân hàng chuyến giao tài sán cho bên đi vay
sư dụng trong một thời gian nhất định theo thoa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn trả
vơ điều kiện cả vốn gốc và lài cho ngân hàng khi đên hạn thanh tốn. Hoạt động câp tín
dụng được thực hiện thông qua các nghiệp vụ: cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bào
lành ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
Theo điều 4 cua Luật các tổ chức tín dụng do Quốc hội XII thơng qua ngày 16 tháng
6 năm 2010, định nghía: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng dược thực hiện tất
cá các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định cùa Luật này
nhăm mục tiêu lợi nhuận”.
Trong các nghiệp vụ cùa ngân hàng thì nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ cơ bán hàng
dầu cùa NI 1TM trong dó NI ITM thồ thuận với khách hàng (qua hợp dong tin dụng) để


10

khách hàng sử dụng một khoan tiền nhất định, có lài suất và phai hồn tra. Nghiệp vụ tín
dụng mang lại lợi tức nhiều nhất cho ngân hàng nhưng cùng dồng thời tiềm ân các rủi ro
rất lớn cho NI1TM nên các NHTM cằn có nhiều san phâm tín dụng khác nhau dề cung ứng
cho khách hàng và phai sữ dụng kết hợp nhiều biện pháp đế ngăn ngừa rui ro.
Theo thông tư 39/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 cua Ngân hàng Nhà
nước, định nghía Cho vay như sau: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tỏ chức tin
dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền đê sử dụng vào mục đích xác
định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn tra cả gốc và

lài.”
h. Khái niệm cho vay tiêu dùng
Trong nền kinh tế hiện nay với sự phát triên đa dạng cua nhiều ngành nghe, dời sống
cua người dân dược nâng cao do vậy nhu cầu chi tiêu cùa cá nhân cũa gia đình càng được
phát triển đa dạng, phong phú. Nam bẳt nhu cầu trên ngân hàng thương mại dă phát triền
phương thức cho vay tiêu dùng trớ nên phong phú và da dạng hơn. Tuy nhiên, nhu cầu con
người phục thuộc nhiều vào khá năng thanh tốn cua mình, mức chi tiêu bị hạn chê bơi thu
nhập dà làm kìm hám khã năng thỗ man cúa cịn người. Đê thoả màn nhu cầu chi tiêu
trong tức thời cá nhân có thê lựa chon cho mình các khoản vay tiêu dùng thích hợp năm
trong khã năng thanh toán, cùng như nguồn thu nhập của mình đê đáp ứng nhu cầu chi tiêu
kịp thời và có thể thanh tốn lại cho ngân hàng trong thời gian thỗ thuận.
Với các tiêu chí từ tín dụng, từ nhu cầu chi tiêu cua cá nhàn, hộ gia đình ta có thê
hiểu cho vay tiêu dùng là: Cho vay tiêu dùng là nghiệp vụ cấp tin dụng trong dó ngán hàng
thương mại thoá thuận đê cá nhân, hộ gia đình sử dụng một khoản tiền hoặc cam kêt cho
phép sừ dụng một khốn tiên theo ngun tảc có hồn trà gôc và lài trong khoản thời gian
nhất định, nhằm giúp cho người tiêu dùng có thê thoả màn nhu cáu sinh hoạt hay tiêu
dùng; Tạo điêu kiện cho cá nhân, hộ gia đình được hường thụ một mức sơng cao hơn trước
khi hộ có khá năng chi trá.
1.1.2. Đặc diêm cùa hoạt dộng cho vay tiều dùng
Đặc diêm về quy mơ: Với mục đích vay đê tiêu dùng, hơn nừa nhu cầu cua đại bộ
phận dàn cư với các loại hàng hóa xa xi là khơng cao hoặc người vay cùng đà có một



×