TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
UNIVERSITÉ HOASEN – HOASEN
UNIVERSITY
Tên đề tài:
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CƠNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU
THỦY SẢN AN GIANG
GIAI ĐOẠN 2009 - 2011
Giáo viên hướng dẫn :Nguyễn Thanh Nam
Danh sách thành viên nhóm thực hiện:
1 Nguyễn Quốc Hiệp ( Trưởng nhóm) 080450
2 Nguyễn Hữu Duy Anh 080444
3 Nguyễn Châu Ngọc Dun 080447
4 Trịnh Tuyết Hằng 101438
Tháng 12/2012
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
UNIVERSITÉ HOASEN – HOASEN
UNIVERSITY
Tên đề tài:
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CƠNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU
THỦY SẢN AN GIANG
GIAI ĐOẠN 2009 - 2011
Giáo viên hướng dẫn TS.Nguyễn Thanh Nam
Danh sách thành viên nhóm thực hiện:
1 Nguyễn Quốc Hiệp ( Trưởng nhóm) 080450
2 Nguyễn Hữu Duy Anh 080444
3 Nguyễn Châu Ngọc Dun 080447
4 Trịnh Tuyết Hằng 101438
Tháng 12/2012
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
Ngày tháng 12 năm 2012
Chữ ký
Trường Đại Học Hoa Sen Khoa Kinh Tế Thương Mại
Đề án phân tích báo cáo tài chính Trang 1/53
Bảng phân công chi tiết
1. Nguyễn Quốc Hiệp:
+ Làm báo cáo word hoàn chỉnh
+Mô hình tăng trưởng bền vững
+ Làm phần Chương 1,Chương 2 phần 2.2.3, 2.2.5
+ Chỉnh sửa bản word &tìm tài liệu về chỉ số trung bình ngành
+Phân tích các chỉ số tài chính năm 2011
2. Nguyễn Duy Anh
+ Tìm tài liệu về bảng báo cáo thường niên của công ty AGF
+ Tìm thông tin và viết tổng quan về công ty (Phần 2.1.1,2.1.2 của Chương II)
+Phân tích các chỉ số tài chính 2009
3. Nguyễn Châu Ngọc Duyên:
+ Phân tích các chỉ số tài chính năm 2010
+ In ấn
+ Viết Kết Luận, phân tích Dupont (2.2.4)
+Làm Chương III so sánh công ty cùng ngành MPC
4. Trịnh Tuyết Hằng:
+Tìm thông tin và viết nhận xét phân tích các chỉ số tài chính ( phần 2.2.2 của
Chương II)
+Viết phân tích SWOT ( phần 2.1.5 của Chương II)
+ Sửa lổi chính tả báo cáo
+Làm Nhận xét, Đánh giá Tư vấn đầu tư ( Chương IV)
Trường Đại Học Hoa Sen Khoa Kinh Tế Thương Mại
Đề án phân tích báo cáo tài chính Trang 2/53
TRÍCH YẾU
Kinh tế ngày càng phát triển đã mở ra nhiều cơ hội làm giàu cho các nhà đầu
tư. Nhưng đứng trước nhiều sự lựa chọn như vậy, làm thế nào để biết được đâu là
nơi đáng tin tưởng để đầu tư và nhà quản trị phải làm thế nào để doanh nghiệp của
mình trở thành nơi để các nhà đầu tư bỏ tiền vào. Có rất nhiều cách để chúng ta có
thể trả lời được câu hỏi trên tùy theo mục đích, phương diện và góc độ đánh giá.
Trong bài báo cáo này, chúng em sẽ đưa ra cách đánh giá khách quan về sức mạnh
tài chính, khả năng sinh lời và triển vọng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đó
là phân tích báo cáo tài chính.
Trong bài báo cáo này, chúng em vận dụng những kiến thức đã học vào thực
tiễn, nhóm chúng em sử dụng phương pháp:
• “Phân tích tỷ số tài chính” qua việc so sánh số liệu của kỳ này với
kỳ trước để thấy rõ xu hướng thay đổi về tài chính.
• So sánh số liệu của kỳ này với mức trung bình ngành để thấy tình
hình tài chính của doanh nghiệp đang ở hiện trạng tốt hơn hay xấu
hơn so với các doanh nghiệp cùng loại.
Ưu điểm của phương pháp này là đánh giá hiệu quả và hiệu năng hoạt
động kinh doanh của công ty; hướng dẫn dự báo và lập kế hoạch hoạt động sản xuất
kinh doanh, ra quyết định đầu tư tài trợ vốn, đối phó với thị trường tài chính, xác
định rủi ro và lợi nhuận.
Nhược điểm của phương pháp này là không nhận ra những báo cáo tài
chính không chính xác; yếu tố thời gian chưa được đề cập, khó kết luận tình hình tài
chính của công ty là tốt hay xấu và không thể hoạch định khả thi đối với doanh
nghiệp hoạt động đa lĩnh vực.
Thông qua việc phân tích báo cáo tài chính thực tế của Công ty Cổ phần Xuất
Nhập khẩu Thủy Sản An Giang ( AGF), tuy có sự hạn chế về thời gian và trình độ
nhưng chúng em hy vọng tiểu luận này sẽ giúp cho mỗi thành viên trong nhóm nắm
rõ hơn về cách phân tích tình hình tài chính của một doanh nghiệp, tạo nền tảng bền
vững cho công việc trong tương lai.
Trường Đại Học Hoa Sen Khoa Kinh Tế Thương Mại
Đề án phân tích báo cáo tài chính Trang 3/53
MỤC LỤC
TRÍCH YẾU 2
MỤC LỤC 3
LỜI CẢM ƠN 4
DANH MỤC BẢNG BIỂU 5
DẪN NHẬP 6
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH 7
1.1. Giới thiệu chung về phân tích báo cáo tài chính 8
1.1.1. Khái niệm 8
1.1.2. Vai trò 8
1.1.3. Mục tiêu 8
1.1.4. Ý nghĩa 8
1.1.5. Nội dung 9
1.2. Các chỉ số phân tích báo cáo tài chính 10
1.2.1. Hệ số khả năng thanh toán 10
1.2.2. Hệ số kết cấu tài chính 11
1.2.3. Tỷ số hoạt động hay hiệu suất sử dụng vốn SXKD 12
1.2.4. Tỷ số doanh lợi 13
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT
NHẬP KHẨU THỦY SẢN AN GIANG ( AGF) 14
2.1. Giới thiệu chung về CT CP XNK Thủy Sản An Giang 14
2.1.1. Tổng quan về Công ty 14
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển 14
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty 15
2.1.4. Hoạt động kinh doanh 15
2.1.5. Phân tích SWOT 15
2.2. Phân tích báo cáo tài chính của CT CP XNK Thủy Sản An Giang 16
2.2.1. Phân tích sự biến động TS và NV giữa các năm 23
2.2.2. Phân tích các tỷ số tài chính của CT CP XNK Thủy Sản An Giang 21
2.2.3. Đánh giá chung tình hình tài chính của CT CP XNK Thủy Sản An Giang 34
2.2.4 Phân tích DUPONT 38
2.2.5 Dự báo và phân tích mô hình tăng trưởng bền vững 38
CHƯƠNG III: SO SÁNH CÔNG TY CÙNG NGÀNH: CTY CỔ PHẦN THỦY HẢI
SẢN MINH PHÚ ( MPC) 37
3.1 Lý do chọn công ty cùng ngành 40
3.2 So sánh các chỉ số tài chính AGF và MPC 40
CHƯƠNG IV: NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ , GIẢI PHÁP, TƯ VẤN ĐẦU TƯ 48
4.1 Nhật xét tình hình HĐKD,TS-NV, tài chính của AGF 48
4.2 Giải pháp 49
4.3 Tư vấn đầu tư 49
KẾT LUẬN 51
CÁC CHỮ VIẾT TẮT 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO 53
Trường Đại Học Hoa Sen Khoa Kinh Tế Thương Mại
Đề án phân tích báo cáo tài chính Trang 4/53
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, chúng em xin gửi đến quý thầy cô thuộc khoa Kinh tế -Thương
mại, đặc biệt các thầy cô giảng dạy chuyên ngành Phân Tích Báo Cáo Tài Chính
lời cảm ơn sâu sắc nhất. Chính các thầy cô đã tận tình truyền đạt cho chúng em một
khối lượng kiến thức khá lớn dù trong khoảng thời gian có hạn. Chính những kiến
thức đó đã làm nền tảng cho sự phát triển kiến thức chuyên ngành của em trong quá
trình học, cũng như quá trình làm việc của chúng em sau này.
Đặc biệt hơn nữa, chúng em vô cùng biết ơn thầy Nguyễn Thanh Nam,
giảng viên phụ trách môn Đề Án Phân Tích Báo Cáo Tài Chính, đã tận tình
giúp đỡ chúng em từ khâu chuẩn bị, thực hiện và hoàn thành đề án này một
cách hoàn thiện nhất. Chính từ những buổi gặp gỡ, tiếp xúc này thầy đã chia sẽ
và truyền đạt những kiến thức vô cùng bổ ích để giúp chúng em có thể nắm bắt các
vấn đề và giải quyết những khúc mắc của chúng em, từ đó làm cho bài báo cáo càng
hoàn thiện hơn.
Trường Đại Học Hoa Sen Khoa Kinh Tế Thương Mại
Đề án phân tích báo cáo tài chính Trang 5/53
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Hình 1: Sơ đồ tổ chức
Hình 2: Bảng cân đối kế toán tổng hợp 3 năm 2009-2011
Hình 3: bảng cân đối kế toán năm 2009 - 2010
Hình 4: Bảng cân đối kế toán năm 2010 - 2011
Hình 5: Tổng hợp báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm
Hình 6: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2009-2010
Hình 7: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010-2011
Hình 8 :Bảng tổng hợp các hệ số tài chính của 3 năm
Hình 9: Bảng tổng hợp hệ số khả năng thanh toán 3 năm
Hình10: Bảng tổng hợp hệ số kết cấu tài chính 3 năm
Hình 11: Bảng tổng hợp tỷ số hoạt động hay hiệu suất sử dụng vốn 3 năm
Hình 12: Bảng tổng hợp tỷ số doanh lợi 3 năm
Hình 13: Sản phẩm thủy sản xuất khẩu chủ lực
Hình 14: Biểu đồ so sánh KNTT của AGF và MPC
Hình 15: Biểu đồ so sánh KNTT nhanh của AGF và MPC
Hình 16: Biểu đồ so sánh KNTT bằng tiền của AGF và MPC
Hình 17: Biểu đồ so sánh Hệ số nợ của AGF và MPC
Hình 18: Biểu đồ so sánh Hệ số tự tài trợ của AGF và MPC
Hình 19: Biểu đồ so sánh Hệ số thanh toán lãi vay của AGF và MPC
Hình 20: Biểu đồ so sánh Hệ số vòng quay HTK của AGF và MPC
Hình 21: Biểu đồ so sánh Kỳ thu tiền bình quân của AGF và MPC
Hình 22: Biểu đồ so sánh Hệ số vòng quay VLĐ của AGF và MPC
Hình 23: Biểu đồ so sánh Hiệu suất sử dụng VCĐ của AGF và MPC
Hình 24: Biểu đồ so sánh Hiệu suất sử dụng TSCĐ của AGF và MPC
Hình 25: Biểu đồ so sánh Hiệu suất sử dụng toàn bộ vốn của AGF và MPC
Hình 26: Biểu đồ so sánh ROS của AGF và MPC
Hình 27: Biểu đồ so sánh ROA của AGF và MPC
Hình 28: Biểu đồ so sánh ROE của AGF và MPC
Trường Đại Học Hoa Sen Khoa Kinh Tế Thương Mại
Đề án phân tích báo cáo tài chính Trang 6/53
Dẫn nhập
Hiện nay, Agifish là công ty xuất khẩu cá nước ngọt hàng đầu của ngành
thủy sản Việt Nam. Công ty đứng thứ 10 cả nước về kim ngạch xuất khẩu thủy sản,
và đứng thứ 2 về kim ngạch xuất khẩu thủy sản với năng lực chế biến xuất khẩu
20,073 tấn thành phẩm/năm. Hiện nay hợp đồng với các khách hàng truyền thống
của Công ty trung bình chiếm 80% sản lượng, phần còn lại là các khách hàng mua
lẻ.
Với những đặc điểm nổi bật trên nên nhóm đã quyết định chọn CT CP XNK
Thủy Sản An Giang làm công ty để phân tích báo cáo tài chính.
Ngoài phần mục lục, lời mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo đề tài có kết
cấu gồm 4 phần:
Chương I: cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính
Chương II: thực trạng tài chính của công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy
sản An Giang ( AGF)
Chương III: so sánh công ty cùng ngành: cty cổ phần thủy hải sản Minh Phú
( MPC)
Chương IV: nhận xét đánh giá , giải pháp, tư vấn đầu tư
Trường Đại Học Hoa Sen Khoa Kinh Tế Thương Mại
Đề án phân tích báo cáo tài chính Trang 7/53
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1. Giới thiệu chung về phân tích báo cáo tài chính
1.1.1. Khái niệm
Phân tích báo cáo tài chính nhằm cung cấp những thông tin hữu ích không chỉ
cho quản trị doanh nghiệp mà còn cung cấp những thông tin kinh tế - tài chính chủ
yếu cho các đối tượng sử dụng thông tin ngoài doanh nghiệp.
1.1.2. Vai trò
- Báo cáo tài chính cung cấp những thông tin tổng quát về kinh tế - tài chính,
giúp cho việc phân tích tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, phân
tích thực trạng tài chính của doanh nghiệp trong kỳ.
- Những thông tin trên báo cáo tài chính là những căn cứ vô cùng quan trọng
trong việc phân tích, phát hiện khả năng tiềm tàng về kinh tế.
- Báo cáo tài chính cung cấp những thông tin giúp cho việc phân tích tình hình
tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong một kỳ nhất
định, phân tích thực trạng tài chính của doanh nghiệp: tình hình biến động về quy
mô cơ cấu tài sản, nguồn vốn, tình hình và khả năng thanh toán, việc thực hiện
nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước, phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Các chỉ tiêu, các số liệu trên báo cáo tài chính là những cơ sở quan trọng để
tính ra các chỉ tiêu kinh tế khác, giúp cho việc đánh giá và phân tích hiệu quả sử
dụng vốn và quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, trong hệ thống báo cáo tài chính, mỗi loại báo cáo lại có vai trò
cung cấp thông tin đối với việc phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp dưới góc
độ cụ thể.
- Bảng cân đối kế toán: Cung cấp những thông tin về tình hình tài sản, các
khoản nợ, các nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại một thời kỳ nhất định,
giúp cho việc đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp, như: tình hình biến
động về quy mô và cơ cấu tài sản, nguồn hình thành tài sản, về khả năng thanh toán,
tình hình phân phối lợi nhuận. Đồng thời, giúp cho việc đánh giá khả năng huy
Trường Đại Học Hoa Sen Khoa Kinh Tế Thương Mại
Đề án phân tích báo cáo tài chính Trang 8/53
động nguồn vốn vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong thời
gian tới.
- Báo cáo kết quả kinh doanh: Cung cấp những thông tin về kết quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ, cung cấp những thông tin về việc thực hiện
nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước.
- Báo cáo luân chuyển tiền tệ: Cung cấp những thông tin về biến động tài
chính trong doanh nghiệp, giúp cho việc phân tích hoạt động đầu tư, tài chính, kinh
doanh của doanh nghiệp, nhằm đánh giá khả năng tạo ra nguồn tiền và các khoản
tương đương tiền trong tương lai.
- Thuyết minh báo cáo tài chính: Cung cấp những thông tin chi tiết hơn về
tình hình sản xuất kinh doanh, tài chính của doanh nghiệp, giúp cho việc phân tích
một cách cụ thể một số chỉ tiêu, phản ánh tình hình tài chính mà các báo cáo tài
chính khác không thể trình bày được.
1.1.3. Mục tiêu
Mục tiêu cơ bản của việc phân tích báo cáo tài chính là nhằm cung cấp những
thông tin cần thiết, giúp các đối tượng sử dụng thông tin đánh giá khách quan về
sức mạnh tài chính của doanh nghiệp, khả năng sinh lời và triển vọng phát triển sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.4. Ý nghĩa
Các đối tượng quan tâm đến thông tin của doanh nghiệp có thể được chia thành
hai nhóm: nhóm có quyền lợi trực tiếp và nhóm có quyền lợi gián tiếp.
Nhóm có quyền lợi trực tiếp:
- Các cổ đông tương lai: Trong trường hợp này, doanh nghiệp phát hành cổ
phiếu trên thị trường chứng khoán, các báo cáo của doanh nghiệp được công bố cho
nhà đầu tư. Các cổ đông với mục tiêu muốn đầu tư vào doanh nghiệp để kiếm lời
nên họ quan tâm đến khả năng sinh lợi của công ty.
- Các chủ ngân hàng và nhà cung cấp tín dụng quan tâm đến khả năng sinh lợi
và khả năng thanh toán của doanh nghiệp thể hiện trên các báo cáo tài chính. Bằng
việc so sánh số lượng, chủng loại tài sản với số nợ phải trả theo kỳ hạn, những
người này có thể xác định được khả năng thanh toán của doanh nghiệp và quyết
định có nên cho doanh nghiệp vay hay không.
Trường Đại Học Hoa Sen Khoa Kinh Tế Thương Mại
Đề án phân tích báo cáo tài chính Trang 9/53
- Cơ quan Thuế cần các thông tin phân tích báo cáo tài chính để xác định mức
thuế mà doanh nghiệp phải nộp.
- Các nhà quản lý cần thông tin để kiểm soát và chỉ đạo tình hình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhóm có quyền lợi gián tiếp:
- Các cơ quan quản lý nhà nước khác ngoài cơ quan Thuế: cần thông tin từ
phân tích báo cáo tài chính để kiểm tra tình hình tài chính và sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, từ đó xây dựng nên kế hoạch vĩ mô.
- Người lao động cũng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp để
đánh giá triển vọng của nó trong tương lai và hy vọng mức lương xứng đáng cũng
như việc làm ổn định.
- Các đối thủ cạnh tranh quan tâm khả năng sinh lợi, doanh thu bán hàng và
các chỉ tiêu tài chính khác trong điều kiện có thể để tìm biện pháp cạnh tranh với
doanh nghiệp.
1.1.5. Nội dung
Nội dung cơ bản của phân tích báo cáo tài chính trong doanh nghiệp bao gồm:
Phân tích hệ thống chỉ tiêu thông tin kế toán đã được trình bày trên từng báo
cáo tài chính doanh nghiệp như:
Phân tích bảng cân đối kế toán.
Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh.
Phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu trên từng báo cáo và trên các báo cáo
tài chính nhằm đánh giá những nội dung cơ bản của hoạt động tài chính như:
Đánh giá khái quát tình hình tài chính.:
• Phân tích kết cấu
• Phân tích xu hướng
Phân tích tỷ số tài chính:
• Nhóm tỉ số thanh toán
• Nhóm tỉ số hoạt động
• Nhóm tỉ số kết cấu tài chính
• Nhóm tỉ số lợi nhuận
Trường Đại Học Hoa Sen Khoa Kinh Tế Thương Mại
Đề án phân tích báo cáo tài chính Trang 10/53
1.2. Các chỉ số phân tích báo cáo tài chính
1.2.1. Tỷ số khả năng thanh toán
1.2.1.1. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (hiện thời)
Đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của DN khi đến hạn phải trả.
Công thức:
ܪ
ு்
=
ܶܵܰܪ
ܰợ݊݃ắ݊ℎạ݊
Ý nghĩa: Đây là con số cho biết cứ 1 đồng nợ ngắn hạn sẽ được đảm bảo
thanh toán bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn.
Tỷ số này đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp, nói lên khả năng doanh nghiệp có bao nhiêu TSNH có thể chuyển đổi để
thanh toán các khoản nợ NH.
1.2.1.2. Khả năng thanh toán nhanh
Đặc trưng: Đo lường khả năng thanh toán nhanh nợ ngắn hạn với sự chuyển
đổi nhanh tài sản ngắn hạn không kể hàng tồn kho thành tiền để trả nợ.
Công thức:
ܪ
ேு
=
ܶܵܰܪ − ܪà݊݃ݐồ݊݇ℎ
ܰợ݊݃ắ݊ℎạ݊
Chú ý: Phần tử số có thể trừ thêm các khoản nợ quá hạn và chi phí chờ kết
chuyển
Ý nghĩa: Đây là con số cho biết cứ 1 đồng nợ ngắn hạn sẽ được đảm bảo
thanh toán bằng bao nhiêu đồng tiền kể cả các khoản phải thu.
Tỷ số này đánh giá khả năng trả nợ tức thì của doanh nghiệp, vì vậy cần loại
trừ giá trị hàng tồn kho bởi rất khó chuyển thành tiền mặt.
1.2.1.3. Khả năng thanh toán vốn bằng tiền
Đo lường khả năng trả nợ ngắn hạn bằng tiền mặt có sẵn trong Doanh nghiệp.
Công thức:
ܪ
்
=
ܸốܾ݊ằ݊݃ݐ݅ề݊
ܰợ݊݃ắ݊ℎạ݊
Ý nghĩa: Hệ số này cho biết cứ 1 đồng nợ ngắn hạn sẽ được đảm bảo thanh
toán bằng bao nhiêu đồng tiền mặt có sẵn trong doanh nghiệp.
Trường Đại Học Hoa Sen Khoa Kinh Tế Thương Mại
Đề án phân tích báo cáo tài chính Trang 11/53
1.2.2. Hệ số kết cấu tài chính
1.2.2.1. Hệ số nợ
Đặc trưng: Đo lường phạm vi trang trải tài chính của Doanh nghiệp
Công thức:
ܪ
ே
=
ܶổ݊݃ݏố݊ợℎả݅ݐݎả
ܶổ݊݃݊݃ݑồ݊ݒố݊
Ý nghĩa: Tỷ số này cho biết cứ 1 đồng vốn kinh doanh sẽ có bao nhiêu đồng
hình thành từ nguồn nợ vay.
Tỷ số này xác định cơ cấu tài chính của Doanh nghiệp, nó cho thấy tỷ trọng
của nguồn nợ vay trong tổng nguồn vốn của Doanh nghiệp. Tỷ số nợ càng cao
càng làm giảm khả năng thanh toán nợ của Doanh nghiệp.
1.2.2.2. Hệ số tự tài trợ
Đặc trưng: Đo lường cơ cấu nguồn vốn của Doanh nghiệp
Công thức:
ܪ
௦
=
ܶổ݊݃ݏố݊݃ݑồ݊ݒố݊ܿℎủݏởℎữݑ
ܶổ݊݃݊݃ݑồ݊ݒố݊
= 1 − ܪ
ே
Ý nghĩa: Tỷ số này tỷ lệ nghịch với tỷ số nợ, tỷ số này càng lớn thì nguồn vốn
chủ sở hữu càng lớn trong tổng nguồn vốn kinh doanh.
1.2.2.3. Hệ số khả năng trả lãi vay
Đo lường khả năng trả lãi vay bằng tiền lời trước thuế và tiền lãi vay
Công thức:
ܪ
=
ܮợ݅݊ℎݑậ݊݇ếݐá݊ݐݎướܿݐℎݑế + ܥ݈ܲã݅ݒܽݕ
ܥ݈ܲã݅ݒܽݕ
Ý nghĩa: Đây là một số cho biết cứ 1 đồng tiền vay sẽ được đảm bảo thanh
toán bằng bao nhiều đồng tiền lời và tiền lãi vay. Hệ số này càng cao thì khả năng
trả lãi càng lớn.
Trường Đại Học Hoa Sen Khoa Kinh Tế Thương Mại
Đề án phân tích báo cáo tài chính Trang 12/53
1.2.3. Tỷ số hoạt động hay hiệu suất sử dụng vốn SXKD
Hiệu suất sử dụng vốn giúp ta đánh giá một cách khái quát tình hình luân
chuyển từng loại vốn của Doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.2.3.1. Vòng quay hàng tồn kho
Phản ánh số lần hàng tồn kho luân chuyển trong kỳ để tạo ra doanh thu.
Công thức:
ܮ
=
ܦܽ݊ℎݐℎݑݐℎݑầ݊ݐừℎạݐđộܾ݊݃á݊ℎà݊݃ݒàܿݑ݊݃ܿấ݀ịܿℎݒụ
ܪà݊݃ݐồ݊݇ℎܾì݊ℎݍݑâ݊
Ý nghĩa: Tỷ số này đánh giá tốc độ luân chuyển hàng tồn kho trong kỳ, số
vòng quay càng lớn càng tốt, ngược lại số vòng quay nhỏ là số hàng tồn kho lớn.
1.2.3.2. Kỳ thu tiền bình quân
Đo lường khoảng thời gian mà một đồng hàng hóa bán ra được thu hồi.
Công thức:
ܭ
௧
=
ܲℎả݅ݐℎݑ݇ℎáܿℎℎàܾ݊݃ì݊ℎݍݑâ݊
ܦܽ݊ℎݐℎݑܾá݊ܿℎịݑܾì݊ℎݍݑâ݊1݊݃àݕ
Lưu ý: Trường hợp Doanh nghiệp không có doanh thu bán chịu thì sử dụng doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Còn đối với Doanh nghiệp xuất nhập khẩu thì sử
dụng doanh thu xuất khẩu.
1.2.3.3. Vòng quay vốn lưu động
Đặc trưng: Đo lường hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Doanh nghiệp.
Công thức:
ܮ
Đ
=
ܦܽ݊ℎݐℎݑݐℎݑầ݊
ܸố݈݊ưݑđộܾ݊݃ì݊ℎݍݑâ݊
Ý nghĩa: Tỷ số này cho biết cứ một đồng vốn lưu động tạo ra được bao nhiêu
đồng doanh thu, hay vốn vay được bao nhiêu vòng trong kỳ. Số vòng càng lớn thì
tốc độ luân chuyển vốn càng nhanh.
1.2.3.4. Hiệu suất sử dụng Vốn cố định
Đặc trưng: Đo lường hiệu suất sử dụng vốn cố định của Doanh nghiệp.
Công thức:
ܪ
Đ
=
ܦܽ݊ℎݐℎݑݐℎݑầ݊
ܸố݊ܿốđị݊ℎܾì݊ℎݍݑâ݊
Trường Đại Học Hoa Sen Khoa Kinh Tế Thương Mại
Đề án phân tích báo cáo tài chính Trang 13/53
Ý nghĩa: Tỷ số này cho biết cứ mỗi đồng vốn cố định bình quân sẽ tạo ra
được bao nhiều đồng doanh thu trong kỳ.
1.2.3.5. Hiệu suất sử dụng Tài sản cố định
Đặc trưng: Đo lường hiệu suất sử dụng tài sản cố định của Doanh nghiệp
Công thức:
ܪ
=
ܦܽ݊ℎݐℎݑݐℎݑầ݊
ܰ݃ݑݕê݊݃݅áܾì݊ℎݍݑâ݊ܶܵܥĐݐݎ݊݃݇ỳ
Ý nghĩa: Tỷ số này cho biết cứ mỗi đồng TSCĐ bình quân sẽ tạo ra được bao
nhiêu đồng doanh thu trong kỳ.
1.2.3.6. Hiệu suất sử dụng toàn bộ vốn
Đặc trưng: Đo lường hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh của Doanh nghiệp.
Công thức:
ܮ =
ܦܽ݊ℎݐℎݑݐℎݑầ݊
ܸốܾ݊ì݊ℎݍݑâ݊ݐݎ݊݃݇ỳ
Ý nghĩa: Tỷ số này cho biết mỗi đồng vốn sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh
thu trong kỳ.
Lưu ý: Doanh thu thuần trong công thức ở mục 3.3, 3.4, 3.5 bao gồm doanh thu
thuần từ hoạt động kinh doanh và cung cấp dịch vụ, doanh thu từ hoạt động tài
chính và khoản thu nhập khác.
1.2.4. Tỷ số doanh lợi
1.2.4.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
ܴܱܵ =
ܮợ݅݊ℎݑậ݊ݐݎướܿݐℎݑế
ܦܽ݊ℎݐℎݑܾá݊ℎà݊݃ݐݎ݊݃݇ỳ
∗ 100
Ý nghĩa: Chỉ số này dùng để tính toán trong 1 đồng doanh thu tạo ra của
doanh nghiệp sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kỳ. Tỷ số này càng cao
chứng tỏ khả năng tạo lợi nhuận trong hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị
càng tốt.
1.2.4.2. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh
ܴܱܣ =
ܮợ݅݊ℎݑậ݊݇ếݐá݊ݐݎướܿݐℎݑế
ܶổ݊݃ݏốݒốܾ݊ì݊ℎݍݑâ݊
∗ 100
Trường Đại Học Hoa Sen Khoa Kinh Tế Thương Mại
Đề án phân tích báo cáo tài chính Trang 14/53
Ý nghĩa: Đây là chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá hiệu quả kinh tế của
doanh nghiệp, tỷ suất càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao.
1.2.4.3. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
ܴܱܧ =
ܮợ݅݊ℎݑậ݊ݐݎướܿݐℎݑế
ܸố݊ܿℎủݏởℎữݑܾì݊ℎݍݑâ݊
∗ 100
Ý nghĩa: Chỉ số này đo lường khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu hay tỷ
suất lợi nhuận. Tỷ suất này càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao.
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU
THỦY SẢN AN GIANG ( AGF)
2.1. Giới thiệu chung về CT CP XNK Thủy Sản An Giang
2.1.1. Tổng quan về Công ty
Tên tổ chức niêm yết: Công ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Thủy Sản An Giang
Tên giao dịch: Angiang Fisheries Import Export Joint Stock Company
Tên viết tắt: AGIFISH Co.
Địa chỉ: 1234 Trần Hưng Đạo, thành phố Long Xuyên, tỉnh An giang.
Điện thọai: (84.763) 852 939 – 852 368 Fax: (84.763) 852 202
E.mail: Website: www.agifish.com.vn
Mã chứng khoán: AGF
Vốn điều lệ: 128.592.880.000 đồng (Một trăm hai mươi tám tỷ năm trăm chín
mươi hai triệu tám trăm tám mươi ngàn đồng).
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
•
01/09/2001, Công ty Agifish chính thức hoạt động theo hình thức Công ty cổ
phần và được cấp phép niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt
Nam ngày 8/3/2002.
•
Đăng ký lần đầu, ngày 10 tháng 08 năm 2001
•
Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu số: 4.01.1.001/GP do Bộ Thương Mại
cấp ngày 29/05/1995.
Trường Đại Học Hoa Sen Khoa Kinh Tế Thương Mại
Đề án phân tích báo cáo tài chính Trang 15/53
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty
Hình 1: Sơ đồ tổ chức
2.1.4. Hoạt động kinh doanh
Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh được cấp phép bao gồm: Sản xuất, chế biến
và mua bán thủy, hải sản đông lạnh, thực phẩm, mua vật tư nguyên liệu, hóa chất
phục vụ cho sản xuất (không mang tính độc hại)
2.1.5. Định hướng chiến lược
Định hướng chiến lược và yêu cầu phát triển công ty trong 5 năm tới
- Phát triển nguồn nhân lực và nâng cao tay nghề công nhân.
Trường Đại Học Hoa Sen Khoa Kinh Tế Thương Mại
Đề án phân tích báo cáo tài chính Trang 16/53
- Nâng cấp, luân chuyển, sắp xếp lại thiết tổ chức dây chuyền sản xuất một
cách tối ưu theo hướng chuyên sâu không mở rộng thêm.
- Qui hoạch, tăng cường vùng nuôi và gia công hợp tác nuôi trồng.
- Thường xuyên quan tâm, chăm lo người lao động về vật chất, tinh thần
bảo đảm đầy đủ các chính sách chế độ BHXH, BHTY, BH tai nạn, …
- Công tác thị trường: giữ vững khách hàng truyền thống và thương hiệu
đã đạt được, phát triển sản phẩm mới có chất lượng
2.2. Phân tích báo cáo tài chính của CT CP XNK Thủy Sản
An Giang
2.2.1. Phân tích sự biến động TS và NV giữa các năm
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
ĐVT: Triệu đồng
2009 2010 2011
TÀI SẢN Cuối kỳ Cuối kỳ Cuối kỳ
A – Tài sản ngắn hạn
659,883
765,944
1,199,752
I. Tiền và các khoản
tương đương tiền
18,811
47,609
66,098
II. Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn
2,874
-
-
III. Phải thu ngắn hạn
384,767
332,062
609,695
1.
Phải thu của khách
hàng
378,693
302,551
530,390
2.
Trả trước cho người
bán
6,160
18,598
80,627
3.
Các khoản phải thu
khác
9,898
11,020
20,253
IV. Hàng tồn kho
248,258
698,791
493,096
V. Tài sản ngắn hạn
khác
5,172
17,480
30,861
B – Tài sản dài hạn
548,134
588,683
517,183
II. Tài sản cố định
399,048
491,450
433,991
1.Tài sản cố định hữu
hình
360,476
414,826
359,892
- Nguyên giá
496,614
589,039
559,246
- Giá trị hao mòn lũy kế
(136,137)
(174,212)
(199,353)
2.Tài sản cố định vô hình
37,277
73,125
64,132
- Nguyên giá
37,734
73,607
64,640
- Giá trị hao mòn lũy kế
(456)
(482)
(507)
Trường Đại Học Hoa Sen Khoa Kinh Tế Thương Mại
Đề án phân tích báo cáo tài chính Trang 17/53
IV. Các khoản đầu tư
tài chính dài hạn
137,678
87,590
75,550
V. Tài sản dài hạn
khác
11,407
9,642
7,642
TỔNG CỘNG TÀI
SẢN
1,208,018
1,354,627
1,716,936
NGUỒN VỐN
A – Nợ phải trả
598,162
730,983
1,061,535
I. Nợ ngắn hạn
584,661
720,262
20,124
II. Nợ dài hạn
13,501
10,721
20,124
B – Vốn chủ sở hữu
609,856
623,643
655,401
I. Vốn chủ sở hữu
609,856
623,643
655,401
TỔNG CỘNG NGUỒN
VỐN
1,208,018
1,354,627
1,716,936
Hình 2: Bảng cân đối kế toán tổng hợp 3 năm 2009-2011
Nhận xét chung: Nhìn chung Tổng Tài sản và Tổng Nguồn vốn của công ty đều
tăng qua các năm , đặc biệt tăng mạnh từ năm 2010-2011. Cụ thể:
• Năm 2009-2010
2009 2010 +/- +/-%
TÀI SẢN Cuối kỳ Cuối kỳ
A – Tài sản ngắn hạn
659,883
765,944
106,061
16%
IV. Hàng tồn kho
248,258
698,791
450,533
181%
B – Tài sản dài hạn
548,134
588,683
40,549
7%
TỔNG CỘNG TÀI
SẢN
1,208,018
1,354,627
146,609
12%
NGUỒN VỐN
-
A – Nợ phải trả
598,162
730,983
132,821
22%
B – Vốn chủ sở hữu
609,856
623,643
13,787
2%
TỔNG CỘNG NGUỒN
VỐN
1,208,018
1,354,627
146,609
12%
Hình 3: Bảng cân đối kế toán năm 2009 - 2010
Tài sản ngắn hạn tăng 106.061 triệu đồng (tăng 16%)
Nguyên nhân:
- Do các khoản tương đương tiền thể hiện các khoản tiền gửi ngắn hạn có thời
hạn gốc ít hơn 3 tháng tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương
Việt Nam và hưởng lãi suất 14%/năm.
Trường Đại Học Hoa Sen Khoa Kinh Tế Thương Mại
Đề án phân tích báo cáo tài chính Trang 18/53
- Công ty đã thế chấp khoản phải thu với giá trị là 57.464.320.000 VNĐ để
đảm bảo các khoản vay ngân hàng.
- Công ty đã thế chấp hàng tồn kho với giá trị là 206.000.000.000 VNĐ để
đảm bảo các khoản vay ngân hàng.
Tài sản dài hạn tăng nhẹ 40.549 triệu đồng (tăng 7%)
Nguyên nhân:
- Công ty đã thế chấp máy móc thiết bị với giá trị còn lại khoảng
110.000.000.000 VNĐ để đảm bảo khoản vay ngân hàng.
Nguồn vốn của công ty tăng 146.609 (tăng 12%)
Nguyên nhân:
- Trong năm 2010, hội đồng Quản trị đã thông qua quyết định phân phối và
chi trả cổ tức từ lợi nhuận chưa phân phối vào ngày 31/12/2009 với mức
10%/mệnh giá (1000VNĐ/cổ phiếu), và chi tạm ứng bằng tiền mặt cổ tức
năm 2010 với mức 10% mệnh gía (1000VNĐ/cổ phiếu). Ngoài ra, công ty
cũng đã ra quyết định mua cổ phiếu quỹ với giá trị 1.990.214.484 VNĐ.
• Năm 2010-2011
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2010 - 2011
2010 2011 +/- +/-%
TÀI SẢN Cuối kỳ Cuối kỳ
A – Tài sản ngắn hạn
765,944
1,199,752
433,808
57%
III. Phải thu ngắn hạn
332,062
609,695
277,633
84%
1.
Phải thu của khách
hàng
302,551
530,390
227,839
75%
2.
Tr
ả tr
ư
ớc cho ng
ư
ời
bán
18,598
80,627
62,029
334%
IV. Hàng tồn kho
698,791
493,096
(205,695)
-29%
B – Tài sản dài hạn
588,683
517,183
(71,500)
-12%
II. Tài sản cố định
491,450
433,991
(57,459)
-12%
1.Tài sản cố định hữu
hình
414,826
359,892
(54,934)
-13%
2.Tài sản cố định vô hình
73,125
64,132
(8,993)
-12%
TỔNG CỘNG TÀI
SẢN
1,354,627
1,716,936
362,309
27%
Trường Đại Học Hoa Sen Khoa Kinh Tế Thương Mại
Đề án phân tích báo cáo tài chính Trang 19/53
NGUỒN VỐN
-
A – Nợ phải trả
730,983
1,061,535
330,552
45%
I. Nợ ngắn hạn
720,262
20,124
(700,138)
-97%
II. Nợ dài hạn
10,721
20,124
9,403
88%
B – Vốn chủ sở hữu
623,643
655,401
31,758
5%
TỔNG CỘNG NGUỒN
VỐN
1,354,627
1,716,936
362,309
27%
Hình 4: Bảng cân đối kế toán năm 2010 - 2011
Nhận xét:
• Tài sản ngắn hạn của công ty tăng đáng kể ở năm 2011 tăng 433.808 triệu
đồng (tăng 57%) nguyên nhân là do các khoản phải thu khách hàng tăng
mạnh tăng 277,633 triệu đồng (tăng 84%). Công ty thế chấp hàng tồn kho để
đảm bảo khoản vay ngân hàng.
• Tài sản dài hạn của công ty giảm 71.500 triệu đồng (giảm 12%), nguyên
nhân là do các loại tài sản cố định giảm, công ty đã thế chấp các nhà xưởng,
máy móc, thiết bị để đảm bảo khoản vay ngân hàng. Năm 2011, do thị
trường chứng khoán chưa hồi phục mà có chiều hướng tiếp tục xấu, Agifish
phải trích lập dự phòng gairm giá đầu tư tài chính dài hạn Quỹ Tầm nhìn
SSI (SSIVF) thêm 12,04 tỷ đồng nâng tổng trích lập dự phòng đến
31/11/2011 lên 24,45 tỷ đồng.
• Nguồn vốn của công ty tăng 362.309 triệu (tăng 27%), do nguồn vốn chủ sở
hữu tăng 5% đồng thời các khoản nợ phải trả cũng tăng 45% tăng khá mạnh.
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2009
Năm
2010
Năm
2011
1. Doanh thu bán hàng 1,346,189
1,712,676
2,673,686
2. Các khoản giảm trừ 11,891
13,265
13,437
Trường Đại Học Hoa Sen Khoa Kinh Tế Thương Mại
Đề án phân tích báo cáo tài chính Trang 20/53
3. Doanh thu thuần từ bán
hàng
1,334,297
1,699,411
2,660,248
4. Giá vốn hàng bán 1,234,559
1,505,667
2,302,305
5. Lợi nhuận gộp từ hoạt
động bán hàng
99,738
193,744
357,943
6.
Doanh thu hoạt động tài
chính
111,019
75,548
53,669
7. Chi phí tài chính 19,276
63,073
106,772
- Trong đó: chi phí lãi vay 39,152
48,579
75,206
8. Chi phí bán hàng 136,065
144,493
182,141
9.
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
37,470
13,541
60,739
10. Lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh
17,944
48,184
61,959
11. Lợi nhuận khác -2,502
3,240
15,240
12. Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
15,442
51,424
77,200
13. Chi phí thuế TNDN hiện hành 3,570
8,706
17,147
14. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 1,892
533,204
1,856
15. Lợi nhuận sau thuế TNDN 13,764
42,185
61,908
Hình 5: Tổng hợp báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm
Nhận xét chung: Nhìn chung qua các năm lợi nhuận của công ty đền tăng trưởng
đều. Cụ thể:
Năm 2009-2010
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2009 - 2010
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 +/- +/- %
1. Doanh thu bán hàng 1,346,189
1,712,676 366,487 27%
2. Các khoản giảm trừ 11,891 13,265
1,374 12%
3. Doanh thu thuần từ bán hàng 1,334,297
1,699,411 365,114 27%
4. Giá vốn hàng bán 1,234,559
1,505,667
271,108 22%
5. Lợi nhuận gộp từ hoạt động
bán hàng
99,738
193,744 94,006 94%
6. Doanh thu hoạt động tài chính 111,019
75,548
-35,471 -32%
7. Chi phí tài chính 19,276
63,073
43,797 227%
- Trong đó: chi phí lãi vay 39,152
48,579
9,427 24%
8. Chi phí bán hàng 136,065
144,493
8,428 6%
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 37,470
13,541
-23,929 -64%
10. Lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh
17,944
48,184 30,240 169%
11. Lợi nhuận khác -2,502
3,240
5,742 -229%
12. Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế
15,442
51,424 35,982 233%
13. Chi phí thuế TNDN hiện hành 3,570
8,706
5,136 144%
14. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 1,892
533,204
531,312 28082%
15. Lợi nhuận sau thuế TNDN 13,764
42,185
28,421 206%
Hình 6: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2009-2010
Trường Đại Học Hoa Sen Khoa Kinh Tế Thương Mại
Đề án phân tích báo cáo tài chính Trang 21/53
Nhận xét:
-Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng tăng 366.487 triệu đồng,tỷ lệ tăng 27%
-Doanh thu từ hoạt động tài chính giảm 35.471triệu đồng,tỷ lệ giảm 32%
-Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp:tăng 27.421triệu đồng, tỉ lệ tăng 206%.
Nguyên nhân của sự biến động trên:
Năm 2009, đây là lần đầu tiên sau 13 năm, xuất khẩu thủy sản đạt tăng
trưởng âm. Ngành thủy sản Việt Nam gặp rất nhiều khó khăn do trong nước nguồn
cung nguyên liệu giảm (tôm), các rào cản thương mại, kỹ thuật từ các nước nhập
khẩu, suy giảm kinh tế thế giới làm giảm tiêu thụ tại các thị trường về lượng lẫn về
giá cả. Báo chí ở một số nước như Italia, Norway, khu vực Trung Đông và New
Zealand thay nhau đưa tin không trung thực về sản phẩm cá tra, basa Việt Nam gây
ảnh hưởng đến tâm lý của người tiêu dùng cũng làm giảm nhu cầu tiêu thụ sản
phẩm này. Riêng đối với Agifish , do cơ cấu xuất khẩu của Agifish năm 2008, thị
trường Nga chiếm 60% nên khi mất thị trường Nga, 6 tháng đầu năm 2009 Công ty
gặp rất nhiều khó khăn, sản lượng xuất khẩu chỉ đạt 8.540 tấn, kim ngạch 20,7 triệu
USD. Lượng hàng tồn kho do không xuất hàng đi Nga đã tạo áp lực rất lớn đến hiệu
quả sản xuất kinh doanh chung. Trong 6 tháng cuối năm 2009, nhờ tăng trưởng
công tác thị trường, chuyển hướng kịp thời sang các thị trường khác. Nhờ đó mà
công ty đã giải quyết được phần nào lượng hàng tồn kho. Mặc dù năm 2009,
Agifish được xếp hạng thứ 5 trong số 10 doanh nghiệp xuất khẩu cá tra hàng đầu
Việt Nam nhưng hiệu quả sản xuất kinh doanh thấp so với một số doanh nghiệp
cùng ngành.
Năm 2010, sau đại hội cổ đông năm 2010, Hội đồng Quản trị phê chuẩn
quyết định của giám đốc Agifish về việc bổ nhiệm Ban quản lý điều hành mới bao
gồm các cán bộ lãnh đạo trẻ, có năng lực chuyên môn giỏi, có nhiều kinh nghiệm và
đã trưởng thành từ trong thực tiễn của ngành sản xuất, chế biến cá tra, cá basa. Kết
quả sản xuất kinh doanh năm 2010 đạt được những mức tăng trưởng như trên phải
kể đến sự kiện Agifish trở thành công ty Cổ phần Hùng Vương. Mối liên kết này đã
tạo sức mạnh vượt trội vì hoạt động cùng ngành và là 2 công ty hàng đầu của ngành
cá Việt Nam.Cụ thể:
Trường Đại Học Hoa Sen Khoa Kinh Tế Thương Mại
Đề án phân tích báo cáo tài chính Trang 22/53
- Công ty CP Hùng Vương đã hỗ trợ về nguyên liệu đầu vào cho Agifish khi
thị trường cá khan hiếm và giúp công ty sắp xếp lại nhân sự quản lý cho phù
hợp nhằm phát huy tối đa năng lực của từng cá nhân.
- Không có sự cạnh tranh giữa 2 công ty, đã tạo sự hợp nhất về thị phần xuất
khẩu, chia .
Tình hình tài chính của công ty ngày càng tốt hơn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp giảm mạnh so với năm trước làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Lao động gián tiếp và trực tiếp sản xuất đã được tổ chức sắp xếp lại và làm việc có
hiệu quả hơn.
Năm 2010-2011
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM
2010 – 2011
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 +/- +/- %
1. Doanh thu bán hàng 1,712,676
2,673,686 961,010 56%
2. Các khoản giảm trừ 13,265 13,437
172 1%
3. Doanh thu thuần từ bán hàng 1,699,411
2,660,248 960,837 57%
4. Giá vốn hàng bán 1,505,667
2,302,305
796,638 53%
5. Lợi nhuận gộp từ hoạt động
bán hàng
193,744
357,943 164,199 85%
6. Doanh thu hoạt động tài chính 75,548
53,669
-21,879 -29%
7. Chi phí tài chính 63,073
106,772
43,699 69%
- Trong đó: chi phí lãi vay 48,579
75,206
26,627 55%
8. Chi phí bán hàng 144,493
182,141
37,648 26%
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 13,541
60,739
47,198 349%
10. Lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh
48,184
61,959 13,775 29%
11. Lợi nhuận khác 3,240
15,240
12,000 370%
12. Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế
51,424
77,200 25,776 50%
13. Chi phí thuế TNDN hiện hành 8,706
17,147
8,441 97%
14. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 533,204
1,856
-531,348 -100%
15. Lợi nhuận sau thuế TNDN 42,185
61,908
19,723 47%
Hình 7: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010-2011
Nhận xét:
-Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng: tăng 961.010 triệu đồng, tỷ lệ tăng 56%
-Doanh thu từ hoạt động tài chính: giảm 21.879 triệu đồng,tỷ lệ giảm 29%
-Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh: tăng 13.775triệu đồng, tỷ lệ tăng 29%