Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

788 câu trắc nghiệm kinh tế vĩ mô phần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.86 KB, 13 trang )

MACRO_2_P4_1: Khi tính số nhân chi tiêu chính phủ, chúng ta:
○ Giả thiết chi tiêu chính phủ là trung lập – chúng không ảnh hưởng đến chi tiêu tư
nhân.
○ Đã tự lừa dối mình vì chi tiêu chính phủ cần được tài trợ và thuế tăng sẽ làm triệt tiêu
bất cứ ảnh hưởng kích thích nào từ tăng chi tiêu chính phủ.
○ Đã ngầm định giả thiết rằng các khoản mục chính phủ mua sẽ có ích cho xã hội và
không phải là các dự án đơn thuần tạo việc làm.
● Cần phải biết giá trị của MPC.
MACRO_2_P4_2: Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, sự kiện nào sau đây sẽ
làm cho các hộ gia đình tăng tiết kiệm?
○ Thu nhập khả dụng hiện tại giảm.
○ Các hộ gia đình tin rằng thu nhập sẽ tăng mạnh trong tương lai.
○ Chính phủ tăng thuế đánh vào thu nhập của các hộ gia đình.
● Các hộ gia đình tin rằng thu nhập sẽ giảm mạnh trong tương lai.
MACRO_2_P4_3: Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, sự kiện nào sau đây sẽ
làm cho các hộ gia đình giảm mức tiết kiệm?
○ Thu nhập khả dụng hiện tại giảm.
○ Các hộ gia đình tin rằng thu nhập sẽ giảm mạnh trong tương lai.
○ Chính phủ tăng thuế đánh vào thu nhập của các hộ gia đình.
● Câu 1 và 3 đúng.
MACRO_2_P4_4: Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, sự kiện nào sau đây sẽ
làm cho các hộ gia đình giảm mức tiết kiệm?
○ Thu nhập khả dụng hiện tại giảm.
○ Các hộ gia đình tin rằng thu nhập sẽ tăng mạnh trong tương lai.
○ Chính phủ tăng thuế đánh vào thu nhập của các hộ gia đình.
● Tất cả các câu trên đúng.
MACRO_2_P4_5: Yếu tố nào sau đây có thể làm dịch chuyển đường tiêu dùng xuống
dưới?
○ Các hộ gia đình tin rằng thu nhập sẽ tăng mạnh trong tương lai.
● Các hộ gia đình tin rằng thu nhập sẽ giảm mạnh trong tương lai.
○ Thu nhập khả dụng giảm.


○ Câu 2 và 3 đúng.
MACRO_2_P4_6: Yếu tố nào sau đây có thể làm dịch chuyển đường tiêu dùng lên
trên?
○ Thu nhập khả dụng tăng.
● Các hộ gia đình tin rằng thu nhập sẽ tăng mạnh trong tương lai.
○ Các hộ gia đình tin rằng thu nhập sẽ giảm mạnh trong tương lai.
○ Câu 1 và 2 đúng.
MACRO_2_P4_7: Độ dốc của đường tiết kiệm bằng (chọn 2 đáp án đúng):
○ S/Yd.
● 1 – MPC.
● MPS.
○ MPC.
MACRO_2_P4_8: Độ dốc của đường C = (chọn 2 đáp án đúng):
○ C/Yd.
● MPC.


● 1 – MPS.
○ MPS.
MACRO_2_P4_9: Nếu hàm tiết kiệm là S = -25 + 0,4Yd, thì hàm tiêu dùng sẽ có dạng:
○ C = -25 + 0,4Yd
○ C = 25 – 0,4Yd
● C = 25 + 0,6Yd
○ C = 25 – 0,4Yd
MACRO_2_P4_10: Nếu hàm tiêu dùng là C = 50 + 0,8Yd, thì hàm tiết kiệm sẽ là:
○ S = 50 + 0,2Yd
○ S = 50 – 0,2Yd
● S = -50 + 0,2Yd
○ S = -50 + 0,8Yd
MACRO_2_P4_11: Trên phần đường tiêu dùng nằm bên dưới đường 45 độ, thì các hộ

gia đình:
○ Chi tiêu tất cả phần thu nhập tăng thêm.
○ Tiêu dùng nhiều hơn thu nhập khả dụng của họ.
● Đang tiết kiệm một phần thu nhập khả dụng của họ.
○ Tiết kiệm tăng.
MACRO_2_P4_12: Trên phần đường tiêu dùng nằm phía trên đường 45 độ, các hộ gia
đình:
○ Chi tiêu tất cả phần thu nhập tăng thêm.
● Tiêu dùng nhiều hơn thu nhập khả dụng của họ.
○ Đang tiết kiệm một phần thu nhập khả dụng của họ.
○ Tiết kiệm tăng.
MACRO_2_P4_13: Câu nào dưới đây là đúng khi đề cập đến mối quan hệ giữa MPC
và MPS?
○ Nếu MPC tăng, thì MPS cũng tăng.
○ Nếu MPS giảm, thì MPC cũng giảm.
○ MPC – MPS = 1.
● MPC + MPS = 1
MACRO_2_P4_14: Điều nào dưới đây được coi là nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng
đến sự biến động của đầu tư?
○ Sự thay đổi lãi suất thực tế.
● Sự thay đổi kỳ vọng về triển vọng thị trường trong tương lai.
○ Sự thay đổi lạm phát dự tính.
○ Sự thay đổi lãi suất danh nghĩa.
MACRO_2_P4_15: Theo cách tiếp cận thu nhập – chi tiêu sự khác nhau giữa sản
lượng thực tế và tổng chi tiêu dự kiến:
○ Giống như sự khác nhau giữa sản lượng thực tế và sản lượng tiềm năng.
○ Bằng với thâm hụt ngân sách của chính phủ.
○ Bằng với cán cân thương mại.
● Phản ánh sự thay đổi hàng tồn kho ngoài kế hoạch của các doanh nghiệp.
MACRO_2_P4_16: Theo cách tiếp cận thu nhập – chi tiêu nếu sản lượng không ở

trạng thái cân bằng:
○ Sự can thiệp của chính phủ là cần thiếtnhằm đảm bảorằng sản lượng thay đổi theo
hướng hợp lý.


○ Sản lượng sẽ thay đổi cho tới khi đạt trạng thái cânbằng ở mức sản lượng trong dài
hạn của nền kinh tế.
○ Thất nghiệp phải quá nhiều trong nền kinh tế.
● Sản lượng ln có xu hướng thay đổi cho tới khi cân bằng với tổng chi tiêu dự kiến.
MACRO_2_P4_17: Xét một nền kinh tế giản đơn. Theo cách tiếp cận thu nhập – chi
tiêu tại những vị trí trên đường tiết kiệm và nằm phía trên đường đầu tư chúng ta có thể
khẳng định rằng:
○ Tiết kiệm dự kiến nhỏ hơn đầu tư dự kiến và sản lượng sẽ giảm.
● Tiết kiệm dự kiếnlớn hơn đầu tư dự kiến và sản lượng sẽ giảm.
○ Tiết kiệm dự kiến nhỏ hơn đầu tư dự kiến và sản lượng sẽ tăng.
○ Tiết kiệm dự kiến lớn hơn đầu tư dự kiến và sản lượng sẽ tăng.
MACRO_2_P4_18: Xét một nền kinh tế giản đơn. Theo cách tiếp cận thu nhập – chi
tiêu tại những vị trí trên đường tiết kiệm và nằm bên dưới đường đầu tư chúng ta có
thể khẳng định rằng:
○ Tiết kiệm dự kiến nhỏ hơn đầu tư dự kiến và sản lượng sẽ giảm.
○ Tiết kiệm dự kiếnlớn hơn đầu tư dự kiến và sản lượng sẽ giảm.
● Tiết kiệm dự kiến nhỏ hơn đầu tư dự kiến và sản lượng sẽ tăng.
○ Tiết kiệm dự kiến lớn hơn đầu tư dự kiến và sản lượng sẽ tăng.
MACRO_2_P4_19: Giả sử hàm tiết kiệm của một nền kinh tế đóng có dạng S = -100 +
0,2Yd và thuế suất biên là 25%. Ảnh hưởng đến thu nhập cân bằng của việc giảm tiêu
dùng tự định 50 là:
○ Thu nhập giảm 250.
● Thu nhập giảm 125.
○ Thu nhập giảm 200.
○ Thu nhập giảm 100.

MACRO_2_P4_20: Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập với thu nhập. Giả sử
chính phủ giảm bớt cả thuế và chi tiêu cùng một lượng như nhau. Khi đó:
○ Cả thu nhập quốc dân và cán cân ngân sách đều không thay đổi.
○ Thu nhập quốc dân sẽ không thay đổi.
○ Cán cân ngân sách sẽ không thay đổi, nhưng thu nhập quốc dân sẽ tăng.
● Cán cân ngân sách sẽ không thay đổi, nhưng thu nhập quốc dân sẽ giảm.
MACRO_2_P4_21: Trong mơ hình thu nhập – chi tiêu về nền kinh tế giản đơn, đầu tư
tăng 20 sẽ làm cho sản lượng tăng 100,nếu
● MPS = 1/5.
○ MPC = 1/5.
○ Tỉ lệ thu nhập so với đầu tư là 4/5.
○ Nếu sự thay đổi tiêu dùng chia cho sự thay đổi thu nhập bằng 5/4.
MACRO_2_P4_22: Lý do mà sự gia tăng của chi tiêu tự định dẫn đến sự gia tăng lớn
hơn của thu nhập cân bằng là:
● Khi các doanh nghiệp tăng sản lượng để đáp ứng nhu cầu, điều này đến lượt nó sẽ
làm tăng tiêu dùng.
○ Số nhân tăng lên cùng với sự gia tăng của chi tiêu tự định.
○ Khi sản lượng tăng, giá cả tăng, và điều nàylàm sản lượng tiếp tục tăng.
○ Khi sản lượng tăng, dân cư giảm tiết kiệm, do đó làm tăng tiêu dùng và tổng cầu.


MACRO_2_P4_23: Trong nền kinh tế đóng với thuế độc lập với thu nhập, nếu MPS =
0,25, giá trị của số nhân thuế là:
○ -0,75.
○ -1,50.
● -3,00.
○ -4,00.
MACRO_2_P4_24: Trong nền kinh tế đóng với thuế độc lập với thu nhập, nếu MPS =
0,25, giá trị của số nhân chi tiêu là:
○ 0,75.

○ 1,50.
○ 3,00.
● 4,00
MACRO_2_P4_25: Nếu xu hướng tiêu dùng cận biên bằng 0,8, thuế suất bằng 0,2 và
xu hướng nhập khẩu cận biên bằng 0,3, thì khi xuất khẩu tăng thêm 66 tỉ đồng, sản
lượng cân bằng của nền kinh tế sẽ tăng thêm:
○ 66 tỉ.
○ 120 tỉ.
○ 16 tỉ.
● 100 tỉ.
MACRO_2_P4_26: Nếu xu hướng tiêu dùng cận biên bằng 0,8, thuế suất bằng 0,2 và
xu hướng nhập khẩu cận biên bằng 0,3, thì khi đầu tư giảm bớt 132 tỉ đồng, sản lượng
cân bằng của nền kinh tế sẽ giảm bớt:
○ 132 tỉ.
○ 240 tỉ.
○ 32 tỉ.
● 200 tỉ.
MACRO_2_P4_27: Xét một nền kinh tế đóng với thuế độc lập với thu nhập. Nếu hàm
tiêu dùng là C = 400 + 0,75Yd, thì ảnh hưởng của việc giảm thuế đi 100 đến mức sản
lượng cân bằng là bao nhiêu?
○ Sản lượng cân bằng sẽ tăng thêm 400.
● Sản lượng cân bằng sẽ tăng thêm 300.
○ Sản lượng cân bằng sẽ giảm đi 300.
○ Sản lượng cân bằng sẽ tăng thêm 100.
MACRO_2_P4_28: Giả sử đầu tư tăng thêm 250 và xuất khẩu tăng thêm 650. Với xu
hướng tiêu dùng cận biên từ thu nhập quốc dân (MPC = C/Y) là 0,8 và MPM bằng 0,05,
thì thu nhập quốc dân sẽ tăng thêm:
○ 900
○ 2025
● 3600

○ 4500
MACRO_2_P4_29: 2 điều nào dưới đây là ví dụ về chính sách tài khố mở rộng?
● Tăng chi tiêu chính phủ.
○ Tăng thuế.
● Tăng trợ cấp cho các hộ gia đình.
○ Giảm chi tiêu chính phủ.


MACRO_2_P4_30: 2 yếu tố nào dưới đây được coi là cơ chế tự ổn định của nền kinh
tế?
● Thuế thu nhập luỹ tiến.
○ Xuất khẩu.
● Trợ cấp thấp nghiệp.
○ Thuế thu nhập cá nhân.
MACRO_2_P4_31: Yếu tố nào dưới đây được coi là cơ chế tự ổn định của nền kinh tế?
○ Thuế không phụ thuộc vào thu nhập.
○ Xuất khẩu.
● Trợ cấp thấp nghiệp.
○ Câu 1 và 3 đúng.
MACRO_2_P4_32: Thâm hụt ngân sách phát sinh khi nền kinh tế ở trạng thái tồn
dụng nhân cơng được gọi là:
○ Thâm hụt thực tế.
○ Thâm hụt chu kỳ.
● Thâm hụt cơ cấu.
○ Thâm hụt dự kiến.
MACRO_2_P4_33: Chính phủ có thể khắc phục thâm hụt ngân sách cơ cấu bằng cách:
○ Tăng chi tiêu chính phủ vì nó làm tăng thu nhập và tổng doanh thu từ thuế.
○ Tăng trợ cấp thất nghiệp nhằm kích thích tiêu dùng của các hộ gia đình.
● Giảm chi tiêu và tăng thuế.
○ Không thể khắc phục được bởi vì đây là hiện tượng cố hữu của nền kinh tế.

MACRO_2_P4_34: Cán cân ngân sách chính phủ:
○ Ln thâm hụt trong thời kỳ suy thối.
○ Ln thặng dư trong thời kỳ bùng nổ.
● Có phụ thuộc vào những biến động kinh tế trong ngắn hạn
○ Luôn thâm hụt ở tất cả các nước.
MACRO_2_P4_35: Tăng chi tiêu chính phủ sẽ:
○ Không ảnh hưởng đến tổng cầu trừ khi được tài trợ bằng thuế.
○ Không ảnh hưởng đến tổng cầu trừ khi được tài trợ bằng phát hành tiền.
○ Không ảnh hưởng đến tổng cầu nếu nó được sử dụng cho quốc phòng.
● Làm tổng cầu tăng nhiều hơn so với giảm thuế cùng một lượng.
MACRO_2_P4_36: Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập với thu nhập và hàm tiết
kiệm là S = -100 + 0,2Yd. Số nhân chi tiêu chính phủ là:
○ 0,8.
○ 1,25.
○4
●5
MACRO_2_P4_37: Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập với thu nhập và hàm tiêu
dùng là C = 100 + 0,8Yd. Số nhân thuế là:
○ -0,8.
○ -1,25.
● -4
○ -5
MACRO_2_P4_38: Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập với thu nhập và hàm tiêu
dùng là C = 100 + 0,8(Y – T). Nếu chính phủ giảm chi tiêu 1tỉ đồng, thì thu nhập cân


bằng sẽ:
○ Giảm 5 tỉ đồng.
○ Giảm 4 tỉ đồng.
● Tăng 5 tỉ đồng.

○ Tăng 4 tỉ đồng.
MACRO_2_P4_39: Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập với thu nhập và hàm tiêu
dùng là C = 100 + 0,8(Y – T). Nếu chính phủ tăng chi tiêu 1 tỉ đồng, thì thu nhập cân
bằng sẽ:
○ Giảm 5 tỉ đồng.
○ Giảm 4 tỉ đồng.
● Tăng 5 tỉ đồng.
○ Tăng 4 tỉ đồng.
MACRO_2_P4_40: Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập với thu nhập và hàm tiêu
dùng là C = 100 + 0,8(Y – T). Nếu thuế giảm 1 tỉ đồng, thì thu nhập cân bằng sẽ:
○ Giảm 5 tỉ đồng.
○ Giảm 4 tỉ đồng.
○ Tăng 5 tỉ đồng.
● Tăng 4 tỉ đồng.
MACRO_2_P4_41: Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập với thu nhập và hàm tiêu
dùng là C = 100 + 0,8(Y – T). Nếu thuế tăng 1 tỉ đồng, thì thu nhập cân bằng sẽ:
○ Giảm 5 tỉ đồng.
● Giảm 4 tỉ đồng.
○ Tăng 5 tỉ đồng.
○ Tăng 4 tỉ đồng.
MACRO_2_P4_42: Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập với thu nhập và hàm tiêu
dùng là C = 100 + 0,8(Y – T). Nếu cả thuế và chi tiêu chính phủ đều tăng 1 tỉ đồng, thì
thu nhập cân bằng sẽ:
○ Khơng thay đổi.
○ Tăng 3 tỉ đồng.
● Tăng 1 tỉ đồng.
○ Giảm 4 tỉ đồng.
MACRO_2_P4_43: Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập với thu nhập và hàm tiêu
dùng là tăng C = 100 + 0,8(Y – T). Nếu cả thuế và chi tiêu chính phủ đều giảm 1 tỉ
đồng, thì thu nhập cân bằng sẽ:

○ Khơng thay đổi.
○ Tăng 3 tỉ đồng.
○ Tăng 1 tỉ đồng.
● Giảm 1 tỉ đồng.
MACRO_2_P4_44: Nếu đầu tư tăng 100, và chi tiêu chính phủ giảm 100, điều nào dưới
đây sẽ đúng?
○ Thu nhập sẽ tăng 100.
○ Thu nhập sẽ tăng một lượng bằng tích của số nhân với 100.
● Thu nhập sẽ khơng thay đổi.
○ Thu nhập sẽ tăng, nhưng chúng ta không biết chính xác bao nhiêu.
MACRO_2_P4_45: Nếu hàm tiết kiệm có dạng S = -200 + 0,1Yd và thuế suất biên là
0,2, khi đó tăng thu nhập 200 sẽ làm tăng tiêu dùng.


● 144
○ 200
○ 288
○ Không phải các kết quả trên.
MACRO_2_P4_46: Nếu hàm tiết kiệm có dạng S = -200 + 0,1Yd và thuế suất biên là
0,2. Khi đó thu nhập giảm 200 sẽ làm tiêu dùng giảm
● 144
○ 200
○ 288
○ Không phải các kết quả trên.
MACRO_2_P4_47: Xét một nền kinh tế đóng. Hàm tiêu dùng: C = 400 + 0,5Yd; đầu tư:
I = 600; Chi tiêu chính phủ: G = 300; Thuế ròng: T = 200. Khi thuế tăng thêm 150, thì
sản lượng cân bằng:
○ Giảm bớt 75.
○ Giảm bớt 150.
○ Giảm bớt 120.

● Không phải các kết quả trên.
MACRO_2_P4_48: Xét một nền kinh tế đóng với các hàm số sau đây: Hàm tiêu dùng:
C = 400 + 0,6Yd; Hàm đầu tư: I = 500. Muốn tăng sản lượng cân bằng 50 và giữ cho
cán cân thương mại cân bằng thì sản lượng cân bằng sẽ:
○ Tăng thêm 20.
○ Giảm bớt 50.
● Tăng thêm 50.
○ Không phải các kết quả trên.
MACRO_2_P4_50: Tiền:
○ Là một phương tiện có thể sử dụng để thực hiện các giao dịch.
○ Bao gồm những đồng tiền giấy trong tay công chúng.
○ Là một phương tiện có thể sử dụng để chuyển sức mua sang tương lai và là đơn vị
hạch toán.
● Tất cả các điều trên.
MACRO_2_P4_51: Chức năng bảo tồn giá trị của tiền có thể được mô tả một cách cụ
thể là:
○ Một thước đo quy ước để ấn định giá cả.
○ Sự đảm bảo cho sự trùng hợp về nhu cầu.
● Một phương tiện có thể được giữ lại và sau đó đem trao đổi với hàng hoá khác.
○ Một phương tiện được chấp nhận chung để thực hiện các giao dịch.
MACRO_2_P4_52: Chức năng phương tiện trao đổi của tiền có thể được mô tả một
cách cụ thể là:
○ Một thước đo quy ước để ấn định giá cả.
○ Sự đảm bảo cho sự trùng hợp về nhu cầu.
○ Một phương tiện có thể được giữ lại và sau đó đem trao đổi với hàng hoá khác.
● Một phương tiện được chấp nhận chung để thực hiện các giao dịch.
MACRO_2_P4_53: Chức năng đơn vị hạch tốn của tiền có thể được mơ tả một cách
cụ thể là:
● Một thước đo quy ước để ấn định giá cả.
○ Sự đảm bảo cho sự trùng hợp về nhu cầu.



○ Một phương tiện có thể được giữ lại và sau đó đem trao đổi với hàng hố khác.
○ Một phương tiện được chấp nhận chung để thực hiện các giao dịch.
MACRO_2_P4_54: Khoản mục nào dưới đây thuộc M2, nhưng khơng thuộc M1?
○ Tiền mặt.
○ Tiền gửi có thể viết séc tại các NHTM.
● Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn của cá nhân tại các NHTM.
○ Câu 2 và 3 đúng.
MACRO_2_P4_55: Một người chuyển 1 triệu đồng từ sổ tiết kiệm có kỳ hạn sang tài
khoản tiền gửi có thể viết séc. Khi đó:
○ Cả M1 và M2 đều không thay đổi.
○ Cả M1 và M2 đều tăng.
○ M1 giảm, cịn M2 khơng thay đổi.
● M1 tăng, cịn M2 không thay đổi.
MACRO_2_P4_56: Một người chuyển 1 triệu đồng từ tài khoản tiền gửi có thể viết séc
sang sổ tiết kiệm có kỳ hạn. Khi đó:
○ Cả M1 và M2 đều khơng thay đổi.
○ M1 giảm, cịn M2 tăng.
● M1 giảm, cịn M2 khơng thay đổi.
○ M1 tăng, cịn M2 khơng thay đổi.
MACRO_2_P4_57: Một NHTM có thể tạo tiền bằng cách:
○ Bán trái phiếu cho chính phủ.
○ Tăng mức dự trữ.
● Cho vay một phần số tiền huy động được.
○ Bán trái phiếucho NHTW.
MACRO_2_P4_58: Điều nào sau đây không làm thay đổi cơ sở tiền tệ?
● Chính phủ bán trái phiếu cho các NHTM.
○ NHTW mua trái phiếu chính phủ từ các NHTM.
○ NHTW mua trái phiếu chính phủ từ cơng chúng.

○ NHTW bán trái phiếu chính phủ cho một NHTM.
MACRO_2_P4_59: 2 điều nào sau đây không làm thay đổi cơ sở tiền?
● Chính phủ bán trái phiếu cho các NHTM.
○ NHTW mua trái phiếu chính phủ từ các NHTM.
● Chính phủ bán trái phiếu cho cơng chúng.
○ Các NHTM bán trái phiếu cho nhau.
MACRO_2_P4_60: Sự cắt giảm tỉ lệ dự trữ bắt buộc do NHTW quy định sẽ:
○ Không tác động đến những NHTM (NHTM) khơng có dự trữ dôi ra.
○ Dẫn tới mở rộng các khoản tiền gửi.
● Làm giảm dự trữ thực tế của các NHTM và làm tăng các khoản cho vay (giả định các
NHTM luôn dự trữ đúng bằng tỉ lệ dự trữ bắt buộc).
○ Không phải các điều nêu trên.
MACRO_2_P4_61: Nếu tất cả các NHTM đều khơng cho vay số tiền huy động được,
thì số nhân tiền sẽ là:
○0
●1
○ 10
○ 100


MACRO_2_P4_62: Giá trị của số nhân tiền tăng khi:
○ Các NHTM (NHTM) cho vay nhiều hơn và dự trữ ít hơn.
○ Tỉ lệ dự trữ bắt buộc giảm và các NHTM luôn dự trữ đúng bằng mức bắt buộc.
○ Tỉ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền gửi giảm.
● Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P4_63: Giá trị của số nhân tiền giảm khi:
○ Các NHTM (NHTM) cho vay nhiều hơn và dự trữ ít hơn.
○ Tỉ lệ dự trữ bắt buộc giảm và các NHTM luôn dự trữ đúng bằng mức bắt buộc.
● Tỉ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền gửi tăng.
○ Tất cả các câu trên.

MACRO_2_P4_64: Biện pháp tài trợ cho tăng chi tiêu chính phủ nào dưới đây sẽ làm
tăng cung tiền mạnh nhất?
○ Chính phủ bán trái phiếu cho cơng chúng.
● Chính phủ bán trái phiếu cho NHNW.
○ Chính phủ bán trái phiếu cho các NHTM.
○ Câu 2 và 3.
MACRO_2_P4_65: Hoạt động thị trường mở:
○ Liên quan đến việc NHTW mua và bán các trái phiếu công ty.
● Liên quan đến việc NHTW mua và bán trái phiếu chính phủ.
○ Liên quan đến việc NHTW cho các ngân hàng thươngmại vay tiền.
○ Liên quan đến việc NHTW kiểm soát tỉ giá hối đoái.
MACRO_2_P4_66: Dưới đây là ba kênh mà NHTW có thể sử dụng để giảm cung tiền:
○ Bán trái phiếu chính phủ, giảm tỉ lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu.
○ Bán trái phiếu chính phủ, tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc và giảm lãi suất chiết khấu.
● Bán trái phiếu chính phủ, tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu.
○ Mua trái phiếu chính phủ, tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu
MACRO_2_P4_67: Dưới đây là ba kênh mà NHTW có thể sử dụng để tăng cung tiền:
○ Bán trái phiếu chính phủ, giảm tỉ lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu.
● Mua trái phiếu chính phủ, giảm tỉ lệ dự trữ bắt buộc và giảm lãi suất chiết khấu.
○ Bán trái phiếu chính phủ, tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu.
○ Mua trái phiếu chính phủ, tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu.
MACRO_2_P4_68: Quá trình mở rộng tiền tệ cịn có thể tiếp tục cho đến khi:
○ Các NHTMkhơng còn dự trữ bắt buộc.
○ NHTW bãi bỏ qui định về dự trữ bắt buộc.
○ Lãi suất chiết khấu thấp hơn lãi suất thị trường.
● Các NHTMkhơng cịn dự trữ dôi ra.
MACRO_2_P4_69: Hoạt động nào dưới đây không phải là chức năng của NHTW?
○ Đóng vai trị là “người cho vaycuối cùng trong nền kinh tế” đối với các NHTM.
○ Giữ tiền gửi của các NHTM.
● Giữ tiền gửi của công chúng.

○ Điều tiết lãi suất thị trường.
MACRO_2_P4_70: Các nền kinh tế khơng sử dụng tiền địi hỏi
○ Sử dụng tiền pháp định.
○ Sử dụng tiền hàng hóa.
● Sự trùng lặp kép về sở thích trong các giao dịch.


○ Tiền đóng vai trị là phương tiện cất trữ giá trị nhưng không phải là phương tiện trao
đổi.
MACRO_2_P4_71: Tiền pháp định:
○ Được bảo chứng bằng vàng.
○ Được sử dụng với tư cách là tiền bởi một doanh nghiệp sản xuất ôtô của Ý.
○ Bao gồm tiền vàng được giữ trong két của các ngân hàng.
● Là một loại tiền mà khơng có giá trị thực.
MACRO_2_P4_72: Cung tiền tăng khi:
○ Chính phủ tăng chi tiêu.
● NHNN mua trái phiếu chính phủ từ công chúng.
○ Một người dân mua trái phiếu của FPT.
○ FPT bán cổ phiếu cho công chúng và sử dụng doanh thu để xây dựng một nhà máy
mới.
MACRO_2_P4_73: Khoản mục nào dưới đây không thuộc M1:
○ Tiền mặt ngồi ngân hàng.
○ Tiền gửi khơng thời hạn.
● Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
○ Séc cá nhân.
MACRO_2_P4_74: Lượng tiền M1 xấp xỉ bằng lượng tiền mặt được giữ bởi:
○ Người dân.
● Người dân và tiền gửi có thể rút theo nhu cầu.
○ Người dân và dự trữ của các ngân hàng.
○ Người dân và các khoản ngân hàng cho vay.

MACRO_2_P4_75: Trong hệ thống ngân hàng dự trữ 100%, nếu một ngân hàng nhận
500 nghìn đồng tiền mới gửi thì:
○ Bên có của ngân hàng sẽ tăng 500 nghìn đồng.
○ Bên nợ của ngân hàng sẽ tăng 500 nghìn đồng.
○ Khoản tiền ngân hàng cho vay sẽ vẫn bằng không.
● Tất cả các câu trên đều đúng.
MACRO_2_P4_76: Cở sở tiền tệ bằng:
● Tiền mặt ngoài ngân hàng cộng với dự trữ của các ngân hàng.
○ Tiền mặt ngoài ngân hàng cộng với tiền gửi ngân hàng.
○ M1.
○ Tổng tiền gửi ngân hàng.
MACRO_2_P4_77: Khoản mục nào dưới đây được coi là một khoản mục nợ đối với
một NHTM?
○ Khoản tiền mà ngân hàng cho các cá nhân vay.
○ Khoản tiền mà ngân hàng cho các ngân hàng khác vay.
○ Trái phiếu mà ngân hàng mua.
● Tiền gửi tại ngân hàng.
MACRO_2_P4_78: Với giả thiết tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 20%, một ngân hàng nhận được
khoản tiền gửi 100 triệu đồng sẽ có thể:
○ Cho vay thêm 500 triệu đồng.
○ Cho vay thêm 100 triệu đồng.
● Cho vay thêm 80 triệu đồng.
○ Cho vay thêm 20 triệu đồng.


MACRO_2_P4_79: Xét một nền kinh tế khơng có rị rỉ tiền mặt ngoài ngân hàng. Nếu
cung tiền tăng 400 triệu đồng khi NHTW mua 100 triệu đồng trái phiếu chính phủ, thì tỉ
lệ dự trữ thực tế của các NHTM phải là:
○ 40%.
● 25%.

○ 4%.
○ 2,5%.
MACRO_2_P4_80: Nếu như bạn tìm thấy một người có thể đổi những thứ bạn có lấy
những những thứ bạn muốn thì:
○ Cần phải có tiền để tiến hành trao đổi.
○ Việc chun mơn hố là điều không thể trong xã hội bạn đang sống.
● Xuất hiện sự trùng hợp ngẫu nhiên về nhu cầu.
○ Xuất hiện hệ thống trao đổi bằng tiền.
MACRO_2_P4_81: Chức năng cất trữ giá trị của tiền có thể được mơ tả một cách cụ
thể là:
○ Là một thước đo quy ước để định giá cả.
○ Là sự đảm bảo cho sự trùng hợp ngẫu nhiên về nhu cầu.
● Là một thứ có thể được giữ lại và sau đó đem trao đổi với hàng hoá khác.
○ Là một đơn vị trao đổi có thể được chấp nhận chung.
MACRO_2_P4_82: Khoản mục nào dưới đây không nằm trong lượng cung tiền M2?
○ Tiền lưu hànhngoài hệ thống ngân hàng.
○ Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn của các cá nhân tại các NHTM.
● Trái phiếu chính phủ.
○ Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn của các cá nhân tại các NHTM.
MACRO_2_P4_83: Nếu như giá cả của hàng hóa và dịch vụ được tính bằng số kg
muối thì lúc đó muối sẽ là:
● Đơn vị hạch toán.
○ Phương tiện cất trữ giá trị.
○ Phương tiện trao đổi.
○ Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P4_84: Tiền do NHNN Việt Nam phát hành hiện nay là một ví dụ về:
● Tiền pháp định.
○ Tiền hàng hố.
○ Tiền có thể chuyển đổi tự do.
○ Câu 1 và 3 đúng.

MACRO_2_P4_85: Khoản mục nào dưới đây kém hiệu quả nhất để chuyển sức mua từ
hiện tại đến tương lai?
● Tiền mặt.
○ Tiền gửi khơng kỳ hạn.
○ Tiền gửi có kỳ hạn.
○ Trái phiếu chính phủ.
MACRO_2_P4_86: Một người chuyển 10 triệu đồng từ sổ tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng sang
sổ tiết kiệm khơng kỳ hạn, khi đó:
○ M1 và M2 giảm.
○ M1 giảm và M2 tăng lên.


○ M1 giảm và M2 không thay đổi.
● M1 tăng và M2 không thay đổi.
MACRO_2_P4_87: Tỉ lệ dự trữ của một NHTM là:
○ Tỉ lệ dự trữ dôi ra so với tổng tiền gửi.
● Tỉ lệ giữa tổng lượng tiền được giữ trong két và được gửi tại NHTW so với tổng tiền
gửi.
○ Tỉ lệ giữa tổng tiền dự trữ bằng tiền mặt được giữ trong két của ngân hàng đó so với
tổng tiền gửi.
○ Tỉ lệ giữa tổng tiền dự trữ được gửi tại NHTW so với tổng tiền gửi.
MACRO_2_P4_88: Tài khoản tiền gửi có thể phát séc của bạn là:
○ Tài sản nợ của bạn và là tài sản có của ngân hàng.
● Tài sản có của bạn và là tài sản nợ của ngân hàng.
○ Là tài sản nợ của bạn và cũng là tài sản nợ của ngân hàng.
○ Là tài sản có của bạn và cũng là tài sản có của ngân hàng.
MACRO_2_P4_89: Khoản mục nào dưới đây có tính thanh khoản cao nhất
● Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
○ Cổ phiếu.
○ Trái phiếu chính phủ.

○ Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
MACRO_2_P4_90: Giả sử bạn vừa gửi 2000 USD vào một ngân hàng. Ngân hàng đó
muốn giữ dự trữ bằng 20% số tiền đó. Hỏi ngân hàng đó có thể cho vay thêm bao
nhiêu tiền?
○ 200 USD.
○ 400 USD.
○ 1800 USD.
● 1600 USD.
MACRO_2_P4_91: Bất kỳ khi nào dự trữ mong muốn lớn hơn so với dự trữ thực tế,
ngân hàng:
○ Có thể cho vay nhiều hơn.
● Sẽ hạn chế cho khách hàng vay tiền.
○ Phá sản.
○ Có dự trữ dơi ra.
MACRO_2_P4_92: Bất kỳ khi nào dự trữ thực tế lớn hơn so với mức mong muốn, ngân
hàng:
● Có thể khuyến khích khách hàng vay nhiều tiền hơn.
○ Sẽ đi đến phá sản.
○ Sẽ phải vay tiền ở ngân hàng khác.
○ Đang trong thời điểm thu nhiều lợi nhuận.
MACRO_2_P4_93: Khoản mục nào dưới đây có tính thanh khoản thấp nhất?
○ Tiền gửi có thể rút theo theo yêu cầu.
● Bất động sản.
○ Trái phiếu chính phủ.
○ Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
MACRO_2_P4_94: Việc NHTW bán trái phiếu chính phủ sẽ làm cho:
○ Lãi suất giảm xuống.
● Dự trữ của các NHTM giảm xuống.



○ Lượng cung tiền tăng lên.
○ Lượng tiền mà các NHTM cho dân cư vay tăng lên.
MACRO_2_P4_95: Việc NHTW mua trái phiếu chính phủ sẽ làm cho:
○ Lãi suất tăng lên.
○ Dự trữ của các NHTM (NHTM) giảm xuống.
○ Các khoản cho vay của các NHTM giảm xuống.
● Tổng cầu tăng lên.
MACRO_2_P4_96: Việc NHTW mua trái phiếu chính phủ sẽ:
○ Làm cho dự trữ của các NHTM (NHTM) giảm.
● Làm cho các khoản cho vay của các NHTM tăng lên.
○ Là công cụ tốt để chốnglại lạm phát.
○ Thắt chặt điều kiện tín dụng.
MACRO_2_P4_97: Nếu NHTW bán trái phiếu chính phủ với trị giá là 1 triệu USD thì
lượng cung tiền sẽ:
○ Giảm đi 1 triệu USD.
○ Tăng thêm 1 triệu USD.
● Giảm nhiều hơn 1 triệu USD.
○ Tăng nhiều hơn 1 triệu USD.
MACRO_2_P4_98: Biện pháp nào trong số các biện pháp dưới đây được coi là cơng
cụ của chính sách tiền tệ thu hẹp?
○ Giảm giá đồng nội tệ trên thị trường ngoại hối.
○ NHTW khuyến khích các NHTM cho vay.
● NHTW bán trái phiếu chính phủ.
○ NHTW mua trái phiếu chính phủ.
MACRO_2_P4_99: Một chính sách tiền tệ mở rộng có thể bao gồm:
○ tăng lãi suất chiết khấu.
● Các hoạt động thị trường mở làm giảm lãi suất.
○ Việc ngân hàng NHTW thuyết phục các NHTM thu hẹp các khoản cho vay.
○ Việc NHTW bán trái phiếu chính phủ.




×