Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Phân tích báo cáo tài chính Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 119 trang )



TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA KINH TẾ THƯƠNG MẠI
NGÀNH KẾ TOÁN



ĐỀ ÁN:
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI
CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN
DƯỢC HẬU GIANG





GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: TRẦN LINH ĐĂNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN:
Lê Thị Thu Huyền
Nguyễn Thị Như Huyền
Đàm Thị Quỳnh Mai
Lê Ngọc Hà Mi
TP.Hồ Chí Minh
12/2012



TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA KINH TẾ THƯƠNG MẠI
NGÀNH KẾ TOÁN





ĐỀ ÁN:
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI
CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN
DƯỢC HẬU GIANG





GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: TRẦN LINH ĐĂNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN:
Lê Thị Thu Huyền
Nguyễn Thị Như Huyền
Đàm Thị Quỳnh Mai
Lê Ngọc Hà Mi
Ngày nộp đề án:
Người nhận đề án (ký và ghi rõ họ tên)
Đại học Hoa Sen
Đề án phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ Phần Dược Hậu Giang i
Trích yếu
 Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Mục đích: nhằm áp dụng các kiến thức đã học về phân tích báo cáo tài chính, tài chính
doanh nghiệp vào việc phân tích tình hình hoạt động thực tế của một doanh nghiệp, cụ thể là
Công Ty Cổ Phần Dược Hậu Giang (DHG). Việc này đem lại lợi ích cho chúng tôi trong
công việc sau này, đặc biệt là các ngành nghề có liên quan đến đầu tư, thẩm định doanh
nghiệp như chứng khoán, ngân hàng…
Đối tượng nghiên cứu: báo cáo tài chính trong 3 năm liên tiếp từ 2009 đến 2011 của

Công Ty Cổ Phần Dược Hậu Giang, bản cáo bạch, biên bản họp đại hội cổ đông, báo cáo
thường niên và các thông tin khác liên quan đến công ty.
 Phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Để nhằm đạt được những mục đích đã đề ra ở trên, các phương pháp đã được sử dụng
trong quá trình thực hiện đề án này gồm có: thu thập thông tin, sàng lọc dữ liệu, tính toán
các số liệu liên quan, tham khảo ý kiến, so sánh đánh giá, và đưa ra kết luận.
 Các kết quả chính và kết luận
Sau quá trình nghiên cứu, thực hiện đề án, chúng tôi đã đi đến được một số kết luận chính
như sau:
- Công Ty Cổ Phần Dược Hậu Giang có quá trình phát triển tốt, vững chắc, doanh
nghiệp có uy tín, dẫn đầu trên thị trường ngành dược Việt Nam, có sản phẩm
được người tiêu dùng tín nhiệm và sử dụng rộng rãi.
- Đánh giá tín nhiệm của công ty qua 3 năm khảo sát là loại A. Công ty hoạt động
có hiệu quả và an toàn.
- Các số liệu so sánh với ngành rất khả quan.
Từ những kết luận trên, chúng tôi khuyên các nhà đầu tư nên xem xét đầu tư vào
Công Ty Cổ Phần Dược Hậu Giang trong dài hạn.
Đại học Hoa Sen
Đề án phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ Phần Dược Hậu Giang ii
Mục lục
Trích yếu i
Mục lục ii
Lời cảm ơn vii
Danh mục hình ảnh và bảng biểu viii
Dẫn nhập 1
I. CHƯƠNG MỞ ĐẦU 2
1. Lý do chọn đề tài 2
2. Phương pháp thực hiện 2
3. Mục tiêu 2
4. Phạm vi nghiên cứu 2

II. CƠ SỞ LÝ LUẬN 3
1. Cơ sở lý thuyết 3
1.1. Khái niệm phân tích báo cáo tài chính 3
1.2. Ý nghĩa của việc phân tích báo cáo tài chính 3
2. Các chỉ tiêu phân tích báo cáo tài chính 4
2.1. Phân tích hoạt động tài chính 4
2.1.1. Ý nghĩa và mục đích 4
2.1.2. Hệ số khả năng thanh toán 4
a. Hệ số khả năng thanh toán hiện thời 4
b. Hệ số khả năng thanh toán nhanh 5
c. Hệ số khả năng thanh toán bằng tiền 5
2.1.3. Hệ số kết cấu tài chính 6
a. Hệ số nợ 6
b. Hệ số tự tài trợ 6
c. Hệ số thanh toán lãi vay 6
2.1.4. Tỷ số hoạt động 7
a. Vòng quay hàng tồn kho 7
Đại học Hoa Sen
Đề án phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ Phần Dược Hậu Giang iii
b. Kỳ thu tiền bình quân 7
c. Vòng quay vốn lưu động 8
d. Hiệu suất sử dụng vốn cố định và tài sản cố định 8
e. Hiệu suất sử dụng toàn bộ vốn 9
2.1.5. Tỷ số doanh lợi 9
a. Tỷ số lợi nhuận lợi doanh thu (ROS) 9
b. Tỷ số lợi nhuận trên vốn (ROA) 10
c. Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) 10
2.2. Phân tích khái quát tình hình tài chính 11
2.2.1. Tổng số nguồn vốn 11
2.2.2. Tỷ số tự tài trợ 11

2.2.3. Tỷ số tự tài trợ tài sản dài hạn 11
2.2.4. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát 12
2.2.5. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn 12
2.2.6. Hệ số khả năng thanh toán nhanh 12
2.2.7. Hệ số khả năng chi trả 12
2.2.8. Tỷ số đầu tư 13
2.2.9. Suất sinh lợi của tài sản (ROA) 13
2.2.10. Suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE) 13
2.3. Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán 14
2.3.1. Phân tích tình hình thanh toán 14
a. Phân tích tình hình các khoản phải thu 14
b. Phân tích tình hình các khoản phải trả 14
c. Phân tích mối quan hệ công nợ phải thu và công nợ phải trả 15
2.3.2. Phân tích khả năng thanh toán 16
2.4. Phân tích kết cấu và sự biến động của Tài sản và Nguồn vốn 16
2.4.1. Phân tích kết cấu và sự biến động tài sản 16
2.4.2. Phân tích kết cấu và sự biến động nguồn vốn 17
2.4.3. Phân tích quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn 18
Đại học Hoa Sen
Đề án phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ Phần Dược Hậu Giang iv
2.4.4. Phân tích tình hình tài trợ và mức độ đảm bảo vốn theo quan điểm luân
chuyển vốn 19
2.5. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn 22
2.5.1. Ý nghĩa và mục đích 22
2.5.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn dưới góc độ tài sản 22
a. Các chỉ tiêu 22
b. Phương pháp phân tích 22
2.5.3. Phân tích tốc độ luân chuyển vốn lưu động 23
a. Các chỉ tiêu 23
b. Các bước phân tích 23

2.5.4. Phân tích ROA theo phương pháp Dupont 23
2.5.5. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn dưới góc độ nguồn hình thành tài sản 24
III. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY DƯỢC HẬU GIANG (DHG) 25
1. Giới thiệu về công ty 25
1.1. Sơ lược về công ty 25
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển 26
1.3. Tầm nhìn, chiến lược 27
1.4. Tổ chức hoạt động tại công ty 28
2. Phân tích ngành Dược phẩm 29
2.1. Phân tích môi trường vĩ mô 29
2.1.1. Kinh tế 29
2.1.2. Văn hóa – Xã hội 29
2.1.3. Chính sách của Nhà nước 29
2.2. Phân tích thị trường ngành dược phẩm 29
2.2.1. Ngành có tốc độ tăng trưởng ổn định 29
2.2.2. Sự phát triển của ngành còn phụ thuộc nhiều vào nhập khẩu 30
2.2.3. Chi tiêu tiền thuốc bình quân đầu người còn thấp so với thế 30
2.2.4. Nguyên liệu đầu vào chủ yếu là nhập khẩu 31
2.2.5. Quy mô sản xuất và trình độ công nghệ 32
Đại học Hoa Sen
Đề án phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ Phần Dược Hậu Giang v
2.2.6. Hệ thống phân phối 32
2.2.7. Diễn biến giá thuốc 32
2.3. Mức độ cạnh tranh và triển vọng phát triển của ngành 33
2.3.1. Mức độ cạnh tranh 33
2.3.2. Triển vọng phát triển dài hạn của ngành 34
2.3.3. Kết luận 35
3. Phân tích SWOT 36
IV. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG 38
1. Phân tích các chỉ số tài chính 38

1.1. Khả năng thanh khoản 38
1.2. Tỷ số kết cấu tài chính 40
1.3. Tỷ số khả năng hoạt động kinh doanh 42
1.4. Tỷ số khả năng sinh lời 47
2. Phân tích Dupont 48
3. Phân tích tương đối và tuyệt đối sự biến động của tài sản và nguồn vốn 51
3.1. Phân tích chiều ngang 51
3.2. Phân tích theo chiều dọc – phân tích biến động tài sản và nguồn vốn 56
3.3. Biểu đồ thể hiện sự biến động tài sản và nguồn vốn qua các năm 62
4. Phân tích tình hình tài trợ và mức độ đảm bảo vốn theo quan điểm luân chuyển vốn 65
4.1. Năm 2009 65
4.2. Năm 2010 68
4.3. Năm 2011 71
5. Đánh giá tín nhiệm 74
6. Mục tiêu năm 2013 và dự báo nhu cầu tài chính 77
6.1. Mục tiêu 2013 77
6.2. Dự báo nhu cầu tài chính 78
V. SO SÁNH VỚI CÔNG TY CÙNG NGÀNH 79
1. Lý do chọn công ty 79
2. Giới thiệu về công ty 80
Đại học Hoa Sen
Đề án phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ Phần Dược Hậu Giang vi
2.1. Sơ lược công ty 80
2.2. Lịch sử hình thành và phát triển 80
3. So sánh báo cáo tài chính của DHG và IMP 81
3.1. Khả năng thanh khoản 81
3.2. Tỷ số kết cấu tài chính 84
3.3. Tỷ số khả năng hoạt động kinh doanh 86
3.4. Tỷ số khả năng sinh lời 90
4. Phân tích tình hình tài trợ và mức độ đảm bảo vốn theo quan điểm luân chuyển vốn 93

4.1. Năm 2009 93
4.2. Năm 2010 95
4.3. Năm 2011 97
VI. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 100
1. Nhận xét 100
1.1. Ưu điểm trong hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính 100
1.2. Nhược điểm 101
2. Kiến nghị 101
Kết luận x
Tài liệu tham khảo xii
Phụ lục xiii


Đại học Hoa Sen
Đề án phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ Phần Dược Hậu Giang vii
Lời cảm ơn
Nhóm chúng tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến thầy Trần Linh Đăng (Giảng viên
trực tiếp hướng dẫn thực hiện đề án Phân tích báo cáo tài chính) đã tận tình giúp đỡ nhóm
trong quá trình thực hiện đề án này. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng gửi lời cảm ơn đến tất cả
các thành viên trong nhóm đã nhiệt tình hợp tác với nhau để thực hiện tốt đề án này. Trong
bài làm không thể tránh được sai sót về chuyên môn, tuy nhiên với kiến thức hạn hẹp của
mình, chúng tôi đã cố gắng để tìm hiểu và phát huy mọi thứ đã học được trên ghế nhà
trường vào bài làm này. Nhóm rất mong sự chỉ bảo tận tình và ý kiến đóng góp của các thầy
(cô) để bài làm của nhóm được hoàn chỉnh hơn.

Đại học Hoa Sen
Đề án phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ Phần Dược Hậu Giang viii
Danh mục hình ảnh và bảng biểu
Hình 1. Hệ thống phân phối của Công ty CP Dược Hậu Giang 27
Hình 2. Sơ đồ tổ chức hoạt động của Công ty CP Dược Hậu Giang 28

Hình 3. Trị giá tiền thuốc sử dụng, trị giá sản xuất trong nước và trị giá nhập khẩu 30
Hình 4. Chi tiêu tiền thuốc bình quân đầu người 31
Hình 5. Chỉ số giá nhóm hàng dược phẩm, y tế so với chỉ số giá hàng tiêu dùng 33
Hình 6. Dự báo GDP của Việt Nam 35
Hình 7. Biểu đồ thể hiện chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán hiện thời của công ty DHG từ
năm 2009 đến 2011 38
Hình 8. Biểu đồ thể hiện chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán nhanh của công ty DHG từ năm
2009 đến 2011 39
Hình 9. Biểu đồ thể hiện chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán bằng tiền của công ty DHG từ
năm 2009 đến 2011 39
Hình 10. Biểu đồ thể hiện chỉ tiêu hệ số nợ của công ty DHG từ năm 2009 đến 2011 40
Hình 11. Biểu đồ thể hiện chỉ tiêu hệ số tự tài trợ của công ty DHG từ năm 2009 đến 2011
41
Hình 12. Biểu đồ thể hiện chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán lãi vay của công ty DHG từ
năm 2009 đến 2011 41
Hình 13. Biểu đồ thể hiện chỉ tiêu Lần luân chuyển hàng tồn kho của công ty DHG từ năm
2009 đến 2011 42
Hình 14. Biểu đồ thể hiện kỳ thu tiền bình quân công ty DHG từ năm 2009 đến năm 2011 43
Hình 15. Biểu đồ thể hiện chỉ tiêu số lần luân chuyển vòng quay vốn lưu động công ty DHG
từ năm 2009 đến năm 2011 44
Hình 16. Biểu đồ thể hiện chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn cố định công ty DHG từ năm 2009
đến năm 2011 45
Hình 17. Biểu đồ thể hiện chỉ tiêu hiệu suất sử dụng tài sản cố định công ty DHG từ năm
2009 đến năm 2011 45
Hình 18. Biểu đồ thể hiện chỉ tiêu hiệu suất sử dụng toàn bộ vốn công ty DHG từ năm 2009
đến năm 2011 46
Hình 19. Biểu đồ hệ số khả năng sinh lợi của công ty DHG từ năm 2009 đến năm 2011 47
Hình 20. Biến động tài sản ngắn hạn từ năm 2009 đến 2011 62
Hình 21. Biến động tài sản dài hạn từ năm 2009 đến 2011 63
Hình 22. Biến động nợ phải trả từ năm 2009 đến 2011 63

Hình 23. Biến động nguồn vốn chủ sở hữu từ năm 2009 đến 2011 64
Hình 24. Công ty Cổ Phần Dược phẩm Imexpharm 80
Đại học Hoa Sen
Đề án phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ Phần Dược Hậu Giang ix
Hình 25. Biểu đồ so sánh chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán hiện thời giữa công ty DHG và
IMP từ năm 2009 đến 2011 82
Hình 26. Biểu đồ so sánh chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán nhanh giữa công ty DHG và
IMP từ năm 2009 đến 2011 82
Hình 27. Biểu đồ so sánh chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán bằng tiền giữa công ty DHG và
IMP từ năm 2009 đến 2011 83
Hình 28. Biểu đồ so sánh chỉ tiêu hệ số nợ giữa công ty DHG và IMP từ năm 2009 đến
2011 84
Hình 29. Biểu đồ so sánh chỉ tiêu hệ số tự tài trợ giữa công ty DHG và IMP từ năm 2009
đến 2011 85
Hình 30. Biểu đồ so sánh chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán lãi vay giữa công ty DHG và
IMP từ năm 2009 đến 2011 85
Hình 31. Biểu đồ so sánh chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho giữa công ty DHG và IMP từ
năm 2009 đến 2011 87
Hình 32. Biểu đồ so sánh chỉ tiêu kỳ thu tiền bình quân giữa công ty DHG và IMP từ năm
2009 đến 2011 88
Hình 33. Biểu đồ so sánh chỉ tiêu vòng quay vốn lưu động giữa công ty DHG và IMP từ
năm 2009 đến 2011 88
Hình 34. Biểu đồ so sánh chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn cố định giữa công ty DHG và IMP
từ năm 2009 đến 2011 89
Hình 35. Biểu đồ so sánh chỉ tiêu hiệu suất sử dụng TSCĐ giữa công ty DHG và IMP từ
năm 2009 đến 2011 89
Hình 36. Biểu đồ so sánh chỉ tiêu hiệu suất sử dụng toàn bộ vốn giữa công ty DHG và IMP
từ năm 2009 đến 2011 90
Hình 37. Biểu đồ so sánh hệ số khả năng sinh lời giữa công ty DHG và IMP từ năm 2009
đến 2011 91


Đại học Hoa Sen
Đề án phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang Trang 1

Dẫn nhập
Ngày nay, nền kinh tế nước ta đang trên con đường hội nhập vào nền kinh tế trong
khu vực và trên thế giới. Vì vậy mỗi doanh nghiệp nhất thiết phải tìm cho mình một chỗ
đứng thật vững trên thị trường, nếu không sẽ bị đào thải theo qui luật cạnh tranh. Thị
trường dược phẩm cũng không ngoại lệ, ngày càng phát triển và mở rộng, nếu như trước
đây thì chúng ta chỉ biết đến thuốc ngoại thì giờ đây các công ty về dược phẩm trong
nước không ngừng mọc lên có quy mô về sản xuất và chất lượng sản phẩm cũng không
thua kém các loại thuốc ngoại. Trong một môi trường cạnh tranh khốc liệt như vậy Công
ty Cổ phần Dược Hậu Giang luôn có chỗ đứng vững chắc trên thị trường dược phẩm
trong nước và đạt được nhiều thành công trong những năm vừa qua. Muốn tồn tại và phát
triển, doanh nghiệp phải có phương án sản xuất hiệu quả và có chiến lược phát triển trong
tương lai. Muốn làm được điều đó, trước hết các doanh nghiệp cần nắm vững được tình
hình tài chính của mình, và xác định được các khách hàng trọng tâm, đem lại hiệu quả
kinh doanh cho doanh nghiệp. Những thành công của Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang
là yếu tố giúp nhóm chọn đây là công ty để phân tích báo cáo tài chính.

Đại học Hoa Sen
Đề án phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang Trang 2

I. CHƯƠNG MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong tình hình kinh tế khó khăn hiện nay, để nhà đầu tư có thể đưa ra một quyết định
đầu tư đúng đắn và sáng suốt. Ngoài những yếu tố khách quan tác động như: biến động
thị trường, xu hướng chạy đua theo số đông… Bên cạnh đó, họ cần có một kỹ thuật phân
tích đúng đắn để hỗ trợ cho việc ra quyết định của mình. Trong những phương pháp phân
tích, thì phương pháp phân tích báo cáo tài chính là một kỹ thuật rất phổ biến, có thể khái

quát được tình hình hoạt động kinh doanh của hạng mục đầu tư.
Vì vậy, nhóm chúng tôi chọn đề tài - Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ Phần
Dược Hậu Giang.
2. Phương pháp thực hiện
Phương pháp phân tích được sử dụng trong bài là:
- Phương pháp so sánh ngang: phân tích biến động của từng khoản mục qua từng
năm. Ví dụ: phân tích tình hình biến động về tài sản hay nguồn hình thành tài sản.
- Phương pháp phân tích các chỉ số tài chính chủ yếu.
- Phương pháp đồ thị: dùng đồ thị để diễn tả một cách rõ ràng và mạch lạc diễn biến
của chỉ tiêu phân tích qua từng thời kỳ.
3. Mục tiêu
Qua bài phân tích báo cáo tài chính này, nhóm chúng tôi mong rằng có thể cung cấp
được những thông tin cần thiết về tình hình kinh doanh của Công ty Cổ Phần Dược Hậu
Giang và đối thủ là Công ty Cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM và tình hình phát triển
của ngành dược nói chung.
4. Phạm vi nghiên cứu
Với phương pháp so sánh, nhóm chúng tôi sẽ tiến hành phân tích báo cáo tình chính
của Công ty Cổ Phần Dược Hậu Giang và so sánh với Công ty Cổ phần Dược phẩm
IMEXPHARM qua 3 năm 2009, 2010 và 2011.
Do thời gian có hạn, nhóm chúng tôi sẽ tập trung phân tích như sau:
- Phân tích biến động tài sản, nguồn vốn.
- Phân tích các chỉ số tài chính.
Đại học Hoa Sen
Đề án phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang Trang 3

- Phân tích hiệu quả sử dụng vốn.
- Đánh giá tín nhiệm.
II. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1. Cơ sở lý thuyết
1.1. Khái niệm phân tích báo cáo tài chính

- Phân tích báo cáo tài chính (financial statements analysis) là quá trình sử dụng các
báo cáo tài chính nhằm phân tích và đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp để
có cơ sở ra những quyết định hợp lý.
- Phân tích báo cáo tài chính là một bộ phận trong tiến trình phân tích hoạt động của
doanh nghiệp (Phân tích tình hình và kết quả sản xuất của doanh nghiệp; phân tích các
yếu tố của quá trình sản xuất; phân tích tình hình tiêu thụ; phân tích tình hình tài chính
qua các báo cáo tài chính).
1.2. Ý nghĩa của việc phân tích báo cáo tài chính
Phân tích báo cáo tài chính nhằm đạt được các mục đích chủ yếu như sau:
- Cung cấp đầy đủ, kịp thời và trung thực các thông tin về tài chính cho chủ sở hữu,
người cho vay, nhà đầu tư, ban lãnh đạo công ty để họ có những quyết định đúng đắn
trong tương lai để đạt hiệu quả cao nhất trong điều kiện hữu hạn về nguồn lực kinh tế.
- Đánh giá đúng thực trạng của công ty trong kỳ báo cáo về vốn, tài sản, mật độ, hiệu
quả của việc sử dụng vốn và tài sản hiện có, tìm ra sự tồn tại và nguyên nhân của sự tồn
tại đó để có biện pháp phù hợp trong kỳ dự toán để có chính sách điều chỉnh thích hợp
nhằm đạt được mục tiêu mà công ty đã đặt ra.
- Cung cấp thông tin về tình hình huy động vốn, các hình thức huy động vốn, chính
sách vay nợ, mật độ sử dụng đòn bẩy kinh doanh, đòn bẩy tài chính với mục đích làm gia
tăng lợi nhuận trong tương lai.
- Kết quả phân tích tài chính phục vụ cho những mục đích khác nhau của nhiều đối
tượng sử dụng thông tin trên báo cáo tài chính. Như vậy khi phân tích báo cáo tài chính
của công ty, nhà phân tích phải sử dụng một số lý thuyết và kỹ thuật về phân tích các báo
cáo tài chính của công ty. Ở Việt Nam, chủ yếu là phân tích bảng cân đối kế toán, báo
cáo kết quả kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Riêng thuyết minh báo cáo tài
Đại học Hoa Sen
Đề án phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang Trang 4

chính chủ yếu để người sử dụng thông tin hay những nhà phân tích báo cáo tài chính hiểu
rõ hơn về tình hình tài chính của công ty.
2. Các chỉ tiêu phân tích báo cáo tài chính

2.1. Phân tích hoạt động tài chính
2.1.1. Ý nghĩa và mục đích
Phân tích tài chính là quá trình kiểm tra, xem xét các số liệu tài chính hiện hành và
quá khứ, nhằm mục đích đánh giá, dự tính các rủi ro tiềm tàng trong tương lai nhằm phục
vụ cho các quyết định tài chính và đánh giá doanh nghiệp một cách chính xác. Phân tích
tài chính là một công cụ hết sức quan trọng đối với người quản lí doanh nghiệp. Mặt
khác, phân tích tài chính doanh nghiệp còn là vấn đề quan tâm của những người bên
ngoài có quan hệ với doanh nghiệp như ngân hàng, những người cho vay, nhà đầu tư…
Mục đích của việc phân tích:
- Đánh giá chính xác, cụ thể kết quả sản xuất kinh doanh.
- Xác định được các nguyên nhân và mức độ tác động của từng nguyên nhân ảnh
hưởng tới đối tượng phân tích.
- Đề xuất các biện pháp cần thiết để cải tiến công tác kinh doanh và quản lí nhằm
nâng cao hiệu quả kinh doanh.
2.1.2. Hệ số khả năng thanh toán
a. Hệ số khả năng thanh toán hiện thời
 



Giá trị “Tài sản ngắn hạn” (mã số 100) và “Nợ ngắn hạn” (mã số 310) trên Bảng
cân đối kế toán.
“Hệ số khả năng thanh toán hiện thời” là chỉ tiêu cho thấy khả năng đáp ứng các
khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là cao hay thấp. Nợ ngắn hạn là những khoản nợ
mà doanh nghiệp phải thanh toán trong vòng một năm hay một chu kỳ kinh doanh.
Về mặt lý thuyết, nếu trị số của chỉ tiêu này >=2, doanh nghiệp có đủ khả năng
thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài chính là bình thường hoặc khả
quan. Ngược lại, nếu “Hệ số khả năng thanh toán hiện thời” < 2, doanh nghiệp không
Đại học Hoa Sen
Đề án phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang Trang 5


đảm bảo đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn. Nếu trị số của chỉ tiêu này < 1, nghĩa là vốn
kinh doanh của doanh nghiệp cực kì kém và doanh nghiệp không thể chi trả các khoản
nợ khi đến hạn.
b. Hệ số khả năng thanh toán nhanh
 
  


Giá trị “Tài sản ngắn hạn” (mã số 100), “Hàng tồn kho” (mã số 140) và “Nợ ngắn
hạn” (mã số 310) trên Bảng cân đối kế toán.
Về mặt lý thuyết, khi trị số của chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán nhanh” >= 1,
doanh nghiệp bảo đảm và thừa khả năng thanh toán nhanh và ngược lại, khi trị số của chỉ
tiêu < 1, doanh nghiệp không đảm bảo khả năng thanh toán nhanh.
c. Hệ số khả năng thanh toán bằng tiền
 



Giá trị “Tiền và các khoản tương đương tiền” (mã số 110); trong đó, các khoản tương
đương tiền bao gồm các khoản đầu tư ngắn hạn có thời gian thu hồi hoặc đáo hạn không
quá 3 tháng, dễ dàng chuyển đổi thành một lượng tiền xác định mà không có rủi ro khi
chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo như kỳ phiếu
ngân hàng, tín phiếu kho bạc, chứng chỉ tiền gửi…và “Nợ ngắn hạn” (mã số 310) trên
Bảng cân đối kế toán.
Do tính chất của tiền và tương đương tiền nên khi xác định khả năng thanh toán bằng
tiền, các nhà phân tích thường so với các khoản nợ có thời hạn thanh toán trong vòng 3
tháng. Do vậy, khi trị số của chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán bằng tiền” (với các
khoản nợ phải trả trong vòng 3 tháng) >=1, doanh nghiệp bảo đảm và thừa khả năng
thanh toán bằng tiền và ngược lại, khi trị số của chỉ tiêu < 1, doanh nghiệp không bảo

đảm khả năng thanh toán bằng tiền. Trong khoảng thời gian này (3 tháng), trị số của “Hệ
số khả năng thanh toán bằng tiền” có giá trị cảnh báo khá cao, nếu doanh nghiệp không
bảo đảm khả năng thanh toán bằng tiền, các nhà quản trị doanh nghiệp sẽ phải áp dụng
Đại học Hoa Sen
Đề án phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang Trang 6

ngay các biện pháp tài chính khẩn cấp để tránh cho doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá
sản.
2.1.3. Hệ số kết cấu tài chính
a. Hệ số nợ
 



Tổng Nợ phải trả được lấy từ mã số 300 và Tổng nguồn vốn được lấy từ mã số 440
trên Bảng cân đối kế toán.
Chỉ tiêu này cho biết Nợ phải trả chiếm bao nhiêu phần trăm trong Tổng nguồn vốn
của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này có giới hạn hợp lý là từ 20% - 50%. Nếu hệ số nợ của
doanh nghiệp lớn hơn giới hạn hợp lý thì chứng tỏ khoản nợ phải trả khá cao. Ngược lại,
nếu hệ số nợ nhỏ hơn giới hạn hợp lý thì chứng tỏ khoản nợ phải trả khá thấp và doanh
nghiệp tính toán để tăng khoản nợ phải trả để có thể có được “tấm lá chắn thuế”.
b. Hệ số tự tài trợ
 



Vốn chủ sở hữu được lấy từ chỉ tiêu mã số 400, còn tổng số nguồn vốn được lấy từ
mã số 440 trên Bảng cân đối kế toán.
Chỉ tiêu này cho biết, trong tổng số nguồn vốn tài trợ tài sản của doanh nghiệp, nguồn
vốn chủ sở hữu chiếm bao nhiêu phần. Trị số càng lớn chứng tỏ khả năng tự bảo đảm về

mặt tài chính càng cao, mức độ độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp càng lớn.
Ngược lại, khi trị số của chỉ tiêu càng nhỏ, chứng tỏ khả năng tự đảm bảo về mặt tài
chính của doanh nghiệp càng thấp, mức độ độc lập về tài chính của doanh nghiệp càng
giảm.
c. Hệ số thanh toán lãi vay
 
  


Lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp được lấy từ chỉ tiêu mã số 50,
chi phí lãi vay được lấy từ chỉ tiêu mã số 23 thuộc Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Đại học Hoa Sen
Đề án phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang Trang 7

Tiền vay của doanh nghiệp bao gồm vay ngắn hạn, vay dài hạn và vay của mọi đối
tượng để phục vụ cho hoạt động kinh doanh.
Chỉ tiêu này cho biết: cứ một đồng chi phí lãi vay sẽ chiếm bao nhiêu đồng lợi nhuận
trước thuế trong kỳ của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao, khả năng thanh toán lãi vay
của doanh nghiệp là tốt, và khi đó doanh nghiệp không những có khả năng thanh toán chi
phí lãi vay mà còn thanh toán nợ gốc vay, chứng tỏ tiền vay đã sử dụng có hiệu quả.
2.1.4. Tỷ số hoạt động
a. Vòng quay hàng tồn kho
 



Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ được lấy từ mã số 10 trên Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh. Hàng tồn kho bình quân chính là trung bình của hàng tồn
kho đầu kỳ và cuối kỳ được lấy từ mã số 140 trên Bảng cân đối kế toán.
Chỉ tiêu này cho biết, nếu doanh nghiệp cứ bỏ 1 đồng vốn để đầu tư cho hàng tồn kho

thì sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ
của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này có giới hạn hợp lý là >=6. Nếu vòng quay vốn hàng tồn
kho của doanh nghiệp > 6 thì có nghĩa là vòng quay hàng tồn kho của doanh nghiệp tốt.
Ngược lại, nếu vòng quay vốn hàng tồn kho của doanh nghiệp < 6 thì chứng tỏ vòng quay
hàng tồn kho của doanh nghiệp chưa tốt và doanh nghiệp nên xem xét lại khoản mục này.
b. Kỳ thu tiền bình quân
 



Số dư bình quân phải thu khách hàng chính là trung bình của số dư phải thu khách
hàng đầu kỳ và cuối kỳ (mã số 131) trên Bảng cân đối kế toán.
Doanh thu bán chịu 1 ngày được tính bằng Doanh thu bán hàng trong kì (mã số 01)
trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh/360 ngày.
Giới hạn hợp lý của chỉ tiêu này là <=15. Chỉ tiêu này càng lớn thì có nghĩa là doanh
nghiệp bị khách hàng chiếm dụng vốn nhiều. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này quá bé thì có
nghĩa là chính sách quản trị của doanh nghiệp quá chặt chẽ.
Đại học Hoa Sen
Đề án phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang Trang 8

c. Vòng quay vốn lưu động
 



Doanh thu thuần trong kỳ được được tính là tổng của các chỉ tiêu: doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp dịch vụ (mã số 10), doanh thu hoạt động tài chính (mã số 21) và
thu nhập khác (mã số 31) của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Tài sản ngắn hạn
bình quân chính là trung bình của tài sản ngắn hạn đầu kỳ và cuối kỳ được lấy từ chỉ tiêu
mã số 100 trên Bảng cân đối kế toán.

Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng giá trị tài sản ngắn hạn đầu tư trong kỳ thì thu được bao
nhiêu đồng doanh thu thuần, chỉ tiêu này thể hiện sự vận động của tài sản ngắn hạn trong
kỳ, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ tài sản ngắn hạn vận động càng nhanh.
Trị số hợp lý của chỉ tiêu này:
Đối với doanh nghiệp thuộc lĩnh vực thương mại là từ 8 – 9 vòng;
Đối với doanh nghiệp thuộc lĩnh vực sản xuất là 3 – 4 vòng.
Đối với doanh nghiệp thuộc lĩnh vực xây dựng là 1 – 2 vòng.
d. Hiệu suất sử dụng vốn cố định và tài sản cố định
 Hiệu suất sử dụng vốn cố định
 



Doanh thu thuần trong kỳ được được tính là tổng của các chỉ tiêu: doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp dịch vụ (mã số 10), doanh thu hoạt động tài chính (mã số 21) và
thu nhập khác (mã số 31) của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Giá trị tài sản dài
hạn bình quân chính là trung bình của tài sản dài hạn đầu kỳ và cuối kỳ (mã số 200) thuộc
Bảng cân đối kế toán.
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, các tài sản dài hạn sẽ tạo ra bao nhiêu đồng
doanh thu thuần, chỉ tiêu này càng cao sẽ góp phần tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Trị
số hợp lý của chỉ tiêu này là từ 3 – 4 vòng.


Đại học Hoa Sen
Đề án phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang Trang 9

 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
 




Doanh thu thuần trong kỳ được tính là tổng của các chỉ tiêu: doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ (mã số 10), doanh thu hoạt động tài chính (mã số 21) và thu
nhập khác (mã số 31) của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Nguyên giá bình quân tài sản cố định trong kỳ chính là bình quân của các nguyên giá:
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình (mã số 222), nguyên giá tài sản cố định thuê tài
chính (mã số 225) và nguyên giá tài sản cố định vô hình (mã số 228) của Bảng cân đối kế
toán.
Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng nguyên giá tài sản cố định sẽ tạo ra bao nhiêu đồng
doanh thu thuần trong kỳ của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ tài sản cố
định hoạt động tốt. Trị số hợp lý của chỉ tiêu này là từ 3 – 4 vòng.
e. Hiệu suất sử dụng toàn bộ vốn
 



Doanh thu thuần trong kỳ được tính là tổng của các chỉ tiêu: doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ (mã số 10), doanh thu hoạt động tài chính (mã số 21) và thu
nhập khác (mã số 31) của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Tổng tài sản bình quân
được xác định bằng trung bình giữa tổng tài sản đầu kỳ, cuối kỳ mã số 270 trên Bảng cân
đối kế toán.
Giới hạn hợp lý của chỉ tiêu này đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
xây dựng là tiến gần tới 1; đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại
thì chỉ tiêu này phải từ 10 trở lên.
2.1.5. Tỷ số doanh lợi
a. Tỷ số lợi nhuận lợi doanh thu (ROS)
 


 

Đại học Hoa Sen
Đề án phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang Trang 10

Lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp được lấy từ chỉ tiêu mã số 50 và
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ được lấy từ chỉ tiêu mã số 01 thuộc Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Chỉ tiêu này cho biết, trong một kỳ phân tích, doanh nghiệp thu được 100 đồng doanh
thu, thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử
dụng chi phí càng tốt. Đó là nhân tố giúp nhà quản trị mở rộng thị trường, tăng doanh thu.
Chỉ tiêu này thấp thì nhà quản trị cần tăng cường kiểm soát chi phí của các bộ phận.
b. Tỷ số lợi nhuận trên vốn (ROA)
 


 
Lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp được lấy từ chỉ tiêu mã số 50
thuộc Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Tổng tài sản bình quân được xác định bằng trung bình giữa tổng tài sản đầu kỳ, cuối
kỳ mã số 270 trên Bảng cân đối kế toán.
Chỉ tiêu này cho biết trong 1 kỳ phân tích doanh nghiệp bỏ ra 100 đồng tài sản đầu tư
thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ hiệu quả sử dụng
tài sản tốt. Đó là nhân tố giúp nhà quản trị đầu tư theo chiều rộng như xây dựng nhà
xưởng, mua thêm máy móc thiết bị, mở rộng thị phần tiêu thụ…
So sánh ROA với lãi suất cho vay của ngân hàng. Nếu ROA > Lãi suất cho vay của
ngân hàng thì tỷ suất sinh lợi trên tài sản của doanh nghiệp khá cao chứng tỏ doanh
nghiệp hoạt động kinh doanh hiệu quả. Ngược lại, nếu ROA < Lãi suất cho vay của ngân
hàng thì tỷ suất sinh lợi trên tài sản của doanh nghiệp khá thấp chứng tỏ doanh nghiệp
hoạt động kinh doanh chưa hiệu quả.
c. Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
 



 
Lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp được lấy từ chỉ tiêu mã số 50
thuộc Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Đại học Hoa Sen
Đề án phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang Trang 11

Vốn chủ sở hữu bình quân được xác định bằng trung bình giữa vốn chủ sở hữu đầu
kỳ, cuối kỳ mã số 400 trên Bảng cân đối kế toán.
Chỉ tiêu này cho biết, trong một kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư 100 đồng vốn chủ
sở hữu, thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ hiệu quả
sử dụng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp là tốt, góp phần nâng cao khả năng đầu tư của
chủ doanh nghiệp. Đó là nhân tố giúp nhà quản trị tăng vốn chủ sở hữu phục vụ cho hoạt
động kinh doanh. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này nhỏ và vốn chủ sở hữu dưới mức vốn điều
lệ thì hiệu quả kinh doanh thấp, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc thu hút vốn.
2.2. Phân tích khái quát tình hình tài chính
2.2.1. Tổng số nguồn vốn
Ta sẽ so sánh nguồn vốn của năm trước với năm sau.
Nếu năm sau lớn hơn năm trước thì doanh nghiệp đó đang mở rộng quy mô sản xuất
kinh doanh. Ngược lại, nếu năm sau thấp hơn năm trước thì doanh nghiệp đó đang thu
hẹp quy mô kinh doanh.
2.2.2. Tỷ số tự tài trợ
 


   
Hệ số tài trợ là chỉ tiêu phản ánh khả năng tự bảo đảm về mặt tài chính và mức độ độc
lập về mặt tài chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ khả năng tự bảo
đảm về mặt tài chính càng cao, mức độ độc lập tài chính càng tăng và ngược lại.

Tùy thuộc vào hệ số nợ, nếu hệ số nợ cao thì hệ số tự tài trợ thấp và ngược lại nếu hệ
số nợ thấp thì hệ số tự tài trợ cao.
2.2.3. Tỷ số tự tài trợ tài sản dài hạn
 



Vốn chủ sở hữu được lấy từ mã số 400 trên bảng cân đối kế toán. Còn tài sản dài hạn
được lấy từ mã số 200 trên Bảng cân đối kế toán.
Nếu chỉ tiêu này là  , cho thấy vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp có đủ và thừa để
trang trải tài sản dài hạn. Ngược lại, nếu hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn  , vốn chủ sở
Đại học Hoa Sen
Đề án phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang Trang 12

hữu không đủ trang trải tài trợ tài sản dài hạn, doanh nghiệp buộc phải sử dụng các nguồn
vốn khác (kể cả vốn chiếm dụng tài sản) để tài trợ nên khi các khoản nợ đáo hạn, doanh
nghiệp sẽ gặp khó khăn trong thanh toán.
2.2.4. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát
 



Tổng tài sản lấy từ mã số 270 trên Bảng cân đối kế toán, và Tổng nợ phải trả lấy từ
mã số 300 trên Bảng cân đối kế toán.
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thanh toán chung của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
Bên cạnh đó, chỉ tiêu này cũng cho biết với tổng tài sản hiện có, doanh nghiệp có đủ đảm
bảo trang trải được các khoản nợ phải trả không.
2.2.5. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
 




Tổng giá trị thuần tài sản ngắn hạn lấy từ mã số 100 trên BCĐKT, còn tổng nợ ngắn
hạn được lấy từ mã số 310 trên Bảng cân đối kế toán.
Trường hợp hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn lớn hơn hoặc bằng 1, doanh
nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài chính là bình
thường hoặc khả quan.
2.2.6. Hệ số khả năng thanh toán nhanh
 
  


Tiền và tương đương tiền lấy từ mã số 110 trên Bảng cân đối kế toán, các khoản đầu
tư TCNH được lấy từ mã số 120 trên Bảng cân đối kế toán, nợ ngắn hạn lấy từ mã số 310
trên Bảng cân đối kế toán.
2.2.7. Hệ số khả năng chi trả
 



Đại học Hoa Sen
Đề án phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang Trang 13

Số tiền luân chuyển trong kỳ được lấy từ mã số 50 trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ,
còn nợ ngắn hạn thì lấy từ mã số 310 trên BCĐKT.
2.2.8. Tỷ số đầu tư
 
  



Tài sản dài hạn lấy từ mã số 200 trên BCĐKT, phải thu dài hạn lấy từ mã số 210 trên
BCĐKT, Tổng tài sản lấy từ mã số 270 trên BCĐKT.
2.2.9. Suất sinh lợi của tài sản (ROA)
 



Lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp được lấy từ chỉ tiêu mã số 50
thuộc Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Tổng tài sản bình quân được xác định bằng trung bình giữa tổng tài sản đầu kỳ, cuối
kỳ mã số 270 trên Bảng cân đối kế toán.
Chỉ tiêu này cho biết trong 1 kỳ phân tích doanh nghiệp bỏ ra 100 đồng tài sản đầu tư
thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ hiệu quả sử dụng
tài sản tốt.
2.2.10. Suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE)
 



Lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp được lấy từ chỉ tiêu mã số 50
thuộc Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Vốn chủ sở hữu bình quân được xác định bằng trung bình giữa vốn chủ sở hữu đầu
kỳ, cuối kỳ mã số 400 trên Bảng cân đối kế toán.
Chỉ tiêu này cho biết, trong một kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư 100 đồng vốn chủ
sở hữu, thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ hiệu quả
sử dụng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp là tốt, góp phần nâng cao khả năng đầu tư của
chủ doanh nghiệp.
Đại học Hoa Sen
Đề án phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang Trang 14


2.3. Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán
2.3.1. Phân tích tình hình thanh toán
a. Phân tích tình hình các khoản phải thu
Số vòng quay phải thu khách hàng
Số vòng quay phải thu khách hàng




- Chỉ tiêu này cho biết trong kì phân tích các khoản phải thu quay được bao
nhiêu vòng, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp thu hồi tiền kịp
thời, ít bị chiếm dụng vốn. Tuy nhiên chỉ tiêu này cao quá có thể phương
thức thanh toán tiền của doanh nghiệp quá chặt chẽ, khi đó sẽ ảnh hưởng
đến sản lượng tiêu thụ.
- Số dư bình quân các khoản phải thu được tính như sau:
Số dư bình quân phải thu khách hàng 



- Số dư các khoản phải thu đầu kỳ và cuối kỳ được lấy từ chỉ tiêu mã số 131
trên Bảng cân đối kế toán.
- Tổng số tiền hàng bán chịu = tổng doanh thu thực tế trong kì - tổng tiền
mặt, tiền gửi ngân hàng thu ngay từ hoạt động bán hàng trong kỳ.
- Doanh thu hoặc doanh thu thuần lấy từ chỉ tiêu mã số 01, 10 thuộc báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh.
(Nguồn: GT-Phân tích báo cáo tài chính, NXB Đại học KTQD, Hà Nội (năm 2011) Chủ
biên: Nguyễn Năng Phúc, 169-171)
b. Phân tích tình hình các khoản phải trả
Số vòng quay phải trả người bán
Số vòng quay phải trả người bán 







×