Tải bản đầy đủ (.docx) (108 trang)

Phân tích thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mobile asia việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (636.14 KB, 108 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả luận văn xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tác
giả dưới sự hướng dẫn của Giảng viên TS.Đinh Thế Hùng. Tất cả các nguồn tài liệu
tham khảo đã được công bố đầy đủ và đảm bảo trích dẫn chính xác không có sự
chỉnh sửa nội dung.
Tác giả

Lãnh Thị Thu Phương


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thiện luận văn này, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các
thầy, cô giáo đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình học tập tại
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
Xin chân thành cảm ơn TS.Đinh Thế Hùng đã tận tình, chu đáo hướng dẫn em
thực hiện Luận văn này.
Mặc dù đã cố gắng hết sức trong việc nghiên cứu, song do bản thân còn chưa
có nhiều kinh nghiệm nghiên cứu và hạn chế về thời gian nên Luận văn không tránh
khỏi những thiếu sót nhất định, tác giả mong nhận được những đóng góp của các
thầy, cô giáo để Luận văn được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BIỂU, SƠ ĐỒ
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu...........................................................1
1.2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan........................................2


1.3. Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................4
1.3.1. Mục tiêu tổng quát..................................................................................4
1.3.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................4
1.4. Câu hỏi nghiên cứu.......................................................................................4
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................5
1.5.1. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................5
1.5.2. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................5
1.5.3. Nội dung nghiên cứu...............................................................................5
1.6. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................6
1.7. Ý nghĩa của luận văn....................................................................................7
1.8. Bố cục của luận văn......................................................................................7

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
DỊCH VỤ..........................................................................................................8
2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh các dịch vụ giá trị gia tăng trên nền
tảng viễn thông di động ảnh hưởng tới kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ giá trị gia
tăng....................................................................................................................... 8
2.1.1. Bản chất của dịch vụ và đặc điểm cơ bản của doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ..............................................................................................................8


2.1.2. Đặc điểm kinh doanh dịch vụ giá trị gia tăng trên nền tảng viễn thông di
động..................................................................................................................9
2.2. Bản chất và nội dung kinh tế của doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ giá trị gia tăng trên nền
tảng viễn thông di động.....................................................................................15
2.2.1. Bản chất củadoanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ giá trị gia tăng trên nền tảng viễn thông di

động................................................................................................................15
2.2.2. Nội dung kinh tế của doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ giá trị gia tăng trên nền tảng viễn
thơng di đợng..................................................................................................18
2.3. Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ giá trị gia tăng trên nền tảng viễn thơng di động
dưới góc độ kế tốn tài chính............................................................................22
2.3.1. Kế toán doanh thu dưới góc độ kế toán tài chính..................................22
2.3.2. Kế toán chi phí dưới góc độ kế toán tài chính.......................................26
2.3.3. Kế toán xác định kết quả dưới góc độ kế toán tài chính........................31
2.4. Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ giá trị gia tăng trên nền tảng viễn thơng di động
dưới góc độ kế tốn quản trị.............................................................................33
2.4.1. Kế toán doanh thu dưới góc độ kế toán quản trị....................................33
2.4.2. Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm dịch vụ giá trị gia tăng trên nền tảng
viễn thông di động dưới góc độ kế toán quản trị.............................................35
2.4.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh dưới góc độ kế toán quản trị.......37
2.4.4. Lập báo cáo kế toán quản trị.................................................................38

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..............................................................................39
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH MOBILE ASIA VIỆT NAM............................................................40


3.1. Tổng quan về Công ty TNHH Mobile Asia Việt Nam.............................40
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.....................................40
3.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty...........................41
3.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.....................................43
3.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty.....................................45

3.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Cơng ty....................................46
3.2. Thực trạng kế tốn doanh thu dịch vụ giá trị gia tăng trên nền tảng viễn
thông di động tại Công ty TNHH Mobile Asia Việt Nam...............................50
3.2.1. Đối tượng và cách thức phân loại doanh thu dịch vụ giá trị gia tăng trên
nền tảng viễn thông di động tại Công ty TNHH Mobile Asia Việt Nam.........50
3.2.2. Quy trình quản lý và kế toán doanh thu dịch vụ giá trị gia tăng trên nền
tảng viễn thông di động tại Công ty TNHH Mobile Asia Việt Nam...............52
3.3. Thực trạng kế tốn chi phí dịch vụ giá trị gia tăng trên nền tảng viễn
thông di động tại Công ty TNHH Mobile Asia Việt Nam...............................61
3.3.1. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh dịch vụ giá trị gia tăng trên nền
tảng viễn thông di động...................................................................................61
3.3.2. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh dịch
vụ giá trị gia tăng trên nền tảng viễn thông di động........................................65
3.3.3. Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dịch vụ giá trị gia tăng trên nền
tảng viễn thông di động...................................................................................65
3.3.4. Tính giá thành dịch vụ giá trị gia tăng trên nền tảng viễn thông di động
tại Công ty TNHH Mobile Asia Việt Nam......................................................68
3.4. Thực trạng kế toán xác định kết quả dịch vụ giá trị gia tăng trên nền
tảng viễn thông di động tại Công ty TNHH Mobile Asia Việt Nam..............68
3.4.1. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp...................68
3.4.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh dịch vụ GTGT trên nền tảng viễn
thông di động tại Công ty TNHH Mobile Asia Việt Nam...............................70


3.5. Thực trạng kế toán quản trị doanh thu, chi phí và xác định kết quả dịch
vụ giá trị gia tăng trên nền tảng viễn thông di động tại Công ty TNHH
Mobile Asia Việt Nam.......................................................................................70

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..............................................................................73
CHƯƠNG 4: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ CÁC GIẢI

PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MOBILE
ASIA VIỆT NAM..........................................................................................74
4.1. Đánh giá thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinhdoanh tại Công ty TNHH Mobile Asia Việt Nam....................................74
4.1.1. Những ưu điểm.....................................................................................74
4.1.2. Những tồn tại và nguyên nhân...............................................................76
4.2. Sự cần thiết phải hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh dịch vụ giá trị gia tăng trên nền tảng viễn thông di động tại
Công ty TNHH Mobile Asia Việt Nam............................................................79
4.2.1. Chiến lược phát triển của Công ty TNHH Mobile Asia Việt Nam........79
4.2.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh dịch vụ giá trị gia tăng trên nền tảng viễn thông di đợng.......80
4.3. u cầu hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh dịch vụ giá trị gia tăng trên nền tảng viễn thông di động tại Công ty
TNHH Mobile Asia Việt Nam...........................................................................81
4.4. Phương hướng và giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh dịch vụ giá trị gia tăng trên nền tảng viễn
thông di động tại Công ty TNHH Mobile Asia Việt Nam...............................83
4.4.1. Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
dịch vụ giá trị gia tăng trên nền tảng viễn thông di động tại Công ty TNHH
Mobile Asia Việt Nam dưới góc độ kế toán tài chính.....................................83


4.4.2. Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
dịch vụ giá trị gia tăng trên nền tảng viễn thông di động tại Công ty TNHH
Mobile Asia Việt Nam dưới góc độ kế toán quản trị.......................................84
4.5. Điều kiện thực hiện các giải pháp..............................................................91
4.5.1. Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước.................................................91
4.5.2. Đối với Công ty TNHH Mobile Asia Việt Nam....................................91

4.6. Đóng góp của đề tài nghiên cứu.................................................................92
4.6.1. Đóng góp trên phương diện lý luận.......................................................92
4.6.2. Đóng góp trên phương diện thực tiễn....................................................92
4.7. Những hạn chế của đề tài nghiên cứu và một số gợi ý cho các nghiên cứu
trong tương lai...................................................................................................92
4.8. Kết luận của đề tài nghiên cứu..................................................................93

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................94
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TPP
TNHH
MAVC
VAS
Telcos

:
:
:
:
:

Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương
Trách nhiệm hữu hạn
Công ty TNHH Mobile Asia Việt Nam
Value Added Service – Dịch vụ giá trị gia tăng
Nhà mạng/Đơn vị cungcấpdịch vụ viễn thông (Viettel,


CPS
SMS Gateway
MO

Vinaphone, Mobifone, Vietnamobile, Gtel)
: Content Provider - Nhà cung cấp dịch vụ nội dung
: dịch vụ đầu số – shortcode – Tổng đài tin nhắn
: Mobile Originated - Tin nhắn gửi đi từ điện thoại khách

MT

hàng đến tổng đài nhà mạng
: Mobile Terminated - Tin nhắn gửi từ tổng đài nhà mạng

SMS
CKTM
GGHB
TK
CTGS
ĐK CTGS
TSCĐ
CCDC
SXKD
DT
CP
CCDV
DT BH&CCDV
DT HĐTC
CPSX

CP NVLTT
CP NCTT
CP SXC
PP
SP
SX
CP BH
CP QLDN
KTT
KT
KH

xuống điện thoại khách hàng
: Short Message Service – Dịch vụ tin nhắn ngắn
: Chiết khấu thương mại
: Giảm giá hàng bán
: Tài khoản
: Chứng từ ghi sổ
: Đăng ký chứng từ ghi sổ
: Tài sản cố định
: Công cụ dụng cụ
: Sản xuất kinh doanh
: Doanh thu
: Chi phí
: Cung cấp dịch vụ
: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
: Doanh thu hoạt động tài chính
: Chi phí sản xuất
: Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp
: Chi phí nhân công trực tiếp

: Chi phí sản xuất chung
: Phương pháp
: Sản phẩm
: Sản xuất
: Chi phí bán hàng
: Quản lý doanh nghiệp
: Kế toán trưởng
: Kế toán
: Khách hàng


HTĐS
XĐ KQKD
PL
VTDĐ

:
:
:
:

Hệ thống đối soát
Xác định kết quả kinh doanh
Phân loại
Viễn thông di động


DANH MỤC BIỂU, SƠ ĐỒ
Biểu 1.1: BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH...................................................38
Biểu 3.1: Thời gian sử dụng TSCĐ, CCDC tại Công ty TNHH Mobile Asia Việt

Nam......................................................................................................................... 63
Biểu 4.1: Bảng phân loại chi phí dịch vụ GTGT trên nền tảng VTDĐ theo cách ứng
xử của chi phí..........................................................................................................87
Biều 4.2: Báo cáo kiểm soát chi phí.........................................................................88
Biều 4.3: Báo cáo chi phí sản xuất...........................................................................89
Biểu 4.4: Báo cáo chi phí giá thành dịch vụ GTGT trên nền tảng VTDĐ................89

Sơ đồ 2.1: Quy trình công nghệ cung cấp dịch vụ SMS Gateway – Tổng đài tin
nhắn......................................................................................................................... 12
Sơ đồ 2.2: Quy trình công nghệ cung cấp dịch vụ MT Subscription.......................13
Sơ đồ 2.3: Hạch toán DT BH&CCDV, các khoản giảm trừ DT trong DN dịch vụ..24
Sơ đồ 2.4: Kế toán DT HĐTC trong DN dịch vụ.....................................................25
Sơ đồ 2.5: Kế toán thu nhập khác trong DN dịch vụ...............................................26
Sơ đồ 2.6: Kế toán giá vốn hàng bán trong DN dịch vụ...........................................28
Sơ đồ 2.7: Kế toán chi phí BH, chi phí QLDN trong DN dịch vụ............................29
Sơ đồ 2.8: Kế toán chi phí tài chính trong DN dịch vụ............................................30
Sơ đồ 2.9: Kế toán chi phí khác trong DN dịch vụ..................................................31
Sơ đồ 2.10: Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong DN dịch vụ.......................32
Sơ đồ 3.1: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Mobile Asia Việt
Nam......................................................................................................................... 43
Sơ đồ 3.2: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Mobile Asia Việt
Nam......................................................................................................................... 46
Sơ đồ 3.3: Quy trình ghi sổ kế toán trên máy vi tính theo hình thức CTGS.............49
Sơ đồ 3.4: Lưu đồ hệ thống quy trình lập và lưu chuyển chứng từ ghi nhận DT tạm
tính cước dịch vụ viễn thông GTGT tại Công ty TNHH Mobile Asia Việt Nam.....53


Sơ đồ 3.5: Lưu đồ hệ thống quy trình lập và lưu chuyển chứng từ ghi nhận DTđảo
và DT chốt số liệu cước dịch vụ viễn thông GTGT tại Công ty TNHH Mobile Asia
Việt Nam.................................................................................................................57

Sơ đồ 3.6: Lưu đồ hệ thống quy trình lập và lưu chuyển chứng từ ghi nhận DT
nghiên cứu và phát triển sản phẩm Công ty TNHH Mobile Asia Việt Nam............60
Sơ đồ 3.7 Hạch toán chi phí SXKD tại Công ty TNHH Mobile Asia Việt Nam......67
Sơ đồ 3.8: Kế toán chi phí BH, chi phí QLDN tại Công ty TNHH Mobile Asia Việt
Nam......................................................................................................................... 69
Sơ đồ 4.1: Mô hình kế toán kết hợp.........................................................................86


1

1CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Ngày nay, hợp tác và liên kết kinh tế trên bình diện toàn cầu cũng như khu vực
đã trở thành xu thế tất yếu của nền kinh tế hiện đại. Tất cả các quốc gia, dù lớn, dù
nhỏ, mạnh hay yếu đều tìm cách để hội nhập kinh tế quốc tế một cách hiệu quả
nhất. Một trong những bước ngoặt trong lịch sử đối với Việt Nam chính là trở thành
thành viên của Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP). Điều đó có nghĩa
TPP sẽ mở ra nhiều cơ hội lẫn thách thức cho các ngành kinh tế của nước ta; trong
đó, có ngành bưu chính viễn thông. Việt Nam được xem là nước có ngành viễn
thông phát triển với tốc độ vào dạng nhanh nhất thế giới, cùng với sự phát triển
mạnh mẽ của dịch vụ 3G, nhu cầu của khách hàng về các sản phẩm dịch vụ giá trị
gia tăng trên di động ngày càng đa dạng và phong phú.
Là một doanh nghiệp sở hữu đầu số ngắn làm kênh thanh toán các dịch vụ cho
điện thoại di động, sau hơn 3 năm hình thành và phát triển, Công ty TNHH Mobile
Asia Việt Nam đã cung cấp một số lượng khá lớn các dịch vụ như dịch vụ giá trị gia
tăng trên điện thoại (game, nhạc chuông, ảnh, clip,...), hợp tác với các đơn vị khác
để cung cấp dịch vụ subscription cho các thuê bao di động, lập trình ứng dụng cho
android/ios và tự phát triển sản phẩm cho riêng Công ty,… Tuy còn non trẻ trong
ngành, như nhiều doanh nghiệp mới khác, Công ty TNHH Mobile Asia Việt Nam

hiện đang chịu nhiều sự cạnh tranh gay gắt từ phía các doanh nghiệp trong và ngoài
nước, đặc biệt là trong thời kỳ nền kinh tế hội nhập và phát triển hiện nay. Việc này
đòi hỏi Công ty TNHH Mobile Asia Việt Nam phải có kế hoạch bước đi cụ thể,
đúng đắn nhằm tham khảo, tận dụng được những kinh nghiệm quý của những doanh
nghiệp đã hoạt động lâu năm trong ngành viễn thông; mạnh dạn đi tắt đón đầu các
cơ hội phát triển, phát huy triệt để sức mạnh nội lực và khả năng cạnh tranh của
DN. Để thực hiện được điều này, công tác hạch toán kế toán đóng vai trò rất quan
trọng, trong đó, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh được coi
là một trong những công cụ giúp nhà quản lýcó cái nhìn chính xác hơn về tình hình


2

tài chính của DN từ đó đưa ra các quyết định quản lý phù hợp, thực hiện các dự báo,
dự đoán kịp thời về những biến động của thị trường và đề ra các chiến lược kinh
doanh bắt kịp nhu cầu khách hàng.
Tuy nhiên, qua tìm hiểu thực tế về công tác kế toán ở Công ty TNHH Mobile
Asia Việt Nam, tác giả nhận thấy việc hạch toán kế toán DT, CP và XĐ KQKD tại
Công ty vẫn còn tồn tại một số vấn đề làm ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế
toán cung cấp như: việc ghi nhận các khoản chi phí còn bị bỏ sót trong kỳ, mất
nhiều thời gian để đưa ra số liệu theo yêu cầu của Ban giám đốc, một số tài khoản
kế toán được tổ chức chưa hợp lý,…Với mong muốn đưa ra các đề xuất nhằm cải
thiện và nâng cao hiệu quả công tác kế toán DT, CP và XĐ KQKDtại Công ty
TNHH Mobile Asia Việt Nam, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Hồn thiện kế tốn
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Mobile
Asia Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu luận văn của mình.
1.2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã tham khảo một số công trình nghiên
cứu có nội dung liên quan. Các luận văn đều đã hệ thống hóa được những vấn đề lý
luận cơ bản về kế toán DT, CP và XĐ KQKD. Mô tả lại thực tế công tác kế toán

DT, CP và XĐ KQKD tại công ty nghiên cứu, từ đó đưa ra những đánh giá về ưu
điểm, hạn chế, tìm ra nguyên nhân của những vấn đề còn tồn tại và nêu ra được các
giải pháp nhằm hoàn thiện đa dạng và có tính khả thi cao với đơn vị được nghiên
cứu. Tuy nhiên, mỗi luận văn lại tìm hiểu đề tài nghiên cứu này ở những khía cạnh
và phạm vi khác nhau.
Luận văn: “Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả dịch vụ
viễn thông tại các đơn vị thuộc Tổng công ty viễn thông Quân đội Viettel” tác giả
Đàm Thị Kim Oanh (2009). (1)
Trong luận văn (1), tác giả đã có những nghiên cứu, phân tích rất cụ thể, sâu
sắc về bản chất DT, CP và XĐ KQKD trong doanh nghiệp viễn thông, đồng thời chỉ
ra những đặc điểm cơ bản của các sản phẩm trong ngành dịch vụ viễn thông sẽ ảnh
hưởng thế nào đến kế toán DT, CP và XĐ KQKDvề mặt lý luận và thực tiễn. Trên


3

cơ sở đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh nghiệp dưới góc độ kế toán tài
chính và kế toán quản trị, tác giả đã chỉ ra những ưu điểm, nhược điểm, nguyên
nhân còn tồn tại các nhược điểm và đưa nhiều giải pháp khả thi.
Luận văn: “Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần viễn thông di động toàn cầu – Gtel – Mobile” tác giả Nguyễn Thị
Hiền (2011). (2)
Tác giả Nguyễn Thị Hiền đã phân tích khá sâu về những đặc điểm cơ bản kinh
doanh dịch vụ viễn thông có ảnh hưởng đến kế toán DT, CP và XĐ KQKDvề mặt lý
luận và thực tiễn. Từ đó đưa ra nhiều giải pháp khả thi nhằm hoàn thiện công tác kế
toán này tại Công ty.Trong luận văn, tác giả đã sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp là các
Báo cáo tài chính, hệ thống sổ sách, chứng từ, tài khoản kế toán (Sổ cái, Sổ chi tiết
TK, Hóa đơn GTGT,…) và các tài liệu nội bộ có liên quan khác trong năm nghiên
cứu và năm liền kề trước đó. Các dữ liệu sơ cấp được tác giả thu thập bằng các
phương pháp quan sát, phỏng vấn, tổng hợp và phân tích; tuy nhiên trong luận văn

còn thiếu tài liệu chứng minh cho việc sử dụng phương pháp phỏng vấn của tác giả.
Luận văn: “Hoàn thiện kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại
trung tâm thông tin di động Vietnamobile - Chi nhánh Công ty cổ phần Viễn thông
Hà Nội” tác giả Phạm Thị Anh (2011). (3)
Luận văn: “Hoàn thiện kế toán doanh thu tại Tập đoàn Viễn thông Quân đội
Viettel” tác giả Ngô Thị Hoa Mai (2011). (4)
Luận văn số (3), (4) tác giả đã hệ thống được những nội dung cơ bản về kế
toán doanh thutrong DN dịch vụ viễn thông, nội dung các giải pháp hoàn thiện đa
dạng và thể hiện được rõ sự gắn kết với mục tiêu nghiên cứu. Tuy nhiên, đề tài mới
chỉ tập trung nghiên cứu doanh thu dưới góc độ Kế toán tài chính, Kế toán quản trị
có đề cập đến nhưng chỉ dừng ở mức thu thập và phân tích thông tin để lên Báo cáo
quản trị.
Là một doanh nghiệp có quy mô nhỏ và đứng ở vị trí “người mới” trong
việc thâm nhập thị trường giải trí trên điện thoại di động tại Việt Nam, Công ty
TNHH Mobile Asia Việt Nam chưa được tác giả nào quan tâm và thực hiện đề tài


4

nghiên cứu về công tác kế toán của Công ty, đặc biệt là công tác kế toán DT, CP và
XĐ KQKD. Trong khi đó, công tác này được coi là một trong những nội dung cốt
lõi giúp nhà quản trị doanh nghiệp đề ra các chiến lược kinh doanh, lập kế hoạch
sản xuất các nội dung giải trí và ra các quyết định hoạt động của nhà quản trị,…
Trên cơ sở kế thừa và phát huy các ưu điểm của những luận văn trên, đồng thời
nghiên cứu tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả tại đơn vị, tác giả đã thực hiện đề tài trên.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
1.3.1. Mục tiêu tổng quát
Luận văn được thực hiện với mục tiêu tổng quát là đưa ra các đề xuất nhằm
cải thiện và nâng cao hiệu quả công tác kế toán DT, CP và XĐ KQKD của Công ty

TNHH Mobile Asia Việt Nam. Qua đó, giúp cho nhà quản lý của Công ty có những
nhận định, đánh giá đúng trong việc kiểm soát DT, CP và XĐ KQKD; từ đó đưa ra
các quyết định đúng đắn, nâng cao sức cạnh tranh, củng cố vị thế và mở rộng quy
mô hoạt động của Công ty trên thị trường.
1.3.2. Mục tiêu cụ thể
Để có thể đạt được mục tiêu trên, luận văn hướng tới những mục tiêu cụ thể
sau:
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về kế toán DT, CP, XĐ KQKD
trong doanh nghiệp dịch vụ.
- Đánh giá thực trạng kế toán DT, CP và XĐ KQKDtại Công ty TNHH
Mobile Asia Việt Nam.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán DT, CP, XĐ
KQKD tại Công ty TNHH Mobile Asia Việt Nam.
1.4. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu trên luận văn cần trả lời được các câu hỏi nghiên cứu đặt
ra:
- Cơ sở lý luận kế toán DT, CP và XĐ KQKDtrong doanh nghiệp dịch vụ
viễn thông ?


5

- Thực trạng kế toán DT, CP và XĐ KQKD của Công ty TNHH Mobile Asia
Việt Namhiện nay ra sao?
- Những ưu điểm và tồn tại trong công tác kế toán DT, CP và XĐ KQKD của
Công ty là gì? Cần hoàn thiện công tác này theo phương hướng nào? Những giải
pháp cụ thể ?
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.5.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kế toán DT, CP và XĐ KQKD của Công ty

TNHH Mobile Asia Việt Nam về các tài khoản, phương pháp kế toán sử dụng và
cách thức tổ chức hạch toán.
1.5.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về không gian: Phòng Kế toán tài chính của Công ty TNHH Mobile
Asia Việt Namlà nơi thực hiện các công tác kế toán của Công ty. Do vậy luận văn
tập trung đánh giá việc thực hiện kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh
doanh tại phòng này. Bên cạnh đó, để bộ máy của Công ty có thể hoạt động ăn
khớp, nhịp nhàng, tác giả xem xét thêm mối quan hệ giữa Phòng Kế toán tài chính
và các phòng ban khác như Phòng Kinh doanh, Phòng IT,… trong việc phối hợp
thực hiện công tác kế toán.
Phạm vi về thời gian: Các dữ liệu thứ cấp như hệ thống chứng từ, tài khoản,
sổ sách kế toán, các báo cáo tài chính liên quan đến DT, CP và XĐ KQKDtừ năm
2015 đến nay. Tác giả lựa chọn mốc thời gian nghiên cứu bắt đầu từ năm 2015 đến
nay vì Thông tư số 200/2014/TT-BTC được Bộ Trưởng Bộ Tài chính kýngày
22/12/2014 đã thay thế Quyết định số 15/2006 ngày 20/03/2006 về chế độ kế toán
doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ 1/1/2015 và áp dụng cho việc lập và trình bày
BCTC từ năm 2015 trở đi.
1.5.3. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu cách thức tiến hành công tác kế toán DT, CP và XĐ KQKDtại
Công ty TNHH Mobile Asia Việt Namtừ năm2015 đến nay dưới góc độ Kế toán tài
chính và Kế toán quản trị.


6

- Nghiên cứu các thông tin có được từ công tác kế toán doanh thu, chi phí,
xác định kết quả kinh doanh có đóng góp gì cho việc ra quyết định quản lý của Ban
lãnh đạo Công ty TNHH Mobile Asia Việt Nam.
1.6. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu và đánh giá công tác kế toán DT, CP và XĐ

KQKDcủa Công ty TNHH Mobile Asia Việt Nam, tác giả sử dụng tổng hợp các
phương pháp quan sát, so sánh, phỏng vấn, phân tích để có thể mô tả thực trạng và tìm
ra những mặt ưu điểm và hạn chế của công tác này, cụ thể:
- Tiến hành thu thập thông tin bằng cách quan sát việc thực hiện công tác kế
toán DT, CP và XĐ KQKDtại phòng Kế toán tài chính, xem xét một số bảng biểu
được lập trong quá trình tính toán và vào sổ kế toán để nắm bắt được quá trình tổ
chức thực hiện tại Công ty.
- Phỏng vấn nhân viên các Phòng IT, Phòng Kinh doanh, Phòng Marketing và
nhân viên trực tiếp thực hiện công tác kế toán về DT, CP và XĐ KQKD để hiểu sâu
hơn về quy trình thực hiện, quá trình lập,luân chuyển chứng từ, thời hạn hoàn thành
các báo cáo từ đó tìm ra điểm mạnh cũng như các mặt còn hạn chế để đưa ra kiến
nghị hoàn thiện hơn quy trình này.
- Ngoài ra, ngày 22/12/2014, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 200/2014/TTBTC hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp thay thế cho Quyết định 15/2006/QĐBTC nên trong luận văn của mình tác giả có sử dụng phương pháp so sánh để đưa ra
những điểm mới của Thông tư 200/2014/TT-BTC đang được Công ty áp dụng thay
thế cho Quyết định 15/2006/QĐ-BTC trước đây.
Để có thể hoàn thành luận văn tác giả đã thu thập và sử dụng kết hợp giữa dữ
liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp:
- Nguồn dữ liệu thứ cấp được thu thập chủ yếu từ các tài liệu nội bộ của
Công ty gồm: hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán, các báo cáo tài chính
liên quan đến DT, CP và XĐ KQKD từ năm 2015 đến nay, quy định về chức năng
nhiệm vụ của các phòng ban trong Công ty,…
- Nguồn dữ liệu sơ cấp được tác giả thu thập bằng cách quan sát, phỏng vấn


7

nhânviên trực tiếp tham gia vào quá trình ghi nhậnkế toán DT, CP và XĐ KQKD
của Công ty.
1.7. Ý nghĩa của luận văn
- Đối với Công ty TNHH Mobile Asia Việt Nam: giúp các nhà quản lý có thể

đánh giá được thực trạng công tác kế toán DT, CP và XĐ KQKD của Công ty, nhận
được những đề xuất nhằm hoàn thiện hơn công tác này;từ đó, có những biện pháp
đúng đắn trong việc kiểm soát doanh thu, chi phí, đưa ra các quyết định trong kinh
doanh, củng cố vị thế và nâng cao sức cạnh tranh của Công ty trên thị trường.
- Đối với bản thân tác giả: Có được cái nhìn thực tế về kế toán DT, CP và XĐ
KQKD của một doanh nghiệp; vận dụng những lý thuyết đã được học để phân tích,
đánh giá thực trạng công tác kế toán DT, CP và XĐ KQKD của Công ty; đưa ra
những kiến nghị, đề xuất cụ thể với lãnh đạo Công ty về công tác quản lý, nâng cao
hiệu quả kinh doanh của Công ty.
1.8. Bố cục của luận văn
Các nội dung trong luận văn được trình bày theo bố cục 4 chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp dịch vụ.
Chương 3: Phân tích thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Mobile Asia Việt Nam.
Chương 4: Thảo luận kết quả nghiên cứu và các giải pháp hoàn thiệnkế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Mobile Asia
Việt Nam.


8

2CHƯƠNG 2:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
3 XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG
4 DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ
2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh các dịch vụ giá trị gia tăng trên nền tảng
viễn thơng di động ảnh hưởng tới kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ giá trị gia tăng

2.1.1. Bản chất của dịch vụ và đặc điểm cơ bản của doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ
2.1.1.1. Bản chất của dịch vụ
Trong cơ cấu một nền kinh tế hiện đại, khu vực dịch vụ đóng vai trò quan
trọng và ngày càng chiếm phần lớn tỉ trọng trong GDP. Dịch vụ bao hàm tất cả
những hoạt động phục vụ sản xuất và đời sống dân cư, là khu vực góp phần nâng
cao giá trị gia tăng của sản phẩm, nâng cao chất lượng và giá trị các ngành sản xuất;
đồng thời cũng là khu vực phục vụ mọi nhu cầu của con người, nâng cao dân trí làm
cho đời sống của con người văn minh hơn và từ đó tái tạo sức lao động, nâng cao
hiệu quả công việc.
Dịch vụ là một quá trình hoạt động bao gồm các yếu tố vô hình, giải quyết các
mối quanhệ giữa người cung cấp với khách hàng hoặc tài sản của khách hàng mà
không có sựthay đổi quyền sở hữu. Sản phẩm của dịch vụ có thể trong phạm vi hoặc
vượt quá phạmvi của sản phẩm vật chất.
Theo khái niệm trên, dịch vụ phải gắn liền với hoạt động tạo ranó. Các nhân tố
cấu thành dịch vụ không phải hàng hóa hữu hình, chúng không tồn tạidưới dạng
hiện vật.Dịch vụ là một quá trình hoạt động, quá trình đó diễn ra theo một trình tự
bao gồm nhiềukhâu, nhiều bước khác nhau, mỗi khâu là những dịch vụ nhánh hay
dịch vụ độc lập vàdịch vụ chính. Mỗi loại dịch vụ mang lại cho người tiêu dùng,
một giá trị nào đó.


9

2.1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
Dịch vụ là ngành kinh tế đặc thù, có nhiều đặc điểm riêng khác với ngành sản
xuất vật chất. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ là những doanh nghiệp mang tính
đặc thù cao, quá trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp dịch vụ không phải tạo
ra những sản phẩm vật chất có hình dáng cụ thể, mà là quá trình tạo ra giá trị và giá
trị sử dụng. Giá trị sử dụng là tính có ích mang lại để thỏa mãn cho nhu cầu tiêu

dùng còn giá trịlà lao động xã hội của người sản xuất kết tinh trong dịch vụ đó.
Sản phẩm dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp có nhiều đặc trưng phân biệt so
với sản phẩm hàng hóa thuần thúy, đó là:
Sản phẩm dịch vụ được tạo ra mang tính vô hình, khách hàng không thể sử
dụng các giác quan của mình như cầm, nắm, nghe, nhìn, ngửi, nếm để nhận biết
trước khi mua dịch vụ mà chỉ có thể đánh giá được chất lượng dịch vụ khi đã sử
dụng dịch vụ hoặc từ danh tiếng của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ.
Không giống như sản xuất hàng hóa, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khó
có thể kiểm tra chất lượng dịch vụ theo một tiêu chuẩn thống nhất bởi sự cảm nhận
về chất lượng dịch vụ của khách hàng là khác nhau.
Quá trình cung cấp và tiêu dùng sản phẩm dịch vụ diễn ra đồng thời. Các dịch
mà doanh nghiệp cung cấp không thể cất trữ trong kho để điều tiết theo nhu cầu của
thị trường. Hoạt động cung cấp dịch vụ được thực hiện khi nhà cung cấp dịch vụ và
khách hàng phải tiếp xúc với nhau để cung cấp và tiêu dùng dịch vụ tại các địa điểm
và thời gian phù hợp cho hai bên.
2.1.2. Đặc điểm kinh doanh dịch vụ giá trị gia tăng trên nền tảng viễn thông di
động
2.1.2.1. Khái quát về dịch vụ giá trị gia tăng trên nền tảng viễn thông di động
Dịch vụ viễn thông là dịch vụ gửi, truyền, nhận và xử lý thông tin giữa hai
hoặc một nhóm người sử dụng dịch vụ viễn thông, bao gồm dịch vụ cơ bản và dịch
vụ giá trị gia tăng.Theo Điểm b, Khoản 1, Điều 37 của Pháp lệnh bưu chính viễn
thông số 43/2002/PL-UBTVQH-10 định nghĩa: “Dịch vụ giá trị gia tăng là dịch vụ
làm tăng thêm giá trị thông tin của người sử dụng dịch vụ bằng cách hoàn thiện loại



×