Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Đồ án Hệ cơ sở dữ liệu Quản lý khách sạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 23 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ MÔN KHOA HỌC MÁY TÍNH

------------o0o------------

ĐỒ ÁN
HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU

Đề tài:
QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Hồng Hạnh

Nhóm 1 – 64CS1

-- Hà Nội 09/2021 –

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG


KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
BỘ MƠN KHOA HỌC MÁY TÍNH

------------o0o------------

ĐỒ ÁN
HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU

Đề tài:
QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Hồng Hạnh



Nhóm 1 – 64CS1
Thành viên:

Vũ Duy Đan
Đào Việt Cường
Phạm Huy Hưng
Trần Duy Khánh

44764
28264
94464
1655864

-- Hà Nội 09/2021 –
Mục lục
Phần I: Đặc tả các yêu cầu về quản lý khách sạn....................................................................................1


Y1: Tạo CSDL Thư viện và nhập liệu cho các bảng...........................................................................1
Y2: Đáp ứng được các yêu cầu chức năng..........................................................................................1
Y2.1: Quản lý thơng tin nhân viên..................................................................................................1
Y2.2: Quản lý dịch vụ phịng..........................................................................................................1
Y2.3: Quản lý doanh thu.................................................................................................................1
Y2.4: Quản lý chấm công...............................................................................................................2
Y2.5: Quản lý chi tiêu....................................................................................................................2
Y2.6: Quản lý nhận đặt phòng, thuê phòng, trả phịng từ khách hàng............................................2
Y2.7: Quản lý thơng tin khách hàng...............................................................................................2
Y2.8: Quản lý phịng......................................................................................................................2
Y2.9: Thanh tốn hóa đơn đặt phịng..............................................................................................2

Y2.10: Cung cấp chức năng tìm kiếm phịng dựa trên một số yêu cầu của khách..........................2
Y2.11: Báo cáo thống kê................................................................................................................2
Phần II: Sơ đồ ERD................................................................................................................................3
Xác định các thực thể :.......................................................................................................................3
Mối quan hệ :......................................................................................................................................3
Phần III: Mơ hình quan hệ – Câu truy vấn khai thác dữ liệu (dự kiến)..................................................4
Chuyển đổi lược đồ ERD sang mơ hình quan hệ:...............................................................................4
Phần IV: Cài đặt bảng, thêm dữ liệu, viết câu truy vấn..........................................................................8
Phần V. Kết luận và đánh giá...............................................................................................................16



Phần I: Đặc tả các yêu cầu về quản lý khách sạn
Đặt vấn đề: Bạn là người quản lý một khách sạn nhỏ bao gồm nhiều nhân viên, phòng khách sạn, dịch
vụ. Mỗi vị trí gồm có nhiều nhân viên, mỗi loại phòng cũng bao gồm nhiều phòng kèm theo các dịch
vụ riêng. Để quản lý yêu cầu này bạn muốn xây dựng một ứng dụng để quản lý các cơng việc trong
khách sạn cũng như quản lý các phịng và dịch vụ của khách sạn.
Đối tượng người dùng hệ thống: Quản lý, lễ tân.
Yêu cầu cơ bản – Đối với quản lý: Hệ thống cần đáp ứng được các chức năng sau:
- Quản lý thông tin nhân viên.
- Quản lý doanh thu.
- Quản lý dịch vụ phòng.
- Quản lý chấm công.
- Quản lý chi tiêu.
Yêu cầu cơ bản – Đối với lễ tân: Hệ thống cần đáp ứng được các chức năng sau:
- Quản lý nhận đặt phòng, thuê phịng, trả phịng từ khách hàng.
- Quản lý thơng tin khách hàng.
- Quản lý phịng.
- Thanh tốn hóa đơn đặt phòng.
Các yêu cầu cụ thể như sau

Y1: Tạo CSDL Thư viện và nhập liệu cho các bảng
- Thiết kế CSDL.
- Tạo các bảng và nắm rõ mối quan hệ giữa chúng.
- Nhập liệu để thực hiện các yêu cầu sau.
Y2: Đáp ứng được các yêu cầu chức năng
Y2.1: Quản lý thông tin nhân viên
Tất cả nhân viên trong khách sạn đều được quản lý những thông tin sau: Mã nhân viên(là duy nhất),
họ tên nhân viên, chức vụ nhân viên, số điện thoại, địa chỉ, ngày tháng năm sinh, giới tính, lương theo
chức vụ, lương tháng(tính theo chấm cơng), bảo hiểm xã hội, số căn cước công dân. Quản lý được
thông tin ca làm của nhân viên, số ngày nghỉ, chấm cơng.
Quản lý có quyền thêm, sửa, xóa thơng tin các nhân viên. Khi thêm phải đảm bảo mã nhân viên khơng
được trùng lặp.
Y2.2: Quản lý dịch vụ phịng
Quản lý được các loại phòng khách sạn và dịch vụ kèm theo, thay đổi thơng tin dịch vụ phịng. Quản
lý mã dịch vụ, tên dịch vụ.
Ví dụ: Phịng loại 1 có gói dịch vụ kèm theo là :
- Ăn uống.
- Quà tri ân.
- Voucher cho lần đặt phòng tiếp theo.
- .v.v........................
Y2.3: Quản lý doanh thu
Quản lý được những thông tin doanh thu như: số phòng đặt trong tháng, loại phòng được đặt nhiều
nhất – ít nhất, tổng doanh thu tháng (theo tháng hoặc theo quý).
1


Y2.4: Quản lý chấm công
Khi nhân viên đi làm sẽ phải chấm công, thông tin chấm công gồm: Mã chấm công(là duy nhất), mã
nhân viên, ngày đi làm, giờ đi làm, giờ quẹt vào, giờ quẹt ra, ca làm. Khách sạn sẽ dùng chấm công để
quản lý nhân viên và tính lương.

- Lương tháng = số ca chấm cơng * lương chức vụ
Y2.5: Quản lý chi tiêu
Phí duy trì(Điện, nước, mạng, bảo trì, thực phẩm,.....), tổng lương nhân viên, tái đầu tư.
Y2.6: Quản lý nhận đặt phòng, thuê phòng, trả phịng từ khách hàng
Quản lý được các thơng tin liên quan đến đặt phịng như: Thơng tin khách hàng đặt phòng, trạng thái
phòng, loại phòng, ngày giờ đặt phòng, ngày giờ trả phịng, hình thức thanh tốn, giá phịng. Cho phép
thay đổi thông tin.
Y2.7: Quản lý thông tin khách hàng
Khách hàng đặt phịng cần được lưu lại những thơng tin sau: Mã khách hàng(là duy nhất), họ tên
khách hàng, căn cước cơng dân, tuổi, giới tính, mã phịng th, số điện thoại, quốc tịch. Cập nhật
thông tin khách hàng. Đảm bảo mã khách hàng khơng trùng nhau.
Y2.8: Quản lý phịng
Quản lý được thơng tin liên quan đến các phịng: Mã phòng(là duy nhất), trạng thái phòng, loại
phòng(loại 1, loại 2, loại 3), số giường, giá(tính theo ngày). Cập nhật được thơng tin phịng.
Y2.9: Thanh tốn hóa đơn đặt phịng
Xuất thơng tin hóa đơn gồm:Mã hóa đơn(là duy nhất), tên hóa đơn, thơng tin khách hàng, thơng tin
phịng, thơng tin đặt phịng,tên nhân viên xuất hóa đơn, ngày-giờ xuất hóa đơn, đơn giá.
Y2.10: Cung cấp chức năng tìm kiếm phịng dựa trên một số yêu cầu của khách
Chức năng này giúp nhân viên lễ tân dễ dàng tìm được phịng phù hợp dựa trên nhu cầu mà khách
hàng đặt ra. Ví dụ: yêu cầu phòng loại 1, thời gian đặt từ 12h00 ngày 02/09/2021, phòng đơn.
Y2.11: Báo cáo thống kê
Hệ thống cung cấp một số loại báo cáo giúp quản lý cũng như lễ tân dễ dàng kiểm kê, báo cáo.
- Báo cáo số lượng phòng của khách sạn theo loại, dịch vụ, số giường.
- Báo cáo các phòng được đặt nhiều nhất/ ít nhất.
- Báo cáo ngày có số lượng đặt phịng nhiều nhất/ ít nhất.
- Khách hàng đặt phịng nhiều nhất.
- Doanh thu ngày/ tháng/ quý cao nhất/ thấp nhất.

2



Phần II: Sơ đồ ERD
Xác định các thực thể :
- Nhân viên :
+ Quản lý.
+ Lễ tân.
- Phịng.
- Hóa đơn.
- Khách hàng.
- Chấm cơng.
- Chi tiêu.
- Doanh thu.
- Gói dịch vụ.
Mối quan hệ :
- Quản lý chi tiêu (1-n) (Quản lý – Chi tiêu): Một người quản lý quản lý các chi tiêu.
- Quản lý doanh thu (1-n) (Quản lý – Doanh thu): Một người quản lý quản lý các doanh
thu.
- Quản lý nhân viên (1-n) (Quản lý- Lễ tân): Một người quản lý quản lý nhiều nhân viên
khác.
- Quản lý chấm công (1-n) (Quản lý – Chấm công): Một người quản lý quản lý sổ chấm
công của các nhân viên.
- Đi làm (1-n) (Lễ tân – Chấm công): Mỗi lần đi làm lễ tân sẽ phải chấm công, mỗi lần
chấm cơng sẽ có mã chấm cơng khác nhau.
- Xuất hóa đơn (1-n) (Lễ tân – Hóa đơn): Mỗi lễ tân sẽ xuất hóa đơn cho nhiều khách hàng
- Lưu thông tin (1-n) (Lễ tân – Khách hàng): Lễ tân sẽ lưu thông tin của khách hàng sau
khi khách hàng thanh tốn hóa đơn.
- Quản lý phịng (1-n) (Lễ tân - Phịng): Lễ tân sẽ quản lý thơng tin của các phịng.
- Chọn gói dịch vụ (1-n) (Hóa đơn – Gói dịch vụ): Trong mỗi hóa đơn sẽ lưu đơn giá gói
dịch vụ mà khách hàng chọn.
- Thanh tốn (1-n) (Khách hàng – Hóa đơn): Mỗi hóa đơn sẽ được thanh tốn bởi một

khách hàng và 1 khách hàng có thể thanh tốn nhiều hóa đơn sau khi đặt phịng.
- Đặt phịng (n-n) (Hóa đơn - Phịng): Hóa đơn sẽ lưu phòng mà khách hàng đặt kèm theo
đơn giá và số lượng phòng.

3


Phần III: Mơ hình quan hệ – Câu truy vấn khai thác dữ liệu (dự kiến)
Chuyển đổi lược đồ ERD sang mơ hình quan hệ:
1. Thực thể Nhân viên có liên kết đệ quy Quản lý nhân viên (1 - n) nên ta thêm mã nhân viên
quản lý vào quan hệ nhân viên:
+ Nhân viên (Mã nhân viên, chức vụ, họ tên, ngày sinh, giới tính, CCCD, địa chỉ, số điện
thoại, lương tháng, lương chức vụ, mã nhân viên - quản lý, email).

Tên thuộc tính
Mã nhân viên
Chức vụ
Họ tên
Ngày sinh
Giới tính
CCCD
Địa chỉ
Số điện thoại
Lương tháng

Kiểu dữ liệu Hình 1: Sơ đồ Kiểu
ràng buộc
ER
Int
PrimaryKey

Nchar(100)
Nchar(100)
Date
Bit
Bigint
Nvarchar(500)
Varchar(20)
Float
Default(7.000.000)

Lương chức vụ
Mã nhân viên- quản lý

Float
Int

Email

Varchar(100)

Ghi chú

0 – Nam, 1 – Nữ

Lương mặc định của
nhân viên là 7 triệu

Foreign Key (tb_Nhan
Vien)
Bảng 1: Bảng nhân viên


2. Thực thể Nhân viên liên kết Đi làm với thực thể Chấm công (1- n) nên ta thêm mã nhân viên
vào quan hệ chấm công:
+ Chấm công (Mã chấm công, ngày đi làm, giờ quẹt vào, giờ quẹt ra, ca làm, mã nhân
viên).
Tên thuộc tính
Mã chấm cơng
Ngày đi làm
Giờ quẹt ra
Giờ quẹt vào
Ca làm
Mã nhân viên

Kiểu dữ liệu
Int
Date
Datetime
Datetime
Tinyint
Int

Kiểu ràng buộc
Primary Key

Ghi chú

Foreign Key
(tb_NhanVien)
Bảng 2: Bảng chấm cơng


3. Thực thể Phịng chuyển thành quan hệ Phòng:
+ Phòng (Mã phòng, trạng thái, số giường, giá phòng, loại phòng).
4


Tên thuộc tính
Mã Phịng
Trạng thái

Kiểu dữ liệu
Int
Bit

Số giường
Giá phịng
Loại phịng

Tinyint
Float
Nvarchar(20)

Kiểu ràng buộc
Primary Key
Default(0)

Ghi chú
Trạng thái phòng mặc
định sẽ là 0 – trống

Bảng 3: Bảng phòng


4. Thực thể Khách hàng chuyển thành quan hệ Khách hàng:
+ Khách hàng (Mã khách, họ tên, CCCD, tuổi, giới tính, quốc tịch, số điện thoại).
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kiểu ràng buộc
Ghi chú
Mã khách hàng
Int
Primary Key
Họ tên
Nvarchar(100)
CCCD
Bigint
Tuổi
Date
Giới tính
Bit
Quốc tịch
Nvarchar(50)
Số điện thoại
Varchar(20)
Bảng 4: Bảng khách hàng

5. Thực thể Gói dịch vụ chuyển thành quan hệ Gói dịch vụ:
+ Gói dịch vụ (Mã gói, loại gói, giá gói dịch vụ).
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kiểu ràng buộc
Mã gói

Tinyint
PrimaryKey
Loại gói
Nvarchar(50)
Giá gói dịch vụ
Float

Ghi chú

Bảng 5: Bảng gói dịch vụ

6. Thực thể Nhân viên có liên kết Xuất hóa đơn phịng với thực thể Hóa đơn (1- n), thực thể
Khách hàng có liên kết Thanh tốn hóa đơn phịng với thực thể Hóa đơn (1-n) nên ta thêm mã
nhân viên và mã khách hàng vào quan hệ Hóa đơn:
+ Hóa đơn (Mã hóa đơn, tên hóa đơn, ngày giờ xuất hóa đơn, tổng giá, mã nhân viên –
xuất hóa đơn, mã khách hàng).
Tên thuộc tính
Mã hóa đơn
Tên hóa đơn

Kiểu dữ liệu
Bigint
Nvarchar(100)

Ngày giờ xuất
Tổng giá
Mã nhân viên xuất hóa
đơn
Mã khách hàng


Datetime
Float
Int
Int

Kiểu ràng buộc
Primary Key
Default(Hóa đơn
phịng)

Ghi chú
Tên hóa đơn mặc định
là Hóa đơn phịng

Foreign Key
(tb_NhanVien)
Foreign
Key(tb_KhachHang)
Bảng 6: Bảng hóa đơn

7. Thực thể Nhân viên có quan hệ Quản lý chi tiêu (1 - n) với thực thể Chi tiêu nên ta thêm mã
nhân viên vào quan hệ Chi tiêu:
+ Chi tiêu (Mã chi tiêu, tên phí chi tiêu, tổng phí, ngày chi, mã nhân viên – quản lý).
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kiểu ràng buộc
Ghi chú
Mã chi tiêu
Tinyint
Primary Key

Tên phí chi tiêu
Nvarchar(100)
5


Tổng phí
Ngày chi
Mã nhân viên quản lý

Float
Datetime
Int

Foreign
Key(tb_NhanVien)
Bảng 7: Bảng quản lý chi tiêu

8. Thực thể Nhân viên có quan hệ Quản lý phòng (n – n) với quan hệ Phòng nên ta sinh ra quan
hệ Quản lý phòng:
+ Quản lý phịng (Mã nhân viên, mã phịng).
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kiểu rang buộc
Ghi chú
Mã nhân viên
Int
Foreign
Key(tb_NhanVien)
Mã phòng
Int

Foreign
Key(tb_Phong)
Bảng 8: Bảng quản lý phịng

9. Thực thể Phịng có quan hệ Đặt phịng (n – n) với quan hệ Hóa đơn nên ta sinh ra quan hệ Đặt
phịng:
+ Đặt phịng (Mã phịng, mã hóa đơn, đơn giá, số lượng).
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kiểu ràng buộc
Ghi chú
Mã phịng
Int
Foreign
Key(tb_Phong)
Mã hóa đơn
Bigint
Foreign
Tên hóa đơn mặc định
Key(tb_HoaDon)
là Hóa đơn dịch vụ
Đơn giá
Float
Số lượng
Tinyint
Default(1)
Bảng 9: Bảng đặt phòng

10. Thực thể Gói dịch vụ có quan hệ Đặt dịch vụ (n – n) với quan hệ Hóa đơn dịch vụ nên ta sinh
ra quan hệ Đặt dịch vụ:

+ Đặt dịch vụ (Mã gói, mã hóa đơn).
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kiểu ràng buộc
Ghi chú
Mã gói
Tinyint
Foreign
Key(tb_GoiDichVu)
Mã hóa đơn dịch vụ
Bigint
Foreign
Key(tb_HoaDonDichVu
)
Bảng 10: Bảng đặt dịch vụ

11. Thực thể Nhân viên có liên kết Xuất hóa đơn dịch vụ với thực thể Hóa đơn dịch vụ (1- n),
thực thể Khách hàng có liên kết Thanh tốn hóa đơn dịch vụ với thực thể Hóa đơn dịch vụ
(1-n) nên ta thêm mã nhân viên và mã khách hàng vào quan hệ Hóa đơn dịch vụ:
+ Hóa đơn dịch vụ (Mã hóa đơn, tên hóa đơn, ngày giờ xuất hóa đơn, tổng giá, mã nhân
viên – xuất hóa đơn, mã khách).
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kiểu ràng buộc
Ghi chú
Mã hóa đơn dịch vụ
Bigint
Primary Key
Tên hóa đơn
Nvarchar(100)

Default(Hóa đơn dịch
vụ)
Ngày giờ xuất
Datetime
Tổng giá
Float
Mã nhân viên xuất hóa Int
Foreign
đơn
Key(tb_NhanVien)
6


Mã khách hàng

Int

Foreign
Key(tb_KhachHang)
Bảng 11: Bảng xuất hóa đơn dịch vụ

7


Hình 2: Database Diagram

Câu truy vấn khai thác dữ liệu dự kiến:
- Lấy ra tất cả các phòng của khách sạn theo 1 hoặc nhiều các yêu cầu:
+ Số giường
+ Loại phịng

+ Phịng trống
+ Theo giá
- Lấy ra thơng tin chấm cơng của nhân viên theo các tiêu chí mã nhân viên, theo ngày,
theo giờ hoặc theo ca làm.
- Lấy ra thông tin của tất cả nhân viên theo chức vụ, theo tuổi, theo lương tháng, ....
- Lấy ra thông tin chi tiêu theo ngày chi, theo tổng phí chi và theo người quản lý chi tiêu.
- Lấy ra thông tin gói dịch vụ.
- Kiểm tra phịng được quản lý bởi nhân viên nào hoặc nhân viên có mã nhân viên này
đang quản lý phịng nào.
- Lấy ra thơng tin khách hàng.
- Kiểm tra xem khách hàng đặt phòng nào, ngày nào, có đặt dịch vụ khơng, dịch vụ nào.
- Lấy ra thơng tin hóa đơn.
- Kiểm tra hóa đơn của khách hàng nào, nhân viên nào xuất hóa đơn, lấy ra thơng tin của
khách hàng, nhân viên xuất hóa đơn.

Phần IV: Cài đặt bảng, thêm dữ liệu, viết câu truy vấn.
1. Cài đặt bảng + thêm dữ liệu
8


-

Nhân viên
Bảng 1: Bảng nhân viên

-

Phòng
Bảng 2: Bảng dữ liệu phịng


-

Khách hàng
Bảng 3: Bảng dữ liệu khách hàng

-

Gói dịch vụ
Bảng 4: Bảng dữ liệu gói dịch vụ

-

Chi tiêu

9


Bảng 5: Bảng dữ liệu chi tiêu

-

Quản lý phòng
Bảng 6: Bảng dữ liệu quản lý phịng

-

Chấm cơng
Bảng 7: Bảng dữ liệu chấm cơng

-


Hóa đơn
Bảng 8: Bảng dữ liệu hóa đơn

-

Hóa đơn dịch vụ

10


Bảng 9: Bảng dữ liệu hóa đơn dịch vụ

-

Đặt phịng
Bảng 10: Bảng dữ liệu đặt phòng

-

Đặt dịch vụ
Bảng 11: Bảng dữ liệu đặt dịch vụ

2. Câu truy vấn
 Lấy dữ liệu từ tất cả các bảng
 Kiểm tra thông tin nhân viên theo thông tin:
 Lấy ra nhân viên lớn hơn 18 tuổi
Bảng 12: Bảng dữ liệu nhân viên lớn hơn 18 tuổi

 Lấy ra nhân viên có lương chức vụ cao hơn 1.5

Bảng 13: Bảng dữ liệu nhân viên có lương cao hơn 1.5

 Lấy ra nhân viên theo người quản lý (VD: người quản lý của nhân viên NV03 và NV06)
Bảng 14: Danh sách nhân viên theo người quản lý NV06

11


Bảng 15: Danh sách nhân viên theo người quản lý NV03

 Lấy ra nhân viên xuất được nhiều hóa đơn phòng nhất (Doanh số)
Bảng 16: Danh sách nhân viên xuất được nhiều hóa đơn phịng nhất(Doanh số)

 Lấy ra thơng tin của nhân viên và thông tin người quản lý của nhân viên đó sắp xếp theo nhân
viên quản lý
Bảng 17: Thông tin nhân viên và thông tin của người quản lý(Sắp xếp theo nhân viên quản lý)

 Kiểm tra thơng tin phịng theo điều kiện
 Xuất ra các phịng còn trống
Bảng 18: Xuất ra các phòng còn trống

 Xuất ra các phòng VIP còn trống

12


Bảng 19: Xuất ra các phòng còn trống theo loại phịng

 Kiểm tra thơng tin khách hàng theo điều kiện
 Lấy ra số lần đặt phòng của từng khách hàng

Bảng 20: Số lần đặt phòng của từng khách hàng

 Kiểm tra thông tin chi tiêu
 Lấy ra danh sách chi tiêu kèm tên nhân viên quản lý chi tiêu đó
Bảng 21: Danh sách chi tiêu kèm tên nhân viên quản lý chi tiêu

 Lấy ra chi tiêu cao nhất
Bảng 22: Lấy ra chi tiêu cao nhất

 Kiểm tra thông tin quản lý phịng
 Lấy ra thơng tin phịng kèm theo thơng tin nhân viên quản lý phịng đó

13


Bảng 23: Thơng tin phịng kèm theo thơng tin nhân viên quản lý phịng đó

 Kiểm tra thơng tin chấm công
 Lấy ra chi tiết chấm công theo ngày/ca/giờ (VD: 2021-10-31 ca 3) gồm có tên nhân viên, giờ
quẹt ra, giờ quẹt vào, số điện thoại, ngày, ca
Bảng 24: Chi tiết chấm công theo ngày-ca-giờ

 Lấy ra thông tin nhân viên chấm công nhiều nhất trong tháng + số lần chấm công
Bảng 25: Nhân viên chấm công nhiều nhất trong tháng + số lần chấm cơng

 Tính lương cho từng nhân viên theo số lần chấm công (Lương = Số lần chấm công + Lương
chức vụ), hiển thị ra tên nhân viên, số lần chấm công, lương chức vụ, tổng tiền lương
Bảng 26: Bảng lương của từng nhân viên theo số lần chấm cơng

 Kiểm tra thơng tin Hóa đơn + Đặt phịng

 Lấy ra thơng tin chi tiết hóa đơn: Tên và số điện thoại khách hàng đặt phòng, tên nhân viên
xuất hóa đơn phịng, tên hóa đơn, ngày giờ xuất hóa đơn, mã phịng được đặt, đơn giá, số
lượng, tổng giá và sắp xếp theo ngày

14


Bảng 27: Thơng tin chi tiết hóa đơn đặt phịng sắp xếp theo ngày

 Theo một số điều kiện như tên nhân viên, ngày giờ xuất hóa đơn
Bảng 28: Thơng tin chi tiết hóa đơn đặt phịng lấy theo tên nhân viên, ngày giờ xuất hóa

 Kiểm tra thơng tin Hóa đơn dịch vụ + Đặt dịch vụ
 Lấy ra thơng tin chi tiết hóa đơn dịch vụ: Tên và số điện thoại khách hàng đặt dịch vụ, tên
nhân viên xuất hóa đơn dịch vụ, tên hóa đơn dịch vụ, ngày giờ xuất hóa đơn, mã dịch vụ được
đặt, đơn giá, số lượng, tổng giá
Bảng 29: Lấy ra tất cả hóa đơn dịch vụ

 Lấy theo một số điều kiện như tên khách hàng, số điện thoại khách hàng hoặc ngày xuất hóa
đơn
Bảng 30: Thơng tin chi tiết hóa đơn dịch vụ theo tên khách hàng

Bảng 31: Thông tin chi tiết hóa đơn dịch vụ theo số điện thoại khách hàng

Bảng 32: Lấy ra thơng tin hóa đơn dịch vụ theo ngày

 Tổng quát
 Tính doanh thu của khách sạn theo tháng (ngày) bằng tổng tiền hóa đơn trong tháng
 Doanh thu theo hóa đơn phịng theo tháng
Bảng 33: Tính tổng doanh thu hóa đơn phịng trong tháng




Doanh thu theo hóa đơn dịch vụ
Bảng 34: Tính tổng hóa đơn dịch vụ trong tháng

 Thống kê tình hình sử dụng dịch vụ theo tháng
 Số lần gói dịch vụ được khách hàng đặt theo khoảng thời gian (VD: từ 09-09-2021
đến 27-10-2021)

15


Bảng 35: Thống kê tính hình sử dụng dịch vụ trong tháng

16



×