Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Báo cáo thảo luận, đg sgk lớp 4 tổ 4+5 (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.15 KB, 41 trang )

1
TRƯỜNG TH&THCS MINH KHAI
TỔ CHUN MƠN 4+5

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
Minh Khai, ngày 03 tháng 02 năm 2023

BÁO CÁO
Thảo luận, nhận xét, đánh giá sách giáo khoa các môn học lớp 4 năm học 2023-2024
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2019 của Bộ GD&ĐT về Ban hành Chương trình giáo dục phổ
thông 2018;
Căn cứ Thông tư số 25/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định việc lựa chọn sách giáo
khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông;
Căn cứ Quyết định số 707/QĐ-UBND ngày 10/3/2021 của UBND tỉnh Hưng Yên Ban hành Tiêu chí lựa chọn sách giáo
khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông;
Căn cứ Quyết định số 4434/QĐ-BGDĐT ngày 21/12/2022 của Bộ GDĐT Phê duyệt sách giáo khoa lớp 4 sử dụng trong
cơ sở giáo dục phổ thông; Quyết định số 45/QĐ-BGDĐT ngày 09/01/2023 của Bộ GDĐT Phê duyệt sách giáo khoa lớp 4 sử
dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông;
Thực hiện Công văn số 81/SGDĐT-GDTrH-GDTX ngày 16/01/2023 của Sở GDĐT tỉnh Hưng Yên về việc lựa chọn, đề
xuất danh mục SGK lớp 4, lớp 8, lớp 11 và đề cử CBQL, GV tham gia hội đồng lựa chọn SGK cấp tỉnh năm học 2023 - 2024;
Thực hiện Công văn số 37/PGDĐT- GDTH ngày 18/01/2023 của Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Hưng Yên về việc
lựa chọn, đề xuất danh mục SGK lớp 4, lớp 8, lớp 11 và đề cử CBQL, GV tham gia hội đồng lựa chọn SGK cấp tỉnh năm học
2023 - 2024;
Thực hiện Kế hoạch số 12/KH-THMK của Hiệu trưởng Trường Tiểu học Minh Khai ngày 20/01/2023 về việc lựa chọn,
đề xuất danh mục sách giáo khoa lớp 4 năm học 2023-2024;
Thực hiện Công văn số 54/PGDĐT- GDTH ngày 01/02/2023 của Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Hưng Yên về việc
giới thiệu SGK lớp 4 theo Chương trình GDPT 2018;


2


Hôm nay, vào hồi 14 giờ, ngày 03 tháng 02 năm 2023, tổ chuyên môn 4+5 Trường Tiểu học & Trung học cơ sở Minh
Khai tổ chức thảo luận, nhận xét, đánh giá các bộ sách giáo khoa lớp 4 năm học 2023-2024.
Chúng tơi gồm có:
STT

Họ và tên

Chức vụ

Ghi chú

Tổ trưởng 4+5

Giáo viên chủ nhiệm lớp 4B

Giáo viên

Giáo viên chủ nhiệm lớp 4A

Tổ phó tổ 4+5

Giáo viên chủ nhiệm lớp 5C

1.

Nguyễn Thị Hưng

2.

Nguyễn Thị Kim Thoa


3.

Nguyễn Thị Thanh Hương

4.

Phạm Thị Hạnh

Giáo viên

Giáo viên chủ nhiệm lớp 5A

5.

Bùi Thị Anh Đào

Giáo viên

Giáo viên chủ nhiệm lớp 5B

6.

Trần Thu Hương

Giáo viên

7.

Hứa Việt Hùng


Giáo viên

Giáo viên dạy môn Âm nhạc
Giáo viên dạy môn Mĩ thuật kiêm dạy Thể dục

8.

Nguyễn Thị Hoài Anh

Giáo viên

Giáo viên dạy môn Tiếng Anh.

 NỘI DUNG
1. Bà Nguyễn Thị Hưng - Tổ trưởng tổ chuyên môn 4+5 thông qua một số điểm cần lưu ý tại các văn bản hướng dẫn
- Thông tư số 25/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT quy định việc lựa chọn sách giáo khoa
trong cơ sở giáo dục phổ thông;
- Quyết định số 707/QĐ-UBND ngày 10/3/2021 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc Ban hành Tiêu chí lựa chọn sách
giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
- Thực hiện Công văn số 37/PGDĐT- GDTH ngày 18/01/2023 của Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Hưng Yên về
việc lựa chọn, đề xuất danh mục SGK lớp 4, lớp 8, lớp 11 và đề cử CBQL, GV tham gia hội đồng lựa chọn SGK cấp tỉnh năm học
2023 - 2024;
- Thực hiện Kế hoạch số 12/KH-THMK của Hiệu trưởng Trường Tiểu học Minh Khai ngày 20/01/2023 về việc lựa chọn,
đề xuất danh mục sách giáo khoa lớp 4 năm học 2023-2024;


3
2. Hội nghị nghe các ý kiến nhận xét, đánh giá về các bộ sách
STT

Họ và tên
1
Nguyễn Thị Hưng
2
Nguyễn Thị Kim Thoa
3
Nguyễn Thị Thanh Hương
4
Phạm Thị Hạnh
5
Bùi Thị Anh Đào
6
Trần Thu Hương
7
Hứa Việt Hùng
8
Nguyễn Thị Hồi Anh

Trình bày mơn học/ HĐGD được phân cơng
Tốn, Đạo đức
Khoa học
Tiếng Việt, Tin học
Lịch sử & Địa lí
Hoạt động trải nghiệm, Cơng nghệ
Âm nhạc
Mĩ thuật, Giáo dục thể chất
Tiếng Anh

3. Kết quả thảo luận, nhận xét, đánh giá sách giáo khoa lớp 4 năm học 2023-2024:
Sau thời gian được tìm hiểu, nghiên cứu các bộ sách giáo khoa lớp 4 năm học 2023-2024 theo Chương trình GDPT 2018

theo Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa ban hành kèm theo Quyết định số 707/QĐ-UBND ngày 10/3/2021 của UBND tỉnh (12
đầu sách với tổng số 47 bản), các thành viên tổ chun mơn có những ý kiến và thống nhất nhận xét, đánh giá ưu điểm, hạn
chế đối với từng bộ sách cụ thể như sau:
3.1. SÁCH GIÁO KHOA MƠN TỐN
Tên tác giả,
Tiêu chuẩn
nhà xuất bản
Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của
Phù hợp với điều kiện dạy học
địa phương
Hà Huy Khoái * Ưu điểm:
* Ưu điểm:
- Có nhiều kênh hình minh hoạ.
- Về mức độ nội dung, SGK đảm bảo các yêu cầu
(Tổng Chủ
biên), Lê Anh - Có mục lục phần đầu sách giúp GV- HS dễ nhìn cần đạt của Chương trình Giáo dục phổ thơng mơn
thấy nội dung bài học.
Tốn đối với lớp 4. Với mỗi bài học, các đơn vị kiến
Vinh (Chủ
- Thể hiện sinh động, nhiều dạng bài phong phú, đặc thức, hệ thống các bài tập, ví dụ minh hoạ được thiết
biên);
Nhà xuất bản biệt các dạng bài này đều gắn liền với thực tế cuộc kế theo định hướng phát triển năng lực, luôn xuất
sống.
phát từ thực tiễn đến trừu tượng, thông qua quan sát,
Giáo dục Việt
- Nhiều nội dung luyện tập được thiết kế dạng trị trải nghiệm một số tình huống cụ thể để học sinh rút
Nam
chơi giúp GV cũng dễ lựa chọn hình thức tổ chức tiết ra kiến thức; Kiến thức được giới thiệu một cách



4

Trần Nam
Dũng (Tổng
Chủ biên),
Khúc Thành
Chính (Chủ

học, tạo hứng thú học tập cho HS.
trực quan đi vào bản chất trước khi đi sâu vào kĩ
- Có giá thành hợp lý, phù hợp với điều kiện dạy - thuật tính tốn để hình thành năng lực tốn học cho
học ở địa phương.
HS.
- Cấu trúc mỗi bài thường gồm các phần: Phần
Khám phá giúp học sinh (HS) tìm hiểu kiến thức
mới, phần Hoạt động giúp HS thực hành kiến thức ở
mức độ cơ bản, phần Trò chơi giúp HS thực hành,
củng cố kiến thức và phần Luyện tập giúp HS ôn
tập, vận dụng và mở rộng kiến thức thông qua hệ
thống các bài tập cơ bản và nâng cao.
- SGK thiết kế các nội dung theo chủ đề/ bài học;
mỗi chủ đề được biên soạn theo từng bài thay vì tiết
học. Cách tiếp cận này sẽ giúp giáo viên linh hoạt
hơn trong giảng dạy tuỳ theo tình hình thực tế của
lớp học. Nội dung SGK tích hợp liên mơn, lồng
ghép giáo dục mơi trường giúp học sinh thấy toán
học gần gũi với cuộc sống, tăng thêm vốn hiểu biết,
vốn sống cho học sinh.
* Hạn chế: Kênh hình nhiều.
* Hạn chế:

+ Một số phần làm mẫu trình bày chưa cụ thể. Ví
dụ: Bài 4. Biểu thức chữ. Mẫu phần b trang 14. (40
- b = 40 – 15 = 25.)
+ Lượng bài trong 1 tiết của một số bài nhiều, nặng,
chưa phù hợp với học sinh đại trà.
* Ưu điểm:
* Ưu điểm:
- Sách có kênh hình, kênh chữ rất đẹp.
- Tốn 4 được tích hợp xoay quanh hai mạch kiến
- Có mục lục phần đầu sách giúp GV - HS dễ tìm nội thức: số và phép tính, hình học và đo lường. Thiết
dung bài học.
kế các nội dung theo tiết học được biên soạn theo
- Có nhiều bài tập được thiết kế dưới dạng trò chơi từng bài.


5
biên);
Nhà xuất bản
Giáo dục Việt
Nam

tạo hứng thú, phát triển khả năng tư duy cho HS, nội
dung 1 tiết học hướng tới tính vừa sức với học sinh.
- Có hoạt động thực hành trải nghiệm.
- Trình bày gọn gàng, chi tiết dễ hiểu.
- Các bài tập khá đa dạng.

* Hạn chế
- Sách được chia làm hai tập sẽ tốn kém về kinh tế
đối với phụ huynh HS.

Đỗ Đức Thái
(Tổng Chủ
biên), Đỗ Tiến
Đạt (Chủ biên)
NXB ĐHSP

Trần Diên
Hiển (Chủ

* Ưu điểm:
- Sách có kênh hình đẹp, sáng tạo, sinh động tạo cho
HS hứng thú khám phá kiến thức, HS dựa vào các
kênh hình để tìm tịi, khám phá kiến thức mới. Thực
hành kĩ năng, vận dụng kiến thức mới một cách sáng
tạo.
- Sách thiết kế bài kiến thức mới xen lẫn 1 tiết luyện
tập giúp học sinh được luyện tập, củng cố kiến thức,
có khá nhiều bài tập vận dụng mang tính thực tiễn
cao ví dụ bài 52 Ơn tập chung.
* Hạn chế: Không.

- Cấu trúc mỗi bài thường gồm các phần: Cùng học:
Tìm tịi, khám phá dựa trên kiến thức cũ để hình
thành kiến thức mới; Thực hành các kiến thức, kĩ
năng ở phần cùng học; Luyện tập và vận dụng kiến
thức, kĩ năng vừa học. Cấu trúc của sách đi từ dễ
đến khó, tạo điều kiện cho giáo viên dạy học theo
hướng cá thể hóa. Bộ sách có tính "mở" khá cao, tạo
nhiều "đất" cho giáo viên thể hiện.
* Hạn chế

- Trình bày giữa kênh chữ và kênh hình chưa khoa
học.
- Chưa nhiều bài tập ứng dụng thực tế.
* Ưu điểm: Mỗi chủ đề được phân chia thành các
bài học. Cấu trúc mỗi bài học thường bao gồm các
phần cơ bản: Mở đầu, Kiến thức mới, Luyện tập,
Vận dụng. Cuối mỗi chủ đề học sinh được tham gia
hoạt động thực hành và trải nghiệm thơng qua bài
“Em vui học tốn”.
- HS được tạo cơ hội tham gia trả lời các câu hỏi và
ứng đáp với các tình huống thách thức hơn nhằm
phát triển tư duy, khả năng sáng tạo và đáp ứng nhu
cầu dạy học phân hoá.
* Hạn chế:
- Kiến thức mới xếp kề nhau rất khó để những em
học sinh chưa hoàn thành theo kịp bài các bạn học
sinh hoàn thành và hồn thành tốt.

- Một số bài cịn lạm dụng kênh hình.
* Ưu điểm:
* Ưu điểm:
- Sách giáo khoa được soạn theo định hướng phát - Sách giáo khoa được trình bày hấp dẫn, màu sắc


6
biên)
NXB ĐH
Vinh

triển năng lực

- Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính khả thi, phù
hợp với trình độ của học sinh, năng lực của đội ngũ
giáo viên.

đẹp, kênh hình phong phú, kênh chữ gần gũi với
HS. Kiến thức đi từ hình ảnh hoặc tình huống thực
tế cuộc sống dẫn đến nội dung trong bài học.
- Nội dung sách giáo khoa phù hợp với trình độ của
học sinh, năng lực của đội ngũ giáo viên.
* Hạn chế: Một số ngữ liệu chưa phù hợp với địa * Hạn chế: Kênh hình nhiều làm phân tán sự chú ý
phương.
của học sinh vào kiến thức trọng tâm của bài học.

3.2. SÁCH GIÁO KHOA MÔN ĐẠO ĐỨC
Tên tác giả,
nhà xuất
bản
Nguyễn Thị
Toan (Tổng
Chủ biên),
Trần Thành
Nam (Chủ
biên)
NXB GDVN

Tiêu chuẩn
Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa
phương
* Ưu điểm:
- Sách được biên soạn theo định hướng phát triển

năng lực kết nối tri thức. Cấu trúc sách theo các chủ
đề gắn liền với thực tế.
- Nội dung bài học đảm bảo tính chỉnh thể, sự nhất
quán và phát triển liên tục qua các lớp, tạo sự tương
tác giữa nhà trường với gia đình, cộng đồng trong
giáo dục đạo đức, giáo dục kĩ năng sống cho học sinh
thông qua các hành vi đạo đức phù hợp với học sinh
lớp 4.

Phù hợp với điều kiện dạy học của các cơ sở giáo
dục
* Ưu điểm:
- Kênh hình, kênh chữ hài hịa, đặc biệt ưu tiên kênh
hình cùng tuyến nhân vật xuyên suốt các chủ điểm.
- Kênh chữ được diễn tả ngắn gọn, đơn giản, dễ hiểu,
gần gũi với học sinh
- Trong mỗi bài học các em được tham gia các hoạt
động phong phú, đa dạng: hát, múa, vẽ, chơi trị
chơi, thảo luận nhóm, kể chuyện, đóng vai, thực
hành, đọc thơ,…
- Nội dung các bài học gần gũi, nhẹ nhàng, sinh
động, hấp dẫn, sát thực với HS.
- Bài 6 trang 41 khi xây dựng kế hoạch thực hiện
nhiệm vụ nên có phần làm mẫu cho học sinh hiểu và
làm theo.


7
* Hạn chế
* Hạn chế

- Các tình huống và hành vi trong một số bài học chưa - Tên một số chủ đề phạm vi nội dung còn mang
phù hợp với học sinh nơng thơn.
nghĩa hẹp, có thể đặt tên chủ đề hiểu theo phạm vi
nội dung mang nghĩa rộng hơn. Ví dụ: Bài 8: Q
trọng đồng tiền. Có thể thay bằng chủ đề “Tiết
kiệm tiền của” để giáo dục được việc tiết kiệm
nước, điện… tiết kiệm năng lượng, tài nguyên thiên
nhiên, …
- Bài 6 trang 41 khi xây dựng kế hoạch thực hiện
nhiệm vụ nên có phần làm mẫu cho học sinh hiểu và
làm theo.
Huỳnh Văn * Ưu điểm:
* Ưu điểm:
Sơn (Tổng - Sách được biên soạn theo định hướng phát triển - Mỗi hoạt động đều được thể hiện thông qua các câu
Chủ biên), năng lực, chú trọng sự sáng tạo của HS.
hỏi nhẹ nhàng, tình huống thiết thực, hình ảnh sinh
Mai Mỹ
- Sách trình bày đẹp, hài hòa, hấp dẫn. Các bài học động, phù hợp với nhận thức và gần gũi với thực tiễn
Hạnh, (đồng được thiết kế rõ ràng dựa trên các hoạt động giúp học đời sống của học sinh lớp 4. PH cũng có thể hướng
Chủ biên)
sinh hình thành hệ thống các chuẩn mực các nguyên dẫn con theo từng hoạt động. Tranh dễ hiểu, dễ rút ra
Nhà
xuất tắc, các giá trị đạo đức, kĩ năng sống.
được bài học.
bản
Giáo
dục
Việt * Hạn chế
* Hạn chế
Nam

- Một số hình ảnh của thành phố khơng phù hợp với - Bài 14 trang 63 phần kiến tạo tri thức mới câu hỏi
địa phương.
không phù hợp.
Nguyễn Thị * Ưu điểm:
* Ưu điểm:
Mỹ Lộc
- Sách được biên soạn dựa trên nguyên tắc của sự trải - Mỗi bài đều được thiết kế theo cấu trúc thống nhất.
(Tổng Chủ nghiệm và khám phá của học sinh lớp 4, có nội dung Câu lệnh ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu.
biên), Đỗ Tất gần gũi, hình ảnh đẹp, sinh động.
- PH có thể hướng dẫn các em tự học ở nhà một cách
Thiên (Chủ - Kênh hình và kênh chữ được sắp xếp khoa học.
dễ dàng.
biên)
- Nội dung từng bài học phù hợp vừa sức với học * Hạn chế
NXB ĐHSP sinh.
- Trang 5 phần Khởi động: Quan sát tranh và chọn
TP HCM
những hình ảnh về đất nước con người Việt Nam.


8

* Hạn chế: Khơng

- Nên thay thế hình ảnh Tượng Nữ thần tự do bằng
hình ảnh của địa phương Việt Nam đang trong quá
trình đổi mới phát triển.
* Hạn chế
- Trang 5 phần Khởi động: Quan sát tranh và chọn
những hình ảnh về đất nước con người Việt Nam.

- Nên thay thế hình ảnh Tượng Nữ thần tự do bằng
hình ảnh của địa phương Việt Nam đang trong quá
trình đổi mới phát triển.

3.3. SÁCH GIÁO KHOA MÔN KHOA HỌC
Tên tác
Tiêu chuẩn
giả, nhà
Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương
Phù hợp với điều kiện dạy học
xuất bản
Vũ Văn
* Ưu điểm:
* Ưu điểm:
Hùng
- Sách được biên soạn theo định hướng phát triển năng - Mỗi bài đều được thiết kế theo cấu trúc thống nhất.
(Tổng Chủ lực kết nối tri thức với thực tế cuộc sống của học sinh.
- Nội dung kiến thức gần gũi, thiết thực với học sinh như
biên kiêm - Sách có kênh hình rất đẹp.
thí nghiệm về tính chất của khơng khí với những vật liệu
Chủ biên), - Sách có cấu trúc khoa học giúp học sinh dễ tìm gồm dễ kiếm trong cuộc sống; tìm hiểu tính chất của nước qua
Phan Thanh Phần giới thiệu, Phần nội dung các bài học và Phần thuật quan sát hằng ngày, tìm hiểu kiến thức về nấm qua thực
Hà (đồng ngữ.
tế quan sát, trải nghiệm (nhìn, ăn..). Thơng qua hoạt
Chủ biên); - Cấu trúc của bài học gồm 3 phần: Yêu cầu cần đạt và 4 động học, học sinh được dẫn dắt, khám phá để thấy rằng
Nhà xuất hoạt động chính; cuối mỗi bài có hoạt động vận dụng khoa học là gần gũi, những kiến thức này sẽ áp dụng
bản Giáo kiến thức kĩ năng vào một số hoạt động trong cuộc sống. ngay vào cuộc sống hằng ngày của các em.
dục Việt Nội dung các bài là những hoạt động tìm hiểu khám phá - Các hoạt động học tập được chỉ dẫn bằng các biểu
Nam
khoa học gần gũi, thiết thực với học sinh.

tượng ngay ở phần đầu sách rất dễ sử dụng cho GV –
HS.
- Nội dung các bài đọc đều nhấn mạnh vào các phẩm
chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách


9
Tên tác
giả, nhà
xuất bản

Tiêu chuẩn
Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương

nhiệm.
- Các hoạt động trong mỗi bài học đều được xây dựng rất
rõ ràng. Mỗi bài học đều có mục tiêu cần đạt ngay phần
đầu tiên giúp giáo viên dễ dàng định hướng hoạt động
dạy học hướng đến các mục tiêu cần đạt.
- Các nội dung cần tìm hiểu trong bài được đánh số và
ghi rõ tên nội dung thuận lợi trong việc triển khai bài
dạy.
* Hạn chế: Không.

Đỗ Xuân
Hội (Tổng
Chủ biên),
Nguyễn Thị
Thanh
Thủy (Chủ

biên); Nhà

Phù hợp với điều kiện dạy học

* Ưu điểm:
- Sách được thiết kế nhất quán về hình thức thể hiện giữa
các chủ đề, các bài, các mục và các hoạt động theo mã
mãu đặc trưng từng chủ đề.
- Sách có kênh hình phong phú đa dạng, có sự đa dạng
hố hình ảnh và sơ đồ hố nội dung nhằm đơn giản hố
các kiến thức khoa học khó hiểu và trừu tượng.

* Hạn chế:
- Một số ngữ liệu của một số bài phạm vi nội dung cịn
mang nghĩa hẹp, có thể thay đổi ngữ liệu để HS hiểu
theo phạm vi nội dung nghĩa rộng hơn. Ví dụ: Bài 13:
Vật dẫn nhiệt tốt, vật dẫn nhiệt kém. Trang 50. Hoạt
động Luyện tập – vận dụng. Kể tên một số vật dẫn nhiệt
tốt, vật dẫn nhiệt kém có trong nhà em. Cần chỉnh sửa
u cầu cho hợp lí hơn thì phạm vi nội dung sẽ rộng hơn
trong cuộc sống sẽ giúp các xác định rõ hơn khả năng
hiểu bài của mình.
- Phần tích hợp liên môn chưa thể hiện rõ.
* Ưu điểm:
- Sách thiết kế các nội dung gắn với thực tiễn; hài hồ
kênh chữ và kênh hình hướng tới phát triển phẩm chất,
năng lực người học.
- Sách bám sát YCCĐ của chương trình Giáo dục phổ
thơng 2018, tích cực hố hoạt động của học sinh; cấu
trúc bài khoa học, tích lợp nội môn, liên môn, Các kiến



10
Tên tác
giả, nhà
xuất bản
xuất bản
Giáo dục
Việt Nam

Mai Sỹ
Tuấn (Tổng
Chủ biên),
Bùi Phương
Nga (Chủ
biên) NXB
ĐHSP

Tiêu chuẩn
Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương

Phù hợp với điều kiện dạy học
thức khoa học được khám phá, ôn luyện là các kiến thức
nền tảng, các kĩ năng cốt lõi làm cơ sở phát triển phẩm
chất, năng lực học sinh.
- Các thí nghiệm dễ làm với những vật liệu dễ kiếm, an
tồn với học sinh.

* Hạn chế: Khơng


* Hạn chế: Một số dụng cụ lao động chưa phù hợp với
tầm vóc và sức khoẻ của học sinh, chưa đảm bảo an tồn
cho học sinh khi tham gia hoạt động. Ví dụ Bài 17:
Chăm sóc cây trồng vật ni: dụng cụ là xẻng, cuốc.

* Ưu điểm:
- Nội dung các bài học ở cả 6 chủ đề được lựa chọn
thơng qua các hình ảnh; tình huống, sự vật, hiện tượng
gần gũi, có ý nghĩa với cuộc sống hằng ngày của HS.
Trong đó, đặc biệt chú trọng đến các yếu tố có khả năng
mang đến sự hứng thú, kích thích trí tị mị khoa học, sự
sáng tạo của HS.
- Hệ thống câu hỏi bài tập và yêu cầu hoạt động được thể
hiện với các mức độ khác nhau phù hợp với đặc điểm,
trình độ HS địa phương.

* Ưu điểm:
- Sách được thiết kế phù hợp với hoạt động tìm hiểu
khám phá của HS; Hướng dẫn sử dụng sách giúp HS,
GV nhận biết các dạng bài, các kí hiệu thể hiện các hoạt
động học tập có trong sách.
- Mục lục giúp HS xác định được nội dung toàn cuốn
sách, thuận tiện tra cứu và dễ dàng tìm được các chủ đề,
bài học một cách nhanh chóng.
Phần cuối của sách: có Bảng tra cứu thuật ngữ, bước
đầu giúp HS làm quen với việc tra cứu, hình thành năng
lực tự học, tự nghiên cứu. Nội dung bài học có các đơn
vị kiến thức được chia thành các mục nhỏ. Mỗi mục
trong bài học được trình bày theo tiến trình hoạt động, từ
hình thành kiến thức đến luyện tập và vận dụng. Để giúp

các em biết mình sẽ học cái gì và học như thế nào thì
mỗi hoạt động được thể hiện bằng kí hiệu.


11
Tên tác
giả, nhà
xuất bản

Tiêu chuẩn
Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương

Phù hợp với điều kiện dạy học
- Thể hiện được yêu cầu tích hợp nhằm đáp ứng các yêu
cầu cần đạt của Chương trình môn học.
- Các phương pháp dạy và học được đề xuất trong SGK
đã chú trọng đến việc hướng dẫn HS học qua quan sát,
thí nghiệm, thực hành, xử lí tình huống thực tiễn; học
qua hợp tác, trao đổi, thảo luận với các bạn trong nhóm
và cả lớp.

* Hạn chế: Khơng

* Hạn chế: Một số câu hỏi ngữ liệu của một số bài chưa
bao quát, phạm vi nội dung còn mang nghĩa hẹp, có thể
thay đổi ngữ liệu để HS hiểu theo phạm vi nội dung
nghĩa rộng hơn. Ví dụ: Bài 12: Vật dẫn nhiệt tốt và vật
dẫn nhiệt kém. Trang 49. Hoạt động Luyện tập – vận
dụng. Vì sao trời rét chim lại xù lông?. Câu hỏi chưa bao
quát. Cần chỉnh sửa u cầu cho hợp lí hơn: Vì sao trời

rét các lồi chim lại xù lơng?

3.4. SÁCH GIÁO KHOA LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
Tiêu chuẩn
Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa
Phù hợp với điều kiện dạy học
phương
Vũ Minh Giang
* Ưu điểm:
* Ưu điểm:
(Tổng Chủ biên phần - Bộ sách được trình bày hấp dẫn, kênh hình sinh - Cấu trúc của bài học rõ ràng, chia nhỏ nội dung
Lịch sử), Nghiêm
động, có tính thẩm mĩ, màu sắc tươi vui, làm tăng giúp HS nắm bài dễ dàng hơn.
Đình Vỳ (Tổng Chủ tính hấp dẫn cho HS ngay khi các em mở những - Nội dung và hình ảnh minh họa cho các hoạt động
Tên tác giả, nhà
xuất bản


12
Tiêu chuẩn
Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa
Phù hợp với điều kiện dạy học
phương
biên cấp Tiểu học
trang sách đầu tiên phù hợp với thực tế địa trong từng bài học rõ ràng, phù hợp với lứa tuổi HS.
phần Lịch sử),
phương.
- Sách có nhiều hoạt động thực hành, tạo điều kiện
Nguyễn Thị Thu
- Nội dung sách giáo khoa có tính mở, có thể điều cho học sinh rèn luyện kĩ năng và vận dụng kiến

Thủy (Chủ biên phần chỉnh để phù hợp với từng địa phương.
thức.
Lịch sử), Đào Thị
- Tích hợp nội dung lịch sử và địa lí xuyên suốt dễ - Giúp GV tiếp tục thực hiện được các hình thức,
Hồng, Lê Thị Thu
học, dễ hiểu, tạo hứng thú cho người học.
PPDH tích cực, đảm bảo việc dạy học phát triển năng
Hương, Đào Ngọc
lực, phẩm chất.
Hùng (Tổng Chủ biên
phần Địa lí), Trần Thị * Hạn chế: Không.
* Hạn chế:
Hà Giang (Chủ biên
- Một số bài tập ngữ liệu chưa rõ ràng. Ví dụ: Bài 1:
phần Địa lí)
Làm quen với phương tiện học tập Mơn Lịch sử
Nhà xuất bản Giáo
và Địa lí. Chỉ một nơi có độ cao trên 1500m ở hình
dục Việt Nam
1. HS mới lần đầu làm quen với bản đồ, nên chưa
nhận biết được màu sắc thể hiện độ cao của hình 1.
Chỉnh sửa lại ngữ liệu, yêu cầu cho rõ hơn: Tìm và
chỉ Thủ đơ Hà Nội ở hình 1.
- Có nhiều câu hỏi hoặc yêu cầu cao trong một hoạt
động.
Tên tác giả, nhà
xuất bản

Nguyễn Trà My,
Phạm Đỗ Văn Trung

(đồng Chủ biên);
Nhà xuất bản Giáo
dục Việt Nam

* Ưu điểm:
- Nội dung SGK phù hợp với thực tiễn, hình ảnh
sinh động phù hợp với địa phương.
- Các chủ đề/ bài học trong sách tạo điều kiện
thuận lợi tổ chức HĐDH gắn với thực tiễn.

* Ưu điểm:
- Các chủ đề/bài học trong SGK rõ ràng.
- Mỗi bài học có mục tiêu rõ ràng, có câu hỏi gợi mở
cho tình huống, có lời dẫn dắt, nhắc nhở; hoạt động
tiếp nối hay, giúp GV tiến hành bài dạy dễ dàng.
- SGK có các bài học được thiết kế rõ ràng giúp HS
dễ sử dụng.
- Nội dung SGK có tính tích hợp kiến thức liên mơn,


13
Tên tác giả, nhà
xuất bản

Tiêu chuẩn
Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa
Phù hợp với điều kiện dạy học
phương
gắn kết với thực tiễn giúp phát huy tối đa năng lực
người học.

- Hệ thống câu hỏi bài tập và yêu cầu hoạt động được
thể hiện với các mức độ khác nhau phù hợp với đặc
điểm, trình độ HS địa phương.
- SGK tạo điều kiện thuận lợi để GV khai thác, sử
dụng hiệu quả CSVC, trang thiết bị dạy học.
- Nguồn tài nguyên, học liệu điện tử bổ sung cho
SGK đa dạng, phong phú, thiết thực.
* Hạn chế:
- Sách có kênh chữ nhiều.
- Chữ nên đậm giúp người đọc dễ nhìn.

* Hạn chế:
- Có nhiều câu hỏi hoặc yêu cầu cao trong một hoạt
động.
- Phần liên hệ nên để HS tự liên hệ.
Đỗ Thanh Bình (Tổng * Ưu điểm:
* Ưu điểm:
Chủ biên phần Lịch - Nội dung SGK phù hợp với thực tiễn, hình ảnh - Các chủ đề/bài học trong SGK rõ ràng.
sử), Nguyễn Văn
sinh động phù hợp với địa phương.
- Mỗi bài học có mục tiêu rõ ràng, có câu hỏi gợi mở
Dũng (Chủ biên phần - Các chủ đề/ bài học trong sách tạo điều kiện cho tình huống, có lời dẫn dắt, nhắc nhở; hoạt động
Lịch sử), Ninh Thị
thuận lợi tổ chức HĐDH gắn với thực tiễn.
tiếp nối hay, giúp GV tiến hành bài dạy dễ dàng.
Hạnh, Nguyễn Thị
- SGK có các bài học được thiết kế rõ ràng giúp HS
Phương Thanh, Lê
dễ sử dụng.
Thơng (Tổng Chủ

- Nội dung SGK có tính tích hợp kiến thức liên mơn,
biên phần Địa lí),
gắn kết với thực tiễn giúp phát huy tối đa năng lực
Nguyễn Tuyết Nga
người học.
(Chủ biên phần Địa
- Hệ thống câu hỏi bài tập và yêu cầu hoạt động được
lí)
thể hiện với các mức độ khác nhau phù hợp với đặc
NXB ĐHSP
điểm, trình độ HS địa phương.


14
Tên tác giả, nhà
xuất bản

Tiêu chuẩn
Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa
Phù hợp với điều kiện dạy học
phương
- SGK tạo điều kiện thuận lợi để GV khai thác, sử
dụng hiệu quả CSVC, trang thiết bị dạy học.
- Nguồn tài nguyên, học liệu điện tử bổ sung cho
SGK đa dạng, phong phú, thiết thực.
* Hạn chế:
* Hạn chế:
- Sách có kênh chữ nhiều.
+ Một số bài màu nền đậm kênh chữ chưa rõ, chữ
- Chữ nên đậm giúp người đọc dễ nhìn.

cịn mờ, HS khó đọc. Ví dụ: Chủ đề 1: Địa phương
em (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương). Bài
2: Thiên nhiên và con người địa phương em. Hình
1: Bản đồ hành chính Việt Nam, năm 2021. Các chữ
thể hiện tỉnh và thành phố màu đỏ đậm bị nhịe nên
khó đọc. Chỉnh sửa lại cho rõ hơn các chữ thể hiện
tỉnh và thành phố.
+ Một số bài màu hình chưa rõ. Ví dụ: Chủ đề 2:
Trung du và miền núi Bắc Bộ. Bài 6: Một số nét
văn hóa ở trung du và miền núi Bắc Bộ. Hình 8:
Múa xịe Thái (Yến Bái) hình hơi tối khó nhìn. Cần
chỉnh màu hình cho sáng hơn.
- Phần liên hệ nên để HS tự liên hệ.

3.5. SÁCH GIÁO KHOA MÔN TIẾNG VIỆT


15
Tên tác
giả, nhà
xuất bản
Bùi Mạnh
Hùng (Tổng
Chủ biên),
Trần Thị
Hiền Lương
(Chủ biên),
Lê Thị Lan
Anh, Đỗ
Hồng

Dương,
Nguyễn Lê
Hằng, Trịnh
Cẩm Lan;
Nhà xuất
bản Giáo
dục Việt
Nam

Nội dung nhận xét
Phù hợp với đặc điểm KT-XH của địa phương

Phù hợp với điều kiện dạy học

* Ưu điểm:
Nội dung SGK đảm bảo tính kế thừa, ngơn ngữ của
Tiếng Việt và cách thức thể hiện phù hợp với văn hóa,
lịch sử, phù hợp với đặc trưng của môn học. Cấu trúc
sách giáo khoa được thiết kế theo hệ thống các chủ
điểm, gắn với cuộc sống giúp học sinh rèn luyện được
các kĩ năng. Chất lượng sách (giấy in, độ bền, độ nét
của chữ...) tốt, khơng có lỗi in ấn và có giá thành hợp
lý, phù hợp với điều kiện dạy - học ở địa phương.
* Hạn chế: Không

* Ưu điểm:
Sách giáo khoa được trình bày hấp dẫn, cân đối, hài hịa
giữa kênh chữ và kênh hình. Hình ảnh minh họa sống
động, đẹp mắt tạo cảm giác gần gũi, hứng thú giúp HS
phát triển trí tưởng tượng, làm giàu ngơn ngữ. Phụ huynh

dễ dàng tham khảo SGK để hỗ trợ cho con học tập ở nhà.
Nội dung sách giáo khoa tạo điều kiện để nhà trường, tổ/
nhóm chun mơn, giáo viên xây dựng kế hoạch kiểm
tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế
hoạch giáo dục, hoạt động giáo dục của nhà trường theo
định hướng phát triển năng lực, phẩm chất người học.
Nhiệm vụ học tập tương đối rõ ràng, cụ thể giúp HS có
thể tự định hướng cho việc lĩnh hội kiến thức nhằm đạt
được mục tiêu của bài học. Các bài học/chủ đề trong
SGK được thiết kế, trình bày với đa dạng các hoạt động,
nội dung hấp dẫn, thú vị, bổ ích, có quan hệ liên mơn
logic và phát huy được tính sáng tạo của bản thân (năng
lực ngôn ngữ, văn học) tạo điều kiện cho GV linh hoạt
lựa chọn hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích
cực. SGK phù hợp với điều kiện giảng dạy ở địa phương.
* Hạn chế
+ Một số từ ngữ in đậm chưa chính xác, cần chính xác
hơn. Ví dụ: Bài 1: Điều kì diệu. Luyện từ và câu:
Danh từ. Từ năm học trong đoạn văn, chưa in đậm từ
học. Cần in đậm từ “năm học”.
+ Một số bài tập ngữ liệu chưa rõ ràng, còn yêu cầu cao.
Ví dụ: Bài 14: Chân trời cuối phố. Phần luyện tập theo


16
Tên tác
giả, nhà
xuất bản

Nội dung nhận xét

Phù hợp với đặc điểm KT-XH của địa phương
Phù hợp với điều kiện dạy học
văn bản đọc - Câu 1. Tìm các câu văn có sử dụng dấu
hai chấm trong bài đọc và cho biết cơng dụng của dấu
hai chấm đó? (Học sinh chưa được học tác dụng của
dấu hai chấm).
+ Kênh chữ của sách, lượng kiến thức cung cấp trong
mỗi bài ở hoạt động "Đọc và mở rộng" cịn khó với học
sinh.
* Ưu điểm:
* Ưu điểm:
Nguyễn
SGK được trình bày hấp dẫn, cân đối, đảm bảo tính Các bài học/chủ đề trong sách giáo khoa được thiết kế,
Thị Ly Kha, thẩm mĩ, khoa học, hiện đại, thiết thực; đảm bảo được trình bày với đa dạng các hoạt động, tạo điều kiện cho
Trịnh Cam các yêu cầu cần đạt của chương trình. Cấu trúc nội giáo viên linh hoạt lựa chọn hình thức tổ chức và phương
Ly (đồng dung sách giáo khoa được chia thành các chủ điểm pháp dạy học tích cực. Phụ huynh tương đối dễ dàng
Chủ biên), gần gũi với HS, có tính kế thừa các lớp dưới tạo cơ tham khảo SGK để hỗ trợ cho con học tập ở nhà. Nội
Vũ Thị Ân, hội, điều kiện để phát triển phẩm chất và năng lực cho dung đa dạng, gắn với cuộc sống giúp HS kĩ năng được
Trần Văn HS. Chất lượng sách (giấy in, độ bền, độ nét của nâng cao, bài học gắn với ngữ cảnh sử dụng. SGK phù
Chung,
chữ...) tốt, khơng có lỗi in ấn và có giá thành hợp lý, hợp với điều kiện giảng dạy ở địa phương. Nhiệm vụ học
Phạm Thị tương đối phù hợp với điều kiện dạy - học ở địa tập tương đối rõ ràng, cụ thể giúp HS có thể tự định
Kim Oanh, phương.
hướng cho việc lĩnh hội kiến thức nhằm đạt được mục
Hoàng
* Hạn chế
tiêu của bài học.
Thụy Thanh Không
* Hạn chế
Tâm;

- Nội dung bài đọc dài.
Nhà xuất
- Kiến thức về Luyện từ và câu còn nặng với học sinh.
bản Giáo
Trong một tiết tập trung nhiều lượng kiến thức. VD:
dục Việt
Ngay từ tuần 2 học sinh đã làm các bài tập về từ chỉ sự
Nam
vật, từ chỉ đặc điểm, từ chỉ hoạt động. Nói và đặt câu có
chứa 3 từ loại đó.
- Phần viết sáng tạo của một số bài khó với học sinh.


17
Tên tác
giả, nhà
xuất bản

Nội dung nhận xét
Phù hợp với đặc điểm KT-XH của địa phương
Phù hợp với điều kiện dạy học
- Nội dung của từng phân môn chưa rõ ràng từng phần
dẫn đến HS chưa nhận biết được cụ thể.
* Ưu điểm:
* Ưu điểm:
Nguyễn
Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính kế thừa, ngơn SGK được trình bày hấp dẫn, hài hòa giữa kênh chữ và
Minh
ngữ và cách thức thể hiện phù hợp với văn hóa, lịch kênh hình; nội dung SGK chú trọng đến việc rèn luyện
Thuyết

sử, địa lý của địa phương. Cấu trúc nội dung sách giáo cho HS có khả năng tự học, tự tìm tịi kiến thức, bồi
(Tổng Chủ khoa được chia thành các chủ điểm gần gũi với HS, có dưỡng phẩm chất, năng lực cho HS. Nội dung SGK được
biên kiêm tính kế thừa các lớp dưới tạo cơ hội, điều kiện để phát thể hiện đầy đủ chương trình mơn học, phát triển được
Chủ biên); triển phẩm chất và năng lực cho HS. Chất lượng sách phẩm chất, năng lực cho HS, đảm bảo được yêu cầu của
Nhà xuất (giấy in, độ bền, độ nét của chữ...) tốt, khơng có lỗi in mơn học. SGK đảm bảo tính khoa học, phân hóa, có thể
bản Đại học ấn và có giá thành hợp lý, tương đối phù hợp với điều điều chỉnh phù hợp với năng lực của HS ở từng địa
phương. Sách hướng dẫn HS tự đọc sách báo, vận dụng
Sư phạm kiện dạy - học ở địa phương.
* Hạn chế
những điều đã học vào cuộc sống và đánh giá kết quả
Thành phố
Không
học tập. Nội dung sách giáo khoa giúp nhà trường và
Hồ Chí
giáo viên tự chủ, sáng tạo trong việc xây dựng, thực hiện
Minh
kế hoạch giáo dục.
* Hạn chế
- Một số từ ngữ khó hiểu. Ví dụ: Bài Vệt phấn trên mặt
bàn. Trong câu “Hi vọng lần này bác sĩ giúp chữa lành
cánh tay mặt để bạn không phải viết bằng tay trái nữa.”.
Học sinh khó hiểu hơn khi sử dụng từ địa phương tay
mặt (tay phải).
- Một số bài tập ngữ liệu viết hoa chưa chính xác. Ví
dụ: Bài “Đồng cỏ nở hoa”. Từ Tiểu học chưa viết hoa.
- 1 bài học trên 1 tuần. Khó chia tiết dạy, khó tìm bài
học của ngày hơm sau, khơng kích thích sự tị mị hứng
thú cho bài học kế tiếp và nhìn bị dối mắt.



18
Tên tác
giả, nhà
xuất bản

Nội dung nhận xét
Phù hợp với đặc điểm KT-XH của địa phương
Phù hợp với điều kiện dạy học
- Yêu cầu TLV quá cao so với HS lớp 3. Đề bài TLV
khá mở rộng.

3.6. SÁCH GIÁO KHOA TIN HỌC
Tên tác
giả, nhà
xuất bản
Nguyễn
Chí Cơng
(Tổng
Chủ biên),
Hồng
Thị Mai
(Chủ
biên)
Nhà xuất
bản Giáo
dục Việt
Nam

Tiêu chuẩn
Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương


Phù hợp với điều kiện dạy học của các cơ sở giáo dục

* Ưu điểm:
- Hiện nay, độ tuổi học sinh lớp 4 được tổ chức rất nhiều
cuộc thi qua mạng, vậy kĩ năng truy cập vào trang web là
hết sức cần thiết. Giúp học sinh không bị bỡ ngỡ và mạnh
dạn hơn khi đăng kí tham gia các cuộc thi
* Hạn chế
- Nội dung hơi trừu tượng, khó hiểu với nhận thức của HS
lớp 4.
- Nhiều gia đình cịn khó khăn khơng thể mua máy tính
cho con nên việc giao bài tập về nhà cho các em cịn khó
thực hiện.

* Ưu điểm:
Hình thức:
- Kênh hình đẹp, rõ ràng, từng chủ đề chủ đề phong phú,
phát huy được năng khiếu cho những HS có tố chất về
mơn học. Hình ảnh trực quan.
+ Cấu trúc:
- Khởi động.
- Nội dung bài học.
- Luyện tập.
- Vận dụng.
+ Cách sắp xếp hình ảnh, nội dung có khoa học, rõ ràng,
có trình tự, giúp học sinh dễ hiểu nội dung bài học.
* Hạn chế
- Một số bài phần vận dụng chưa sát với thực tế. Ví dụ:
Bài 2: Gõ các phím số. Phần vận dụng sử dụng phần

mềm Notepad. Cần vận dụng phần mềm Wordpad có sẵn


19
Tên tác
giả, nhà
xuất bản

Quách Tất
Kiên
(Tổng
Chủ biên
kiêm Chủ
biên),
Phạm Thị
Quỳnh
Anh
(đồng Chủ
biên)
NXB
GDVN

Hồ
Đàm

Tiêu chuẩn
Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương

* Ưu điểm:
- Giúp học sinh biết sử dụng các phần mềm đơn giản, giúp

học sinh không bị bỡ ngỡ không cần phải phụ thuộc quá
nhiều vào cha mẹ mà các em có thể thao tác được.
* Hạn chế
- Nội dung hơi trừu tượng, khó hiểu với nhận thức của HS
lớp 3
- Nhiều gia đình cịn khó khăn khơng thể mua máy tính
cho con nên việc giao bài tập về nhà cho các em cịn khó
thực hiện.

Sĩ * Ưu điểm:
Giúp học sinh biết sử dụng các phần mềm đơn giản, giúp

Phù hợp với điều kiện dạy học của các cơ sở giáo dục
và tương đối giống phần mềm Word thực tế.
- Một số bài phần nội dung chưa mang tính liên thơng,
tính lơgic với SGK lớp 3. Ví dụ: Bài 10: Phần mềm soạn
thảo văn bản. Sử dụng bộ Ofice 2010. Nội dung cần lơ
gic với chương trình sách giáo khoa lớp 3, cần đổi hình
Office 2019.
* Ưu điểm:
+ Hình thức:
- Kênh hình đẹp, rõ ràng, từng chủ đề chủ đề phong phú,
phát huy được năng khiếu cho những HS có tố chất về
mơn học. Hình ảnh trực quan.
+ Cấu trúc:
- Mục tiêu
- Khởi động
- Khám phá
- Luyện tập
- Thực hành

- Vận dụng
- Em có biết
* Cách sắp xếp hình ảnh, nội dung có khoa học, rõ ràng,
có trình tự, giúp học sinh dễ hiểu nội dung bài học. Nối
kiến thức mĩ thuật với cuộc sống.
* Hạn chế: Chủ đề F giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của
máy tính: Nội dung hơi trừu tượng đối với nhận thức của
HS.
* Ưu điểm:
- Sách giáo khoa được trình bày hấp dẫn, cân đối, hài hòa


20
Tên tác
giả, nhà
xuất bản

Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương

(Tổng
Chủ biên),
Nguyễn
Thanh
Thủy
(Chủ
biên)
NXB
ĐHSP

học sinh không bị bỡ ngỡ không cần phải phụ thuộc quá

nhiều vào cha mẹ. Mà các em có thể thao tác được.
* Hạn chế
- Nội dung hơi trừu tượng, khó hiểu với nhận thức của HS
lớp 4.
- Nhiều gia đình cịn khó khăn khơng thể mua máy tính
cho con nên việc giao bài tập về nhà cho các em cịn khó
thực hiện.

Lê Khắc
Thành
(Tổng
Chủ biên),
Trịnh
Đình
Thắng
(Chủ
biên) Nhà
xuất bản
Đại học
Vinh
Cao Hồng
Huệ (Chủ
biên)

Tiêu chuẩn

* Ưu điểm:
Giúp học sinh biết sử dụng các phần mềm đơn giản, giúp
học sinh không bị bỡ ngỡ không cần phải phụ thuộc quá
nhiều vào cha mẹ. Mà các em có thể tạo tác được.

* Hạn chế
- Nội dung hơi trừu tượng, khó hiểu với nhận thức của HS
lớp 4.
- Nhiều gia đình cịn khó khăn khơng thể mua máy tính
cho con nên việc giao bài tập về nhà cho các em còn khó
thực hiện.

Phù hợp với điều kiện dạy học của các cơ sở giáo dục
giữa kênh chữ và kênh hình; đảm bảo tính thẩm mĩ, tạo
được sự hứng thú cho học sinh và phù hợp với đặc trưng
môn học.
* Hạn chế
- Một số ngữ liệu của một số bài chưa rõ ràng. Ví dụ: Bài
2: Phần mềm máy tính. Bài 2 phần Luyện tập. Em hãy
nêu một số ví dụ về thao tác không đúng cách sẽ gây ra
lỗi phần mềm và phần cứng. HS khó hình dung, cần sửa
thành “Bài 2. Em hãy nêu một số ví dụ về thao tác không
đúng cách sẽ gây ra lỗi phần mềm và hư hại phần cứng”
thì sẽ dễ dàng cho học sinh hình dung và tiếp thu hơn.
- Nội dung các hoạt động chưa phong phú, đa dạng.
* Ưu điểm:
- Sách giáo khoa được trình bày hấp dẫn, cân đối, hài hịa
giữa kênh chữ và kênh hình; đảm bảo tính thẩm mĩ, tạo
được sự hứng thú cho học sinh và phù hợp với đặc trưng
môn học.
* Hạn chế
- Nội dung các hoạt động chưa phong phú, đa dạng.

* Ưu điểm:
* Điểm Ưu điểm:

Giúp học sinh biết sử dụng các phần mềm đơn giản, giúp + Hình thức:
học sinh khơng bị bỡ ngỡ khơng cần phải phụ thuộc q - Kênh hình đẹp, rõ ràng, từng chủ đề chủ đề phong phú,



×