Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

(Luận văn tốt nghiệp) phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty tnhh asp vina

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1021.85 KB, 73 trang )

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
-------o0o-------

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP

Đề tài:
PH N TÍCH TH C TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DO NH VÀ Đ
U T GI I PHÁP N NG C O HI U QU KINH DO NH C
CÔNG TY TNHH SP VIN

Giáo viên hướng dẫn : Đỗ Văn Lâm
Sinh viên thực hiện

: Nguy n Th Thu

Mã sinh viên

: 5083101140

Khóa

: VIII

Ngành

: Kế hoạch phát triển

Chuyên ngành

: Kinh tế phát triển



Hà Nội, năm 2021

Luan van


LỜI C M ĐO N
Em xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng em, các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình
hình thực tế của đơn v thực tập.

Tác giả luận văn tốt nghiệp
Thu
Nguy n Th Thu

1

Luan van


LỜI C M ƠN
Nền kinh tế- xã hội ngày càng phát triển và tiến bộ, vì vậy để có được
một công việc ổn đ nh hay cơ hội phát triển bản thân đòi hỏi mỗi người đều
phải chuẩn b và tích lũy cho mình khơng chỉ kiến thức mà cịn cả những kỹ
năng thực tế là vô cùng quan trọng. Đặc biệt đối với sinh viên năm cuối thì
việc hồn các kỹ năng cả trong công việc và cuộc sống là điều cấp thiết.
Chính vì vậy, “ Chun đề thực tập” là cơ hội để bản thân em nói riêng cũng
như các bạn sinh viên sắp rời xa ghế giảng đường tại mái nhà APD nói chung
được tiếp xúc trực tiếp với đơn v kinh tế hoặc quản lý để hình dung về cơng
việc sẽ làm cũng như nhận ra những thiếu xót của bản thân để có thể trau dồi

cho bản thân một nền tảng vững chắc trong tương lai.
Em xin chân thành cảm ơn Cơng ty ASP nói chung và các các phịng
ban, các cán bộ cơng nhân viên nói riêng đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em
được tiếp xúc với công việc và khách hàng để hồn thành đề tài của mình.
Em xin chân thành cảm ơn Học viện và các thầy cô trong khoa Kinh tế
phát triển đã tạo cho chúng em cơ hội được trải nghiệm thực tế. Đặc biệt em
xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Th.S Đỗ Văn Lâm- Trung tâm Thơng tin
và Dự báo KT HQG đã tận tình giúp đỡ và giải đáp mọi thắc mắc trong quá
trình thực hiện đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Thu
Nguy n Th Thu

2

Luan van


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT

CHỮ VIẾT TẮT

GI I THÍCH

11

CCDV


Cung cấp d ch vụ

1

CP

Cổ phần

12

HĐTC

Hoạt động tài chính

2

KCN

Khu cơng nghiệp

3

KTXHQG

Kinh tế xã hội quốc gia

10

LN


Lợi nhuận

4

LNST

Lợi nhuận sau thuế

5

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

6

QLKD

Quản lý kinh doanh

7

Th.S

Thạc sĩ

8

TNDN


Thu nhập doanh nghiệp

9

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

3

Luan van


DANH MỤC HÌNH NH, B NG BIỂU, SƠ ĐỒ
Ảnh 1: Logo Công ty TNHH ASP VINA ....................................................... 22
Bảng 1: Các sản phẩm của công ty ................................................................. 28
Bảng : Kết quả kinh doanh giai đoạn
Bảng : Doanh thu giai đoạn

1 -2020 ......................................... 30

1 -2020 ........................................................ 39

Bảng : Doanh thu các nhóm hàng giai đoạn
Bảng : Chi phí giai đoạn

1 -2020 ............................... 41

1 -2020 ............................................................. 45


Bảng : Lợi nhuận giai đoạn

1 -2020......................................................... 51

Bảng : Kế tốn tài chính giai đoạn

1 -2020 ............................................. 55

Bảng ; Các chỉ tiêu tài chính giai đoạn

1 -2020 ....................................... 56

iểu đồ 1: iểu đồ so sánh doanh thu thực tế và kế hoạch giai đoạn 1 2020 ................................................................................................................. 37
iểu đồ ; iểu đồ doanh thu hàng năm giai đoạn

1 -2020....................... 38

iểu đồ : iểu đồ so sánh doanh thu giữa các nhóm hàng giai đoạn 1 2020 ................................................................................................................. 41
iểu đồ : Tổng chi phí hàng năm giai đoạn

1 -2020................................ 48

iểu đồ : iểu đồ so sánh LN thực tế và LN kế hoạch giai đoạn 1 -2020
......................................................................................................................... 49
iểu đồ : iểu đồ so sánh LN bán hàng và CCDV và LN HĐTC................ 53
Sơ đồ 1: Sơ đồ Tổ chức bộ máy Công ty TNHH ASP VINA ........................ 23
Sơ đồ : Sơ đồ cơ cấu nhân sự ........................................................................ 24
Sơ đồ : Quy trình hoạt động phịng Kế hoạch- Kinh doanh ......................... 25

4


Luan van


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. 1
LỜI CẢM N ................................................................................................... 2
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ 3
DANH MỤC HÌNH ẢNH, BẢNG BIỂU, S ĐỒ ........................................... 4
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 8
1.Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 8
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 9
.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 9
.Phương pháp nghiên cứu.............................................................................. 10
.Kết cấu khóa luận ......................................................................................... 11
N I DUNG ..................................................................................................... 12
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
......................................................................................................................... 12
1.1.Khái quát chung về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ................. 12
1.1.1.Một số khái niệm cơ bản ........................................................................ 12
1.1. . nghĩa của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh .................. 12
1.1. .Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh. ................ 13
1. .Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ................................. 16
Phân tích doanh thu ......................................................................................... 16
Phân tích chi phí .............................................................................................. 17
Phân tích lợi nhuận .......................................................................................... 17
Phân tích các chỉ số tài chính .......................................................................... 18
Các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động ...................................................................... 19
1. .Kết luận ..................................................................................................... 20
5


Luan van


Chương : Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH
ASP VINA....................................................................................................... 22
2.1.Tổng quan về công ty ................................................................................ 22
2.1.1.Giới thiệu chung ..................................................................................... 22
Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận: ................................................................ 23
.1. .Quá trình phát triển ................................................................................ 29
.1. .Kết quả kinh doanh ................................................................................ 30
2.1.4.Mục tiêu hoạt động của Công ty TNHH ASP VINA ........................... 32
.1. .Kết luận .................................................................................................. 34
. .Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty TNHH ASP
VINA. .............................................................................................................. 36
. .1.Phân tích doanh thu ................................................................................ 36
2.2.2.Phân tích chi phí ..................................................................................... 45
. . .Phân tích lợi nhuận ................................................................................. 49
. . .Phân tích các chỉ số tài chính ................................................................. 55
. . .Kết luận về thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty
TNHH ASP VINA .......................................................................................... 60
Chương : Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
công ty TNHH ASP VINA. ............................................................................ 63
.1. Nâng cao hiệu quả của việc lập kế hoạch, xây dựng chiến lược và lựa
chọn phương án hoạt động hiệu quả. .............................................................. 63
3.2. Nâng cao tay nghề công nhân, đẩy mạnh áp dụng công nghệ mới vào sản
xuất. ................................................................................................................. 65
. .Nâng cao trình độ chun mơn của nhân viên .......................................... 66
. . ố trí hợp lý các cơng cụ dụng cụ, máy móc trang thiết b trong quá trinh
sản xuất. ........................................................................................................... 66

6

Luan van


. .Thường xuyên tiến hanh phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh ...... 67
. .Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn, tài sản ......................................... 67
. .Một số giải pháp khác ............................................................................... 68
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 71

7

Luan van


LỜI MỞ ĐẦU
1. T nh

p thi t

tài

Hoạt dộng kinh doanh có ý nghĩa to lớn trong việc hình thành và phát
triển của doanh nghiệp. Hoạt động kinh doanh và hoạt động tài chính là hai
yếu tố tác động qua lại và có mối quan hệ trực tiếp đến nhau. Tình hình tài
chính tốt hay xấu sẽ có tác động thúc đẩy hoặc kìm hãm đối với quá trình kinh
doanh của doanh nghiệp. Đặc biệt trong nền kinh tế- xã hội ngày càng phát
triển và tiến bộ, trên t trường có nhiều đối thủ cạnh tranh trong đó phần lớn là
các doanh nghiệp nước ngoài, các doanh nghiệp trong nước muốn đứng vững
trên th trường cần phải có hiệu quả kinh doanh cao để có đủ sức cạnh tranh

và mở rộng quy mơ, đồng thời có thể tạo điều kiện việc làm, bảo đảm đời
sống cho người lao động và hơn nữa có thể giúp cho nền kinh tế của Nhà
nước phát triển. Phân tích thực trạng kết quả kinh doanh cịn có thể giúp
doanh nghiệp nhận ra những điểm mạnh và điểm yếu để dựa trên căn cứ đó
hoạch đ nh, đưa ra các kế hoạch kinh doanh, kế hoạch sản xuất, kế hoạch phát
triển và các phương án hành động phù hợp trong tương lai để tăng cường
hiệu quả của hoạt động tài chính giúp tăng cường, nâng cao hiệu quả kinh
doanh.
Trong q trình thực tập tại Cơng ty TNHH ASP VINA em nhận thấy
r ng công ty đã không ngừng nâng cao sức cạnh tranh, đề ra những đường lối
đúng đắn, phương án kinh doanh, chiến lược phù hợp trong thời kì hội nhập.
Tuy nhiên, th trường được mở rộng và sự cạnh tranh của các doanh nghiệp
ngày càng gay gắt hơn. Đặc biệt trong tình hình kinh tế xã hội chung và sự tác
động không nhỏ của đại d ch COVID-19 trong giai đoạn hiện nay thì bên
cạnh những điều kiện thuận lợi để phát triển thì cơng ty cũng gặp khơng ít
khó khăn và thách thức. Do đó việc tìm ra biện pháp nh m nâng cao hiệu quả
kinh doanh của công ty là quan trọng. Đồng thời đây cũng là vấn đề cấp thiết
để doanh nghiệp tìm ra các phương pháp sử dụng và quản lý một cách kiết
8

Luan van


kiệm và hiệu quả kết hợp với sự phấn đấu và nỗ lực hết mình của đội ngũ
lãnh đạo, đội ngũ nhân viên, lực lượng lao động tạo ra nguồn vốn, nguồn
khách hàng để mở rộng kinh doanh, đứng vững trên th trường. Nắm bắt được
tầm quan trọng và sự cần thiết của những điều trên nên em đã chọn đề tài
“ h n t ch th c t ng h t
hiệu uả inh


nh c

ng inh

nh và ề u t giải pháp n ng c

c ng t T

” làm khóa luận tốt

nghiệm. Thơng qua những kết quả về phân tích thực trạng, kháo luận mong
muốn đưa một số giải pháp nh m nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
công ty TNHH ASP VINA.
2. M

ti u nghi n

u

Mục tiêu tổng t:
Mục tiêu nghiên cứu chính của khóa luận là phân tích thực trạng và đề
xuất giải pháp nh m nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty
TNHH ASP VINA.
Mục tiêu cụ thể:
- Phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh giai đoạn

18-

2020.
- Dựa trên kết qủa phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh để tìm ra

những ưu điểm và nhược điểm của doanh nghiệp.
- Tìm ra các vấn đề đã và đang tồn tại của doanh nghiệp và tìm ra
nguyên nhân gây ra các vấn đề trên.
- Đề xuất các giải pháp nh m nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp trong tương lai và sự phát triển kinh doanh của doanh nghiệp. Các giải
pháp hướng tới việc giải quyết các vấn đề còn tồn đọng, tạn dụng những ưu
điểm cũng như thế mạnh của công ty đồng thời vượt qua nhưng thửu thách và
khó khăn của các yếu tố chủ quan , các yếu tố khách qua.
3. Đ i t

ng và ph m vi nghi n

u
9

Luan van


- Đối tượng nghiên cứu: Công ty TNHH ASP VINA.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu về thực trạng, giải pháp liên quan đến
công ty TNHH ASP VINA trong giai đoạn 2018-2020
 Phạm vi không gian: Việt Nam
 Phạm vi thời gian: Số liệu phân tích giai đoạn

1 -

và đ nh

hương phát triển cho công ty trong tương lai.
4. Ph


ng pháp nghi n

u

- Phương pháp thu thập số liệu: Để có cơ sở và số liệu để phân tích thực
trạng hoạt động kinh doanh và viết khóa luận, em đã thu thập và tham khảo số
liệu từ phịng kế tốn của công ty TNHH ASP VINA giai đoạn

1 -2020

cùng một số trang web thống kê số liệu về điều kiện phát triển chung của các
doanh nghiệp. Ngồi ra em có tham khảo thêm các báo cáo thực tập, khóa
luận khác để có thể hồn thiện bài khóa luận của mình một cách tốt hơn. Đây
là nguồn dữ liệu thứ cấp, nguồn dữ liệu mà em có thể d thu thập, ít tốn thời
gian và chi phí nhưng lại nguồn dữ liệu quan trọng để theo d i tốc độ phát
triển hoặc để đánh giá sơ bộ tình hình doanh nghiệp.
- Phương pháp phân tích số liệu: Trong q trình thực hiện đề tài khóa
luận để xử lý được những dữ liệu mà em thu thập được nh m đưa ra các nhận
x t về kết quả kinh doanh và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh,
em có sử dụng các phương pháp thống kê; mô tả; tập hợp dữ liệu sau đó em
tiến hành phân tích, so sánh, đánh giá, rút ra kết luận.
- Phương pháp so sánh: Đây là phương pháp xem x t một chỉ tiêu phân
tích b ng cách dựa trên việc so sánh với một cỉ tiêu cơ sở

chỉ tiêu gốc .

Phương pháp này được sử dụng phổ biến trong việc phân tích để xác đ nh xu
hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Mục tiêu so sánh trong phân
tích kinh doanh là xác đ nh xem chỉ tiêu phân tích biến động như thế nào

Tốc độ tăng giảm như thế nào để có hướng khắc phục. Điều kiện để so sánh:
10

Luan van


 Có ít nhất hai đại lượng hoặc hai chỉ tiêu để so sánh với nhau.
 Các đại lượng hoặc các chỉ tiêu khi so sánh với nhau phải có cùng một
nội dung kinh tế, cùng phương pháp tính tốn, cùng thời gian và đơn v đo
lường.
- Thảo luận ý kiến với các anh ch trong các phòng ban: Trong q trình
thực tập cũng như hồn thiện đề tài khóa luận, do còn hạn chế về mặt áp dụng
kiến thức liên quan đến mặt tính tốn cũng như ý nghĩa của các chỉ tiểu, em
có tham khảo ý kiến cũng như nhận được những ý kiến đóng góp hết sức có ý
nghĩa từ các anh ch nhân viên của cơng ty TNHH ASP VINA.
5. K t

u h

u n

Ngoài phần mở đầu, kết luận và mục lục, nội dung của khóa luận có kết
cấu gồm chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
Chương : Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty
TNHH ASP VINA.
Chương 3: Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của công ty TNHH ASP VINA.


11

Luan van


NỘI DUNG
Ch ng 1 C s
o nh nghi p.

u n v hi u qu ho t ộng inh o nh

1.1. Khái quát hung v phân t h hi u qu ho t ộng inh o nh
1.1.1.

t ố hái niệ

c

ản

- Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp :

ao gồm bất kì hoạt động

nào mà doanh nghiệp tham gia với mục đích là tạo ra lợi nhuận, gồm tất cả
các hoạt động kinh tế được thwujc hiện bởi một công ty trong quá trình kinh
doanh như các hoạt động điều hành, đầu tư, sản xuất .... Quá trinh hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp cũng là quá trình kết hợp các yếu tố đầu vào
như nhà xưởng, thiết b , nguyên vật liệu, sức lao động,... để tạo ra yếu tố đầu
ra là hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa đó để thu lợi nhuận.

- Hoạt động tài chính: Là các hoạt động liên quan đến việc huy động,
khai thác, quản lý và sử dụng vốn của doanh nghiệp nh m làm tăng thu nhập
và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh: Là việc đi sâu vào nghiên
cứu căn cứ vào tài liệu hạch toá, các thông tin kinh tế và các báo cáo tài chính
b ng các phương pháp thích hợp tiến hành xử lý số liệu và so sánh số liệu
nh m phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh, tìm ra những ưu điểm cần
phát huy và dựa trên cơ sở đó đề ra các phương án và giải pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh.
1.1.2.

ngh

c

việc ph n t ch hiệu uả h t

ng inh

nh

- ất kì hoạt động kinh doanh trong các điều kiện khác nhau như thế nào
đi nữa cũng tiềm ẩn những khả năng tiềm tàn chưa được phát hiện. Phân tích
hoạt động kinh doanh là cơng cụ để để phát hiện ra những điều đố.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ để cải tiến cơ chế quản lý
trong kinh doanh bởi khi phát hiện ra những yếu tố tiềm ẩn ta sẽ có cách khai
thác để mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn. Đồng thời thơng qua việc phân tích
12

Luan van



hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp mới thấy r những nguyên nhân và
nguồn gốc của các vấn đề phát sinh từ đó có những giải pháp thích hợp để cải
tiến trong hoạt động quản lý để mang lại hiệu quả cao hơn.
- Phân tích hoạt động kinh doanh cho ph p doanh nghiệp nhận thức đúng
đắn về khả n ng, điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp mình để từ đó là cơ
sở quan trọng để có thể đề ra các quyết đ nh kinh doanh.
- Phân tích hoạt động kinh doanh còn là biện pháp quan trọng đề phòng
rủi ro trong kinh doanh. Để hoạt động kinh doanh đjat được hiệu quả mong
muốn, doanh nghiệp phải thường xuyên phân tích hoạt động kinh doanh, dựa
trên kết quả có được để dự đoán các điều kiện kinh doanh trong thời gian tới,
từ đố đề ra các chiến lược kinh doanh thật phù hợp với tình hình thực tế.
1.1.3. ác nh n tố ảnh h

ng

n hiệu uả h

t

ng inh

nh

- Các nhân tố bên ngoài: Là các nhân tố mà doanh nghiệp khơng thể
kiểm sốt được, nó tác động liên tục đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp theo xu hướng khác nhau, vừa tạo ra cơ hội vừa hạn chế khả năng thực
hiện mục tiêu của doanh nghiệp. Hoạt động kinh doanh đòi hỏi phải thường
xuyên nắm bắt được các nhân tố này, xu hướng hoạt động và sự tác động của

các nhân tố đó lên tồn bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các nhân
tố khách quan bao gồm các yếu tố: chính tr , luật pháp, văn hóa, xã hội, công
nghệ, kỹ thuật, kinh tế, điều kiện tự nhiên, cơ sở hạ tầng, yếu tô khách hàng,
đối thủ cạnh tranh và nhà cung ứng đây là các yếu tố mà doanh nghiệp khồng
thể kiểm soát được đồng thời nó có tác động cung đến tất cả các doanh nghiệp
trên th trường.
- Các nhân tố bên trong: Là toàn bộ các yếu tố thuộc tiềm lực của doanh
nghiệp mà doanh nghiệp có thể kiểm sốt ở mức độ nào đó và sừ dụng để
khai thâc các cơ hội kinh doanh. Tiềm năng phản ánh thực lực của doanh
nghiệp trên th trường, đánh giá đúng tiềm năng cho ph p doanh nghiệp xây
13

Luan van


dựng chiến lược và kế hoạch kinh doanh đúng đắn đồng thời tận dụng được
các cơ hội kinh doanh mang lại kết quả cao. Các nhân tố bên trong gồm:
 Lao động, tiền lương:
Lao động là một trong các yếu tố đầu vào quan trọng, nó tham gia vào
mọi hoạt động, mọi giai đoạn, mọi quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Trình độ, năng lực và tinh thần trách nhiệm của người lao động tác
động trực tiếp đến tất cả các giai đoạn các khâu của quá trính sản xuất kinh
doanh, tác động trực tiếp đến năng suất, chất lượng sản phẩm do đó nó ảnh
hưởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngồi ra
cơng tác tổ chức lao động phải hợp lý giữa các bộ phận sản xuất, giữa các cá
nhân trong doanh nghiệp, sử dụng đúng người đúng việc sao cho phát huy tốt
nhất khả năng, sở trường của người lao động là một yêu cầu không thể thiếu
trong công tác tổ chức lao động của doanh nghiệp nh m đưa các hoạt động
kinh doanh của doanh của doanh nghiệp có hiệu quả cao. Như vậy nếu ta coi
chât lượng lao động là điều kiện cần để tiến hành sản xuất kinh doanh của

doanh nghiệp thì cơng tác tổ chức lao động hợp lý là điều kiện đủ để doanh
nghiệp tiến hành sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Cơng tác tổ chức bố trí sử
dụng nguồn nhân lực phụ thuộc vào nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, phụ thuộc vào chiến lược kinh doanh, kê hoạch kinh doanh, phương
án kinh doanh...đã đề ra. Tuy nhiên công tác tổ chức lao động của bất kì một
doanh nghiêp nào cũng cần tuân thủ các nguyên tắc chung và sử dụng đúng
người đúng việc, quyền lợi và trách nhiệm r ràng sao cho có thể thực hiện
nhanh nhất, tốt nhất các nhiệm vụ được giao, đồng thời phát huy được tính
độc lập, sáng tạo của người lao động có như vậy sẽ góp phần vào việc nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
ên cạnh lao động thì tiền lương và thu nhập của lao động cũng ảnh
hưởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vì tiền
lương là một bộ phận cấu thành lên chi phí sản xuất kinh doanh của doanh
14

Luan van


nghiệp đồng thời nó cịn tác động tới tâm lý người lao động trong doanh
nghiệp. Nếu tiền lương cao thì chi phí sản xuất kinh doanh sẽ tăng do đó làm
giảm lợi nhuận của doanh nghiệp nhưng lại tác động tới tinh thần và trách
nhiệm người lao động cao hơn do đó làm tăng năng suất và chất lượng sản
phẩm của doanh nghiệp nên làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh và ngược
lại. Cho nên doanh nghiệp cần chú ý tới các chính sách tiền lương, chính sách
phân phối thu nhập, cac biện pháp khuyến khích sao cho hợp lý, hài hịa giữa
lợi ích của người lao động và lợi ích doanh nghiệp.
 Cơng nghệ sản xuất
Trình độ kỹ thuật và trình độ cơng nghệ sản xuất của doanh nghiệp ảnh
hưởng tới năng suất, chất lượng sản phẩm, ảnh hưởng tới mức độ tiết kiệm
hay tăng chi phí nguyên vật liệu do đó ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh

doanh của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp có trình độ kỹ thuật sản xuất cịn
có cơng nghệ sản xuất tiên tiến và hiện đại sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp sử
dụng tiết kiệm nguyên vật liệu, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm,
cịn nếu trình độ kỹ thuật sản xuất của doanh nghiệp thấp k m hoặc công nghệ
sản xuât lạc hậu hay thiếu đồng bộ sẽ làm cho năng suất, chất lượng sản phẩm
của doanh nghiệp rất thấp, sử dụng tăng phí nguyên vật liệu.
 Cơ sở hạ tầng
Cơ sở hạ tầng vật chất kỹ thuật trong doanh nghiệp là yếu tố vật chất hữu
hình quan trọng phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
làm nền tảng quan trọng để doanh nghiệp tiến hành các hoạt động kinh doanh.
C ơ sở vật chất đem lại sức mạnh kinh doanh cho doanh nghiệp trên cơ sở sức
sinh lời của tài sản. Cơ sở vật chất dù chiếm t trọng lớn hay nhỏ trong tổng
tài sản của doanh nghiệp thì nó vẫn có vai trị quan trọng thúc đẩy các hoạt
động kinh doanh, nó thể hiện bộ mặt kinh doanh của doanh nghiệp thông qua
hệ thống nhà xưởng, kho bãi,...Cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp càng
15

Luan van


được bố trí hợp lý bao nhiêu thì càng góp phần đem lại hiệu quả cao bấy
nhiêu. Điều này thấy khá r nếu một doanh nghiệp có hệ thống cơ sở vật chất
kỹ thuật được bố trí hợp lý, n m trong vùng có mật độ dân cư đống, nhu cầu
về tiêu dùng của người dân cao ...và thuận lợi về giao thông sẽ đen lại cho
doanh nghiệp một tài sản vơ hình vơ cùng lớn và là lợi thế kinh doanh đảm
bảo cho doanh nghiêp hoạt động kinh doanh hiệu quả.
 Tình hình tài chính của doanh nghiệp
Doanh nghiệp có khả năng tài chính mạnh thì khơng những đảm bảo cho
các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp di n ra liên tục và ổn
đ nh mà cịn giúp cho doanh nghiệp có khả năng đầu tư đổi mới công nghệ và

áp dụng kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất nh m làm giảm chi phí, nâng cao năng
suất và chất lượng sản phẩm. Ngược lại, nếu như khả năng về tài chính của
doanh nghiệp yếu k m thì doanh nghiệp khơng những khơng đảm bảo được
các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp di n ra bình thường mà
cịn khơng có khả năng đầu tư đổi mới công nghệ, áp dụng kỹ thuật tiên tiến
vào sản xuất do đó khơng nâng cao được năng suất và chất lượng sản phẩm.
Khả năng tài chính của doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp tới uy tín của doanh
nghiệp, tới khả năng chủ động trong sản xuất kinh doanh, tới tốc độ tiêu thụ
và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, ảnh hưởng tới mục tiêu tối thiểu
hóa chi phí b ng cách chủ động khai thác và sử dụng tối ưu các nguồn lực đầu
vào. Vì vậy tình hình tài chính của doanh nghiệp tác động rất mạnh tới hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó.
1.2. Nội ung phân t h hi u qu ho t ộng inh o nh
Doanh thu là phần giá tr mà cơng ty thu được trong q trình hoạt động
kinh doanh b ng việc bán các sản phẩm hàng hóa của mình. Doanh thu là một
trong những chỉ tiêu quan trọng phản ánh quá trình hoạt động kinh doanh của
đơn v ở một thời điểm cần cần phân tích. Thơng qua nó chúng ta có thể đánh
16

Luan van


giá được hiện trạng của doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hay không.
Doanh thu của doanh nghiệp được tạo ra từ các hoạt động:
- Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính
- Doanh thu từ hoạt động tài chính

Chi phí là một phạm trù kinh tế quan trọng gắn liền với sản xuất và lưu
thơng hàng hóa. Đó là những hao phí được biểu hiện b ng tiền trong q trình
hoạt động kinh doanh. Chi phí của doanh nghiệp là tất cả những chi phí phát

sinh gắn liền với doanh nghiệp trong quá trình hình thành, tồn tại và hoạt
động từ các hoạt động từ khâu, mua nguyên liệu tạo ra sản phẩm đếnkhi tiêu
thụ nó. Việc nhận đ nh và tính tốn từng loại chi phí là cơ sở để các nhà quản
lý đưa ra những quyết đ nh đúng đắn trong quá trình điều hành hoạt động kinh
doanh. Do đó việc phân tích chi phí sản xuất kinh doanh là một bộ phận
không thể thiếu được trong phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, chi phí
này ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận doanh nghiệp. Qua phân tích chi phí
sản xuất kinh doanh có thê đánh giá được mức chi phí tồn tại trong đơn v ,
khai thác tìm kiếm lợi nhuận của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp muốn đạt được hiệu quả kinh doanh cao thì một trong
những biện pháp chủ yếu là giảm chi phí sản xuất kinh doanh. Vì vậy doanh
nghiệp cần có sự quản lý chặt chẽ chi phí, tiết kiệm chi phí khơng cần thiết
tạo điều kiện thuận lợi để giảm giá thành sản phẩm, nâng cao sức cạnh tranh
cho doanh nghiệp.

Lợi nhuận là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp để đánh giá hiệu quả kinh tế của
q trình kinh doanh hay nói cách khác lợi nhuận là phần còn lại của tổng
doanh thu trừ đi tổng chi phí trong hoạt động kinh doanh. Lợi nhuận là mục
17

Luan van


tiêu cuối cùng của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh mọi doanh nghiệp, là
nguồn vốn quan trọng đề tiến hành tái sản xuất mở rộng quá trình kinh doanh
của doanh nghiệp trong thời gian sau này.
Phân tích lợi nhuận là đánh giá tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp,
phân tích những nguyên nhân ảnh hưởng tới lợi nhuận. Do đó làm thế nào để
nâng cao hiệu quả lợi nhuận đó là mong muốn của mọi doanh nghiệp, để từ

đó có biện pháp khai thác khả năng tiềm tàng và nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.

- T số thanh toán hiện thời ( RC )
Giá tr tài sản lưu động
RC =
Giá tr nợ ngắn hạn
T số thanh khoản hiện thời là mối quan hệ giữa tài sản lưu động với các
khoản nợ ngắn hạn. Nó thể hiện mức độ đảm bảo của tài sản lưu động đối với
nợ ngắn hạn. Nó là chỉ tiêu đánh giá tốt nhất khả năng thanh toán ngắn hạn,
giá tr của nó càng lớn thì khả năng thanh tốn càng cao. Tuy nhiên nếu hệ số
này quá cao cũng không phải là tốt vì nó phản ánh việc sử dụng tiền khơng
hiệu quả.
- T số thanh tốn nhanh RQ
Hệ số thanh toán nhanh thể hiện khả năng về mặt tiền mặt và các loại tài
sản có thể chuyển ngay thành tiền để thanh toán nợ ngắn hạn.
Giá tr tài sản lưu động - Giá tr hàng tồn kho
RQ=
Giá tr nợ ngắn hạn
T số thanh toán nhanh là t số đo lường khả năng thanh toán các khoản
nợ ngắn hạn b ng giá tr các loại tài sản lưu động có tính thanh khoản cao.
18

Luan van


- Vòng quay tài sản cố đ nh: T số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản
cố đ nh.
Doanh thu thuần
Vòng quay tài sản cố đ nh =

Tổng giá tr tài sản cố đ nh rịng bình qn
- T số nợ trên tổng tài sản: T số này đo lường tương quan giữa nợ và
vốn chủ sở hữu công ty.
Tổng nợ phải trả
T số nợ trên tổng tài sản =
Vốn chủ sở hữu
- T số khả năng thanh toán lãi vay:
EBIT
T số khả năng thanh toán lãi vay=
Chi phí lãi vay
T số khả năng thanh tốn lãi vay đo lường khả năng trả lãi b ng lợi
nhuận trước thuế và lãi vay của một công ty. Như vậy, khả năng thanh tốn lãi
vay của một cơng ty phụ thuộc vào hiệu quả sản xuất kinh doanh và mức độ
sử dụng nợ của công ty.
- T số lợi nhuận ròng trên doanh thu ROS
Lợi nhuận ròng
ROS =
Doanh thu thuần
T số này cho chúng ta biết một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng
lợi nhuận ròng.
- T số lợi nhuận ròng trên tài sản ROA

19

Luan van


Lợi nhuận rịng
ROA=
Tổng tài sản bình qn

T số này đo lường khả năng sinh lời của tài sản. T số này cho biết một
đồng tài sản bỏ ra đầu tư sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Hệ số này
càng cao thể hiện sự phân bố tài sản càng hợp lý.
- T số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận ròng
ROE=
Vốn chủ sở hữu
T số này đo lường mức độ sinh lời của vốn chủ sở hữu. T số này biểu
hiện một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng cho chủ
sở hữu. Đây là t số quan trọng đối với cổ đơng vì nó gắn liền với hiệu quả
đầu tư của họ.
1.3. K t u n
Việt Nam đang bước vào thời k kinh tế mới- thời k kinh tế hội nhập
sâu và rộng, các doanh nghiệp sẽ nhận được nhiều ưu đãi về thuế quan, mở
rộng th trường, khách hàng,... ên cạnh đó, ta cũng phải đối mặt với những
thách thức lớn. Do đó, tự bản thân các doanh nghiệp phải đối mặt để nâng cao
năng lực cạnh tranh, tự mình phải trang b cho mình những khả năng để
chống lại những khắc nghiệt của th trường.
Ngày nay phân tích hoạt động kinh doanh là việc làm không thể thiếu
đối với các nhà quản tr doanh nghiệp. Phải thường xuyên kiểm tra hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tìm ra mặt mạnh để phát huy và mặt
yếu để khắc phục. Phải tìm hiểu, phân tích thơng tin th trường để có thể có
đ nh hướng phát triển trong tương lai. Qua phân tích hoạt động kinh doanh
giúp các nhà quản tr hiểu r về chính doanh nghiệp mình và có sự hiểu biết
về đối thủ cạnh tranh của mình. Từ đó, nhà quản tr đưa ra quyết đ nh nên sản
20

Luan van



xuất sản phẩm gì Sản xuất như thế nào Và khi nào sản xuất Đấy là sự lựa
chọn mang tính chất quyết đ nh sự tồn vong của doanh nghiệp.
Ngoài việc phân tích các điều kiện bên trong doanh nghiệp như về tài
chính, lao động, vật tư,... doanh nghiệp cịn quan tâm phân tích các điều kiện
tác động ở bên ngoài như khách hàng, th trường, đối thủ cạnh tranh,.. trên cơ
sở phân tích trên doanh nghiệp, dự đốn các rủi ro trong kinh doanh có thể
xảy ra và có các phương án phịng ngừa trước khi chúng có thể xảy ra

21

Luan van


Ch ng 2 Thự tr ng hi u qu ho t ộng inh o nh
TNHH ASP VINA.
2.1. Tổng quan v

Công t

ông t

nh 1 Logo Công t TNHH SP VIN
2.1.1. Giới thiệu chung
- Tên doanh ngiệp: CÔNG TY TNHH ASP VINA
- Tên giao d ch: ASP VINA CO.,LTD
- Mã số thuế: 2300997741
- Ngày cấp: 30/10/2017
- Ngày hoạt động: 2017-10-30
- Quản lý bởi Chi cục Thuế Thành phố Bắc Ninh
- Loại hình DN: Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên ngồi NN

- Tình trạng hoạt động:Đang hoạt động đã được cấp GCN ĐKT
- Nơi đăng ký quản lý:Chi cục Thuế Thành phố Bắc Ninh
- Đ a chỉ trụ sở:Cụm công nghiệp V Cường, Phường V Cường, Thành
phố ắc Ninh.
- Chủ sở hữu:Nguy n Tiến Thương 19 9- Thái ình
22

Luan van


- Sơ đồ Tổ chức bộ máy:
an Giám
đốc

Phịng Kế
hoạch-Kinh
doanh

Phịng Kế
tốn-Nhân
sự

Bộ phận
Nhân sự

Bộ phận
Kế toán

S


ồ1 S

Bộ phận
Kinh
doanh

ồ Tổ h

Bộ phận
Kế hoạch

Bộ phận
Sản xuất

Phân
xưởng 1

Phân
xưởng 2

bộ má Công t TNHH SP VIN

Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận:
Giám

c: Là cấp quản lý cao nhất, là người ch u trách nhiệm trước

pháp luật về mọi hoạt động cũng như kết quả kinh doanh của cơng ty.
Bộ ph n k tốn: Thực hiện các cơng việc, nghệp vụ chun mơn về tài
chính, kế tốn theo đúng quy đ nh của Nhà nước, chuẩn mực kế toán, nguyên

tắc kế toán.
Bộ ph n nhân sự: ch u trách nhiệm quản lý hiệu quả nguồn nhân lực
của một cơng ty, có nhiệm vụ đào tạo và phát triển công nhân, đảm bảo nhân
viên của công ty được quản lý đầy đủ, đãi ngộ thích hợp và đào tạo hiệu quả.
Bộ phận này cũng ch u trách nhiệm tuyển dụng, tuyển dụng, sa thải và quản
lý các quyền lợi.
Bộ ph n K ho h- kinh doanh:
23

Luan van


Sơ đồ cơ cấu nhân sự:

Phòng Kế
hoạch- Kinh
doanh

Bộ phận Kinh
doanh

Quản lý Kinh
doanh
.3

Bộ phận Kế
hoạch

Nhân viên
Kinh doanh

(5)
S

ồ2 S

Quản lý Kế
hoạch


Nhân viên kế
hoạch (6)

u nhân sự

- Sơ đồ quy trình hoạt động của phòng Kế hoạch-Kinh doanh

24

Luan van


×