Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Lập kế hoạch marketing cho dịch vụ thẻ atm tại vietinbank đồng nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (619.8 KB, 5 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM
-----------------KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

TIỂU LUẬN

LẬP Kế HOẠCH MARKETING CHO
DỊCH VỤ THẺ ATM CỦA NGÂN HÀNG
CÔNG THƯƠNG ĐỒNG NAI
(VIETINBANK CHI NHÁNH ĐỒNG NAI)

GVHD :Thầy BÙI VĂN QUANG
SVTH

: NHÓM 6
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

LỚP

Nguyễn Huy Cận – 11074021
Võ Trường Giang – 10245631
Hoàng Nguyễn Ngọc Hưng (NT) – 11065151
Trương Thanh Lương – 11205931
Thi Hoàng Khánh Minh – 11071541
Hồ Vũ Tuyết Sương – 11244881


Phạm Lê Trung – 11067621

: 210703201 (DHMK7A)

TP. Hồ Chí Minh, tháng 04, năm 2015


BẢNG ĐÁNH GIÁ NHÓM
Thành viên
Cận
Giang

Hưng
Lương
Minh
Sương

Trung

Đánh giá
Chưa hiểu dàn ý lắm; cách viết văn khơng hay; ít hồi
âm với nhóm trưởng; có thái độ tốt; tham gia nhiều
Chưa hiểu dàn ý lắm; trình bày chưa được (đề mục,
nội dung); có thái độ tham gia tốt; có hồi âm với
nhóm trưởng
Tham gia nhiều cơng việc, nhiều giai đoạn
Nhiệt tình; có phản hồi với nhóm trưởng; tham gia
nhiều
Có trách nhiệm; hơi lười; ít phản hồi.
Đóng góp ít (chỉ làm đúng 1 phần đơn giản nhất);

vắng họp nhóm khơng có lý do; ý thức kém (giao
việc mới ko thấy làm, nhắn tin không thấy hồi âm);
chất lượng bài làm kém (không đúng yêu cầu, không
chịu sửa lại bài, chỉ sử dụng được 10%)
Nội dung làm tốt; trình bày đúng mục lục; vẫn cịn
sai lỗi chính tả chưa sửa; tham gia thuyết trình

Chấm điểm tham gia
(Điểm nhóm được tính
100%)
90%
80%
100%
100%
80%

50%

100%


MụC LụC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ..............................................................................5
1.1 TÌM HIểU Về NGÂN HÀNG ....................................................................................5
1.1.1 Khái niệm ...................................................................................................5
1.1.2 Chức năng ..................................................................................................5
1.2 TÌM HIểU Về MARKETING NGÂN HÀNG.......ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
1.3 GIớI THIệU MÁY ATM VÀ THẻ ATM ...........ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
1.3.1 Máy ATM .................................................... Error! Bookmark not defined.
1.3.2 Thẻ ATM ..................................................... Error! Bookmark not defined.

CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING CHO DỊCH VỤ THẺ ATM CỦA
NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG ĐỒNG NAI-VIETINBANK CHI NHÁNH
ĐỒNG NAI .............................................. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
2.1 TÓM TắT NộI DUNG ....................................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
2.1.1 Giới thiệu VietinBank chi nhánh Đồng NaiError! Bookmark not defined.
2.2 PHÂN TÍCH THị TRƯờNG .............................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
2.2.1 Quy mô thị trường ...................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2 Xu hướng ngành hàng ................................ Error! Bookmark not defined.
2.2.3 Phân khúc thị trường.................................. Error! Bookmark not defined.
2.2.4 Thị trường mục tiêu .................................... Error! Bookmark not defined.
2.3 PHÂN TÍCH KHÁCH HÀNG MụC TIÊU ..........ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
2.3.1 Khách hàng nội bộ ..................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.2 Khách hàng bên ngồi ............................... Error! Bookmark not defined.
2.4 TÌNH HUốNG HIệN TạI CủA VIETINBANK ĐồNG NAI ..... ERROR! BOOKMARK NOT
DEFINED.

2.4.1 Đánh giá các chương trình marketing ....... Error! Bookmark not defined.
2.4.2 Phân tích ma trận SWOT ........................... Error! Bookmark not defined.
2.5 PHÂN TÍCH ĐốI THủ CạNH TRANH ...............ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
2.6 PHÂN KHÚC THị TRƯờNG VÀ ĐÁNH GIÁ, LựA CHọN THị TRƯờNG MụC TIÊU
........................................................................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
2.6.1 Các tiêu thức phân đoạn thị trường ........... Error! Bookmark not defined.
2.6.2 Phân đoạn thị trường ................................. Error! Bookmark not defined.
2.6.3 Đánh giá mức độ hấp dẫn từng phân đoạnError! Bookmark not defined.
2.6.4 Lựa chọn thị trường mục tiêu ..................... Error! Bookmark not defined.
2.7 XÁC LậP MụC TIÊU TIếP THị ........................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
2.7.1 Mục tiêu thị phần ....................................... Error! Bookmark not defined.
2.7.2 Mục tiêu phân khúc .................................... Error! Bookmark not defined.



2.7.3 Mục tiêu truyền thông ................................ Error! Bookmark not defined.
2.7.4 Mục tiêu doanh số ...................................... Error! Bookmark not defined.
2.7.5 Xác lập các chỉ số đo lường mục tiêu ........ Error! Bookmark not defined.
2.8 Kế HOạCH TIếP THị (7P) ..............................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
2.8.1 Kế hoạch cho sản phẩm (dịch vụ thẻ ATM) ............. Error! Bookmark not
defined.
2.8.2 Giá cả dịch vụ ............................................ Error! Bookmark not defined.
2.8.3 Phân phối ................................................... Error! Bookmark not defined.
2.8.4 Chiêu thị ..................................................... Error! Bookmark not defined.
2.8.5 Con người ................................................... Error! Bookmark not defined.
2.8.6 Quy trình .................................................... Error! Bookmark not defined.
2.8.7 Chứng minh cụ thể (Physical Evidence) .... Error! Bookmark not defined.
2.9 NGÂN SÁCH TIếP THị ..................................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
2.10 KIểM TRA, ĐÁNH GIÁ ...............................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.


Facebook: @Dethivaonganhang

CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN

1.1 Tìm hiểu về ngân hàng
1.1.1 Khái niệm
Ngân hàng hay nhà băng là tổ chức tín dụng thực hiện các hoạt động tín dụng như nhận tiền gửi, cho vay
và đầu tư tài chính, các hoạt động thanhtoán, phát hành các loại kỳ phiếu, hối phiếu, … và một số hoạt
động khác. Một số ngân hàng cịn có chức năng phát hành tiền.
Ngân hàng bắt nguồn từ một công việc rất đơn giản là giữ các đồ vật quý cho những người chủ sở hữu nó,
tránh gây mất mát. Đổi lại, người chủ sở hữu phải trả cho người giữ một khoản tiền công. Khi cơng việc
này mang lại nhiều lợi ích cho những người gửi, các đồ vật cần gửi ngày càng đa dạng hơn, và đa đại diện
cho các vật có giá trị như vậy là tiền, dần dần, ngân hàng là nơi giữ tiền cho những người có tiền. Khi xã

hội phát triển, thương mại phát triển, nhu cầu về tiền ngày càng lớn, tức là phát sinh nhu cầu vay tiền
ngày càng lớn trong xã hội. Khi nắm trong tay một lượng tiền, những người giữ tiền nảy ra một nhu cầu
cho vay số tiền đó, vì lượng tiền trong tay họ khơng phải bao giờ cũng bị địi trong cùng một thời gian,
tức là cóđộ chênh lệch lượng tiền cần gửi và lượng tiền cần rút của người chủ sở hữu. Từ đó phát sinh
nghiệp vụ đầu tiên nhưng cơ bản nhất của ngân hàng nói chung, đó là huy động vốn và cho vay vốn.
Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về Ngân hàng thương mại (NHTM):
Ở Mỹ, Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt
động trong ngành cơng nghiệp dịch vụ tài chính.
Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp hay
cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của cơng chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới
các hình thức khác và sử dụng tài ngun đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và
tài chính”.
Ở Việt Nam, theo Luật tổ chức tín dụng khoản 1 và khoản 7 Điều 20 đã xácđịnh "tổ chức tín dụng là
doanh nghiệp hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng
tiền gửi để cấp tín dụng, cung cấp các dịch vụ thanh toán" và trong các loại hình tổ chức tín dụng thì
"ngân hàng là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của
khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện các nghiệp vụ chiết khấu
và làm phương tiện thanh toán".
1.1.2 Chức năng
Chức năng trung gian tín dụng
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất củangân hàng thương mại. Khi
thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trị là cầu nối giữa người thừa vốn và người có
nhu cầu về vốn. Với chức năng này, ngân hàng thương mại vừa đóng vai trị là người đi vay, vừa đóng vai
trị là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và
góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay.
Chức năng trung gian thanh toán
ThiNganHang.com

S Á C H




T À I

L I Ệ U

T H I

T U Y Ể N

Trang

5



×