Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

10 Phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa học - LTĐH pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.39 KB, 34 trang )

1 - PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng
vừa đủ dung dịch H
2
SO
4

loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m
gam muối. Giá trị của m là
A. 9,52. B. 10,27. C. 8,98. D. 7,25.
Câu 2: Cho một lượng dung dịch H
2
SO
4
10% vừa đủ tác dụng hết với 16 gam CuO.
Nồng độ của dung dịch muối thu được là
A. 15,09 %. B. 7,045%. C. 30,18 % D. 21,25%.
Câu 3: Hoà tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl
thu được 7,84 lít khí X (đktc), 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch
Z thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 33,99. B. 32,15. C. 31,45. D. 18,675.
Câu 4: Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X gồm CuO, FeO, Fe
3
O
4

và Fe
2
O
3
nung nóng, thu được 40 gam hỗn hợp chất rắn Y và 13,2 gam khí CO


2
. Giá
trị của m là
A. 48,6. B. 44,8. C. 24,3. D. 36,45.
Câu 5: Khử hoàn toàn 8 gam một oxit của kim loại cần dùng 3,36 lít H
2
. Hoà tan hết
lượng kim loại thu được vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít H
2
. Thể tích khí
đều đo ở đktc. Công thức của oxit trên là
A. Cr
2
O
3
. B. Fe
3
O
4
. C. Fe
2
O
3
. D. FeO.
Câu 6: Hoà tan 10 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hoá trị II và III bằng dung
dịch HCl ta thu được dung dịch X và 672 ml khí bay ra (ở đktc). Cô cạn dung dịch X
thu được bao nhiêu gam muối khan ?
A. 15,03 gam. B. 10,33 gam. C. 13,0 gam D. 16,66 gam
Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Al, Mg, Zn bằng một lượng vừa đủ
dung dịch H

2
SO
4
loãng, thu được 1,344 lít H
2
(đktc) và dung dịch Y chứa m gam muối
khan. Giá trị của m là
A. 8,98g B. 8,89g C. 7,89g D. 6,98g
Câu 8: Cho 0,52 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Fe tan hoàn toàn trong dung dịch
H
2
SO
4
loãng, dư thấy có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat
khan thu được là
A. 3,92 gam. B. 4,2 gam. C. 3,2 gam D. 1,96 gam
Câu 9: Cho 9,2 gam Na vào 160 ml dung dịch có khối lượng riêng là 1,25 g/ml chứa
Fe
2
(SO
4
)
3
và Al
2
(SO
4
)
3
với nồng độ tương ứng là 0,125M và 0,25M. Sau phản ứng,

người ta tách kết tủa và đem nung đến khối lượng không đổi. Khối lượng chất rắn thu
được sau khi nung là
A. 5,24 gam. B. 10,48 gam. C. 2,62 gam. D. 1,31 gam
Câu 10. Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe
2
O
3
. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng
m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam chất rắn A
trong ống sứ và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối so với H
2
là 20,4. Giá trị của m là
A. 105,6 gam. B. 35,2 gam. C. 70,4 gam. D. 140,8 gam.
Câu 11. Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch
HNO
3
63%. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 11,2 lít khí NO
2
duy nhất (đktc).
Nồng độ % các chất có trong dung dịch A là
A. 36,66% và 28,48%. B. 27,19% và 21,12%.
C. 27,19% và 72,81%. D. 78,88% và 21,12%.
Câu 12. Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của các kim loại
hoá trị I và muối cacbonat của kim loại hoá trị II trong dung dịch HCl. Sau phản ứng
thu được 4,48 lít khí (đktc). Đem cô cạn dung dịch thu được khối lượng muối khan là
A. 13 gam. B. 15 gam. C. 26 gam. D. 30 gam.
Câu 13. Hỗn hợp A gồm KClO
3
, Ca(ClO
2

)
2
, Ca(ClO
3
)
2
, CaCl
2
và KCl nặng 83,68 gam.
Nhiệt phân hoàn toàn A, thu được chất rắn B gồm CaCl
2
, KCl và 17,472 lít khí (ở
đktc). Cho chất rắn B tác dụng với 360 ml dung dịch K
2
CO
3
0,5M (vừa đủ) thu được
kết tủa C và dung dịch D. Khối lượng KCl trong dung dịch D nhiều gấp
22
3
lần lượng
KCl có trong A. % khối lượng KClO
3
có trong A là
A. 47,83%. B. 56,72%. C. 54,67%. D. 58,55%.
Câu 14. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và
Fe
2
O
3

đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được B gồm 4 chất nặng 4,784 gam.
Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)
2
dư thì thu được 9,062 gam
kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe
2
O
3
trong hỗn hợp A là
A. 86,96%. B. 16,04%. C. 13,04%. D.6,01%.
Câu 15. Hòa tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch
HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc), 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất
rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được khối lượng muối khan là
A. 31,45 gam. B. 33,99 gam. C. 19,025 gam. D. 56,3 gam.
Câu 16. Trộn 8,1 gam bột Al với 48 gam bột Fe
2
O
3
rồi cho tiến hành phản ứng nhiệt
nhôm trong điều kiện không có không khí. Kết thúc thí nghiệm, khối lượng chất rắn
thu được là
A. 61,5 gam. B. 56,1 gam. C. 65,1 gam. D. 51,6 gam.
Câu 17. Hòa tan hoàn toàn 10,0 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại (đứng trước H
trong dãy điện hóa) bằng dd HCl dư thu được 2,24 lít khí H
2
(đktc). Cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được khối lượng muối khan là
A. 1,71 gam. B. 17,1 gam. C. 13,55 gam. D. 34,2 gam.
Câu 18. Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CaCO
3

và Na
2
CO
3
thu được
11,6 gam chất rắn và 2,24 lít khí (đktc). Hàm lượng % CaCO
3
trong X là
A. 6,25%. B. 8,62%. C. 50,2%. D. 62,5%.
Câu 19. Cho 4,4 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IA ở hai chu kì liên tiếp tác dụng
với dd HCl dư thu được 4,48 lít H
2
(đktc) và dung dịch chứa m gam muối tan. Tên hai
kim loại và khối lượng m là
A. 11 gam; Li và Na. B. 18,6 gam; Li và Na.
C. 18,6 gam; Na và K. D. 12,7 gam; Na và K.
Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn 18 gam FeS
2
và cho toàn bộ lượng SO
2
vào 2 lít dung
dịch Ba(OH)
2
0,125M. Khối lượng muối tạo thành là
A. 57,40 gam. B. 56,35 gam. C. 59,17 gam. D.58,35
gam.
Câu 21. Hòa tan 33,75 gam một kim loại M trong dung dịch HNO
3
loãng, dư thu
được 16,8 lít khí X (đktc) gồm hai khí không màu hóa nâu trong không khí có tỉ khối

hơi so với hiđro bằng 17,8.
a) Kim loại đó là
A. Cu. B. Zn. C. Fe. D. Al.
b) Nếu dùng dung dịch HNO
3
2M và lấy dư 25% thì thể tích dung dịch cần lấy

A. 3,15 lít. B. 3,00 lít. C. 3,35 lít. D. 3,45 lít.
Câu 22. Hoà tan hoàn toàn 15,9 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Mg và Cu bằng
dung dịch HNO
3
thu được 6,72 lít khí NO và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu
được số gam muối khan là
A. 77,1 gam. B. 71,7 gam. C. 17,7 gam. D. 53,1 gam.
Câu 23. Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe
2
O
3
, MgO, ZnO trong 500 ml
axit H
2
SO
4
0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn
dung dịch có khối lượng là
A. 6,81 gam. B. 4,81 gam. C. 3,81 gam. D. 5,81 gam.
Câu 24. Cho 180g hỗn hợp 3 muối XCO
3
, YCO
3

và M
2
CO
3
tác dụng với dung dịch
H
2
SO
4
loãng, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít CO
2
(đktc), dung dịch A và
chất rắn B. Cô cạn dung dịch A ta thu được 20g muối khan. Nung chất rắn B đến khối
lượng không đổi thì có 11,2 lít khí CO
2
(đktc) bay ra và chất rắn B
1
. Khối lượng B và
B
1

A. 167,2g và 145g B. 167,2g và 145,2g
C. 145,2g và 167,2g D. 150g và 172,1g
Câu 25. A, B là 2 kim loại thuộc nhóm II
A
. Hoà tan hoàn toàn 10,94g hỗn hợp X gồm
2 muối clorua của A và B vào nước được 100g dung dịch Y. Để kết tủa hết ion Cl


trong 50g dung dịch Y phải dùng dung dịch có chứa 10,2 gam AgNO

3
. Nếu cho Y tác
dụng với dung dịch H
2
SO
4
dư, thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 12,44g B. 13,44g C. 14,33g D. 13,23g
Câu 26. Cho 17,5g hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Al, Zn tan hoàn toàn trong dung dịch
H
2
SO
4
loãng thu được 5,6 lít khí H
2
ở 0
o
C, 2 atm. Khối lượng muối khan thu được là
A. 65,5 g B. 55,5 g C. 56,5 g D. 55,6g





1.C

2.A

3.C


4.B

5.C

6.B

7.A

8.D

9.A

10.C

11. B

12. C

13. D

14. A

15. A

16. B

17. B

18. D


19.B

20.B

21 D B

22B

23A

24 B

25 A

26 A










2 - PHƯƠNG PHÁP TĂNG HOẶC GIẢM KHỐI LƯỢNG
Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hoá trị I
và một muối cacbonat của kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 4,48 lít
khí CO
2

(đktc). Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu
được là bao nhiêu?
A. 26,0 gam. B. 28,0 gam. C. 26,8 gam. D. 28,6 gam.
Câu 2: Cho dung dịch AgNO
3
dư tác dụng với dung dịch hỗn hợp X hòa tan 6,25 gam
hai muối KCl và KBr thu được 10,39 gam hỗn hợp AgCl và AgBr. Số mol hỗn hợp X là
A. 0,08 mol. B. 0,06 mol. C. 0,03 mol. D. 0,055 mol.
Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được
dung dịch A. Sục khí Cl
2
dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch
thu được 58,5 gam muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là
A. 29,25 gam. B. 58,5 gam. C. 17,55 gam. D. 23,4 gam.
Câu 4: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 15 gam trong 340 gam dung dịch
AgNO
3
6%. Sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO
3
trong dung dịch giảm
25%. Khối lượng của vật sau phản ứng là
A. 3,24 gam. B. 2,28 gam. C. 17,28 gam. D. 24,12 gam.
Câu 5: Nhúng thanh kẽm vào dung dịch chứa 8,32 gam CdSO
4
. Sau khi khử hoàn toàn
ion Cd
2+
, khối lượng thanh kẽm tăng 2,35% so với ban đầu. Khối lượng thanh kẽm
ban đầu là
A. 60 gam. B. 70 gam. C. 80 gam. D. 90 gam.

Câu 6: Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là các halogen ở hai chu kì liên
tiếp nhau) vào dung dịch AgNO
3
dư thì thu được 57,34 gam kết tủa. Công thức hai
muối NaX và NaY là
A. NaF và NaCl B. NaCl và NaBr. C. NaBr và NaI. D. NaI và NaF.
Câu 7:
Nhúng một lá nhôm vào 200 ml dung dịch CuSO
4
đến khi dung dịch mất
màu xanh, lấy là nhôm ra cân thấy nặng hơn so với ban đầu là 1,38 gam. Nồng độ
mol của dung dịch CuSO
4
đã dùng là
A.
0,25M.

B.
0,15M.
C.
0,1M.

D.
0,2M.

Câu 8:
Nhúng một thanh Zn vào 2 lít dung dịch chứa AgNO
3
và Cu(NO
3

)
2
có số mol
bằng nhau, cho đến khi hai muối trong dung dịch phản ứng hết thì thu được dung
dịch A.

Lấy thanh Zn đem cân lại, thấy khối lượng tăng 14,9 gam so với ban đầu.
Nồng độ mol của dung dịch A là
A.
0,1M.

B.
0,175M.

C.
0,15M.

D.
0,2M.

Câu 9: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai
nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử Z
X

< Z
Y
) vào dung dịch AgNO
3

(dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của

NaX trong hỗn hợp ban đầu là
A. 58,2%. B. 41,8%. C. 52,8%. D. 47,2%.
Câu 10: Có 1 lít dung dịch hỗn hợp Na
2
CO
3
0,1 mol/l và (NH
4
)
2
CO
3
0,25 mol/l. Cho
43 gam hỗn hợp BaCl
2
và CaCl
2
vào dung dịch đó. Sau khi các phản ứng kết thúc thu
được 39,7 gam kết tủa A và dung dịch B. % khối lượng BaCO
3
và CaCO
3
trong A lần
lượt là
A. 50% và 50%. B. 50,38% và 49,62%.
C. 49,62% và 50,38%. D. 50,62% và 49,38%.
Câu 11. Nhúng một thanh graphit được phủ một lớp kim loại hóa trị II vào dung dịch
CuSO
4
dư. Sau phản ứng khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24 gam. Cũng thanh

graphit này nếu được nhúng vào dung dịch AgNO
3
thì khi phản ứng xong thấy khối
lượng thanh graphit tăng lên 0,52 gam. Kim loại hóa trị II là
A. Pb. B. Cd. C. Al. D. Sn.
Câu 12. Nhúng thanh kẽm và một thanh sắt vào cùng một dung dịch CuSO
4
. Sau một
thời gian lấy hai thanh kim loại ra thấy trong dung dịch còn lại có nồng độ mol ZnSO
4

bằng 2,5 lần nồng độ mol FeSO
4
. Mặt khác, khối lượng dung dịch giảm 2,2 gam. Khối
lượng đồng bám lên thanh kẽm và bám lên thanh sắt lần lượt là
A. 12,8 gam; 32 gam. B. 64 gam; 25,6 gam.
C. 32 gam; 12,8 gam. D. 25,6 gam; 64 gam.
Câu 13. Nhúng thanh kim loại M hoá trị 2 vào dung dịch CuSO
4
, sau một thời gian
lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác nhúng thanh kim loại
trên vào dung dịch Pb(NO
3
)
2
, sau một thời gian thấy khối lượng tăng 7,1%. Xác định
M, biết rằng số mol CuSO
4
và Pb(NO
3

)
2
tham gia ở 2 trường hợp như nhau.
A. Al. B. Zn. C. Mg. D. Fe.
Câu 14. Cho 3,78 gam bột Al phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl
3
tạo thành
dung dịch Y. Khối lượng chất tan trong dung dịch Y giảm 4,06 gam so với dung dịch
XCl
3
. xác định công thức của muối XCl
3
.
A. FeCl
3
. B. AlCl
3
. C. CrCl
3
. D. Không xác định.
Câu 15. Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na
2
CO
3
và NaHCO
3
cho đến khi khối lượng
hỗn hợp không đổi được 69 gam chất rắn. Xác định phần trăm khối lượng của mỗi
chất tương ứng trong hỗn hợp ban đầu.
A. 15,4% và 84,6%. B. 22,4% và 77,6%.

C. 16% và 84%. D. 24% và 76%.
Câu 16. Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối CuCl
2
và Cu(NO
3
)
2
vào nước được dung
dịch A. Nhúng Mg vào dung dịch A cho đến khi mất màu xanh của dung dịch. Lấy
thanh Mg ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 1.28 gam. B. 2,48 gam. C. 3,1 gam. D. 0,48 gam.
Câu 17. Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối MgCl
2
và Cu(NO
3
)
2
vào nước được dung
dịch A. Nhúng vào dung dịch A một thanh sắt. Sau một khoảng thời gian lấy thanh sắt
ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam
muối khan. Giá trị của m là
A. 4,24 gam. B. 2,48 gam. C. 4,13 gam. D. 1,49 gam.
Câu 18. Cho 115 gam hỗn hợp gồm ACO
3
, B
2
CO
3
, R

2
CO
3
tác dụng hết với dung dịch
HCl thấy thoát ra 22,4 lít CO
2
(đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là
A. 142 gam. B. 126 gam. C. 141 gam. D. 132 gam.
Câu 19. Ngâm một lá sắt trong dung dịch CuSO
4
. Nếu biết khối lượng đồng bám trên
lá sắt là 9,6 gam thì khối lượng lá sắt sau khi ngâm tăng thêm bao nhiêu gam so với
ban đầu?
A. 5,6 gam. B. 2,8 gam. C. 2,4 gam. D. 1,2 gam.
Câu 20. Cho hai thanh sắt có khối lượng bằng nhau.
- Thanh (1) nhúng vào dung dịch có chứa a mol AgNO
3
.
- Thanh (2) nhúng vào dung dịch có chứa a mol Cu(NO
3
)
2
.
Sau phản ứng, lấy thanh sắt ra, sấy khô và cân lại thấy sẽ cho kết quả nào sau đây?
A. Khối lượng hai thanh sau nhúng vẫn bằng nhau nhưng khác ban đầu.
B. Khối lượng thanh (2) sau nhúng nhỏ hơn khối lượng thanh (1) sau nhúng.
C. Khối lượng thanh (1) sau nhúng nhỏ hơn khối lượng thanh (2) sau nhúng.
D. Khối lượng hai thanh không đổi vẫn như trước khi nhúng.

1A


2B

3A

4C

5. C

6B

7B

8C

9B

10C

11B

12B

13B

14A

15C

16B


17B

18B

19D

20B

3 - PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN MOL NGUYÊN TỐ
Câu 1:
Cho hỗn hợp A gồm x mol FeS
2

và y mol Cu
2
S tác dụng với HNO
3
loãng, dư
đun nóng chỉ thu
được muối sunfat của các kim loại và giải phóng khí duy nhất NO. Tỉ
lệ x : y có giá trị là
A. 2. B. 0,5. C. 1,5. D. 1.
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 7,68 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O

3
cần 260 ml dung
dịch HCl 1M. Dung dịch thu được cho tác dụng với NaOH dư, kết tủa thu được đem
nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 7,2. B. 8,0. C. 16,0. D. 10,8.
Câu 3: Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí
O
2
, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích
dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là
A. 400 ml. B. 200 ml. C. 800 ml. D. 600 ml.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 4,04 gam một hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu trong
không khí thu được 5,96 gam hỗn hợp 3 oxit. Hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit bằng dung
dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl cần dùng là
A. 0,5 lít. B. 0,7 lít. C. 0,12 lít. D. 1 lít.
Câu 5: Cho một luồng khí CO đi qua ống đựng 0,01 mol FeO và 0,03 mol Fe
2
O
3
(hỗn
hợp A) đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 4,784 gam chất rắn B gồm 4
chất trong đó có oxit sắt từ. Hoà tan chất rắn B bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra
0,6272 lít H
2
(ở đktc). Xác định số mol oxit sắt từ trong hỗn hợp B. Biết rằng trong B
số mol oxit sắt từ bằng 1/3 tổng số mol sắt (II) oxit và sắt (III) oxit.
A. 0,006. B. 0,008. C. 0,01. D. 0,012.
Câu 6: Dẫn một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và
Fe
2

O
3
đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được chất rắn B gồm bốn chất cân
nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)
2
dư thu được
4,6 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng FeO trong hỗn hợp A là
A. 31,03 %. B. 86,97 %. C. 68,97 %. D. 13,03 %.
Câu 7: Cho ba kim loại Al, Fe, Cu vào 2 lít dung dịch HNO
3
phản ứng vừa đủ, thu
được 1,792 lít khí (đktc) gồm N
2
và NO
2
có tỉ khối so với H
2
bằng 18,5. Nồng độ mol
HNO
3
trong dung dịch đầu là
A. 0,22M. B. 0,56M. C. 0,28M. D. 0,25M.
Câu 8: Đốt cháy 9,8 gam bột Fe trong không khí thu được hỗn hợp chất rắn Z gồm
FeO, Fe
3
O
4
và Fe
2
O

3
. Để hoà tan Z cần dùng vừa hết 500 ml dung dịch HNO
3
1,6M,
thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của V là
A. 10,08. B. 6,16. C. 5,60. D. 6,048.
Câu 9: Hỗn hợp A gồm KClO
3
, Ca(ClO
2
)
2
, Ca(ClO
3
)
2
, CaCl
2
và KCl nặng 83,68 gam.
Nhiệt phân hoàn toàn A, thu được chất rắn B gồm CaCl
2
, KCl và 17,472 lít khí (ở
đktc). Cho chất rắn B tác dụng với 360 ml dung dịch K
2
CO
3
0,5M (vừa đủ) thu được
kết tủa C và dung dịch D. Khối lượng KCl trong dung dịch D nhiều gấp
22
3

lần lượng
KCl có trong A. % khối lượng KClO
3
có trong A là
A. 47,83%. B. 56,72%. C. 54,67%. D. 58,55%.
Câu 10: Hoà tan hết 4,431 gam hỗn hợp Al và Mg trong HNO
3
loãng, thu được dung
dịch A và 1,568 lít (ở đktc) hỗn hợp hai khí (đều không màu) có khối lượng 2,59 gam,
trong đó có một khí bị hoá thành màu nâu trong không khí. Số mol HNO
3
đã phản ứng

A. 0,49 mol B. 0,59 mol C. 0,295 mol D. 0,72 mol
Câu 11. Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
cần 0,05 mol
H
2
. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H
2
SO
4
đặc thu

được thể tích khí SO
2
(sản phẩm khử duy nhất) ở điều kiện tiêu chuẩn là
A. 448 ml. B. 224 ml. C. 336 ml. D. 112 ml.
Câu 12. Thổi từ từ V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H
2
đi qua một ống đựng 16,8
gam hỗn hợp 3 oxit: CuO, Fe
3
O
4
, Al
2
O
3
nung nóng cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau
phản ứng thu được m gam chất rắn, một hỗn hợp khí và hơi nặng hơn khối lượng của
V lít hỗn hợp ban đầu là 0,32 gam. Giá trị của V và m là
A. 0,224 lít và 14,48 gam. B. 0,448 lít và 18,46 gam.
C. 0,112 lít và 12,28 gam. D. 0,448 lít và 16,48 gam.
Câu 13. Thổi rất chậm 2,24 lít (đktc) một hỗn hợp khí gồm CO và H
2
qua một ống sứ
đựng hỗn hợp Al
2
O
3
, CuO, Fe
3
O

4
, Fe
2
O
3
có khối lượng là 24 gam dư đang được đun
nóng. Sau khi kết thúc phản ứng, khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là
A. 22,4 gam. B. 11,2 gam. C. 20,8 gam. D. 16,8 gam.
Câu 14. Cho m gam một ancol no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau
khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu
được có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là
A. 0,92 gam. B. 0,32 gam. C. 0,64 gam. D. 0,46 gam.
Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức cần vừa đủ V lít O
2

(ở đktc), thu được 0,3 mol CO
2
và 0,2 mol H
2
O. Giá trị của V là
A. 8,96 lít. B. 11,2 lít. C. 6,72 lít. D. 4,48 lít.
Câu 16. Dẫn 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một
oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so
với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO
2
trong
hỗn hợp khí sau phản ứng là
A. FeO; 75%. B. Fe
2
O

3
; 75%. C. Fe
2
O
3
; 65%. D. Fe
3
O
4
; 65%.
Câu 17. Đem oxi hoá hoàn toàn 28,6 gam hỗn hợp A gồm Al, Zn, Mg bằng oxi dư thu
được 44,6 gam hỗn hợp oxit B. Hoà tan hết B trong dung dịch HCl được dung dịch D.
Cô cạn dung dịch D được hỗn hợp muối khan là
A. 99,6 gam. B. 49,8 gam. C. 74,7 gam. D. 100,8 gam.
Câu 18. Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và Fe
x
O
y
bằng H
2
dư ở nhiệt độ cao thu
được 17,6 gam hỗn hợp 2 kim loại. Khối lượng H
2
O tạo thành là
A. 1,8 gam. B. 5,4 gam. C. 7,2 gam. D. 3,6 gam.



1A


2B

3A

4C

5A

6D

7C

8B

9C

10A

11. B

12. D

13. A

14. A

15. C

16. B


17. A

18. C














4 - PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG SƠ ĐỒ ĐƯỜNG CHÉO

Câu 1: Thể tích dung dịch HCl 10M và thể
tích H
2
O cần dùng để pha thành 400 ml dung dịch HCl 2M lần lượt là
A. 150 ml và 250 ml. B. 360 ml và 40 ml.
C. 40 ml và 360 ml. D. 80 ml và 320 ml.
Câu 2: Cần lấy V
1
lít CO
2
và V

2
lít CO để có được 24 lít hỗn hợp khí có tỉ khối đối với
metan bằng 2. Giá trị của V
1
, V
2
lần lượt là
A. 18 và 6. B. 8 và 16. C. 10 và 14. D. 6 và 18.
Câu 3: Cần trộn 2 thể tích metan với 1 thể tích đồng đẳng X của metan để thu được
hỗn hợp khí có tỉ khối so với hiđro bằng 15. Công thức phân tử của X là
A. C
2
H
6
. B. C
3
H
8
. C. C
4
H
10
. D. C
5
H
12
.
Câu 4: X là quặng hematit chứa 60% Fe
2
O

3
. Y là quặng manhetit chứa 69,6% Fe
3
O
4
.
Trộn m
1
tấn quặng X với m
2
tấn quặng Y thu được quặng Z, từ 1 tấn quặng Z có thể
điều chế được 0,5 tấn gang chứa 4% cacbon. Tỉ lệ m
1
/m
2

A.
5
2
. B.
4
3
. C.
2
5
. D.
3
4
.
Câu 5: Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai ancol tác dụng với Na dư, thu được 2,688 lít

khí (đktc). Biết hai ancol trong X đều có khả năng hoà tan Cu(OH)
2
tạo thành màu
xanh da trời. Mặt khác, khi đốt cháy mỗi ancol đều thu được thể tích CO
2
nhỏ hơn 4
lần thể tích ancol bị đốt cháy. Số mol của mỗi ancol trong X là
A. 0,04 mol và 0,06 mol. B. 0,05 mol và 0,05 mol.
C. 0,02 mol và 0,08 mol. D. 0,035 mol và 0,065 mol.
Câu 6: Để pha được 500 ml nước muối sinh lí (C = 0,9%) cần lấy V ml dung dịch
NaCl 3% pha với nước cất. Giá trị của V là
A. 150 ml. B. 214,3 ml. C. 285,7 ml. D. 350 ml.
Câu 7: Nguyên tử khối trung bình của brom là 79,319. Brom có hai đồng vị bền:
79
35
Br


81
35
Br
. Thành phần % số nguyên tử của
81
35
Br

A. 84,05. B. 81,02. C. 18,98. D. 15,95.
Câu 8: Cần bao nhiêu lít axit H
2
SO

4
(D = 1,84 g/ml) và bao nhiêu lít nước cất để pha
thành 9 lít dung dịch H
2
SO
4
có D = 1,28 g/ml?
A. 2 lít và 7 lít. B. 3 lít và 6 lít. C. 4 lít và 5 lít. D. 6 lít và 3 lít.
Câu 9: Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Nguyên tố Cu có hai đồng vị bền
63
29
Cu

65
29
Cu
. Thành phần % số nguyên tử của
65
29
Cu

A. 73,0%. B. 43,2%. C. 32,3%. D. 27,0%.
Câu 10: Cần thêm bao nhiêu gam nước vào 50 gam tinh thể CuSO
4
.5H
2
O để thu được
dung dịch có nồng độ 40% ?
A. 15 gam. B. 20 gam. C. 30 gam. D. 35 gam.
Câu 11: Hoà tan hoàn toàn m gam Na

2
O nguyên chất vào 40 gam dung dịch NaOH
12%, thu được dung dịch NaOH 51%. Giá trị của m là
A. 11,3. B. 20,0. C. 31,8. D. 40,5.
Câu 12: Hoà tan 200 gam SO
3
vào m gam dung dịch H
2
SO
4
49% ta được dung dịch
H
2
SO
4
78,4%. Giá trị của m là
A. 133,3 gam. B. 146,9 gam. C. 272,2 gam. D. 300 gam.
Câu 13: Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,485. Nguyên tố clo có hai đồng vị
bền
35
17
Cl

37
17
Cl
. Thành phần % số nguyên tử của
37
17
Cl


A. 75,77%. B. 24,23%. C. 15,95%. D. 84,05%.
Câu 14: Hoà tan 2,84 gam hỗn hợp hai muối CaCO
3
và MgCO
3
bằng dung dịch HCl
dư, thu được 672 ml khí CO
2
(đktc). Thành phần % số mol CaCO
3
trong hỗn hợp là
A. 66,67%. B. 45,55%. C. 33,33%. D. 54,45%.
Câu 15: Để thu được dung dịch HCl 25% cần lấy m
1
gam dung dịch HCl 45% pha
với m
2
gam dung dịch HCl 15%. Tỉ lệ m
1
/m
2

A. 1:2. B. 1:3. C. 2:1. D. 3:1.
Câu 16: Hòa tan 200 gam SO
3
vào m
2
gam dung dịch H
2

SO
4
49% ta được dung dịch
H
2
SO
4
78,4%. Giá trị của m
2

A. 133,3 gam. B. 146,9 gam. C. 272,2 gam. D. 300 gam.
Câu 17: Một hỗn hợp gồm O
2
, O
3
ở điều kiện tiêu chuẩn có tỉ khối hơi với hiđro là 18.
Thành phần % về thể tích của O
3
trong hỗn hợp là
A. 15%. B. 25%. C. 35%. D. 45%.
Câu 18: Cần trộn hai thể tích metan với một thể tích đồng đẳng X của metan để thu
được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 15. X là
A. C
3
H
8
. B. C
4
H
10

. C. C
5
H
12
. D. C
6
H
14
.
Câu 19: Hòa tan 3,164 gam hỗn hợp 2 muối CaCO
3
và BaCO
3
bằng dung dịch HCl
dư, thu được 448 ml khí CO
2
(đktc). Thành phần % số mol của BaCO
3
trong hỗn hợp

A. 50%. B. 55%. C. 60%. D. 65%.
Câu 20: Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO
4
.5H
2
O và bao nhiêu gam dung dịch
CuSO
4
8% để pha thành 280 gam dung dịch CuSO
4

16%?
A. 180 gam và 100 gam. B. 330 gam và 250 gam.
C. 60 gam và 220 gam. D. 40 gam và 240 gam.




PHƯƠNG PHÁP SƠ ĐỒ ĐƯỜNG CHÉO
1D

2D

3C

4C

5A

6A

7D

8B

9B

10C

11. B


12. D

13. B

14. A

15. C

16. D

17. B

18. B

19. C

20. D



















5 - PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN MOL ELECTRON
Câu 1:
Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO
3

loãng, thu
được 940,8 ml khí
N
x
O
y

(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H
2

bằng
22. Khí N
x
O
y

và kim loại M là

A. NO và Mg. B. NO
2


và Al. C. N
2
O và Al. D. N
2
O và Fe.

Câu 2:
Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan
hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO
3

(dư), thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm
khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 2,22. B. 2,62. C. 2,52. D. 2,32.
Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 11,2 gam Fe vào HNO
3
dư, thu được dung dịch A và 6,72
lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm NO và một khí X, với tỉ lệ số mol là 1 : 1. Khí X là
A. N
2
. B. NO
2
. C. N
2
O. D. N
2
O
4
.

Câu 4: Hoà tan hoàn toàn a gam Al trong dung dịch HNO
3
loãng, thoát ra 4,48 lít
hỗn hợp ba khí NO, N
2
O, N
2
có tỉ lệ số mol lần lượt là 1 : 2 : 2. Nếu lấy a gam Al
hoà tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH dư thì thu được V lít khí H
2
(đktc). Giá
trị của V là

A. 17,92. B. 13,44. C. 16,80. D. 17,472.
Câu 5: Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO
3

(dư). Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối
khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là
A. 8,88 gam. B. 13,92 gam. C. 6,52 gam. D. 13,32 gam.
Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào lượng dư dung dịch
hỗn hợp HNO
3
và H
2
SO
4
đặc, nóng. Sau phản ứng thu được 0,45 mol khí NO
2

và 0,1
mol khí SO
2
. Khối lượng Fe trong hỗn hợp X là
A. 8,4. B. 10,88. C. 6,4. D. 3,92.
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO
3
, thu
được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO
2
) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối
và axit dư). Tỉ khối của X đối với H
2
bằng 19. Giá trị của V là
A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 5,60 lít. D. 3,36 lít.
Câu 8: Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H
2
SO
4
đậm đặc, thấy có 49
gam H
2
SO
4
tham gia phản ứng, tạo muối MgSO
4
, H
2
O và một sản phẩm khử X. X là
A. SO

2
B. S C. H
2
S D. SO
2
, H
2
S
Câu 9: Hoà tan hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp Zn, Al bằng dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng
thu được 7,616 lít SO
2
(đktc), 0,64 gam lưu huỳnh và dung dịch X. Khối lượng muối
trong X là
A. 67,3 gam. B. 50,3 gam. C. 57,8 gam D. 44,54 gam.
Câu 10: Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam kim loại M trong dung dịch HNO
3
dư, thu được
8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO
2
và NO có tỉ lệ thể tích 3 : 1. Kim loại M là
A. Zn. B. Ag. C. Cu. D. Fe.
Câu 11: Hòa tan 15 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Mg và Al vào dung dịch Y gồm
HNO
3
và H
2

SO
4
đặc thu được 0,1 mol mỗi khí SO
2
, NO, NO
2
, N
2
O. Phần trăm khối
lượng của Al và Mg trong X lần lượt là
A. 63% và 37%. B. 36% và 64%. C. 50% và 50%. D. 46% và 54%.

Câu 12: Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO
3
thu
được hỗn hợp khí gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO
2
. Khối lượng muối tạo ra trong
dung dịch là
A. 10,08 gam. B. 6,59 gam. C. 5,69 gam. D. 5,96 gam

Câu 13: Để a gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn
hợp A có khối lượng là 75,2 gam gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4

. Cho hỗn hợp A phản
ứng hết với dung dịch H
2
SO
4
đậm đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO
2
(đktc). Khối
lượng a là
A. 56 gam. B. 11,2 gam. C. 22,4 gam. D. 25,3 gam.
Câu 14: Cho 1,35 gam hỗn hợp A gồm Cu, Mg, Al tác dụng với HNO
3
dư được 1,12 lít
NO và NO
2
(đktc) có khối lượng trung bình là 42,8 gam. Tổng khối lượng muối nitrat
sinh ra là
A. 9,65 gam B. 7,28 gam C. 4,24 gam D. 5,69 gam
Câu 15: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO
3
rất loãng thì thu được hỗn
hợp gồm 0,015 mol khí N
2
O và 0,01 mol khí NO (không tạo NH
4
NO
3
). Giá trị của m là
A. 13,5 gam.B. 1,35 gam. C. 0,81 gam. D. 8,1 gam.
Câu 16: Dung dịch X gồm AgNO

3
và Cu(NO
3
)
2
có cùng nồng độ. Lấy một lượng hỗn
hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe cho vào 100 ml dung dịch X cho tới khi phản
ứng kết thúc thu được chất rắn Y chứa 3 kim loại. Cho Y vào dung dịch HCl dư giải
phóng 0,07 gam khí. Nồng độ mol của hai muối là
A. 0,3M. B. 0,4M. C. 0,42M. D. 0,45M.

Câu 17: Hoà tan hết 4,43 gam hỗn hợp Al và Mg trong HNO
3
loãng thu được dung
dịch X và 1,568 lít (đktc) hỗn hợp hai khí đều không màu, hoá nâu trong không khí và
có khối lượng 2,59 gam. Số mol HNO
3
đã tham gia phản ứng là:
A. 0,51 mol. B. 0,45 mol. C. 0,55 mol. D. 0,49 mol.
Câu 18: Dung dịch X chứa AgNO
3
và Cu(NO
3
)
2
cùng nồng độ a mol. Thêm một lượng
hỗn hợp gồm 0,05 mol Al và 0,12 mol Fe vào 100 ml dung dịch X cho tới khi phản
ứng kết thúc thu được chất rắn Y gồm ba kim loại. Cho Y vào dung dịch HCl dư thấy
thoát ra 0,15 gam khí. Giá trị a là
A. 0,3. B. 0,5. C. 0,8. D. 1,2.

Câu 19:
Cho m gam hỗn hợp FeS
2
và Fe
3
O
4
có cùng số mol tác dụng vừa đủ với 500
ml dung dịch HNO
3
xM, đun nóng thu được dung dịch A; 14,336 lít hỗn hợp khí B
(đktc) gồm NO
2
và NO có tỉ khối hơi với hiđro là 19. Giá trị của m và x lần lượt là
A. 28,16 và 3,2 B. 14,8 và 3,2 C. 14,8 và 1,6. D. 28,16 và 1,6.
Câu 20: Oxi hóa hoàn toàn 0,728 gam bột Fe, thu được 1,016 gam hỗn hợp hai oxit
sắt (A).
a) Hòa tan hỗn hợp A bằng dung dịch axit nitric loãng dư. Thể tích khí NO duy
nhất bay ra (ở đktc) là
A. 2,24 ml. B. 22,4 ml. C. 33,6 ml. D. 44,8 ml.
b) Cũng hỗn hợp A trên trộn với 5,4 gam bột Al rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm
(hiệu suất 100%). Hòa tan hỗn hợp thu được sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư.
Thể tích khí bay ra (ở đktc) là.
A. 6,608 lít. B. 0,6608 lít. C. 3,304 lít. D. 33,04. lít
Câu 21: Trộn 0,81 gam bột nhôm với bột Fe
2
O
3
và CuO rồi đốt nóng để tiến hành
phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch

HNO
3
thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) ở đktc. Giá trị của V là
A. 0,224 lít. B. 0,672 lít. C. 2,24 lít. D. 6,72 lít.
Câu 22: Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe (n
Al
= n
Fe
) vào 100 ml dung dịch Y gồm
Cu(NO
3
)
2
và AgNO
3
. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A gồm 3 kim loại.
Hòa tan hoàn toàn chất rắn A vào dung dịch HCl dư thấy có 1,12 lít khí thoát ra
(đktc) và còn lại 28 gam chất rắn không tan B. Nồng độ C
M
của Cu(NO
3
)
2
và của
AgNO
3
lần lượt là
A. 2M và 1M. B. 1M và 2M. C. 0,2M và 0,1M. D. 0,15M và 0,2M.
Câu 23: Trộn 60 gam bột Fe với 30 gam lưu huỳnh rồi đun nóng (không có không khí)
thu được chất rắn A. Hoà tan A bằng dung dịch axit HCl dư được dung dịch B và khí

C. Đốt cháy C cần V lít O
2
(đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. V có giá trị là
A. 11,2 lít. B. 21 lít. C. 33 lít. D. 49 lít.
Câu 24: Hỗn hợp X gồm các kim loại Mg, Al, Zn, Fe được chia làm hai phần bằng
nhau:
- Phần (1) hoà tan hoàn toàn trong dụng dịch HNO
3
loãng thu được 1,12 lít khí NO
duy nhất ở đktc.
- Phần (2) cho tác dụng với dung dịch HNO
3
dư, đun nóng thì thu được V lít N
2
. Các
khí đo ở đktc.
Giá trị của V là
A. 0,224. B. 0,336. C. 0,448. D. 0,672.
Câu 25: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan
hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO
3
, thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử
duy nhất). Giá trị của m là
A. 2,52 gam. B. 2,22 gam. C. 2,62 gam. D. 2,32 gam.
Câu 26: Hỗn hợp X gồm hai kim loại A và B đứng trước H trong dãy điện hóa và có
hóa trị không đổi trong các hợp chất. Chia m gam X thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch chứa axit HCl và H
2
SO
4

loãng tạo ra
3,36 lít khí H
2
.
- Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO
3
thu được V lít khí NO (sản phẩm
khử duy nhất). Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít.
Câu 27: Cho m gam bột Fe vào dung dịch HNO
3
dư, ta được hỗn hợp gồm hai khí NO
2

NO có V
X
= 8,96 lít (đktc) và tỉ khối đối với O
2
bằng 1,3125. %NO và %NO
2
theo thể tích
trong hỗn hợp X và khối lượng m của Fe đã dùng là
A. 25% và 75%; 1,12 gam. B. 25% và 75%; 11,2 gam.
C. 35% và 65%; 11,2 gam. D. 45% và 55%; 1,12 gam.
Câu 28: Cho 3 kim loại Al, Fe, Cu vào 2 lít dung dịch HNO
3
phản ứng vừa đủ thu
được 1,792 lít khí X (đktc) gồm N
2
và NO

2
có tỉ khối hơi so với He bằng 9,25. Nồng
độ mol của HNO
3
trong dung dịch đầu là
A. 0,28M. B. 1,4M. C. 1,7M. D. 1,2M.
Câu 29: Dẫn một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và
Fe
2
O
3
đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được chất rắn B gồm 4 chất cân nặng
4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)
2
dư, thì thu được 4,6
gam kết tủa. Phần trăm khối lượng FeO trong hỗn hợp A là
A. 68,03%. B. 13,03%. C. 31,03%. D. 68,97%.
Câu 30: Một hỗn hợp gồm hai bột kim loại Mg và Al được chia thành hai phần bằng
nhau:
- Phần 1: cho tác dụng với HCl dư thu được 3,36 lít H
2
.
- Phần 2: hoà tan hết trong HNO
3
loãng dư thu được V lít một khí không màu, hoá
nâu trong không khí (các thể tích khí đều đo ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 5,6 lít.
Câu 31: Cho 1,35 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng với HNO
3
dư được 896 ml hỗn

hợp gồm NO và NO
2

M 42

gam. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra (khí ở đktc) là
A. 9,41 gam. B. 10,08 gam. C. 5,07 gam. D. 8,15 gam.
Câu 32. Cho 23,6g hỗn hợp Cu, Ag tác dụng hết với V lít dung dịch HNO
3
1M thu
được hỗn hợp muối và 0,5 mol khí NO
2
bay ra. Thành phần % khối lượng mỗi kim
loại trong hỗn hợp là
A. 52,25% ; 47,75% B. 54,23% ; 45,77%
C. 54,00% ; 46,00% C. 52,34% ; 47,66%
Câu 33. Cho 15,5g hỗn hợp 2 kim loại Al, Cu tác dụng với HNO
3
vừa đủ thu được
6,72 lít (đktc) hỗn hợp hai khí NO, NO
2
(ở đktc) (

2
NO NO
n : n 2 : 1
) và hỗn hợp muối.
Thành phần % khối lượng muối nitrat đồng và nhôm trong hỗn hợp lần lượt là
A. 82,25% ; 17,75%. B. 82,58% ; 17,42%.
C. 63,84% ; 36,16%. D. 36,16% ; 63,84%.

Câu 34. Để 10,08 gam bột sắt trong không khí sau một thời gian thu được hỗn hợp A
có khối lượng m gam gồm Fe, FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
. Cho A tác dụng hoàn toàn với dung
dịch HNO
3
thấy giải phóng ra 2,24 lít khí NO duy nhất (ở điều kiện tiêu chuẩn). Khối
lượng m của hỗn hợp A là
A. 11g B. 12g C. 13g D. 14g
Câu 35. Cho 1,92 gam Cu vào 0,1 lít dung dịch X gồm HNO
3
0,2M và H
2
SO
4
0,2M,
thấy có khí NO duy nhất thoát ra. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô cạn
dung dịch thu được chất rắn khan Y có khối lượng là
A. 4,8 gam B. 3,76 gam C. 3,67 gam D. 5,64 gam
Câu 36. Cho 1,92 gam Cu vào 0,1 lít dung dịch X gồm KNO
3
0,2M và H
2
SO

4
0,2M.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO duy nhất có thể tích (đktc) là
A. 0,224 lít B. 0,336 lít C. 0,448 lít D. 0,112 lít
Câu 37. Cho 1,92 gam Cu vào 0,1 lít dung dịch X gồm KNO
3
0,1M và H
2
SO
4
0,5M,
thấy có khí NO duy nhất thoát ra. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô cạn
dung dịch, thu được muối Y có khối lượng là
A. 3,74 gam B. 4,24 gam C. 5,67 gam D. 3,27 gam
Câu 38. Hoà tan hoàn toàn 12 g hỗn hợp Fe, Cu (n
Fe
: n
Cu
= 1:1) bằng axit HNO
3
, thu
được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và N
2
O
4
có tỉ lệ
2 4
NO N O
n : n 2 :1


) và dung
dịch Y (chứa 2 muối và axit dư). V có giá trị là
A. 22,4 lít B. 4,2 lít C. 4,48 lít D. 8,96 lít
Câu 39. Hoà tan 5,6 g Fe bằng dung dịch H
2
SO
4
(loãng, dư) thu được dung dịch X. X
phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO
4
0,5M. V có giá trị là
A. 5ml B. 10ml C. 15ml D. 20ml
Câu 40. Cho một hỗn hợp A gồm 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al vào 200 ml dung dịch B
chứa AgNO
3
và Cu(NO
3
)
2
. Khi các phản ứng kết thúc được dung dịch C và 8,12 gam
chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư được 0,672 lít H
2

(đktc). Nồng độ mol của AgNO
3
và Cu(NO
3
)
2
trong dung dịch B lần lượt là

A. 0,1M ; 0,2M B. 0,15M ; 0,25M
C. 0,2M ; 0,3M D. 0,25M ; 0,35M


PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON
1C

2C

3B

4.D

5.B

6.A

7.C

8.C

9.B

10.C

11. B

12. C

13. A


14. D

15. B

16. D

17. D

18. C

19. A

20. B,A

21. D

22. B

23. C

24. B

25. A

26. A

27. B

28. A


29. B

30. A

31. C

32B

33C

34B

35C

36A

37D

38B

39B

40B





6 - PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG CÁC GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH


Câu 1:
Hoà tan 16,8 gam hỗn hợp gồm hai muối cacbonat và sunfit của cùng một kim
loại kiềm vào dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít hỗn hợp khí (đktc). Kim loại kiềm

A. Rb. B. K. C. Na. D. Li.
Câu 2:
Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA
tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H
2

(ở đktc). Hai kim loại
đó là
A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Sr và Ba. D. Ca và Sr.


Câu 3:
Một hỗn hợp gồm ba kim loại A, B, C đều có hoá trị II. Nguyên tử khối của ba
kim loại đó tương ứng với tỉ lệ 3 : 5 : 7; Số nguyên tử của chúng trong hỗn hợp tương
ứng với tỉ lệ 4 : 2 : 1. Khi hoà tan hoàn toàn 4,64 gam hỗn hợp đó trong H
2
SO
4
loãng,
thu được 3,659 lít khí H
2
(đo ở 648 mmHg và 13,65
0
C). Ba kim loại lần lượt là
A. Mg ; Ca và Fe. B. Ca; Mg và Fe C. Ca, Zn và Ba. D. Mg; Ca và Ba.

Câu 4: Hoà tan hết một hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp
vào nước thu được dung dịch A và 336 ml khí (ở 2,2 atm và 27,3
0
C). Lấy một nửa
dung dịch A cho tác dụng với lượng dư dung dịch H
2
SO
4
, thu được 2,45 gam hỗn
hợp hai muối sunfat trung hoà. Hai kim loại kiềm đã cho là

A. Li và Na. B. Na và K.

C. K và Rb.

D. Rb và Cs.

Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 2,84 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại phân
nhóm IIA và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn bằng dung dịch HCl, thu
được dung dịch X và 672 ml CO
2
(ở đktc). Hai kim loại đó là
A. Be, Mg. B. Mg, Ca. C. Ca, Ba. D. Ca, Sr.
Câu 6: Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác
dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y

A. kali và bari. B. liti và beri. C. natri và magie D. kali và canxi
Câu 7: Dung dịch X chứa 8,36 gam hỗn hợp hiđroxit gần 2 kim loại kiềm. Để trung
hoà X cần dùng tối thiểu 500ml dung dịch HNO
3

0,55M. Biết hiđroxit của kim loại có
nguyên tử khối lớn hơn chiếm 20% số mol hỗn hợp. Kí hiệu hoá học của 2 kim loại
kiềm lần lượt là
A Li và Na. B. Na và K. C. Li và K. D. Na và Cs.
Câu 8: Hoà tan hoàn toàn 4,431 gam hỗn hợp Al, Mg bằng dung dịch HNO
3
loãng thu
được dung dịch X (không chứa muối amoni) và 1,568 lít (đktc) hỗn hợp hai khí không
màu có khối lượng 2,59 gam, trong đó có một khí bi hoá nâu trong không khí. Cô cạn
cẩn thận dung dịch X thì lượng muối khan thu được là
A. 32,641 gam. B. 8,771 gam. C. 28,301 gam. D. 19,621 gam.
Câu 9 : Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hidrocacbonat của kim loại kiềm M
tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là
A. Li B. Na. C. K. D. Rb.
Câu 10 : Hoà tan hoàn toàn 12,0 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mỗi 1 : l) bằng axit HNO
3

thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và NO
2
) và dung dịch Y (chỉ chứa hai
muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H
2
bằng 19. Giá trị của V là
A. 6,72. B. 4,48. C. 5,60. D. 3,36.
Câu 11: Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm Zn và kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng với
dung dịch HCl dư, sinh ra 0,672 lít khí H
2
(ở đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác
dụng với dung dịch H
2

SO
3
loãng, đủ thì thể tích khí H
2
sinh ra chưa đến 1,12 lít (ở
đktc). Kim loại X là
A. Ba. B. Ca C. Mg. D. Fe.
Câu 12 : Cho m gam hỗn hợp gồm Na
2
CO
3
và Na
2
SO
3
tác dụng hết với dung dịch
H
2
SO
4
loãng dư thu được 2,24 lít hỗn hợp khí (đktc). Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với
hiđro là 27. Khối lượng của Na
2
CO
3
trong hỗn hợp ban đầu là
A. 5,3 gam. B. 5,8 gam. C. 6,3 gam. D. 11,6 gam.
Câu 13: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO
4
.


Sau khi kết
thúc các phản ứng, loại bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần
phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là.
A. 90,27%. B. 85,30%. C. 82,20%. D. 12,67%.

Đáp án:
1C

2D

3A

4B

5B

6C

7C

8A

9B

10C

11B

12A


13A




7 - PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI
Câu 1: Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được m gam chất rắn X
gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
. Hoà tan m gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO
3
dư thu
được 2,24 lít khí NO
2
(đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là
A. 7,2. B. 12,0. C. 10,2. D. 11,2.
Câu 2: Nung a gam bột Cu trong oxi thu được 24,8 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Cu,
CuO, Cu
2
O. Hoà tan hoàn X trong H
2
SO
4

đặc, nóng thoát ra 4,48 lít khí SO
2
duy nhất
(ở đktc). Giá trị của a là
A. 22,4. B. 19,2. C. 16,0. D. 9,6.
Câu 3: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Fe, FeCl
2
, FeCl
3
trong H
2
SO
4
đặc
nóng, thu được dung dịch B và 4,48 lít khí SO
2
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).
Thêm NH
3
dư vào dung dịch B thu được 32,1 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 16,8. B. 34,55. C. 25,675. D. 17,75.
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
bằng H

2
SO
4

đặc nóng thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO
2
(đktc). Tổng khối lượng nguyên tố
sắt có trong X là
A. 18,2 gam. B. 39,2 gam. C. 26,0 gam. D. 56 gam.
Câu 5: Cho 32 gam hỗn hợp gồm Fe, FeS và FeS
2
tác dụng với dung dịch HNO
3
dư thu
được 22,4 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch Ba(OH)
2

dư, lọc, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của
m là
A. 32. B. 101,9. C. 69,9. D. 96,6
Câu 6 : Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe
3
O
4
và Fe
2
O
3
(trong đó
số mol FeO bằng số mol Fe

2
O
3
) cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của
V là
A. 0,08. B. 0,16. C. 0,18. D. 0,23.
Câu 7 : Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
Phản ứng hết với dung
dịch HNO
3
loãng (dư), thu được 1,344 lít khi NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và
dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan Giá trị của m là
A. 49,09. B. 38,72. C. 35,50. D. 34,36.
Câu 8 : Oxi hoá chậm m gam Fe ngoài không khí thu được 12 gam hỗn hợp X gồm
FeO, Fe
3
O
4
Fe
2
O
3
và Fe dư. Hoà tan hoàn toàn X trong HNO

3
thu được 2,24 lít NO
(chất khử duy nhất, đo ở đktc) . Giá trị m là
A. 7,57. B. 7,75. C. 10,08. D. 10,80.
Câu 9 : Đốt cháy 6,72 gam bột Fe trong không khí dư được m gam hỗn hợp X gồm
FeO, Fe
3
O
4
Fe
2
O
3
và Fe dư. Để hoà tan X cần dùng vừa hết 255ml dung dịch chứa
HNO
3
2M thu được V lít khí NO
2
(Sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của m,
V lần lượt là
A. 8,4 và 3,360. B. 8,4 và 5,712.
C. 10,08 và 3,360. D. 10,08 và 5,712.
Câu 10 : Hỗn hợp X gồm Mg, MgS và S. Hoà tan hoàn toàn m gam X trong HNO
3
đặc,
nóng thu được 2,912 lít khí N
2
duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)
2
dư vào

Y được 46,55 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,8. B. 7,2. C. 9,6. D. 12,0.
Câu 11: Cho 18,5 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe
3
O
4
vào 200ml HNO
3
đun nóng. Sau
phản ứng thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch X và còn lại 1,46 gam
kim loại chứa tan. Nồng độ mol của dung dịch HNO
3
đã dùng là
A. 2,7M. B. 3,2M. C. 3,5M. D. 2,9M.
Câu 12 : Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCl
2
, FeCl
3
trong H
2
SO
4
đặc
nóng, thoát ra 4,48 lít khí SO
2
duy nhất (đktc) và dung dịch Y . Thêm NH
3
dư vào Y
thu được 32,1 gam kết tủa. Giả trị m là
A. 16,8. B. 17,75. C. 25,675. D. 34,55.

Câu 13: Hoà tan hoàn toàn 34,8 gam một oxit sắt dạng Fe
x
O
y
trong dung dịch H
2
SO
4

đặc nóng. Sau phản ứng thu được 1,68 lít khí SO
2
(sản phẩm khử duy nhất đo ở đktc).
Oxit Fe
x
O
y

A. FeO. B. Fe
3
O
4
C. FeO hoặc Fe
3
O
4
D. Fe
2
O
3


Câu 14: Hoà tan hoàn toàn 25,6 gam chất rắn X gồm Fe , FeS, FeS
2
và S bằng dung
dịch HNO
3
dư, đktc ra V lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y . Thêm Ba(OH)
2

vào Y thu được 126,25 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 17,92. B. 19,04. C. 24,64. D. 27,58.
Câu 15 : Cho hỗn hợp X gồm FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
với số mol bằng nhau. Lấy a gam X
cho phản ứng với CO nung nóng sau phản ứng trong bình còn lại 16,8 lít hỗn hợp rắn
Y. Hoà tan hoàn toàn Y trong H
2
SO
4
đặc, nóng thu được 3,36 lít khí SO
2
duy nhất
(đktc). Giá trị của a và số mol H
2
SO

4
đã phản ứng lần lượt là
A. 19,20 và 0,87. B. 19,20 và 0,51.
C. 18,56 và 0,87. D. 18,56 và 0,51.
Câu 16 : Hoà tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO
3
, KHCO
3
và MgCO
3

trong dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí CO
2
(đktc). Khối lượng muối KCl tạo
thành trong dung dịch sau phản ứng là
A. 8,94 gam. B. 16, 7 gam. C. 7,92 gam. D. 12,0 gam.
Câu 17 : Cho 13,92 gam hỗn hợp X gồm Cu và một oxit sắt vào dung dịch HNO
3
loãng dư thu được 2,688 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được 42,72 gam muối khan. Công thức của oxit sắt là
A. FeO. B. Fe
3
O
4
C. Fe
2
O
3
D. Fe
3

O
4
hoặc FeO.
Câu 18 : Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
tác dụng với dung dịch HCl
(dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y ; cô cạn Y thu được
7,62 gam FeCl
2
và m gam FeCl
3
. Giá trị của m là
A. 4,875 . B. 9,60. C. 9,75. D. 4,80.
Câu 19: Hoà tan hoàn toàn 30,4 gam chất rắn X gồm Cu, CuS, Cu
2
S và S bằng dung
dịch HNO
3
dư, thu được dung dịch Y và 20,16 lít khí NO duy nhất (đktc). Thêm
Ba(OH)
2
dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 99,30. B. 115,85. C. 104,20. D. 110,95.
Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe

2
O
3
, Fe
3
O
4
bằng
H
2
SO
4
đặc nóng thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO
2
(đktc). Khối lượng muối
trong dung dịch Y là
A. 160 gam. B.140 gam. C. 120 gam. D. 100 gam.


ĐÁP ÁN
1D

2A

3B

4C

5B


6A

7B

8C

9A

10C

11B

12D

13B

14C

15D

16A

17A

18C

19D

20B





8 - PHƯƠNG PHÁP TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH ION

Câu 1: Cho dung dịch Ba(OH)
2
đến dư vào 50 ml dung dịch A có chứa các ion
4
NH

,
2
4
SO


3
NO

. Có 11,65 gam chất kết tủa được tạo ra và đun nóng thì có 4,48 lít (đktc)
một chất khí bay ra. Nồng độ mol của các muối trong dung dịch A là
A. 2M và 1M. B. 0,5M và 1,5M. C. 1,25M và 0,75M. D. 1,5M và 1,5M.
Câu 2: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl
1M và axit H
2
SO
4

0,5M, thu được 5,32 lít H

2

(ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích
dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là
A. 1. B. 6. C. 7. D. 2.
Câu 3: Trộn 20 ml dung dịch NaOH 1,2M với V ml dung dịch Ba(OH)
2
0,8M thu được
dung dịch X. Dung dịch X hoà tan vừa hết 1,08 gam Al. Giá trị của V là
A. 5. B. 12,5. C. 10. D. 15.
Câu 4: Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H
2
SO
4
0,05M với 300 ml dung dịch
Ba(OH)
2
có nồng độ a mol/l thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 13.
Giá trị của a và m lần lượt là
A. 0,15 và 4,66.B. 0,15 và 2,33 C. 0,075 và 2,33 D. 0,75 và 4,66
Câu 5: Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO
3

0,8M và H
2
SO
4
0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 0,746. B. 0,448. C. 1,792. D. 0,672.

Câu 6: Dung dịch X gồm các chất NaAlO
2
0,16 mol; Na
2
SO
4
0,56 mol; NaOH 0,66
mol. Thể tích của dung dịch HCl 2M cần cho vào dung dịch X để thu được 0,1 mol
kết tủa là
A. 0,50 lít hoặc 0,41 lít. B. 0,41 lít hoặc 0,38 lít.
C. 0,38 lít hoặc 0,50 lít. D. 0,25 lít hoặc 0,50 lít.
Câu 7: Cho 5,8 gam FeCO
3
tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO
3
được hỗn hợp khí
CO
2
, NO và dung dịch X. Khi thêm dung dịch H
2
SO
4
loãng dư vào X thì dung dịch thu
được hoà tan tối đa m gam Cu (biết rằng có khí NO bay ra). Giá trị của m là
A. 16 B. 14,4 C. 1,6
Câu 8: Dung dịch hỗn hợp X gồm NaOH 0,2M
và Ca(OH)
2

0,1M.

Sục 7,84 lít khí CO
2

(ở đktc) vào 1 lít dung dịch X
, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

×