TÓM LƯỢC
Kinh tế mở cửa, Việt Nam gia nhập sâu rộng vào các thị trường quốc tế: Việt
Nam gia nhập WTO (2007), ASEAN (7/1995), AFTA (12/1995). Cũng là cơ hộ để các
doanh nghiêp trong nước phát triển và đầu tư kinh doanh. Tạo điều kiện xuất hiện
nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ trên thị trường, dẫn đến sự cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp với nhau. Nâng cao sức cạnh tranh là điều tất yếu để doanh nghiệp có thể tiếp
tiếp tục tồn tài. Trong đó nâng cao hiệu quả kinh doanh là mục tiêu hàng đầu để doanh
nghiệp thực hiện mục tiêu đó, đồng thời tiến tới phát triển mạnh và bền vững, có
thương hiệu riêng trên thị trường.
Đề tài khóa luận: “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty
TNHH Khoa học và Công nghệ cao”, gồm có hai phần chính: lý luận và thực tiễn,
Về lý luận, bài làm đi giải quyết các vấn đề cấp thiết có liên quan đến hiệu quả
và kinh doanh, các chỉ tiêu đánh giá và nhận định khách quan. Từ đó làm cơ sở để
phân tích các yếu tố thực tiễn trong doanh nghiệp.
Về thực tiễn, trên cơ sở các lý luận đã được trình bày trong bài đi phân tích thực
trạng kinh doanh và thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Khoa học và
Công nghệ cao, nhận định các thành tựu đã đạt được, phát hiện những hạn chế, chỉ rõ
những nguyên nhân của hạn chế đó. Từ đó giúp doanh nghiệp đề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh trong năm 2014 và các năm tiếp theo.
Luan van
LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình nỗ lực nghiên cứu và hồn thiện đề tài khóa luận: “Giải pháp
nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Khoa học và Công nghệ cao”
em xin chân thành cảm ơn:
Ban giám hiệu nhà trường, cùng tồn thể các thầy, cơ giáo trong khoa Kinh tế
nói chung và tồn thể các thầy, cơ giáo trường Đại học Thương mại nói riêng, đã tại
điều kiện cho em học tập và đào tạo trong suốt bốn năm học tập dưới mái trường
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sấu sắc tới thầy giáo – TS. Thân Danh Phúc đã
nhiệt tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt thời gian hồn thành bài khóa luận này.
Em chân thành cảm ơn công ty TNHH Khoa học và Cơng nghệ cao, cùng các
anh, chị trong phịng kế toán đã tạo điều kiện thuận lợi cho em tham gia thực tập và
nghiên cứu tại công ty, để em có thể tìm hiểu, thu thập số liệu và có thêm kinh nghiệm
thực tế trong mơi trường kinh doanh.
Tuy nhiên, do kiến thức và kinh nghiệm thực tế của em cịn hạn chế nên bài làm
khó tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự nhận xét, đóng góp ý kiến
của các thầy, cơ để bài khóa luận của em được hoàn thiện.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 19 tháng 04 năm 2014
Sinh viên
Trương Thị Nga
Luan van
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Khoa học và
Công nghệ cao giai đoạn 2010-2013............................................................................21
Bảng 2.2: So sánh kết quả kinh doanh thực hiện so với kế hoạch trong giai đoạn 20102013
.................................................................................................................... 23
Bảng 2.3: Bảng Các khoản thuế phải nộp cho nhà nước.............................................24
Bảng 2.4: Đánh giá hiệu quả sử dụng chỉ tiêu tổng hợp..............................................25
Bảng 2.5: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn.................................................................27
Bảng 2.6: Tình hình sử dụng nhân lực của công ty TNHH Khoa học và Công nghệ cao
giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2013..........................................................................31
Luan van
DANH MỤC HÌNH, ĐỒ THỊ
Hình 2.1: Tở chức bợ máy của công ty........................................................................18
Đồ thị 2.1: kết quả kinh doanh giai đoạn 2011-2013......................................................31
..
Luan van
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
Từ viết tắt
Giải nghĩa
1
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
2
LN
Lợi nhuận
3
DT
Doanh thu
4
VKD
Vốn kinh doanh
5
TSCĐ
Tài sản cố định
6
VCĐ
Vốn cố định
7
VLĐ
Vốn lưu động
8
VNĐ
Việt Nam đồng
9
GTGT
Giá trị gia tăng
10
KD
Kinh doanh
11
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
Luan van
MỤC LỤC
TĨM LƯỢC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH, ĐỒ THỊ
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
1.
Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài khóa luận......................................................1
2.
Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan...............................................2
3.
Xác lập và tun bố vấn đề nghiên cứu.................................................................3
4.
Đối tượng, mục tiêu và phạm vi nghiên cứu..........................................................4
5.
Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................5
6.
Kết cấu khóa luận tốt nghiệp.................................................................................5
CHƯƠNG I: MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP........................................................................................................6
1.1. Khái niệm và phân loại hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.....................6
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp......................6
1.1.2. Bản chất hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp................................................7
1.1.3. Ý nghĩa của hiệu quả kinh doanh........................................................................7
1.1.4. Phân loại hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp..............................................8
1.1.5. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp...........................9
1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.......................11
1.2.1. Nhóm chỉ tiêu tổng hợp.....................................................................................11
1.2.2. Nhóm chỉ tiêu bộ phận......................................................................................12
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.............14
1.3.1. Môi trường vĩ mô...............................................................................................14
1.3.2. Môi trường nội tại doanh nghiệp......................................................................15
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHÊ CAO GIAI ĐOẠN
2011-2013.................................................................................................................... 18
2.1 Khái quát về công ty TNHH Khoa học và Công nghệ cao................................18
2.1.1. Thông tin chung.................................................................................................18
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ.........................................................................................18
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy........................................................................................19
Luan van
2.1.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật......................................................................................20
2.1.5. Mạng lưới kinh doanh.......................................................................................20
2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Khoa học và Công
nghệ cao trong giai đoạn 2011-2013..........................................................................21
2.2.1. Thực trạng kinh doanh của công ty...................................................................21
2.2.2.Thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty..........................................................25
2.3. Đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Khoa học và Công nghệ
cao giai đoạn 2011-2013.............................................................................................32
2.3.1. Thành tựu đã đạt được......................................................................................32
2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân của nó...............................................................34
CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU
QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CAO ............................................................................................................................36
3.1. Phương hướng, mục tiêu kinh doanh của công ty TNHH Khoa học và Công
nghệ cao...................................................................................................................... 36
3.1.1. Phương hướng kinh doanh................................................................................36
3.1.2. Mục tiêu kinh doanh..........................................................................................36
3.2. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH
Khoa học và Công nghệ cao......................................................................................38
3.2.1. Giải pháp chung để nâng cao hiệu quả kinh doanh..........................................38
3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả vốn kinh doanh...................................................38
3.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động................................................40
3.3. Các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Khoa
học và Công nghệ cao................................................................................................45
3.3.1. Kiến nghị đối với nhà nước...............................................................................45
3.3.2. Kiến nghị đối với sở Khoa học và Công nghệ...................................................46
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Luan van
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài khóa luận
Tham gia vào q tình hội nhập, Việt Nam đã có rất nhiều cơ hội cũng như
thách thức, đặc biệt phải đối mặt với cuộc khủng hoảng tài chính suy thối kinh tế tồn
cầu, kéo theo nền kinh tế của các quốc gia đều bị lao lúng. Nhưng kinh tế của Việt
Nam cơ bản vẫn ổn định, duy trì được tốc độ tăng trưởng , tiềm lực và quy mô kinh tế
tiếp tục tăng qua các năm. Hội nhập giúp Việt Nam có cơ hội thâm nhập sâu hơn vào
thị trường quốc tế, song bên cạnh đó phải đối mặt những khó khăn thách thức lớn
trước mắt và lâu dài, tạo cơ hội cho các doanh nghiệp trong nước có khả năng học hỏi
và phát huy được sức kinh doanh lành mạnh, sáng tạo của mình. Trước thời cơ đó
khiến cho sự gia tăng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam ngày càng tăng
mạnh, hiện này có tới 95% là các doanh nghiệp vừa và nhỏ cùng tồn tại trên thị
trường, sức ép của thị trường trong nước đẩy lên cao, khi các doanh nghiệp phải cạnh
tranh với nhau trên thị trường nước nhà để kiếm chỗ đứng, tìm kiếm khả năng tồn tại
và ni ,khát vọng vươn ra xa với các cường quốc bên ngồi. Để làm được điều đó các
doanh nghiệp đều có những chính sách và mục tiêu của riêng mình, nhưng yếu tố mà
không một doanh nghiệp nào bỏ qua và đều muốn nắm bắt thới cơ để phát triển nó, đó
chính là hiệu quả kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp đánh giá mức độ
phát triển, cũng như trình độ ứng dụng khoa học – cơng nghệ của doanh nghiệp lên các
sản phẩm của mình đến đâu, nó đã đạt tới mức phát triển như thế nào. Không những
thế, hiệu quả kinh doanh cho biết một cái nhìn khách quan về khả năng cạnh tranh,
cũng như tỷ lệ sống sót của doanh nghiệp là bao nhiêu phần trăm (%), nó đánh giá
những thành tựu trong suốt q trình hoạt động của doanh nghiệp, là tiền đề để các nhà
quản trị nghiên cứu, phân tích để tìm ra những yếu kém cịn tồn tại, từ đó nhận định
giải pháp khắc phục và phát triển doanh nghiệp. Như vậy, ta có thể thấy rõ vai trị của
hiệu quả kinh doanh nó khơng chỉ dừng lại ở mức độ phả ánh đơn thuần nâng suất lao
động, hay mức lợi nhuận đem lại sau những khoản chi phí đã bỏ ra, mà nó cịn phản
ánh khả năng quản trị của doanh nghiệp, khả năng điều phối, sử dụng hiệu quả nguồn
lực sẵn có, nó giúp doanh nghiệp nắm bắt được thời cơ kinh doanh, nâng cao sức cạnh
tranh trên thị trường. Nó là một phạm trù kinh tế, là một thách thức đối với các doanh
nghiệp.Vì vậy, nâng cao hiệu quả kinh doanh là yếu tố tất yếu của các doanh nghiệp
trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Cơng ty TNHH Khoa học và Công nghệ cao là một doanh nghiệp hoạt động
dựa trên các lĩnh vực liên quan đến khoa học và công nghệ. Là một doanh nghiệp mới,
được thành lập từ năm 2006, cho đến nay doanh nghiệp đã có những bước chuyển đổi
khơng ngừng, ln tìm những biện pháp để nâng cao hiệu quả trên từng sản phẩm đến
1
Luan van
các khách hàng. Doanh nghiệp đã đạt được những thành cơng nhất định. Song bên
cạnh đó, trong suốt q trình thực tập và tìm hiểu về cơng ty, em nhận thấy chính sách
quản lý và biện pháp của doanh nghiệp đặt ra vẫn chưa thực sự hiệu quả, chưa phát
huy được hết tiềm lực trong doanh nghiệp. Chính vì vậy em nhận thấy việc nghiên cứu
một đề tài liên quan tới vấn đề hiệu quả kinh doanh của công ty là hết sức cần thiết,
nên em xin đề xuất chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công
ty TNHH Khoa học và Công nghệ cao” làm đề tài nghiên cứu khóa luận của mình,
với mục đích phân tích được thực trạng kinh doanh của cơng ty trong giai đoạn 20112013 và đề xuất những giải pháp phù hợp, nhằm giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh
cuả công ty trong những năm tiếp theo.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan
Trong q trình làm bài khóa luận, em đã sử dụng, nghiên cứu các tài kiệu
thông qua sách, báo, qua mạng internet, qua các bài khóa luận của các anh chị khóa
trước. Trong đó phải kể đến hai cơng trình nghiên cứu lớn và quan trọng.
Cơng trình 1: Khóa luận tốt nghiệp, năm 2013
Đề tài: “ Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty Bảo Minh Hà Nội
trong giai đoạn hiện nay”; Bộ mộn: Kinh tế Thương mại, tác giả: Vũ Quốc Lập, giáo
viễn hướng dẫn: TS.Thân Danh Phúc.
Nội dung: bài luận đi từ cái tổng quan tới cái cụ thể, giải quyết cặn kẽ từ vấn đề
lý luận tới vấn đề thực tiễn. Giải quyết được các vấn đề liên quan tới hiệu quả kinh
doanh, các chỉ tiêu đánh giá và nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh. Qua quá
trình nghiên cứu, điều tra tác giả đã có những hiểu biết nhất định về cơng ty Bảo Minh:
từ cơ cấu tổ chức, bộ mấy hoạt động, đội ngũ nhân sự,…với các số liệu thu thập được
tác giả đã làm nổi bật các lĩnh lực hoạt động kinh doanh chủ chốt của công ty như: bảo
hiểm con người, bảo hiểm về tài sản kỹ thuật, bảo hiểm xe cơ giới. Cũng như làm rõ
được vấn đề cần nghiên cứu đó là thực trạng hiệu quả kinh doanh của cơng ty, đánh
giá được những thuận lợi và khó khăn, từ đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị tời cơ
quan tổ chức chun ngành và nhà nước.
Cơng trình 2: khóa luận tốt nghiệp, năm 2013
Đề tài: “Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần đầu
tư kinh tế Hồng Hà”; Bộ môn: Kinh tế Thương mại; tác giả: Lê Thị Tâm; giáo viên
hướng dẫn: Th.s Nguyễn Minh Phương.
Nội dung: làm rõ được các vấn đề lý luận liên quan. Qua việc sử dụng các
phương pháp thống kê, phân tích và xử lý số liệu đã đi sâu nghiên cứu những ảnh
hưởng trực tiếp của các nhân tố môi trường đến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của
chính cơng ty cổ phần đầu tư kinh tế Hồng Hà: như môi trường vĩ mô, môi trường văn
2
Luan van
hóa-xã hội, mơi trường khoa học-cơng nghệ,…phân tích thực trạng hiệu quả kinh
doanh của công ty Hồng Hà giai đoạn từ năm 2007-2011, phân tích thơng qua các
bảng số liệu và đánh giá chúng dưới các bảng số và biểu đồ cụ thể. Nhận biết những
thành công, tồn tại, đưa các giải pháp và kiến nghị liên quan.
Nhận xét:
Ưu điểm: nhìn chung các cơng trình nghiên cứu nêu trên đều đã làm nổi
bật được vấn đề chính cần nghiên cứu “giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh”, đều
đi đúng theo trình tự quy luật của nó, đi từ cái cá biệt tới cái tổng thể, từ lý luận tới
thực tiễn, tận dụng các thơng tin sẵn có để phân tích thực trạng và đưa ra được các giải
pháp kịp thời.
- Nhược điểm: lý luận còn thiếu sự liên kết giữa các phần. Đi nghiên cứu cụ
thể từng bộ phận liên quan, nhưng chưa đánh giá chung được tình hình hoạt động hiệu
quả kinh doanh của riêng doanh nghiệp trên toàn địa bàn tỉnh hay thành phố mà doanh
nghiệp đang hoạt động.
Từ những thiếu xót cịn tồn tại, thơng qua đề tài: “giải pháp nâng cao hiệu quả
kinh doanh của công ty TNHH Khoa học và Công nghệ cao” em sẽ đi sâu nghiên cứu
trên các mảng lý luận tới thực tiễn, tiến hành đánh giá trên các phương diện trong nước
và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của cơng ty. Từ đó đề xuất các giải pháp để
góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm 2014 và các năm
tiếp theo.
3. Xác lập và tuyên bố vấn đề nghiên cứu
Trong suốt thời gian thực tập tại công ty TNHH Khoa học và Công nghệ cao,
với sự hướng dẫn tận tình của các anh chị phòng kinh doanh, cùng sự giúp đỡ của các
nhân viên phịng kế tốn, em đã có những hiểu biết thêm thực tế về bộ máy tố chức,
cũng như tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong suốt giai đoạn từ năm 2010
đến nay. Qua nghiên cứu phân tích em nhận thấy bên cạnh những thành quả đạt được,
doanh thu có tăng cho tới thời điểm năm 2013, chất lượng sản phẩm của công ty tăng
theo quy mô,… Song bên cạnh đó vẫn tồn tại nhiều vấn đề bất cập, yếu kém, như
doanh thu tăng kéo theo chi phí cũng tăng, chất lượng sản phẩm, đội ngũ quản lý cịn
thiếu trình độ chun mơn,…để nhận thức rõ hơn về vai trò của hiệu quả kinh doanh
và việc cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp, em xin được
đi nghiên cứu đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH
Khoa học và Cơng nghệ cao”. Từ đó đưa ra các giải pháp cụ thể nhằm giúp công ty
TNHH Khoa học và Công nghệ cao nâng cao được hiệu quả kinh doanh của mình
trong các năm tiếp theo.
3
Luan van
4. Đối tượng, mục tiêu và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
- Thực trạng hoạt động kinh doanh, hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH
Khoa học và Công nghệ cao
- Đánh giá các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng lao động tác
động như thế nào tới hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Khoa học và Công nghệ
cao.
Mục tiêu
- Mục tiêu lý luận: nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của
công ty TNHH Khoa học và Công nghệ cao.
- Mục tiêu thực tiễn:
Nghiên cứu thực trạng hoạt động kinh doanh thơng qua báo cáo tài chính
doanh nghiệp.
Từ đó đánh giá cụ thể thực tế những nhân tố: lao động, vốn,… ảnh hướng
tới hiệu quả kinh doanh của công ty như thế nào?
Tổng quan được những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân còn tồn tại.
Đưa ra được các giải pháp tối ưu nhằm giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu
quả kinh doanh trong các năm tiếp theo.
Đề xuất, kiến nghị về những vấn đề còn tồn tại.
Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: bài khóa luận tập trung nghiên cứu và phân tích hiệu quả
kinh doanh của công ty TNHH Khoa học và Công nghệ cao. Xuất phát từ việc giải
quyết các vấn đề lý luận: kinh doanh, hiệu quả kinh doanh, phân loại hiệu quả kinh
doanh, sự cân thiết nâng cao hiệu quả kinh doanh, phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng. Từ cơ sở lý luận đi đến
phân tích thực tiễn hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Khoa học và Công nghệ
cao trên thị trường nội địa và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu, thông qua việc
đánh giá các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng lao động, những thành
tựu đạt được, hạn chế và nguyên nhân. Đề xuất các phương hướng, giải pháp nâng cao
hiệu quả kinh doanh.
- Phạm vi không gian: công ty TNHH Khoa học và Công nghệ cao.
- Phạm vi thời gian: tìm hiểu về thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty
TNHH Khoa học và Công nghệ cao trong giai đoạn từ năm 2010-2013. Đồng thời đưa
ra những phương hướng, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho công ty
trong năm 2014 và những năm tiếp theo.
4
Luan van
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập các dữ liệu:
- Phương pháp thu thập dữ kiệu thứ cấp:
Thu thập dữ liệu thơng qua báo cáo tài chính hàng năm về tình hình doanh
thu, lợi nhuận, chi phí,…
Thu thập dữ liệu thông qua sách, báo, mạng internet, giáo trình chun
ngành, khóa luận tốt nghiệp và các tài liệu tham khảo có lien quan nhằm phục vụ cho
cơng tác làm khóa luận đạt hiệu quả tốt nhất.
- Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: sử dụng các phần mềm ứng dụng như
word, excel, tạo bảng biểu và xử lý dữ liệu trên excel, xử dụng ứng dụng trên excel để
vẽ bản đồ liên quan tới bào luận.
Phương pháp xử lý các dữ liệu: từ các dữ liệu thu thập thập được từ phương
pháp thu thập dữ liệu sẽ được xử lý một cách có chọn lọc nhằm phục vụ cho q trình
nghiên cứu, hồn thiện bài khóa luận.
Phương pháp phân tích, đánh giá, tổng hợp các dữ liệu: sử dụng phương
pháp này trên cơ sở những tài liệu, thông tin đã qua xử lý sẽ được phân tích và đánh
giá một cách cụ thể về hoạt động kinh doanh của cơng ty, từ đó được tổng hợp lại và
rút ra những nhận xét, đánh giá lien quan
6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Bài khóa luận tốt nghiệp bao gồm có bốn phần lớn, cùng với các phần có liên
quan: tóm lược, lời cảm ơn, danh mục bảng biểu, danh mục từ viết tắt.Bốn phần lớn
bao gồm:
Lời mở đầu
Chương I: Một số lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Chương II: Thực trạng kinh doanh và hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH
Khoa học và Công nghệ cao
Chương III: Đề xuất giải pháp và kiến nghị nâng cao hiệu quả kinh doanh của
công ty TNHH Khoa học và Công nghệ cao
5
Luan van
CHƯƠNG I: MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm và phân loại hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
a) Khái niệm doanh nghiệp và kinh doanh của doanh nghiệp
Kinh doanh
Theo khoản 2, điều 4 của bộ luật doanh nghiệp năm 2005, thì kinh doanh được
định nghĩa như sau: “kinh doanh là việc thực hiên liên tục một, một số hoặc tát cả các
cơng đoạn của q trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung cấp dịch
vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.
Doanh nghiệp
Về bản chất, doanh nghiệp được hiểu dưới rất nhiều góc độ khác nhau:
Trên cơ sở pháp lý, theo khoản 1, điều 4 của luật doanh nghiệp năm 2005 thì
doanh nghiệp được định nghĩa: “doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài
sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật
nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”.
Quan điểm của nhà tổ chức: “doanh nghiệp là một tổng thể các phương tiện,
máy móc thiết bị và con người được tổ chức lại nhằm đạt một mục đích”.
Quan điểm lợi nhuận: doanh nghiệp là một tổ chức sản xuất, thơng qua đó,
trong khn khổ một tài sản nhất định, người ta kết hợp nhiều yếu tố sản xuất khác
nhau, nhằm tạo ra những sản phẩm và dịch vụ để bán trên thị trường và thu khoản
chênh lệch giữa giá thành và giá bán sản phẩm.
Quan điểm chức năng: doanh nghiệp là một đơn vị sản xuất kinh doanh nhằm
thực hiện một, một số, hoặc tất cả các cơng đoạn trong q trình đầu tư từ sản xuất đến
tiêu thụ sản phẩm hoặc thực hiện các dịch vụ nhằm mục đích sinh lợi.
Quan điểm lý thuyết hệ thống: doanh nghiệp là một bộ phận hợp thành trong
hệ thống kinh tế, mỗi đơn vị trong hệ thống đó phải chịu sự tác động tương hỗ lẫn
nhau, phải tuân thủ những điều kiện hoạt động mà nhà nước đặt ra cho hệ thống kinh
tế đó nhằm phục vụ cho mục đích tiêu dùng của xã hội.
Tóm lại, doanh nghiệp là: một đơn vị sản xuất kinh doanh được tổ chức, nhằm
tạo ra sản phẩm và dịch vụ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trên thị trường, thơng qua đó để
tối đa hóa lợi nhuận trên cơ sở tơn trọng luật pháp của nhà nước và quyền lợi chính
đáng của người tiêu dung.
b) Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Hiệu quả kinh doanh bao gồm hai mặt: hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội, với
hiệu quả kinh tế mang vai trò quyết định tới sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
6
Luan van
- Hiệu quả kinh tế là: một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn lực mà doanh nghiệp có được để đạt kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất.
- Hiệu quả xã hội: phản ánh những lợi ích về mặt xã hội đạt được từ quá trình
hoạt động kinh doanh.
Như vậy, từ hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội chúng ta có khái niệm chung về
hiệu quả kinh doanh như sau: Hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế cơ bản, biểu
hiện tập trung của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các
nguồn lực đó trong q trình tái sản xuất nhắm thực hiện mục tiêu kinh doanh. Nó là
thước đo quan trọng tới sự phát triển và tăng trưởng kinh tế và là chỗ dựa cơ bản để
đánh giá mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
1.1.2. Bản chất hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Bản chất của hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh là phản ánh
mặt chất lượng của các hoạt động sản xuất kinh doanh, phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn lực để đạt được mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận.
Bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh được thể hiện dưới hai góc độ sau:
- Hiệu quả kinh doanh thực chất là mối quan hệ so sánh giữa kết quả đạt
được và chi phí bỏ ra, mối quan hệ đó được thể hiện qua các cơng thức sau:
Về mặt so sánh tương đối: H=K /C
Về mặt so sánh tuyệt đối: H=K −C
Trong đó: H: là hiệu quả sản xuất kinh doanh.
K: là kết quả đạt được.
C: là chi phí bỏ ra để sử dụng các nguồn lực đầu vào.
- Phải phân biệt được hiệu quả kinh tế xã hội và hiệu quả xã hội: hiệu quả
kinh tế xã hội phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực nhằm đạt được mục tiêu cả về
kinh tế xã hội trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân cũng như trên phạm vi từng
vùng, từng khu vực kinh tế. Hiệu quả xã hội phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực
nhằm đạt được mục tiêu về xã hội nhất định.
1.1.3. Ý nghĩa của hiệu quả kinh doanh
a) Đôi với doanh nghiệp
Hiệu quả kinh doanh phản ánh lợi nhuận thu được so với mức chi phí bỏ ra,
chính vì vậy nó phản ánh được mức độ sử dụng hiệu quả các nguồn lực sẵn có của
doanh nghiệp như thế nào, đã đạt hiệu quả hay chưa?. Giúp doanh nghiệp phát hiện
được những yếu kém còn tồn tại, để từ đó đánh giá, phân tích và tìm ra các giải pháp
tối ưu cho doanh nghiệp.
Hiệu quả kinh doanh giúp cho doanh nghiệp khẳng định vị thế của mình trước
các đối thủ, hiệu quả đi cùng với tiết kiệm chi phí sẽ góp phần nâng cao năng suất lao
7
Luan van
động, đồng thời giúp cho doanh nghiệp nâng cao được sức cạnh tranh, mở rộng quy
mô và phát triển thị trường.
b) Đối với xã hội
Hiệu quả kinh doanh giúp giải quyết các mục tiêu về mặt xã hội, như: giải quyết
công ăn việc làm cho người lao động trong phạm vi tồn xã hơi, hay từng khu vực,
nâng cao trình độ văn hóa, nâng cao mức sống, đảm bảo vệ sinh mơi trường,…góp
phần tạo ra một xã hội lành mạnh và phát triển.
1.1.4. Phân loại hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Túy theo từng mục tiêu, đặc trưng nhghiên cứu khác nhau mà có các cách phân
loại hiệu quả kinh doanh khác nhau. Việc phân loại hiệu quả kinh doanh theo các tieu
thức có ý nghĩa thiết thực trong cơng tác thống kê và quản lý của doanh nghiệp. Là cơ
sở để xác định các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh mới và xác định các biện pháp nâng
cao hiệu quả kinh doanh.
a) Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội
- Hiệu quả kinh tế: là kết quả chỉ xét trên phương diện kinh tế của hoạt động
kinh doanh, nó miêu tả mối tương quan giữa lợi ích kinh tế mà DN đạt được với chi
phí đã bỏ ra để đạt được lợi ích đó. ( là phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn lực ( nhân lực, tài liệu, vật lực, tiền vốn,…).
- Hiệu quả xã hội: phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực nhằm đạt được
các mục tiêu xã hội nhất định, đó là giải quyết cơng ăn việc làm trong phạm vi toàn xã
hội hoặc từng khu vực kinh tế, giảm số người thất nghiệp, nâng cao trình độ lành nghề,
cải thiện đời sống văn hóa, tinh thần cho người lao động, đảm bảo mức sống tối thiểu
cho người lao động, nâng cao mức sống cho các tầng lớp nhân dân
Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có mối quan hệ hữu cơ với nhau, là hai mặt
của một vẫn đề. Bởi vậy khi tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như khi
đánh giá hiệu quả các hoạt động này cần xem xét cả hai mặt này một cách đồng bộ.
Hiệu quả kinh tế không đơn thuần chỉ là các thành quả kinh tế, vì trong kết quả và chi
phí kinh tế có các yếu tố nhằm đạt hiệu quả xã hội. Tương tự hiệu quả xã hội tồn tại
phụ thuộc vào kết quả và chi phí này sinh trong hoạt động kinh tế. Khơng thể có hiệu
quả kinh tế mà khơng có hiệu quả xã hội, ngược lại hiệu quả kinh tế là cơ sở, là nền
tảng của hiệu quả xã hội.
b) Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả so sánh
- Hiệu quả tuyệt đối:là hiện tượng hiệu quả được tính tốn cho từng phương
án cụ thể bằng cách xác định mức lợi ích thu được hoặc so sánh kết quả thu được với
chi phí bỏ ra.
8
Luan van
- Hiệu quả so sánh: được xác định bằng cách so sánh các chỉ tiêu hiệu quả
tuyệt đối của các phương án khác nhau. Nói cách khác, hiệu quả so sánh chính là mức
chênh lệch về hiệu quả tuyệt đối của các phương án. Tác dụng của nó là để so sánh
mức độ hiệu quả của các phương án. Từ đó cho phép ta lựa chọn một cách làm bảo
đảm đem lại hiệu quả kinh doanh cao nhất.
Giữa hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả so sánh có mối quan hệ chặt chẽ với nhau,
song chúng có tính độc lập tương đối, xác định hiệu quả tuyệt đối là cơ sở để xác định
hiệu quả so sánh. Tuy vậy, có khi hiệu quả so sánh được xác định không phụ thuộc
vào việc xác định hiệu quả tuyệt đối, như so sánh giữa các mức chi phí của các phương
án khác nhau.
c) Hiệu quả bộ phận và hiệu quả tổng hợp
- Hiệu quả kinh doanh tổng hợp: là phạm trù kinh tế biểu hiện sự phát triển
kinh tế thep chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực đó trong quá trình tái
sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh cảu doanh nghiệp.
Hiệu quả kinh doanh tổng hợp:là thước đo hết sức quan trọng của sự tăng
trưởng kinh tế và là chỗ dựa cho việc đánh giá thực hiện các mục tiêu kinh tế của
doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
- Hiệu quả kinh doanh bộ phận: là sự thể hiện trình độ và khả năng sử
dụng các yếu tố nguồn nhân lực, vốn,…trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Nó là thước đo quan trọng của sự tăng trưởng từng yếu tố và cùng với hiệu quả
kinh tế tổng hợp làm cơ sở để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của doanh
nghiệp.
Do đó: hiệu quả thành phần và hiệu quả tổng hợp có quan hệ mật thiết với
nhau. Hiệu quả tổng hợp đạt được cao chỉ khi mà các yếu tố của quá trình sản xuất
được sử dụng có hiệu quả. Nếu một trong các yếu tố sử dụng lãng phí sẽ làm giảm
hiệu quả tổng hợp và có khi dẫn đến khơng đạt được hiệu quả tổng hợp. Vì vậy bản
than các đơn vị cơ sở phải xác định các biện pháp đồng bộ để thu được hiệu quả toàn
diện.
Cho nên cách phân loại hiệu quả kinh doanh theo hiệu quả từng phần và hiệu
quả tổng hợp có tác dụng to lớn trong thống kê, hạch toán hiệu quả kinh doanh và từ
đó đề ra các biện pháp cụ thể phấn đấu nâng cao hiệu quả kinh doanh.
1.1.5. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Hiệu quả kinh doanh là công cụ quản trị kinh doanh.
Hiệu quả kinh doanh là một trong những công cụ hữu hiệu nhất để các nhà quản
trị thực hiện chức năng quản trị của mình. Việc tính tồn hiệu quả sản xuất kinh doanh
giúp các nhà quản trị kiểm tra, đánh giá tính hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh
9
Luan van
doanh, tìm ra các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh, từ đó đưa ra các biện
pháp điều chỉnh thích hợp trên cả hai phương diện giảm chi phí và tăng doanh thu.
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tức là nâng cao sức cạnh tranh, hội
nhập và phát triển của doanh nghiệp:
Một thị trường với sự xuất hiện ngày càng gia tăng của các doanh nghiệp vừa
và nhỏ, sức nóng của thị trường ngày cang tăng cao, để tồn tại đòi hỏi các doanh
nghiệp phải cạnh tranh, đấu đá lẫn nhau. Nâng cao hiệu quả kinh doanh chính là
hướng đi đúng đắn nhất giúp doanh nghiệp chiếm ưu thế, phát triển bền vững trên thị
trường trong nước, và mở rộng cơ hội vươn xa hội nhập ra thị trường quốc tế.
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tức là đã nâng cao khả năng sử dụng
các nguồn lực khan hiếm.
Đối mặt với vấn đề nguồn lực ngày càng khan hiếm, việc tận dụng hiệu quả
nguồn lực sẵn có là yếu tố vơ cùng quan trọng trong chiến lược kinh doanh của từng
doanh nghiệp. Chảy máu chất xám đang là vấn đề nan giải ở Việt Nam, đòi hỏi các
nhà quản trị phải có chính sách, cách thức khai thác, sử dụng hiệu quả đặc biệt có
chính sách ưu đãi hợp lý để khai thác triệt để các nguồn lực đem lại hiệu quả kinh
doanh cho doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, nâng cao hiệu quả kinh doanh giúp nâng cao khả năng tiếp cận
sâu hơn trong thị trường cho doanh nghiệp, đặc biệt là những thị trường rất ít hoặc
chưa được khai thác, từ đó tạo ra sự đột phá, đổi mới cho doanh nghiệp. giúp mở rộng
quy mô và tăng tốc độ phát triển cho doanh nghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả kinh
doanh ở mức cao hơn.
Nâng cao hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh là điều kiện cần
để doanh nghiệp tồn tại và phát triển.
Trong môi trường cạnh tranh khốc liệt, để tồn tại và phát triển địi hỏi các
doanh nghiệp phải có lựa chọn tối ưu cho riêng mình, nâng cao hiệu quả kinh doanh
chính là nâng cao lợi nhuận doanh nghiệp, lợi nhận càng cao doanh nghiệp càng phát
triển và ngược lại yếu kém thì nguy cơ bị tiêu diệt là điều tất yếu, chính vì vậy nâng
cao hiệu quả kinh doanh chính là cách thức để các doanh nghiệp đạt được mục tiêu của
mình – phát triển bền vững.
Nâng cao hiệu quả kinh doanh, doanh nghiệp mới có thể đóng góp sức
mình cho phát triển kinh tế xã hội:
Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được đưa vào ổn định và phát triển sẽ là
tiền đề để doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ của mình đối với nhà nước. Đóng thuế đầy
đủ cho ngân sách, góp phần tạo thêm việc làm cho xã hội, phát triển kinh tế – sản xuất,
nâng cao đời sống dân cư.
10
Luan van
1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1. Nhóm chỉ tiêu tổng hợp
Các chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp phản ánh hiệu quả kinh tế của tồn bộ q trính
sản xuất kinh doanh của tồn doanh nghiệp. Hiệu quả tổng hợp được xác định thông
qua việc tính tốn, so sánh giữa các chỉ tiêu kết quả kinh doanh và chi phí sản xuất.
Lợi nhuận:
- Lợi nhuận là phần chênh lệch dương giữa tổng thu nhập và tổng chi phí của
doanh nghiệp trong một thời lỳ nhất định. Lợi nhuận được xác định như sau:
Lợi nhuận = Tổng doanh thu – Tổng chi phí
- Lợi nhuận là một chỉ tiêu cơ bản để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Nhà quản trị quan tâm tới chỉ tiêu này vì lợi nhuận là điều kiện để phát triển và tồn tại
của doanh nghiệp. Càng tạo ra nhiều lợi nhuận doanh nghiệp càng phát triển vững
mạnh, đời sống người lao động càng được nâng cao.
Tỷ lệ lãi gộp:
- Tỷ lệ lãi gộp là chỉ tiêu dùng để phản ánh ảnh hướng của giá bán hàng hóa
tới hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp.
tỉ lệ lãi gộp=
lãi gộp
x 100 %
doanh t hu t huần
- Tỷ lệ lãi gộp càng cao chứng tỏ phần giá trị mới sáng tạo của hoạt động sản
xuất kinh doanh càng lớn, doanh nghiệp càng được đánh giá cao và ngược lại. Nếu giá
bán vẫn giữ nguyên nhưng tỷ lệ lãi gộp giảm thì ta có thể kết luận là chi phí đã tăng
lên, chi phí ở đây được hiểu là chi phí mua nguyên vật liệu phục vụ sản xuất hay giá
vốn hàng bán.
Doanh lợi sản xuất:
- Chi phí này được dung để đánh giá khả năng sinh lời của tồn bộ hoạt động
kinh doanh của cơng ty.
doan h lợi sản xuất=
lợi n h uận
doan ht hu
- Chi phí này cho biết một đồng doanh thu sẽ đem lại cho doanh nghiệp bao
nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu doanh lợi này càng cao, thì lợi nhuận tạo ra càng nhiều,
chứng tỏ doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả.
- Do hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là một vấn đề phức tạp,
có quan hệ với tất cả các yếu tố trong quá trình sản xuất kinh doanh nên doanh nghiệp
chỉ có thể đạt hiệu quả cao khi sử dụng có hiệu quả các yếu tố cơ bản như vốn, lao
động,…để đánh giá một cách toàn diện về hiệu quả kinh tế hoạt động kinh doanh của
11
Luan van
doanh nghiệp, người ta thường kết hợp sử dụng các chỉ tiêu bộ phận để đánh giá từng
mặt hoạt động cụ thể.
1.2.2. Nhóm chỉ tiêu bộ phận
a) Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn: vốn là điều kiện không thể thiếu được của quá
trình tái sản xuất, là tiền đề, là phương tiện của quá trình sản xuất kinh doanh.
- Hiệu quả sử dụng vốn là một phần chính yếu trong hiệu quả kinh tế của
doanh nghiệp, nó phản ánh hoạt động kinh doanh trên góc độ vốn. Đối với hoạt động
kinh doanh thương mại thì vốn hoạt động hầu hết các quá trình nghiệp vụ. Vốn của
doanh nghiệp bao gồm vốn cố định và vốn lưu động.
- Chỉ tiêu doanh lợi trên vốn kinh doanh :
doan h lợi vốn=
-
lợi n huận
tổng vốn kin h doanh
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp:
h i ´ê u qu a´ s ư´ d u´ ng v ô´ n=
d oan h t h u
t ô´ ng v ô´ n kin h doan h
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ sinh lời của toàn bộ vốn kinh doanh, cho biết một
đồng vốn bỏ ra vào kinh doanh sẽ mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Doanh lợi vốn
càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao và ngược lại.
Hiệu quả sử dụng vốn cố định:
- VCĐ là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về TSCĐ, mà đặc điểm của
nó là luân chuyển dần dần từng phần trong nhiều chu ký sản xuất và hồn thành một
vịng tuần hoàn khi TSCĐ hết thời gian sử dụng. Quan niệm về tính hiệu quả sử dụng
VCĐ được hiểu theo hai khía cạnh.
- Với số vốn hiện có, có thể sản xuất thêm một số lượng sản phẩm với chất
lượng tốt, giá thành hạ để tăng thêm lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- Đầu tư thêm vốn một cách hợp lý nhằm mở rộng quy mô sảm xuất để tăng
doanh số với yêu cầu nhằm đảm bảo tốc độ tăng lợi nhuận phải lớn hơn tốc độ tăng
vốn.
hiệu qủa s ử dụng VCĐ=
doanh thu thuần
VCĐ
- Hiệu quả sử dụng vốn cố định phải phản ánh cứ một đồng VCĐ tham gia
sản xuất sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Chi tiêu hiệu quả sử dụng VCĐ được coi
là chi tiêu quan trọng để đánh giá chất lượng sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động:
- VLĐ là số tiền ứng trước về TSLĐ nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất
của doanh nghiệp được hoạt động thường xuyên, liên tục. Hiệu quả sử dụng VLĐ
đóng vai trị quan trọng, mang tính quyết định trong hiệu quả kinh doanh của doanh
12
Luan van
nghiệp. Nó được xác định thơng qua mối quan hệ giữa kết quả thu được về lượng vốn
bỏ ra.
doan h lợi VL Đ=
lợi n h uận
VL Đ
Chỉ tiêu này cho biết một đồng VLĐ bỏ vào kinh doanh sẽ thu được bao nhiêu
đồng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Mức doanh lợi vốn càng lớn thì hiệu quả sử dụng
vốn càng cao, để thực hiện khả năng phản ánh sự cố gắng của doanh nghiệp trong sự
hợp lý hóa hoạt động kinh doanh của mình và đảm bảo tiết kiệm chi phí.
- Số vịng quay của vốn lưu động:
số vịng quay VLĐ=
doanhthu thuần
VLĐ
Chỉ tiêu này cho biết số vòng quay của vốn lưu động trong một kỳ kinh doanh.
Số vòng quay của vốn lưu động càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động
càng cao, và ngược lại.
b) Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động
Hiệu quả sử dụng lao động chính là một chỉ tiêu quan trọng trong q trính sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nó phản ánh kết quả và trình độ sử dụng lao động
của từng lao động trong doanh nghiệp. Đánh giá hiệu quả lao động trong các doanh
nghiệp là rất cần thiết, giúp cho doanh nghiệp thấy rõ khả năng của mình, đồng thời
khắc phục những tồn tại trong công tác quản lý sử dụng lao động nhằm đạt tới mục
tiêu đề ra.Đánh giá hiệu quả sử dụng lao động khơng thể nói chung mà phải thông qua
hệ thống chỉ tiêu đánh giá, bao gồm:
- Năng suất lao động: phản ánh mối quan hệ giữa doanh thu và lao động thực
hiện doanh thu đó của doanh nghiệp
n ă ng su ấ t lao đ ộ ng=
-
doanhthu
lao đ ộng
Hiệu quả sử dụng quỹ tiền lương:
h i ´ê u su â´ t s ư´ d u´ ng qu ~y ti ê` n lươ ng=
-
Mức doanh lợi theo lao động:
doanh l ợ i theo lao đ ộ ng=
l ơ´ i n hu ậ n
qu ~
y ti ề n lươ ng
l ợ i nhu ậ n
lao đ ộ ng
Chỉ tiêu này cho biết mỗi lao động sử dụng trong doanh nghiệp tạo ra được bao
nhiêu lợi nhuận trong một thời kỳ nhất định.
Chỉ tiêu năng xuất lao động và lợi nhuận bình quân một nhân viên cao cao thì
hiệu quả sử dụng lao động càng tốt. Việc phân tích đánh giá hai chỉ tiêu này giúp
13
Luan van