Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

bài giảng nghiệp vụ ngân hàng thương mại chương 9 - gv.lê thị khánh phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 47 trang )

NGHIỆP VỤ
KINH DOANH NGOẠI TỆ
GV: Lê Thị Khánh Phương
NGHIỆP VỤ
KINH DOANH NGOẠI TỆ
Tổng quan về nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ
Kinh doanh ngoại tệ trên thị trường nội địa
Kinh doanh ngoại tệ trên thị trường quốc tế
1. Tổng quan về NV kinh doanh ngoại tệ
 Một số khái niệm
 Các loại nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ
 Tổ chức hoạt động kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng
 Rủi ro trong kinh doanh ngoại tệ
Một số khái niệm
 Ngoại tệ: là tiền của quốc gia này được lưu thông trên thị
trường quốc gia khác
 Thị trường ngoại hối (The Foreign Exchange Market =
FOREX = FX):
 Là thị trường tại đó đồng tiền của các quốc gia được mua
bán với nhau.
 Giá cả trên thị trường là tỷ giá.
Một số khái niệm
 Tỷ giá (Exchange Rate): Tỷ giá là giá cả của một đồng tiền
được biểu thị thông qua một đồng tiền khác
 VD:
 1USD = 20,000VND
 1GBP = 1.4970USD
Một số khái niệm
S
(
x


/
y
)
Tỷ giá giao ngay
Đồng tiền yết giá Đồng tiền định giá
 Quy ước yết tỷ giá
Một số khái niệm
 Cách viết đầy đủ
 Cách viết tắt: USD/VND = 20,010/80
USD/VND = 20,010/20,080
Yết giá Định giá
TG mua
TG bán
Bid rate Ask rate
NH mua USD bán VND NH bán USD mua VND
Một số khái niệm
8
 Tỷ giá chéo: là tỷ giá của 2 đồng tiền được suy ra từ tỷ giá
của chúng với đồng tiền thứ 3.
S(USD/HKD) = 8.4955/75
S(USD/JPY) = 131.12/22
Xác định S(HKD/JPY)?
S (USD/VND)
S (SGD/USD)
S (SGD/VND)
Một số khái niệm
9
 Tỷ giá chéo: là tỷ giá của 2 đồng tiền được suy ra từ tỷ giá
của chúng với đồng tiền thứ 3.
S(USD/HKD) = 8.4955/75

S(USD/JPY) = 131.12/22
Xác định S(HKD/JPY)?
S (VND/USD)
S (SGD/USD)
S (VND/SGD)
USD/JPY
USD/HKD
=
131.12
8.4975
/
131.22
8.4955
=
15.4304/15
2. Các loại nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ
1. Giao dịch giao ngay (currency spot transactions).
2. Giao dịch kỳ hạn (currency forward transactions).
3. Giao dịch hoán đổi (currency swaps transactions)
4. Giao dịch tương lai (currency future transactions)
5. Giao dịch quyền chọn (currency options transactions)
3. Tổ chức hoạt động kinh doanh ngoại tệ
của ngân hàng
 Kinh doạnh ngoại tệ là nghiệp vụ mua và bán ngoại tệ, đặc
biệt là các doanh nghiệp XNK.
 NH có thu nhập “phi tín dụng”.
 Nhân viên phòng kinh doanh ngoại tệ, tùy theo mục đích kinh
doanh có thể đóng vai trò
 nhà kinh doanh (dealer)
 nhà môi giới (broker)

 nhà đầu cơ (speculator)
 nhà kinh doanh chênh lệch giá (arbitrageur).
4. Rủi ro trong kinh doanh ngoại tệ
 Kinh doanh ngoại tệ nói chung là một hoạt động rủi ro (rủi ro
tỷ giá), ngoại trừ hoạt động môi giới và kinh doanh chênh lệch
giá.
 Khi NH mua vào nhiều hơn bán ra một loại ngoại tệ nào đó,
chẳng hạn EUR -> NH ở trạng thái dương đồng EUR => rủi
ro EUR giảm giá trong tương lai
 Ngược lại, khi NH bán EUR ra nhiều hơn mua vào thì ngân
hàng ở trạng thái âm EUR => rủi ro EUR lên giá trong tương
lai.
 NH quyết định
-> hoặc là tiếp tục ở trạng thái mất cân bằng đó để đầu cơ.
-> hoặc tìm cách cân bằng trạng thái ngoại tệ để tránh rủi ro tỷ
giá
2. Kinh doanh ngoại tệ trên thị trường
nội địa
 Tổ chức giao dịch
 Lựa chọn khách hàng tiềm năng
 Các loại hình kinh doanh ngoại tệ trong nội địa của NHTM
Tổ chức giao dịch
 Phòng kinh doanh ngoại tệ của NHTM:
-> mua hoặc bán ngoại tệ với khách hàng
-> giao dịch thông qua điện thoại hoặc trực tiếp giao dịch.
 Khách hàng có thể điện thoại -> hỏi tỷ giá -> đặt lệnh mua
hoặc bán -> đến NH xác nhận giao dịch và thực hiện hợp đồng
mua bán.
Lựa chọn khách hàng tiềm năng
 NH chủ yếu giao dịch với các DN có kinh doanh XNK.

 NH mua ngoại tệ tiền mặt với khách hàng cá nhân.
 NH bán ngoại tệ cho khách hàng cá nhân khi khách hàng xuất
trình nghiệp vụ được mua ngoại tệ.
 NH giao dịch mua bán ngoại tệ tiền mặt chiếm tỷ trọng nhỏ ->
chỉ bàn đến mua bán ngoại tệ chuyển khoản.
 Khách hàng tiềm năng: DN có hoạt động XNK -> bán NT do
XK hàng hóa, mua NT thanh toán NK; ngoài ra còn mua bán
ngoại tệ kỳ hạn hoặc quyền chọn để phòng ngừa rủi ro tỷ giá.
Các loại hình kinh doanh ngoại tệ trong nội
địa của NHTM
1. Giao dịch giao ngay (currency spot transactions).
2. Giao dịch kỳ hạn (currency forward transactions).
3. Giao dịch hoán đổi (currency swaps transactions)
4. Giao dịch tương lai (currency future transactions)
5. Giao dịch quyền chọn (currency options transactions)
Giao dịch giao ngay
 Là giao dịch mua bán một số lượng ngoại tệ giữa hai bên theo
tỷ giá giao ngay tại thời điểm giao dịch và kết thúc thanh toán
trong vòng 2 ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày cam kết mua
bán.
 Ví dụ: NH ACB chào tỷ giá S(USD/VND): 19,234 – 19,324.
Khách hàng A muốn bán 12.000 USD trong khi khách hàng B
có nhu cầu mua 12.000 USD. Là nhân viên kinh doanh ngoại
tệ bạn thực hiện như sau:
 Mua ngoại tệ từ khách hàng A :
 12.000 USD = 12.000 x 19.234 VND = 230.808.000 VND
 Bán ngoại tệ cho khách hàng B :
 12.000 USD = 12.000 x 19.324 VND = 231.883.000 VND
 NH có lãi 231.883.000 - 230.808.000 = 1.075.000 VND
Giao dịch kỳ hạn

 Là giao dịch trong đó hai bên cam kết sẽ mua bán với nhau
một số lượng ngoại tệ theo một tỷ giá xác định tại thời điểm
giao dịch và việc thanh toán sẽ được thực hiện tại một thời
điểm nhất định kể từ ngày ký kết giao dịch.
 Thời hạn giao dịch do hai bên thỏa thuận nhưng nói chung
không quá 180 ngày.
 NH căn cứ vào tỷ giá giao ngay và lãi suất của hai đồng tiền
giao dịch để xác định tỷ giá kỳ hạn.
Giao dịch kỳ hạn
 Ví dụ:
 Giả sử có một khách hàng C muốn bán 20,000 EUR thu
được từ một hợp đồng XK 3 tháng nữa mới đến hạn, và
khách D có nhu cầu mua 25,000 EUR để thanh toán một
hợp đồng NK 6 tháng nữa mới đến hạn.
 NH cần thông tin về tỷ giá giao ngay, lãi suất kỳ hạn 3
tháng của EUR và VND để xác định tỷ giá mua kỳ hạn
chào cho khách hàng C và lãi suất EUR và VND kỳ hạn 6
tháng để xác định tỷ giá bán kỳ hạn chào cho khách hàng
D.
Giao dịch kỳ hạn
 Giả sử tỷ giá giao ngay EUR/VND = 25,940/26,018
 Lãi suất của EUR và VND như sau :
Tiền tệ Kỳ hạn 3 tháng Kỳ hạn 6 tháng
Tiền gửi Cho vay Tiền gửi Cho vay
EUR (%/năm) 3,25 4,25 3,28 4,32
VND (%/tháng) 0,60 0,75 0,65 0,85
n
LSCVEURLSTGVND
SSFm
mm









100*360
n
LSTGEURLSCVVND
SSF
bbb








100*360
Giao dịch kỳ hạn
 Với thông tin như trên ngân hàng xác định tỷ giá mua kỳ hạn 3
tháng để chào cho khách hàng C như sau:
Fm = 25,940 + 25,940
 Đồng thời ngân hàng xác định tỷ giá bán kỳ hạn 6 tháng để chào
cho khách hàng D như sau:
Fb = 26,018 + 26,018
90

100*360
25,412*60,0







180
100*360
28,312*85,0







Giao dịch kỳ hạn
 Nếu khách hàng đồng ý giao dịch, NH và khách hàng sẽ ký
kết hợp đồng mua bán ngoại tệ kỳ hạn.
 Sau 3 tháng hợp đồng với khách hàng C đáo hạn NH nhận
20,000 EUR và chi cho khách hàng C số tiền là 20,000 x
26,131 = 522,620,000 VND.
 Sau 6 tháng hợp đồng kỳ hạn với khách hàng D đến hạn, NH
chi cho khách hàng 25,000 EUR và nhận lại số tiền : 25,000 x
26,918= 672,950,000 VND
BÀI KIỂM TRA
Tại 1 thời điểm, 2 ngân hàng đang niêm yết giá như sau:

 A: S(EUR/USD)=1.3450/60
 B: S(EUR/USD)=1.3420/35
Nhà kinh doanh X đang có 1,000 USD. Hỏi:
 Nhà kinh doanh X có cơ hội kinh doanh chênh lệch giá hay
không?
 Kinh doanh như thế nào?
 Lợi nhuận? Tỷ suất lợi nhuận là bao nhiêu?
Giao dịch hoán đổi
 Giao dịch hoán đổi ngoại hối là giao dịch trong đó diễn ra
đồng thời việc mua vào và bán ra một đồng tiền nhất định, tuy
nhiên, ngày giá trị mua vào và bán ra là khác nhau. Tỷ giá của
hai giao dịch được xác định tại thời điểm ký kết hợp đồng.
 Một giao dịch hoán đổi ngoại tệ được thực hiện theo một
trong hai hình thức sau:
 Thứ nhất: Mua giao ngay + Bán có kỳ hạn hoặc
Bán giao ngay + mua có kỳ hạn.
 Thứ hai: Mua và bán có kỳ hạn.
Giao dịch hoán đổi
 VD: Công ty A và ngân hàng X ký hợp đồng FX swap trong
đó, công ty A mua giao ngay, bán kỳ hạn 3 tháng 1 triệu EUR
 Trong một giao dịch FX swaps:
• Chỉ có một hợp đồng được ký kết.
• Mỗi bên giao dịch thực hiện 2 hành vi ngược chiều nhau đối
với đồng tiền giao dịch (đồng yết giá).
• Số lượng giao dịch là xác định và bằng nhau trong cả 2
chiều.
• Có 2 tỷ giá được xác định để thực hiện giao dịch.

×