Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Slide Quản trị công nghệ (2010) - TS. Đặng Vũ Tùng - ĐHBKHN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (670.4 KB, 50 trang )

Trường ĐạihọcBáchKhoaHàNội –BàigiảngmônQuảnlýCôngnghệ – TS ĐặngVũTùng()
QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ
TS. ĐặngVũTùng
-2010 -
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Khoa Kinh tế và Quản lý
Mục ñích Môn học
Giúp học viên:
• Nắm ñược những kiến thức cơ bản về công
nghệ và quản lý công nghệ trong doanh nghiệp
và trong ngành.
• Có các kỹ năng cơ bản ñể phân tích và ñánh
giá về lựa chọn & chuyển giao công nghệ thích
hợp phục vụ cho ñổi mới CN.
• Có các kiến thức và phương pháp luận về công
tác quản lý công nghệ phục vụ cho quá trình
CNH-HĐH ñất nước.
Nội dung
1.TổngquanvềCôngnghệ
2.Môitrườngcôngnghệ & hạ tầngcôngnghệ
3.Nănglựccôngnghệ
4. Đánhgiácôngnghệ
5.Lựachọncôngnghệ
6.Chuyểngiaocôngnghệ
7.Quảnlýcôngnghệ vàQuảnlýnhànướcvề
côngnghệ
Tài liệu tham khảo
1. “Quản lý Công nghệ”, chủ biên Nguyễn Đăng Dậu &
Nguyễn Xuân Tài, NXB Thống kê, 2003
2. “Quản trị Công nghệ”, Trần Thanh Lâm, NXB Văn hóa
Sài gòn, 2006


3. “Quản lý Công nghệ” chủ biên Hoàng Trọng Thanh, Viện
ĐH Mở HN, 2000
4. “Management of Technology: The key to competitiveness
and wealth creation”, Tarek M. Khalil, 1999
5. “A Framework for Technology-based Development”,
Technology Atlas Project, ESCAP, 1989.
6. Các văn bản pháp quy về Công nghệ hiện hành (Luật,
Nghị ñịnh, Thông tư, Quyết ñịnh…)
Trường ĐạihọcBáchKhoaHàNội –BàigiảngmônQuảnlýCôngnghệ – TS ĐặngVũTùng()
I. T NG QUAN V
CÔNG NGH
N i dung
• T
ng quan về công nghệ:
–Khái niệm
–Vai trò và tác ñộng
–Phân loại
–Các thành phần cơ bản của CN
–Chu trình sống của công nghệ
Công ngh là gì ???
• CN là cái phức tạp
• CN là cái hiện ñại
• CN là cái chưa biết
• CN là sản xuất ra các SP cao siêu
• CN là làm tăng năng lực & tính sáng tạo của
con người
• CN là những thứ nguy hiểm và phá hoại
• …
Khái niệm
•Công nghệ (technology) =

–khoa học về kỹ thuật
–sự nghiên cứu có hệ thống về kỹ thuật
•“… là phương tiện hữu hiệu cho việc chuyển ñổi
tài nguyên thiên nhiên thành các nguồn lực sản
xuất hoặc các hàng hóa kinh tế…”
(Atlas -Công nghệ, ESCAP)
Trường ĐạihọcBáchKhoaHàNội –BàigiảngmônQuảnlýCôngnghệ – TS ĐặngVũTùng()
Một số quan ñiểm cá nhân
•CN là cách thức mà qua ñó các nguồn lực ñược
biến ñổi thành hàng hóa (R.Jones)
•CN là một hệ thống chuyển ñổi các bí quyết ñộc
quyền thành sự thương mại hóa sản phẩm
(R.R.Gehani, ĐH Akron, Mỹ)
•CN bao gồm toàn bộ hệ thống công cụ, phương
pháp và kỹ thuật ñược sử dụng nhằm ñạt ñược
mục tiêu (M.Badawy)
•CN là sự áp dụng khoa học vào công nghiệp
bằng cách sử dụng những nghiên cứu và cách
xử lý có hệ thống, có phương pháp (P.Strunk)
Định nghĩa CN (1)
•“Công nghệ là tập hợp các phương pháp gia công, chế
tạo, làm thay ñổi trạng thái, tính chất, hình dáng nguyên
vật liệu hay bán thành phẩm sử dụng trong quá trình sản
xuất ñể tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh”
(Từ ñiển kỹ thuật Liên xô)
•“Công nghệ là phương pháp biến ñổi các nguồn lực thành
sản phẩm, gồm 3 yếu tố:
–Thông tin về phương pháp
–Phương tiện, công cụ sử dụng phương pháp ñể thực
hiện việc biến ñổi

–Sự hiểu biết phương pháp hoạt ñộng như thế nào & tại
sao.” (WB)
Định nghĩa CN (2)
•“Côngnghệ làhệthốngtậphợpkiếnthứcvàkếtquả của
khoahọcứngdụngnhằmmụcñíchbiến ñổinguồnlựctự
nhiênthànhnhữngmụctiêusinhlợichoxãhội” (UNIDO)
•“Côngnghệ làkiếnthứccóhệthốngvềquytrìnhvàkỹ
thuậtdùng ñể chế biếnvậtliệuvàthôngtin. Nóbaogồm
kiếnthức, kỹ năng, thiếtbị, phươngphápvàcáchệthống
dùngtrongviệctạorahànghóavàcungcấpdịchvụ”
(ESCAP)
Định nghĩa CN (3)
•“Công nghệ là tập hợp các phương pháp, quy trình, kỹ
năng, các bí quyết, công cụ, phương tiện dùng ñể biến
ñổi các nguồn lực thành sản phẩm”. (Luật KH-CN, 2000)
• “Công nghệ là giải pháp, quy trình, bí quyết kỹ thuật có
kèm hoặc không kèm công cụ, phương tiện dùng ñể biến
ñổi nguồn lực thành sản phẩm”. (Luật CGCN, 2006)
Trường ĐạihọcBáchKhoaHàNội –BàigiảngmônQuảnlýCôngnghệ – TS ĐặngVũTùng()
Nh n thức về CN
•Cần bao trùm ñược cả 4 khía cạnh:
–Công nghệ là máy biến ñổi (=>khả năng làm ra ñồ
vật, ñáp ứng mục tiêu sử dụng & yêu cầu về kinh tế)
–Công nghệ là một công cụ (=>là một sản phẩm
của con người & con người có thể làm chủ ñược)
–Công nghệ là kiến thức (=>kiến thức là cốt lõi của
công nghệ, công nghệ không chỉ là các vật thể & việc
áp dụng công nghệ ñòi hỏi có kiến thức)
–Công nghệ hàm chứa trong các dạng hiện
thân của nó (có thể mua bán ñược thông qua các

vật thể hàm chứa công nghệ)
Đặc ñiểm chung
•Là công cụ biến ñổi tài nguyên thiên nhiên thành hàng
hóa có ích, phục vụ cho sản xuất và tiêu dùng
•Là mặt hàng ñược mua bán trên thị trường. Thị trường
CN ñược hình thành & phát triển cùng Cách mạng
KHKT, trong ñó chất xám ñược mua, bán, trao ñổi, khai
thác & ñầu tư
•Là kiến thức vì chứa những bí quyết về kỹ thuật & quản
lý, ñòi hỏi con người cần ñược ñào tạo & trau dồi kỹ
năng, cập nhật kiến thức ñể sử dụng CN có hiệu quả
•Không chỉ gắn với quá trình sản xuất mà cả với dịch vụ
và quản lý
Thuộc tính của CN
1. Tính hệ thống: không thể tách rời, thể hiện ở
qui mô SX/DV, chất lượng SP, chi phí SX
2. Tính sinh thể: chỉ tồn tại khi ñảm bảo cung
cấp ñầu vào, có môi trường, ñược thích nghi,
bảo dưỡng, hoàn thiện
3. Tính thông tin: ñòi hỏi sự hiểu biết của người
quản lý, sử dụng; sự bảo hộ, can thiệp của
pháp luật
Khái niệm có liên quan (1)
•Công nghệ caolà công nghệ có hàm lượng cao
về nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ; tạo ra các sản phẩm, dịch vụ có chất
lượng và giá trị gia tăng cao; có khả năng hình
thành các ngành sản xuất, dịch vụ mới hoặc
hiện ñại hoá ngành sản xuất, dịch vụ hiện có.
•Công nghệ mớilàcông nghệ lần ñầu tiên ñược

tạo ra tại Việt Nam.
•Công nghệ tiên tiếnlà công nghệ hàng ñầu, có
trình ñộ công nghệ cao hơn trình ñộ công nghệ
cùng loại hiện có.
(Luật CGCN, 2006)
Trường ĐạihọcBáchKhoaHàNội –BàigiảngmônQuảnlýCôngnghệ – TS ĐặngVũTùng()
Khái niệm có liên quan (2)
•CN mới: mới ñược giới thiệu hay ứng dụng, có
tác ñộng rõ rệt ñến phương thức sản xuất/cung
cấp DV của 1 cty
•CN mới nổi: chưa ñược thương mại hóa hoàn
toàn nhưng ñược trông ñợi có tác ñộng mạnh
mẽ trong tương lai gần
•CN cao: các CN tiên tiến hiện ñại
•CN thấp: các CN ñã thâm nhập rộng rãi vào
nhiều ngành xã hội
•CN thích hợp: phù hợp giữa CN với nguồn lực
cần thiết ñể vận hành tối ưu
(T.M.Khalil)
Khái niệm có liên quan (3)
•Khoa học:là hệ thống tri thức về các hiện tượng, sự vật,
quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy
•Nghiên cứu KHlà hoạt ñộng phát hiện, tìm hiểu các hiện
tượng, sự vật, quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy;
sáng tạo các giải pháp nhằm ứng dụng vào thực tiễn.
NCKH bao gồm NC cơ bản và NC ứng dụng
•Phát triển Công nghệ: là hoạt ñộng nhằm tạo ra và hoàn
thiện CN mới, SP mới. Phát triển CN bao gồm triển khai
thực nghiệm & SX thử nghiệm
•Triển khai thực nghiệm: là hoạt ñộng ứng dụng kết quả

NCKH ñể làm thực nghiệm nhằm tạo ra CN mới, SP mới.
•Sản xuất thử nghiệm: là hoạt ñộng ứng dụng kết quả triển
khai thực nghiệm ñể SX thử ở quy mô nhỏ nhằm hoàn
thiện CN mới, SP mới trước khi ñưa vào SX & ñời sống.
Vai trò và Tác ñộng của Công nghệ
Vai trò của CN
•Tiến bộ CN là ñộng lực thúc ñẩy sự phát
triển của XH loài người.
•CN là vũ khí cạnh tranh mạnh mẽ nhất
trong nền KT thị trường.
•CN là một trong 3 yếu tố chính tạo tăng
trưởng kinh tế
•CN là phương tiện hữu hiệu ñể nâng cao
các chỉ tiêu phản ánh mức ñộ phát triển
quốc gia
Trường ĐạihọcBáchKhoaHàNội –BàigiảngmônQuảnlýCôngnghệ – TS ĐặngVũTùng()
Lịch sử phát triển CN và phát triển XH
Hình thái
phát triển
Xã hội
CSNT Nô lệ
Phong
kiến
TBCN
XHCN
CS
văn
minh
Quá
trình Phát triển

Công nghệ
Săn bắt
hái lượm
Du mục
trồng trọt
N.nghiệp
Khai mỏ
Chế tạo
Chế biến
Tổng hợp
Tái tạo
Thế giới
tự nhiên
Thế giới
công nghệ
VaitròCầunốiKH SX
•Giai ñoạn ñầu:
SX -> Kthức, Knghiệm ->Lý luận
dSX / dt > dCN / dt > dKH / dt
•Từ sau cách mạng KH-CN:
Phát minh KH -> CN mới -> SX
dKH / dt > dCN / dt > dSX / dt
VaitròCầunốiKH SX
Khoahọc Công nghệ
Tìm tòi
phát hiện chân lý
(nguyên tắc, qui luật tự nhiên
& xã hội)
Ứng dụng nguyên tắc, qui luật
vào cuộc sống, vào quá trình

sản xuất
Tạo ra tri thức dưới dạng
tiềm năng
Tăng cường khả năng sản xuất
ra vật chất phục vụ cho phát
triển XH
-KiếnthứcKH làcủachung
,
ñượctruyềnbárộngrãi
-Đánhgiábằngbảnchất
-Ttin CN là sở hữu riêng, gắn
với bản quyền & thương mại
-Đánh giá bằng mục tiêu KT-XH
Thời gian hoạt ñộng: trung-
dài hạn
Thờigian: ngắn, ñáp ứng1 nhu
cầucụthể
CN Tăng trưởng Kinh tế
• Hoa kỳ 1909-1949: 10-13% sự
tăng năng suất từ là do tích tụ
tư bản, phần còn lại chủ yếu
do tiến bộ CN
• Anh 1950-1962: 10% tăng sản
lượng/ñầu người là do gia tăng
về nhân lực & vật liệu, 45% do
gia tăng về kiến thức, 45% do
nâng cao trình ñộ cho lực
lượng LĐ & do tính kinh tế
theo qui mô (EOS)
• Pháp: Mức ñộ ñóng góp của

CN thông tin & truyền thông
vào tỷ lệ tăng trưởng kinh tế
(%/năm)
’67-’89 ’90-’94 ’94-’98
Thbị
tin học
0,11 0,08 0,12
Phần
mềm
tin học
0,04 0,04 0,09
Thbị
truyền
thông
0,04 0,02 0,06
Σ ñóng
góp
0,19 0,14 0,27
Trường ĐạihọcBáchKhoaHàNội –BàigiảngmônQuảnlýCôngnghệ – TS ĐặngVũTùng()
CN Khả năng cạnh tranh
•Khả năng cạnh tranh của DN xuất phát từ giá
trị mà nó mang lại cho khách hàng lớn hơn
chi phí ñể tạo ra giá trị ñó
•2 loại lợi thế cạnh tranh cơ bản:
–Lợi thế về giá
–Lợi thế về khác biệt sản phẩm
•“Sự thay ñổi công nghệ là một trong những
yếu tố chính thúc ñẩy cạnh tranh. Nó giữ vai
trò quan trọng trong sự thay ñổi cơ cấu công
nghiệp và trong việc tạo ra những ngành

công nghiệp mới” (M.Porter)
Quan hệ tương hỗ với hệ thống
CT
KT VH XH
Hệ thống
Chính trị,
Kinh tế,
Văn hóa,
Xã hội
Hệ thống
Công nghệ
Chính sách
Năng suất
Nguồn lực
Phương tiện
Mở mang
Phát triển
Bền vững
Ổn ñịnh
Tăng
trưởng
Định hướng phát triển
Tác ñộng ñến phân bố lao ñộng
•Tạo ra sự biến ñộng về cơ cấu lao ñộng trong XH
ến ñổi cơ cấu LĐ dưới tác ñộng của CN
Công
nghiệp
Dịch
vụ
Lao

ñộng
%
Nông
nghiệp
Trình
ñộ CN
Thủ công Cơ khí hóa Tự ñộng hóa Tin học hóa
Tác ñộng ñến tài nguyên thiên nhiên
•Tác ñộng ñến trữ lượng tài nguyên quốc gia
Đường cong S.Kuznet
Tài
nguyên
Trình ñộ
phát triển
CN
Thấp
Ngưỡng
ñói nghèo
Cao Rất cao
Ngưỡng
sinh thái
Trữ
lượng
tài
nguyên
Ngưỡng
phát triển
Trường ĐạihọcBáchKhoaHàNội –BàigiảngmônQuảnlýCôngnghệ – TS ĐặngVũTùng()
Phân loại Công nghệ Phân loại Công nghệ (1)
•Theo ngành nghề: công nghiệp, nông nghiệp,

thực ph
m, hàng tiêu dùng, vật liệu, thông tin,
giáo dục…
•Theo tính chất: sản xuất, dịch vụ, văn phòng,
ñào tạo
•Theo sản phẩm: thép, ximăng, ôtô, hóa dầu, …
•Theo ñặc tính công nghệ: ñơn chiếc, liên tục,
hàng loạt
•Theo góc ñộ môi trường: công nghệ ô nhiễm,
công nghệ sạch (thân thiện với môi trường)
Phân loại Công nghệ (2)
•Theo mức ñộ tiên tiến của (các thành phần)
công nghệ: CN truyền thống, CN hiện ñại, CN
trung gian
•Theo mục tiêu chiến lược phát triển CN:
–CN phát triển: bảo ñảm các nhu cầu thiết yếu
–CN thúc ñẩy: tạo nên tăng trưởng Ktế
–CN dẫn dắt: có khả năng cạnh tranh trên TT
•Theo ñầu ra của CN:
–CN sản phẩm
–CN quá trình
Theo Trình ñộ Công nghệ (ESCAP)
•Công nghệ hiện ñại
: có sự phối hợp của CNTT, CNSH,
CNVLM + thiết bị thế hệ IV (ñầu ’90)
•Công nghệ tiên tiến
: có trình ñộ tự ñộng, ñiện tử, vi ñiện
tử cao + thiết bị thế hệ III/IV (’80)
•Công nghệ trung bình tiên tiến
: có mức ñộ tự ñộng cơ

khí - ñiện tử cao + thiết bị thế hệ II/III (’70)
•Công nghệ trung bình
: có mức ñộ tự ñộng cơ khí khá (1
số thao tác) + thiết bị thế hệ I/II (’60)
•Công nghệ lạc hậu
: có mức ñộ tự ñộng cơ khí thấp +
thiết bị thế hệ I (’50 về trước)
Trường ĐạihọcBáchKhoaHàNội –BàigiảngmônQuảnlýCôngnghệ – TS ĐặngVũTùng()
Công nghệ cao (Hitech)
Sáu ngành công nghệ cao (theo OECD):
1.Hàng không vũ trụ
2.Tin học & thiết bị VP
3. Điện tử & cấu kiện ñiện tử
4.Dược phẩm
5.Chế tạo dụng cụ ño lường
6.Chế tạo thiết bị ñiện
Đặc ñiểm của CN cao
•Có chứa nỗ lực quan trọng về R&D
•Có giá trị chiến lược ñối với quốc gia
•Sản phẩm ñược ñổi mới nhanh chóng
• Đầu tư lớn + rủi ro cao
•Thúc ñẩy sức cạnh tranh & hợp tác QT
trong lĩnh vực R&D, trong sản xuất &
nghiên cứu thị trường ở phạm vi quốc tế
Các thành phần của Công nghệ Thành phần của CN Quá trình (1)
1. Thành phần Kỹ thuật(T-Technoware):
Phần công nghệ hàm chứa trong các vật thể như máy
móc, công cụ, vật liệu, các cấu trúc hạ tầng khác
(phương tiện).
Thường tạo thành dây chuyền thực hiện quá trình biến

ñổi (dây chuyền công nghệ). Là phần cứng của CN.
2. Thành phần Con người(H-Humanware):
Phần công nghệ hàm chứa trong kỹ năng công nghệ
của con người làm việc trong ñó, bao gồm những kinh
nghiệm, kiến thức, kỹ năng, tính sáng tạo, khả năng
phối hợp, ñạo ñức lao ñộng, (năng lực).
Trường ĐạihọcBáchKhoaHàNội –BàigiảngmônQuảnlýCôngnghệ – TS ĐặngVũTùng()
Thành phần của CN Quá trình (2)
3. Thành phần Thông tin (I-Inforware):
Phần công nghệ hàm chứa trong các dữ liệu ñã ñược tư
liệu hóa ñược sử dụng trong công nghệ, bao gồm các
dữ liệu về kỹ thuật, con người và tổ chức, ví dụ như các
thông số kỹ thuật, thuyết minh, số liệu vận hành, dự án,
thiết kế, sáng chế, phương pháp, giải pháp kỹ thuật,
(dữ kiện)
4. Thành phần Tổ chức(O-Orgaware):
Phần công nghệ hàm chứa trong khung thể chế ñể xây
dựng cấu trúc tổ chức, bao gồm những qui ñịnh và qui
trình về thiết chế tổ chức, thẩm quyền, trách nhiệm,
quản lý, ñiều phối, kế hoạch, ñào tạo, nhằm sử dụng
tốt nhất phần kỹ thuật và phần con người (cơ cấu)
Mô hình THIO
Con người (H)
Kỹ thuật (T)
Tổ chức (O)
Thông tin (I)
Phần cứngPhần mềm
T là cốt lõ
do H triển kha lắp ñặ ận hành
Hlà chìa khóa của hoạt ñộng SX

chịu chi phối của I O
Ilà cơ sở cho H ra quyết ñịnh
Oliên kết các thành phần
tạo môi trường ñộng lực
O
Mô hình THIO (2)
T là trái tim của CN
Hlà bộ não (ñiều hành
hỗ trợ)
Ilàkhông khí xung quanh (tri thức
sức mạnh của CN)
Olà ngôi nhà (ñiều hòa
phối hợp các thành phần trên)
I
T
H
Công nghệ Sản phẩm
•Gồm 2 thành phần chính:
–Thông tin liên quan ñến Thiết kế Sản phẩm
–Thông tin liên quan ñến Sử dụng Sản phẩm
Trường ĐạihọcBáchKhoaHàNội –BàigiảngmônQuảnlýCôngnghệ – TS ĐặngVũTùng()
Mức ñộ tinh xảo của
các thành phần CN
Kỹ thuật (T) Con người (H) Thông tin (I) Tổ chức (O)
P.tiện thủ công K.năng vận hành D.liệu thông báo C.cấu ñứng ñược
P.tiện ñộng lực K.năng lắp ñặt D.liệu mô tả C.cấu ñứng vững
P.tiện ña dụng K.năng sửa
chữa
D.liệu ñặc trưng
(ñể lắp ñặt)

C.cấu mạo hiểm
(mở mang)
P.tiện chuyên
dụng
K.năng sao chép D.liệu ứng dụng
(ñể sử dụng)
C.cấu bảo toàn
P.tiện tự ñộng K.năng thích ứngD.liệu nhận thức
(ñể thiết kế)
C.cấu ổn ñịnh
(l.tục cải tiến)
P.tiện PC hóa K.năng cải tiến D.liệu tổng quát
(ñể cải tiến)
C.cấu triển vọng
(nhìn xa)
P.tiện tích hợp K.năng ñổi mới D.liệu ñánh giá C.cấu dẫn ñầu
Chuỗi phát triển của các
thành phần Công nghệ
1.Thành phần T: bị thay thế
2.Thành phần H: tích luỹ
3.Thành phần I: cập nhật
4.Thành phần O: ñiều chỉnh hoàn thiện
Chu trình sống của công nghệ
(Technology Life Cycle)
Tiến bộ CN
Đường cong chữ S của tiến bộ CN
Thời gian
Tham
số kỹ
thuật

của CN
Giới hạn vật lý
Giai ñoạn
bão hòa
Giai ñoạn
tăng
trưởng
Giai ñoạn
phôi thai
Trường ĐạihọcBáchKhoaHàNội –BàigiảngmônQuảnlýCôngnghệ – TS ĐặngVũTùng()
Qui môtrênthị tr ng
Tăng trưởng thị trường qua các giai ñoạn của
chu trình sống của CN
Thời gian
Số
lượng
áp
dụng
Chín
muồi
Tăng
trưởng
ứng
dụng
R&D
Giới
thiệu
Bị
thay
thế

Lạc
hậu
Khoảng cách CN và Giá CN
Giá
Khoảng cách CN
Quãng thời gian
phổ biến CN
Kiến
thức
CN
Khách hàng
Chủ CN
Khoảng cách CN
Nhân tố ảnh hưởng ñến phát triển CN
•Tác ñộng của KHKT: tiềm năng KHCN
•Tác ñộng của KH tổ chức: tổ chức LĐ & tổ
chức XH
•Tác ñộng của các giai ñoạn biến ñổi CN:
hợp lý hóa SX
•Trình ñộ & năng lực CN: QG, ngành, DN
•Thị trường: SX và tiêu dùng
•Môi trường QG: KTế-CTrị-XHội-KHọc-CN
II. MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ

CƠ SỞ HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ
Trường ĐạihọcBáchKhoaHàNội –BàigiảngmônQuảnlýCôngnghệ – TS ĐặngVũTùng()
Nội dung
1.Khái niệm về MTCN
2.Yếu tố ảnh hưởng
3.Phân tích MTCN quốc gia

4.Các thành phần của CSHTCN
Khái niệm
•Môi trường CN của một quốc gia là khung cảnh
quốc gia trong ñó diễn ra các hoạt ñộng CN. Nó
bao gồm các yếu tố có tác dụng thúc ñẩy hay kìm
hãm quá trình phát triển CN.
•MTCN là một trong những yếu tố lý giải:
–Sự thành bại trong CGCN ở các nước ñang PT
–Hiệu quả sử dụng cùng 1 CN ở các nước khác nhau
–Sự ko ñồng ñều về trình ñộ CN của các Qgia, khu vực
•=> MTCN thấp là nguyên nhân khiến trình ñộ
phát triển CN ở các nước ñang phát triển tiến bộ
chậm hơn so với các nước phát triển
Nguyên nhân gây MTCN thấp (1)
•Tích lũy kiến thức KH-CN không ñáng kể
(về mặt lịch sử, so với các nước Tây Âu &
Nhật Bản)
•Thiếu các nhà KH-KT giỏi do chậm áp
dụng thể chế GD hiện ñại, tình trạng lạc
hậu về GD KH-CN và chảy máu chất xám
•Chính sách KH-CN chưa ñược quan tâm
ñúng mức, nên ưu tiên ñầu tư cho KH-CN
bị xếp ở vị trí thấp
Nguyên nhân gây MTCN thấp (2)
•Các hệ thống hỗ trợ phát triển KH-CN
thiếu hiệu quả (GD-ĐT, phổ biến kiến thức
KH, hoạt ñộng R&D)
•Cấu trúc xã hội chưa hiện ñại, cách tư duy
và lối sống thiếu khoa học & bất hợp lý là
chướng ngại cho việc tiếp thu & phát triển

hiệu quả KH-CN hiện ñại
Trường ĐạihọcBáchKhoaHàNội –BàigiảngmônQuảnlýCôngnghệ – TS ĐặngVũTùng()
Yếu tố ảnh hưởng ñến MTCN
•Tình trạng của các phương tiện vật chất phục vụ
cho SX & nghiên cứu
•Năng lực của con người: cơ cấu, số lượng nhân
lực có kỹ năng CN
•Sự tích lũy kinh nghiệm & tri thức: thông qua tìm
kiếm & lưu trữ & chia sẻ Thông tin CN
•TÍnh hiệu quả của cơ cấu tổ chức: vai trò của
NN (chính sách, quản lý NN)
•Sự hỗ trợ của nền Văn hóa CN
•Các mối quan hệ & sức ép quốc tế
Phân tích MTCN Quốc gia
1.Tình trạng phát triển KT-XH
2.Tình trạng CSHT & DV hỗ trợ
3.Nguồn cán bộ KHCN & Chi cho R&D
4.Tình trạng KHCN trong SX
5.Tình trạng KHCN trong hệ thống GD-ĐT
6.Cố gắng & tiến bộ trong lĩnh vực lựa
chọn
7.Cam kết ở cấp vĩ mô ñối với KHCN
(Trung tâm CGCN Châu Á-TBD, APCTT)
Yếu tố ñánh giá MTCN
1. Tình trạng phát triển KT-XH
Yếu tố ñịnh lượng Yếu tố ñịnh tính
•GDP/người/năm
•Tỷ trọng các ngành trong
GDP
•Thành phần nhân khẩu

•Số liệu y tế cơ bản
•Hệ thống GD, số SV ĐH
•Hệ thống TT ñại chúng
•Mức ñộ quan tâm ñến KH
& thái ñộ ñối với sự thay
ñổi
•Hquả & Clượng DVụ Y tế
•Hquả, Clượng & Đhướng
KH-CN trong GD phổ cập
•Hquả, Clượng & Đhướng
KH-CN trong HT TT ñại
chúng
Yếu tố ñánh giá MTCN
2. Tình trạng CSHT & DV hỗ trợ
Yếu tố ñịnh lượng Yếu tố ñịnh tính
•Tổng SL & SL/người của
các DV công cộng (ñiện,
nước, )
•Qui mô hoạt ñộng BCVT
•Hạ tầng giao thông
•Các DV hỗ trợ cho CN
(thiết kế, tư vấn, tiêu
chuẩn hóa, ño kiểm…)
•Clượng & ñộ tin cậy của
các DV công cộng
•Clượng & ñộ tin cậy của
các DV BCVT
•Clượng & ñộ tin cậy của
các DV GThông
•Clượng & tầm bao quát

của các DV hỗ trợ
Trường ĐạihọcBáchKhoaHàNội –BàigiảngmônQuảnlýCôngnghệ – TS ĐặngVũTùng()
Yếu tố ñánh giá MTCN
3. Nguồn cán bộ KHCN & Chi cho R&D
Yếu tố ñịnh lượng Yếu tố ñịnh tính
•Số cán bộ KHCN của
quốc gia theo lĩnh vực
chuyên môn
•Nguồn vốn cho R&D
•Phân bổ chi phí R&D
cho các mục tiêu
KTXH chủ yếu
•Hệ thống bồi dưỡng
chuyên môn cho cán
bộ KHCN
•Trình ñộ & clượng
cán bộ KHCN
•Đánh giá của XH ñối
với LL cán bộ KHCN
Yếu tố ñánh giá MTCN
4. Tình trạng KHCN trong SX
Yếu tố ñịnh lượng Yếu tố ñịnh tính
•Tỷ trọng các ngành SX
trong GDP
•Lượng sáng chế & nhãn
hiệu HH ñăng ký
•Mặt hàng XK có hàm
lượng CN cao
•Mặt hàng NK có hàm
lượng CN cao

•Mức ñộ phù hợp của
chiến lược CNH
•Hquả của biện pháp thúc
ñẩy CNH
•Mức ñộ phù hợp & hiệu
quả của chính sách thuế &
tài chính
Yếu tố ñánh giá MTCN
5. Tình trạng KHCN trong hệ thống GD-ĐT
Yếu tố ñịnh lượng Yếu tố ñịnh tính
•Các loại bằng, số lượng ñã cấp
•Các loại chuyên ngành ĐT
ĐH/SĐH
•Chuyên môn của CB giảng dạy
•Tài liệu KHCN xuất bản chuyên
ngành
•Trợ cấp tài chính cho SV ĐH
•Hiệu quả của hệ
thống GD-ĐT
•Hiệu quả liên kết
giữa NC & SX
•Hiệu quả liên kết
hợp tác với nước
ngoài
Yếu tố ñánh giá MTCN
6. Cố gắng & tiến bộ trong lĩnh vực lựa chọn
Yếu tố ñịnh lượng Yếu tố ñịnh tính
•ĐTư vào các lĩnh vực CN
mới
•Số lượng & trình ñộ cán

bộ KHCN trong lĩnh vực
CN mới
•Trạng thái phát triển của
các lĩnh vực CN mới
•Vị trí trên trường QT trong
lĩnh vực CN mới
Trường ĐạihọcBáchKhoaHàNội –BàigiảngmônQuảnlýCôngnghệ – TS ĐặngVũTùng()
Yếu tố ñánh giá MTCN
7. Cam kết ở cấp vĩ mô ñối với KHCN
Yếu tố ñịnh lượng Yếu tố ñịnh tính
•Số năm từ khi thừa nhận
& thực hiện chính sách
KHCN quốc gia
•Số cơ quan tham gia lập
& thực hiện kế hoạch CN
•Số lượng & loại cán bộ
KHCN trình ñộ cao tham
gia lập & thực hiện kế
hoạch CN
•Hiệu quả cơ chế ñưa CN
vào kế hoạch ptriển quốc
gia
•Csách tài chính ñầu tư
vào KHCN
•Pháp luật & thể chế phục
vụ ptriển KHCN
•Các biện pháp phổ cập &
thúc ñẩy KHCN
Cơ sở Hạ tầng Công nghệ
•CSHT CN = bộ phận bao gồm những yếu

tố cơ bản ñể tạo nên MTCN của một quốc
gia
•CSHT CN ñối với phát triển CN có vai trò
tương tự như CSHT KT ñối với phát triển
KT
• Để phát triển CN phải xây dựng cho ñược
một CSHT CN vững chắc
Thành phần của CSHTCN
1.Nền tảng tri thức về KH-CN
2.Các cơ quan nghiên cứu -triển khai
3.Nhân lực KH-CN
4.Chính sách KH-CN
5.Nền văn hóa CN quốc gia
Nền tảng tri thức về
NC KH cơ bản -> NC ứng dụng ->
-> Triển khai thực nghiệm-> Công nghệ mới
Tri thức KH nằm trong các nhà KH, trường ĐH, Viện NC,
Trung tâm tư liệu, Thư viện
Nhà Khoa học Nhà Công nghệ
Nhà Công nghệCông nghệ mới
Xã hội
Cung cấp
kiến thức
Phương tiện
công cụ
Rút ngắn thời gian
Trường ĐạihọcBáchKhoaHàNội –BàigiảngmônQuảnlýCôngnghệ – TS ĐặngVũTùng()
Sức ép của nhu cầu
Các Cơ quan R&D (1)
Quá trình Nghiên cứu-Triển khai (R&D)

Ghi nhận
Nhu cầu
Sức ñẩy của tri thức
Nguyên lý, giải pháp
Kỹ thuật Marketing Thị trường
Khả thi
kỹ thuật
Khả thi
khác
Nghiên cứu Triển khai
Nảy sinh
Ý ñồ
Kiến thức
Nâng cao
Nảy sinh
Ý ñồ
Các Cơ quan R&D (2)
•“R&D là công việc sáng tạo, ñược tiến hành 1
cách có hệ thống nhằm tăng cường cơ sở kiến
thức và sử dụng các kiến thức ñó ñể tạo ra các
ứng dụng mới” (OECD)
•Nếu không có khả năng R&D sẽ không có khả
năng thành công trong CGCN, không tự lực phát
triển CN thích hợp
•Các cơ quan R&D bao gồm các Viện NC,
trường ĐH, cơ sở hỗ trợ SX-thử nghiệm, trung
tâm tư liệu, thông tin, trung tâm tính toán.
• Được coi là một loại nhà máy ñặc biệt, SX ra
một loại SP ñặc biệt –các CN mới
R&D tại các nước ñang phát triển

•Các tổ chức R&D tại các nước ñang phát triển
có yếu ñiểm:
–Họat ñộng nghiên cứu còn tách rời nhu cầu của khu
vực sản xuất & thiếu ñịnh hướng thương mại
–Các nhà KH của các viện NC thường quan tâm ñến
việc công bố công trình hơn là ñóng góp cho việc
nâng cao trình ñộ CN cho các DN
–Thiếu 1 hệ thống các biện pháp khuyến khích việc
ñẩy mạnh những nghiên cứu có chất lượng cao
–Hệ thống quản lý cồng kềnh
Vai trò của R&D
•2004-2005: Đầu tư cho R&D ở châu Âu tăng 2%, ở Hoa
Kỳ & châu Á tăng 7%, Hàn Quốc dẫn ñầu với 40%
•2004: Hoa Kỳ chi 290 tỷ USD cho R&D (gấp ñôi Nhật).
Hàn Quốc chi 19 tỷ USD, chiếm 2,85% GDP.
•2002: kinh phí R&D của Hoa Kỳ bằng tổng kinh phí R&D
của Anh + Canada + Đức + Nhật + Pháp + Ý
•Trung Quốc : chi cho R&D so với GDP trong giai ñoạn
1991-2002 tăng từ 0,7% lên 1,3%
Trường ĐạihọcBáchKhoaHàNội –BàigiảngmônQuảnlýCôngnghệ – TS ĐặngVũTùng()
Đầu tư cho R&D
•Danh sách các cty ñầu tư cho R&D nhiều nhất thế giới
năm 1999 (tỷ USD): Ford (7,1) -GM (6,8) –IBM (5,8) –
Daimer-Chrysler (5,75) –Siemens (5,05) –Matsushita
(4,884) –Hitachi (4,853) –Toyota (4,761) –Lucents
Technologies (4,51) –Ericsson (3,877)
•IBM ñầu tư 5,8 tỷ USD cho R&D (6% thu nhập) trong ñó
15-20% dành cho nghiên cứu cơ bản; xếp số 1 thế giới
về số patent ñăng ký (2756) năm 1999
•Trung quốc: Huawei dùng 10000 nhân viên cho bộ phận

R&D; UT Starcom chi 8-10% doanh số cho R&D ñể
giành thị phần
Nhân lực KH-CN
•Nhân lực KH-CN gồm: các nhà KH, các kỹ sư &
nhà quản lý, nhân viên kỹ thuật trong các CQ
R&D, các nhà DN, các nhà hoạch ñịnh chính
sách KH-CN
•Các nước phát triển: chú trọng ñến KH hơn CN,
nhưng phần lớn các nhà KH & kỹ sư làm việc
trong lĩnh vực R&D. LĐ ko qua ĐT: 20-30%
•Các nước ñang phát triển: chú trọng GD phổ
thông hơn GD chuyên nghiệp & dạy nghề. LĐ ko
qua ĐT: 80%
Nhân lực KH-CN (2)
•1 hệ thống phát triển nhân lực ñúng ñắn ñể ñáp
ứng yêu cầu NL KH-CN cho hiện tại & tương lai
ứng với sự tiến bộ của KH-CN
•Dự báo ñúng nhu cầu NL ñể có chiến lược ñào
tạo, xây dựng nguồn NL cân bằng về thành
phần & ñầy ñủ về kỹ năng
•Sử dụng hiệu quả nguồn NL cho CNH-HĐH
•Các nước ñang phát triển: du học là nguồn bổ
sung chủ yếu các cán bộ trình ñộ cao. Vấn ñề
chảy máu chất xám & ngành nghề ñào tạo
không phù hợp
• Điều tra 2005 của TCTK về tiềm lực KHCN của khối
doanh nghiệp công nghiệp: năm 2004 chỉ có 293 DN
ñầu tư cho NCKH & ĐMCN. Tổng số cbộ KHCN (trình
ñộ CĐ trở lên) thuộc 293 DN này có 28579 người, bình
quân 97 ng/DN, chiếm 10.9% lực lượng LĐ của DN, so

với tỷ lệ trung bình 7.2% của toàn bộ 7580 DN ñược
ñiều tra.
•Tuy nhiên số CB làm việc trong lĩnh vực KHCN chỉ là
3316, bằng 11.6% lực lượng CB có trình ñộ, hay bằng
1.26% toàn bộ LLLĐ của 293 DN này.
•So với các nước trong khu vực có số nhà NC trong DN
chủ yếu thuộc tư nhân (Thái lan là trên 90%, còn Hàn
Quốc & Malaysia là 100% tư nhân) thì ở VN ñến 84.8%
số CB NC làm việc trong các DN NN.
•VN ước có trên 30.000 người hoạt ñộng trong lĩnh vực
NC KHCN. Số cán bộ R&D làm việc trong DN / tổng số
CB R&D toàn quốc ở VN ước tính chiếm 10% trong khi
ở Thái Lan khoảng 18%, Malaysia 20.5%, HQ 62.6%
ạp chí KH-CN-MT ố 3/
Trường ĐạihọcBáchKhoaHàNội –BàigiảngmônQuảnlýCôngnghệ – TS ĐặngVũTùng()
So sánh nhân lực R&D
ở một số nước
Tổng số nhân lực
R&D trong DN
Số nhà NC
Thái lan (2001) 9082 4494
Malaysia (2002) 5177 2295
Hàn Quốc (2003) 153.996 124.230
Việt Nam (2004) - 3316
Chính sách KH-CN
•“Là một hệ thống các mục tiêu & biện pháp
nhằm phát triển tiềm lực KH-CN quốc gia”
•Thể hiện vai trò của NN ñối với tiến bộ KHKT &
CN
•Ví dụ về Chính sách của VN:

–Miễn giảm thuế ñối với ñầu tư & tái ñầu tư vào R&D
–SP của R&D trong nước miễn thuế 3 năm ñầu, giảm
50% thuế 2 năm tiếp
–Cho các ñơn vị R&D mở DN ñể gắn R&D với SX
Nền Văn hóa CN quốc gia
•Là thái ñộ của cộng ñồng nhìn nhận các vấn ñề
CN một cách KH
•XH có nền VHCN cao, người dân hiểu rõ & ủng
hộ vai trò của CN & phát triển CN
•XD nền VHCN cao cần:
–Nâng cao mức phổ cập GD
–XD nền GD có ñịnh hướng KH-CN
–Sử dụng phương tiện TT ñại chúng ñưa KH-CN ñến
với cộng ñồng & khuyến khích áp dụng
–Khuyến khích & ñánh giá cao các hoạt ñộng sáng tạo
–Quốc tế hóa hoạt ñộng KH-CN
III. NĂNG LỰC CÔNG NGHỆ
Trường ĐạihọcBáchKhoaHàNội –BàigiảngmônQuảnlýCôngnghệ – TS ĐặngVũTùng()
Nhận thức về NLCN
•1960s: NLCN ñược hiểu là năng lực quản lý
hoạt ñộng CGCN
•1970-1980s: NLCN liên quan ñến năng lực của
DN trong việc mua, hấp thụ, sử dụng, thích nghi,
cải tiến & ñổi mới CN
•1990s: NLCN quốc gia là yếu tố quyết ñịnh mức
ñộ thành công của các chiến lược phát triển
công nghiệp, ña dạng hóa và xuất khẩu. NLCN
giúp DN giảm chi phí trong việc mua CN, tăng
cường năng lực cạnh tranh
Năng lực công nghệ

•(ESCAP) “Năng lực công nghệ là khả năng triển khai các
công nghệ mới một cách có hiệu quả và khả năng thích
nghi, cải tiến, tiến tới sáng tạo với những thay ñổi lớn của
công nghệ”.
=> bao hàm 2 mức ñộ của hoạt ñộng công nghệ:
–Sử dụng có kết quả những công nghệ ñã có
–Cải tiến, sáng tạo công nghệ
•(WB) Năng lực công nghệ gồm 3 khả năng ñộc lập:
–NL sản xuất: QLSX, bảo trì tư liệu SX, tiếp thị thành phẩm
–NL ñầu tư: QLDA, thực hiện DA, mua sắm, ñào tạo công nhân
–NL ñổi mới: sáng tạo & ñưa các khả năng kỹ thuật mới vào hoạt
ñộng kinh tế
NLCN của DN (1)
NLCN của 1 DN là năng lực tiến hành các hoạt ñộng liên
quan ñến CN hoặc những hoạt ñộng nhằm áp dụng tri
thức 1 cách có hệ thống ñể biến ñổi ñầu vào thành
ñầu ra. Có 4 loại NLCN chủ yếu:
1. Năng lực tiếp nhận: tìm kiếm, ñánh giá, ñàm phán,
mua bán, chuyển giao, thiết kế nhà xưởng, lắp ñặt
2. Năng lực vận hành: thao tác, bảo dưỡng, ñào tạo, qlý,
kiểm tra
3. Năng lực thích nghi: tiếp thu kiến thức, hấp thụ CN,
thích nghi & cải tiến SP & quá trình
4. Năng lực ñổi mới: R&D, ñổi mới SP & quá trình
* theo Viện Nghiên cứu Phát triển Thái lan
NLCN của DN (2)
1. Năng lực tìm kiếm CN thay thế & lựa chọn CN
thích hợp nhất ñể nhập khẩu
2. Năng lực nắm vững CN nhập khẩu & sử dụng
có hiệu quả

3. Năng lực thích nghi CN nhập khẩu cho phù
hợp ñiều kiện ñịa phương
4. Năng lực phát triển cao hơn CN ñã có
5. Năng lực thể chế hóa việc tìm kiếm ñổi mới
nhờ phát triển các phương tiện trong nước
6. Năng lực triển khai nghiên cứu cơ bản
* theo M. Fransman
Trường ĐạihọcBáchKhoaHàNội –BàigiảngmônQuảnlýCôngnghệ – TS ĐặngVũTùng()
NLCN c a DN (3)
•Sửdụnghiệuquả CNhiệncó(NLvậnhành)
•MuabánCN ñể cảitiếnhoặcthanhlýCN
hiệncó(NLgiaodịch)
•Thíchnghi,hoànthiện&pháttriểnCNcủa
riêngmình(NLcảitiến)
•Hỗtrợ vàcảithiệnchocácnănglựctrên(NL
hỗ trợ)
Năng lực vận hành
•Khả năng liên tục chuyển ñổi có hiệu quả
các ñầu vào thành ñầu ra theo chiến lược
kinh doanh của DN
•Gồm:
–NL sử dụng hiệu quả máy móc thiết bị
–NL lập kế hoạch & kiểm soát hoạt ñộng SX
–NL bảo trì bảo dưỡng
–NL chuyển ñổi nhanh sang mẫu mã mới
–NL sử dụng hệ thống thông tin kiểm soát
NL giao dịch
•Khả năng lập kế hoạch và thực hiện các
giao dịch công nghệ.
•Gồm:

–NL xác ñịnh rõ CN cần mua/bán & người
mua/bán
–NL ñánh giá sự phù hợp của CN
–NL xác ñịnh cơ chế mua/bán phù hợp nhất
–NL thương thảo các ñiều khoản HĐ
–NL tổ chức & thực hiện dự án ñầu tư CN
NL cải tiến
•Khả năng hoàn thiện công nghệ với các
thông số công nghệ vượt trội so với công
nghệ ban ñầu.
•Gồm:
–NL thiết kế ngược CN (reverse-engineering)
–NL thực hiện cải tiến sản phẩm (ñưa SP CN
mới ra thị trường)
–NL thực hiện cải tiến quá trình (ñưa quá trình
CN mới vào DN hoặc ra thị trường)
Trường ĐạihọcBáchKhoaHàNội –BàigiảngmônQuảnlýCôngnghệ – TS ĐặngVũTùng()
Reverse Engineering at Compaq
• Reverse Engineering was used by Compaq Computer Co. to
develop its first PC clone. Compaq’s founders had all the
components needed to build a PC except for 1 piece of technology-a
ROM-BIOS chip (which stores the basic input/output system
computer code). This technology was owned and protected by IBM.
The IBM chip was not for sale, so Compaq hired some competent
engineers & computer programmers and asked them to re-engineer
the product. They were successful, and Compaq was able to
introduce its IBM-compatible PC at a lower cost than an IBM PC.
• The product was an instant hit & launched the company’s successful
entry into the PC market. Compaq’s strategy of cloning an IBM
computer gave it access to all the software written for the IBM PC.

Its strategy for entering the portable market gave it a special niche
with litle competition. Its lower price gave it an advantage with the
customers & with the PC dealers. Compaq set a start-up record,
selling 47000 PCs worth $111 mil. in its first year.
NL hỗ trợ
•NL phát triển, tích hợp & cải thiện các NL
vận hành, giao dịch & cải tiến.
•Gồm:
–NL tạo lập bối cảnh phát triển dựa trên CN
–NL xác ñịnh & tìm ñược nguồn tài chính hiệu
quả ñể tăng trưởng & mở rộng
–NL tiếp cận có hiệu quả các ñầu vào cho SX
–NL lập & thực hiện dự án
–NL lập & thực hiện các chương trình phát
triển nguồn nhân lực
Yếu tố xây dựng NLCN
1. Khả năng ñào tạo nhân lực
2. Khả năng tiến hành nghiên cứu cơ bản
3. Khả năng thử nghiệm các phương tiện
4. Khả năng tiếp nhận & thích nghi công nghệ
mới
5. Khả năng cung cấp hỗ trợ & nối mạng thông
tin
* theo UNIDO
Vai trò của NLCN
•NLCN là yếu tố quyết ñịnh sự phát triển kinh tế
ở các nước phát triển
•9/10 tăng trưởng kinh tế Mỹ giai ñoạn 1909-49
là nhờ năng lực tiếp thu công nghệ tiên tiến
•Nửa cuối thế kỉ 20: tỉ lệ tăng trưởng do NLCN

mang lại cho nền kinh tế Mỹ là 50%, Pháp là
76%, Đức là 78% và Nhật Bản là 55%
• Đối với các nước ñang phát triển, NLCN là ñộng
lực phát triển ñất nước
Trường ĐạihọcBáchKhoaHàNội –BàigiảngmônQuảnlýCôngnghệ – TS ĐặngVũTùng()
Mục tiêu Xây dựng NLCN
ở các nước ñang phát triển
•Sử dụng các CN nhập khẩu có hiệu quả
hơn thông qua thích nghi, cải tiến
•Cải tiến CN truyền thống và phát triển CN
thích hợp
•Giảm bớt sự phụ thuộc vào các nước tiên
tiến và ñạt ñược tự lực về CN
•Xuất khẩu ñược một số CN ñể nâng cao vị
thế mặc cả trong nhập khẩu CN
Tạo lập Năng lực Công nghệ
ở các nước ñang phát triển
Thường qua các bước:
1.Nhập khẩu công nghệ trọn gói
2.Nhập khẩu công nghệ không trọn gói
3.Thích nghi hóa CN nhập khẩu
4.Cải tiến CN nhập khẩu
5.Phát triển CN tương tự
6.Phát triển CN mới hoàn toàn
Phát triển NLCN của Nhật ản
–SauWW2,Nhậttụthậu20nămsovớicácnước
phươngTâyvềNLCN
–TrướcWW2,Nhậtchỉ nhậpkhẩu231côngnghệ
– Đếnthậpkỷ60,Nhậtnhậpkhẩutới7500côngnghệ
–NhậtdựarấtnhiềuvàoCNnhậpkhẩu ñể pháttriển

kinhtế
–Trongkhichitrungbình¥42triệuchomỗiCNnhập
thìNhậtdành¥58triệu ñểñồnghóavàthíchnghiCN
(chichoR&D)
–NgàynaycácctycủaNhậtcókhả năngtạoraCN
củachínhhọdo ñãcónănglựcR&Dtíchlũyquathời
gian.
ài tập
•Viết về kinh nghiệm xây dựng năng lực
công nghệ của 1 quốc gia hoặc 1 tổ chức
• Độ dài: <= 3trang A4
•Hạn nộp 1/12/2010
Trường ĐạihọcBáchKhoaHàNội –BàigiảngmônQuảnlýCôngnghệ – TS ĐặngVũTùng()
IV. ĐÁNH GIÁ CÔNG NGHỆ
Tác ñộng của CN
•… Trong thập niên qua, VN ñã tiếp nhận 1 số CN không
chỉ cũ và dùng rồi mà còn gây tác hại tới môi trường. Thí
dụ việc nhập CN cũ trong ngành phân bón tại một tỉnh
phía Bắc ñã tỏa hơi ñộc quá tiêu chuẩn cho phép 15 lần,
làm ô nhiễm môi trường LĐ và khu vực lân cận.
• Định giá thiết bị NK quá cao lại là một vấn ñề khác. Các
quan chức Chính phủ than phiền rằng các Cty nước
ngoài không những chỉ cung cấp các CN ñã hết hạn sử
dụng mà còn khai tăng giá trị máy móc thiết bị ñể tăng
phần góp vốn của họ trong các liên doanh. Theo một
báo cáo của Bộ KH-ĐT, giá CN nhập khẩu thời gian qua
thường bị tính cao hơn mức trung bình thế giới từ 10-
15% (Hội thảo ñánh giá năng lực CN, Hànội 1997)
Sự ra ñời phát triển
•Từ sau WW2, nhiều CN tiên tiến trong quốc

phòng ñược chuyển sang dân dụng, góp phần
tăng trưởng Ktế
•Gây ô nhiễm cho môi trường (tiêu thụ nhiều NVL
& năng lượng) =>nhu cầu ñánh giá các CN SX
về mặt môi trường (’60)
•Phát triển ở Tây Âu (’70) thành bộ môn KH; mở
rộng cả về XHội, VHóa, Ctrị & ñược thể chế hóa
•Từ ’80: Hoàn thiện & có ảnh hưởng ñến hoạch
ñịnh chính sách & phát triển CN
Khái niệm
•“Đánh giá CN là quá trình phân tích có hệ thống,
dự báo và ñánh giá trên phạm vi rộng những tác
ñộng về mặt xã hội có liên quan ñến sự thay ñổi
CN và lựa chọn CN ñể xây dựng chính sách
CN”. (UNDP, Bangalor, 1987)
• “Đánh giá công nghệ là hoạt ñộng xác ñịnh trình
ñộ, giá trị, hiệu quả kinh tế và tác ñộng kinh tế -
xã hội, môi trường của công nghệ.”(Luật CGCN,
2006)
Trường ĐạihọcBáchKhoaHàNội –BàigiảngmônQuảnlýCôngnghệ – TS ĐặngVũTùng()
Mục ñích
1.Phục vụ cho CG hay áp dụng 1 CN => xác ñịnh
tính thích hợp của CN với môi trường
2. Để ñiều chỉnh & kiểm soát CN: nhận biết lợi ích
ñể phát huy & tìm ra các bất lợi tiềm tàng ñể
ngăn ngừa, hạn chế, khắc phục
3.Hỗ trợ cho quá trình ra quyết ñịnh:
• xác ñịnh chiến lược CN khi có thay ñổi lớn trong
chính sách KT-XH quốc gia;
• xác ñịnh ưu tiên phát triển CN quốc gia trong từng

giai ñoạn;
• nhận dự án tài trợ CN bên ngoài;
• triển khai CN mới/mở rộng CN hiện có
Đặc ñiểm của ĐGCN
•Liên quan ñến nhiều biến số có thứ nguyên khác
nhau (KT, XH, VH, Tnguyên, Dsố, CTrị, Pháp lý)
• Đòi hỏi xem xét các tác ñộng nhiều bậc (trực tiếp
& gián tiếp)
•Xem xét các tác ñộng ñến nhiều nhóm ñối tượng
có lợi ích khác nhau trong XH
•Liên quan ñến nhiều bộ môn KH
• Đòi hỏi cân ñối nhiều mục tiêu (ngắn-trung-dài
hạn)
•Thường phải giải quyết tối ưu hóa ña mục tiêu
•Mang các ñặc tính ñộng (Mtrường & chính CN)
•Bao quát hơn ñánh giá tác ñộng môi trường
Vai trò của ĐGCN
•Giúp phát triển CN theo hướng cực ñại
hóa những tác dụng tích cực & cực tiểu
hóa những tác ñộng tiêu cực
• Đánh giá sự thích hợp của CN ñể chuyển
giao & thích nghi
•Lựa chọn các CN ñể triển khai
•Qlý các CN không phù hợp có ảnh hưởng
xấu
Nguyên tắc ĐGCN
•Nguyên tắc Toàn diện: ñề cập ñến tất cả các tác
ñộng có thể có của 1 CN
•Nguyên tắc Khách quan: ñề cập ñến các vấn ñề
quan tâm của các nhóm có lợi ích khác nhau

•Nguyên tắc Khoa học: xem xét các yếu tố bối
cảnh xung quanh 1 CN theo quan ñiểm ñộng,
sử dụng số liệu thích hợp sẵn có, kết quả ĐG có
căn cứ KH & sử dụng ngay ñược

×