Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Đề cương ôn tập môn tài chính công (Tài chính ngân hàng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 35 trang )

Tài chính công
C ầu I: l à i chinh công lả ji ? P h in tích đ ặ c trư n g CO' b in c ùa T C C ? Ý n g b ĩa cùa v lịc ng hiên
cứu
a.KN:
T C C l ì h ệ thống cỉc quan h í kinh té duửi hlnh thúc gỉa tri ưong quá trinh ph ỉn phối tổng nguàn
lực TC QG bĩểu hiỊn {hống .các hoại dộng tỉiu, chi bẳng tiền tệ đ i hình Iliảnh vã sù dụng các quỹ
tiản tộ của n h ì nưóc v ì c ỉc chủ th ỉ côn g qu yỉn n hằm thự c hiện các chức năng kinh t i x ỉ hội cùa
NN tror.g việc cung cấp hàng hóa, dỊch vụ công cộng cho x ỉ hội không vi muc đích lợí nhuận
b, T ừ khái niệm ư ỉn có t h ỉ khái q u it đặc tn m g c ở bàn cửa TC C
-V í tinh chủ th i : các ho ạt dộng thu- chi bằng tiền tro n g T C C do CỀC chù th ỉ còng tiên h ìn h . Các
chù (hể công ử diy là K K h oặc các cơ quan, tả ch úc c ủa HN được KN giao nhiệm 'yjt thực hiện các
hoạt động thu - chỉ dỏ ( gọi chung là NN). Việc tạo lập vả íừ dụng các quỹ công, đặc biệi iì NSNN
luôn gẴn liền với quyèn lực chinh trị củ a N N vá nh ữ n g n hiệm vụ KT-XH m à nhà nước d im n h ịn.
Chì có NN li chù (hể duy n h ẳi cử quyèn lập pháp và quy định h ệ thẮng pháp lu ịi bẳc buộc m ọi pháp
nhân và th ỉ nhăn phải nộp m ột phần thu nhập của m inh cho N N với tư cic h lả mốt chủ thể kinh tỉ
Ihực hiện nghĩa vv kinh tỉ vói N N . NN cũ ng l ì ng qu y ét dịnli N O cơ b in , co c iu v i m ực dộ khoán
chi nhằm dim bảo thực hiện cung cắp các hàng hóa dịch vụ cồng sao cho dạt hiệu quì cao nhất. NN
sú dụng TCC nhu li một cống cụ hữu hiệu duy tri hoạt động và hiịu lực của bộ raiy NN và can
¡hiệp vào các lĩnh vực kinh ti . Nhận thức dẩy đủ dặc diim này cho IhẮy, cằn phải củng cô vỉ ting
cưìmg quyền lực cùa HN ở khu vục cô ng v ì xác lập q u y in lãnh đạo nguyên tắc tập trung thổng nhất
trong hoạt dộng TCC.
- về nguồ n hlnh thánh Ihu nhậ p củ a TCC
T hu nhặp cứu TC C có th ỉ iẩy từ n h iiu n guồn khác nhau cả trong nuớc v i ngoài nuớc; từ nhiêu
lình vục hoạt (lộng khác nhau, c& sản xuẩt, lưu thôn g v ì phản p h ổ i, nhưng n ít dặc trưng lả luôn g àn
chât vởi k ít quả h oịl dộng kinh t ỉ trong nu ửc vả sự vận dộng của các phạm trù giá trj như g iỉ cả, lai
s u ấ t
TN c.ủa TCC cò the lảy về bàng nhiều hlnh thức phương pháp khác nhau, cố bít buộc vì tự nguyện,
có hoàn trá vá không hoàn trả, ngag giá vá kh ô ng ngang g iá nhưng n ít dặc trung là tuôn g ắn liền
vòi quvền lực chinh tri của NN , th ỉ hiện tín h cư ởng ch é bằng hệ (hổng luặl lẹ do NN quy định vả
m ang tinh chắt kh ông hoàn ư ả lả ch ủ yểu.
•V ỉ linh hiẻu q uả của chi tiêu c ố n g : lá niêu quả của chi tiỉu cồng phải tác dộng đen sụ ph ảt triển


nhiệm cụ KT XH náo đó ảnh hường dến còng đỏng của một nhóm dản cu dịa phương hay QG
• Chi liéu còng khống phải lả nhữ ng chi tiêu g án liền tnrc tiep với các HĐ s x KD ó cac don vị cơ
¡ờ. m i lả nh ững chi tiêu găn liền vói v iỉc thục hiện các ch úc n in a cùa KN , e in liỉn vói viéc đáp
Ú n; cac nhu cẰu chun« cò tinh chát toán x ỉ (lỏi T h ò n e qua các hnal dộnc chi ĨÌÍII cAng. N N ISO ra
AV cmut triỉn cán dõi eiửn khu vưc còn« vã khu vu c (U. tao ra su kC! hơn (rong viio nnan tnS và sư
•jimg '.■ Ui' MỊ Ị íiồ r. :»Ị i :at i-i>ẵ inh .JC riníHtt dai ứ ú ii t ÍIIIỈ VÌ iỊ ut cao nh.il. khai dậ y cac ngutV. ¡ICC liỉ m
•'ăng iroiig ncn k inh le lịuồc (lũn. Vi vậy klii xi.Ệin Xiểt tĩnlt hiẽu qu a cùa h oại tlõns clii licu cònọ phái
Bookbooming
HỌ C VIỆN NGẦN HÀNG
Bookboomểing
xem x¿t một cách (ổng thê ¡rên tỉm vĩ mô, hiệu qui của việc sir dụng các quỹ công phải dược xem
xét dựa trên co sở đánh giá mức đỏ hoán thinh các mục tiêu kiỉìh lì- XH đật ra mà cá ; khoản chi
tiêu cống phải đảm nhÿn.
- VỈ tinh mục đích: Các nguồn TC, cic quỹ tiền tệ trong TCC duuọc ỉiệt dụng vi mục đlch chung của
toàn xỉ hội, (oản thỉ cộng đồng, vl cic mục tiêu kinh lỉ vĩ mỏ, không vl mục tiỉu lợi nhuận. Nhà
nước sử dụng nguồn lực tải chính cỗng cho viộc thực hiện cic chức năng kinh tế, nhiệm vv chinh
tri» kinh tế, xă hội của minh thông qua các khoản chì tiêu công khống mang tính hoàn u i hoặc hoàn
Ui không ngang giá. Các lợi ích thụ hưởng bao gòn» cic cống trình kinh tá, văn hó a . xS bội cỉc
hàng hớa địch vụ cOng phựt V\| cho vtệc ptlâl ídẻn kinh té cửa Tất câ cfic chù thế iả phỉo nhfin vS Oiẻ
nh&n, nhím n&ng cao phủc lợi x t hội và múc sổng của dỉn cư. Vỉệc thụ hưởng các lợi ích từ TCC
không phự thuộc váo khi nâng, mức dộ dóng góp của cỉc chủ th¿ trong x ỉ hội.
c&u 2: hay p hin tích l ự khác biệt gifra H H DV công và HHDV tư ? cho vf dụ minh họa
HHDV công :
-Thuộc nhu cẢu tiêu dửng của toàn thẻ cộng dẰng (tinh không loại trừ trong tiẻu dùng ) tức là việc
tiéu dùng 6 người nảy khống ảnh hưởng đán tiêu dùng cùa người khác “ > trong cùng một thời dìổm
nhiều người có thé củng tiêu dùng
* khó xỉc định dược khẩu phin cho ng sử dụng, hki mọi người củng hưởng thụ hing hỏa dịch vụ
cống thi chúng ta khống thẻ xốc dịnh dược ai sử dụng nhi¿u ai sử dụng it
-chi phỉ sử biên cho viịc sin xuất ra những hảng hỏa dich vụ đó là bằng 0
VD: một con đưỉmg, an ninh quổc phòng

HHtir:
'Thuộc tiồu dùng cùa một cá nhân đẽ dàng xác định ai li ngưòi tiéu dùng .liêu dùng của người này
có thỉ loại trừ tièu dùng cầu người khác
-dỉ dàng xác định được khẳu phần của người sử dụng bảng các giác quan thống thường có (hỉ dễ
ding xác đjnh ai s/d nhiều ai s/d ít.
• chi phi biên đẻ sản xuắt ra cic hảng hóa dịch vụ niy lả khác 0.
VU: một cái ảo, một tii bánh
Câu 3: phân tích chức oỉng ph ỉn phối T C C ? ý nghĩa cùa viịc nghicn cửu
-Chửc nâng phân phổi cùa TCC là khả nẫng khách quan mả nhờ vio đó NN cỏ thể tiến hành phản
phối tổng nguồn lực TC quốc gia đi tạo lập v ì sử dụng các quỹ tiin tị cồng một cách có hiệu quỉ,
nhảm đảm bio cho việc thực hiên cic nhiệm vv KT-XH mả NN đảm n hi trong tùng thời kỷ.
-Chủ thể phán phổi lẳ các chủ thẻ công mà dại diện lả NN với tư cách lả ngưỏi có quyền lực chính
trị. co quyển chiếm hữu va cốfii phái các nguồn iuc TCC
■ Đôi urơng phin phối In neuon IUC TCO- moi no phán Clin lỏng rtguOn lue r c cua quởc pia duơc
(ộp Irunẹ vao tav NN
HỌ C VIEN NGÄN HẨNG
_______________

____________
Bookbooming
Nguồn tực TCC là mốt bộ phận của cái xỉ hội biểu hiện dưới hinh thái gi& tri mì các chủ thỉ cồng
có thỉ khai thác, huy động và sử dụng phục vụ cho việc thực hiỉn cỉc chửc nâng nhiệm vụ của mình
-Xét vì ND vịt chỉt bộ phin của cài xã hội nảy cử thể cử nguin gổc từ eíc bộ phận sau:
+ bộ phận của cải xỉ hội mỏi được tạo ra trong kỷ
+ bộ phận của cải xả hội c&n lại từ kỳ trưửc (lích lũy quá khứ)
-tbộ p h ậ n -cù a c ii- x ĩ-liộ i d ư ợ cc h u y ỉn tứ-nước-ngoài-vào-
+ bộ phận của cải xỉ hội duói hlnli thức tải sin công ( tải nguyén thiỉn nhiín, đít )
Nội dung nguđn tực TCC bao gồm:
-nguồn lực tài chtnh đã dược tập trung ưong các quỹ công : vái loại nguồn lực này, cíc chù thỉ còng
toàn quyền chi phổi v i sử dụng cho viịc thực hiện các chức nỉng nhiệm vụ của minh.

■nguồn lực TC mà cảc chủ thê cống cỏ thỉ khai thác, huy dộng nhàm phục vụ cho hoạt động của
minh: đẫy 1& các nguồn lực TC đang thuộc quyền sở hữu cùa cic chủ thỉ trong xi hội ở trong vi
ngoài nuởc các chủ thế công có thỉ khai thác huy dộng 1 phần dưửi hlnh thửc thu thuá, phl lệ pht,
vay , quyên góp ủng hộ ễ.
-nguằn lực TC dang tản tại dưới dạng ts cống( TN thiỉn nhiên đẳt ): dây li tii sin thuộc sở dữu
cồng cộng mả KN’ li dại diện chủ sở hữu lớn nhất ( sở hữu nước nhà) vl vậy NN có thỉ khai th&c I
huy dộng nguồn lực tíú chinh này dưởỉ hlnh thức thu tiền bán hoặc cho thu£ cố thời hạn, thu thui,
phi lệ phi vê khai thác sứ dụng cic loại tải sỉn công này.
Mục dich của chức năng là:
■thửng qua chức nang phẫn phổi của TCC NN thực hiịn phản phối lại Thu nhập của các pháp nhỉn
và thi nhản dể đảm bả') công bìng XH, giải quyết yêu cầu công bẳng vi binh đẳng theo ci chièu
dọc Ịỉn chiều ngang.TI teo chiỉu dọc, công bảng dược thỉ hiện ở chỉ: cic chủ thỉ trong xt hội thực
hiện các hoạt dộng X-IÍD khác nhau, yíu tổ dầu vào và quy mỏ s x KD khác nhau, điéu kiện vì
hoàn cảnh khác nhau, !iức khỏe vi học vin khác ĩthua, mức độ tiiu dùng khác nhau thl dan đen thu
nhập của các chủ thể đó cũng khác nhau. Vi múc diều tiỉt của TCC si khác nhau. Cíc chủ thỉ cò
thu nhập cao phài bi di cu tiét TN cao hon 30 với cảc chù thỉ có thu nhịp thipệ Theo chiểu ngang ể
công bầng dược ửii hi ỉn à chỗ các chủ thỉ trong Xh thực hiện cỉc hoạt dộng sx-kd như nhau, sử
dụng các hàng hỏa dịch vụ công giống nhau, có TN nhu nhau thi thững qua quá trinh phản phái của
TCC s i chịu sự diỉu tiết giáng nhau. Các chủ thể khi tham gia vào các quan hệ phin phải luỗn giữ
vị trí ngang nhau trước pháp luật thực hiện dảy dũ các nghĩa vụ TC đổi với NN, không phỉn biệt
thảnh phần kinh tếề đja Vị X h.
-thông qua chức nâng pp của TCC, cỉc nguồn TC cồng đuợc tẳ chức, síp xíp, cân nhấc theo những
(ỳ lệ họ lý nhảm nâng cao (inh hiệu quà của việc sù dung càc quỹ công, đâm bào cho nén kinh tí-xh
pnat iriên vửng chác va ồn dịnh theo cac mục liêu vĩ mó da xac djnh trong tụng thói ký.
HỌ C VIỆN NGẦN HÀNG
J 3 >
Bookbooming
•quá trinh pp v& pp lại của TCC dược Ihực hiện thống qua 2 kỉnh:
+kênh 1 ễ‘ phàn inh quá trỉnh pp đé tạo lập ndn các quỹ cống dó li cãc khoản thu của NN mả chủ yíi
lả ác hinh thức thu thuế ( thuể trực thu vả (huế gián thu) ngoải ra cỏn áp dụng cảc loại phi, lệ phí,

Ihu khác và vay nçr thông qua cấc công cụ pp nảy của tc c , một bộ phận cửa cải dược điỉu lict huy
độ ng , tập trung vảo các quỹ tc cùa NN, trong đó lỏn nhát vả quan trpng nhát lả quỹ NSNN.
+kênh 2 : phản ánh quA trình pp v i sử dụng các quỹ công dược th¿ hiện qua các khoán chi tiêu
công. NN thông qua việc sử dụng quỹ NSNN vả các quỹ công khác, đ&m bảo cung cip hảng hóa
dịch, vụ công cho tẨlci các chủ thể trong xh băng việc thực hiệa cic khoản chi diu tư*.chi íhiiồng
xuyên hoặc chi dưới binh thức trợ cắp, hộ trợ các lĩnh vực : VH, xh, hảnh chính, quốc phòng, an
ninh xh ỗ,đảm vbaor duy tri hoại dộng của bộ máy NN trong viịc thuecj hiện cỉc chức ning nghĩa
vụ cúa minhế
Vận dụng chức năng pp của TCC vio thực tiễn c s , NN tổ chức dộng viên các ngu¿n tực tc thuộc
quyẻn chi phổi của các chủ thế cồng để tạo lập các quỹ công, vả' tổ thứ c qüá tíiñh pp. s/d các quỹ
tiền ỉị dả cho cic mục dich ds định. Quá trình pp nguồn lực TCC phải đáp ứng 3y/cể’
+sự pp nguồn lực TCC dựa trên cò sở thực lực hiện có của các nguẰn lực TC thuộc quyỉn chi phổi
của NN.
+PP nguồn iuc TCC phải dim bảo mqh cân dổi trong sự ptr của cíc khu vục ktố, khơi dậy các tiểm
nâng vè vổn, vè nhân lực vì s/d có hiệu quá nhất cíc yếu tá v/c trong nản kinh tễ quốc din.
+PP nguồn lực TCC phải phừ hợp với dk ptr kte-xh của từng QG phù hợp vói các mục tiéu kt vĩ mô
vài chiỉn lược và C&C kể hoạch ptr kx xS hội dạt ra (rong lửng thời kỳ.
Kết qui pp của TCC li các quỹ còng được tạo tập dược pp vả s/d den lượt nó, việc tạo lập, pp vả ỉ/đ
một cách đúng đắn họp lý các quỹ cỏng có lác dộng mạnh mi lới việc nâng CBO hiệu quả s/d các
nguồn lực TC, thúc đAy hoàn thiện cờ ciu SX, kt -xh, nhảm đạt tới các mục tiéu của kt vT mô lả hiệu
qui, on định vả ptr.
Câu 4: phân rtch chức ning giám sát, kiềm tra cửa TCC? Ý nghĩa cửa việc ngblỉo cứu
-cbửc n&ng ki-gs của TCC li klii năng khách quan mả nhờ vảo dó NN có thẻ xem xét tính đủng đắn,
hợp lý của qui trinh pp của TCC thỏng qua việc tạo lập vá sú dụng các quỹ tien tệ của NN nhảm
thực hiện các mục tiỉu kt-xh
-đối tượng kt- gs của TCC trưởc hét I& quá trinh pp cỉc nguồn lực TC thuộc quyển chi phối của các
chủ thé cỏng, hay nói cich khác là qui (rình tạo lập vA sử dung các quỹ công. Tuy nhiín cản nhận
(hức rO ràng, trong thực tể, cic quỹ tiền tệ trong nỉn kinh tí quốc d&n có mqh hữu cơ chậl chỉ với
nhau. Việc tậo lập pp vì sử dụng các quỹ công luôn có mqh hữu. cơ với việc lạo lập vả sử dụng các
quỹ tiền tí của các chủ thẻ khác trong xỉ hỏi. Do dó TCC ko chỉ kt-gs các quỹ tiền tộ cửa NN mi

còn thổ mở rộng phạm vi kiểm tra quá (rinh pp và i/d nguồn lực TC cùa cic chù (hể khác trên c/s
muc tiỉu, yỉu CẲU của chính sách TCC ví luật pháp TC.
-TCC liên hành kt-gs bẩn; đổng liên, lửc lá thõng qua các chi li¿u giá tri .Muc tiiu kl-gs của TCC
¡ũế ,\crắ: NCt vite chip hành phap lililí chtnli sach cua cac chu Ihê Ihưc hién nghĩa vu TC (lởi véi
• K\ »wii'i thanh • .1 vd CMC t|u< tico iCể cụ« NN .kiC’iu (ni lán tit'll. Iu>p I' (ruriu viOc otìáii bõ các
HỌC VIỆN NGAN HANG
Bookbooming
nguồn lực TCC ;xem xít mức dộ dạt được vè hiệu quà kinh tỉ-xh cùa các khoèn TNC và chi tiíu
công; biỉu qui quén lỹ vả sứ dụng l/s công
-nòi dung kt-gs của TCC l ì :
* kiêm tra quá trinh kí hoạch hỏa TC tử khâu x/d, xét duyệt kỉ ho«ch, qụyét định, dển việc tồ chức
(hực hiện k í hoạch vì cả sau khi ki hoạch được thực hiện xong.
+ kiêm tra việc chấp hinh luật pháp, chinh sách, kỷ luật TC của các chủ thỉ trong lĩnh vực TCC .
Trẻu co sở dử, các chủ thể kt-gs la các ca quan lặp pháp, cic co quan hảnh pháp các co quan Tc
kiẻm toán của NN, (hanh ưa NN vi các chủ thỉ bi kiỉtn tra có thé di xuit cỉc kiện nghi vi luật
phip, chính sách v& cic biện pháp cụ thỉ nhâm khấc phục nhOng điẻm mất cản đối, bit hợp lỷ trong
qui trình pp nguồn lực tcc, đảm bảo cho qui trinh dỏ dược đủng đắn hợp lý hơn v i phit huy vai trồ
tich cực của tcc trong quả trình quản lý vĩ mỏ nỉn kinh tỉ
+ttnh tiít kiệm hiệu qui, th&ng qua các cht tiêu
•kỉt qui của viịc vận dụng ch'ức ning kt-gs của TCC trong thực tiến là:
+dàm bìo cho việc tạo lập pp vả s/d các quỹ cống dược đủng dán, họp lý dạt hiệu quà cao theo cic
mục tiéu.yỉu cỉu dí xic định
+gổp phần diiu chinh quá trinh pp các nguồn TC, quỉ trinh tạo lập v i s/d các quỹ tiền tệ ờ các chủ
thỉ khấc trong xfi hội, dim bìo cho cic hoạt dộng thu-chi bàng tỉin tị ở dó dược thực hiện theo
dúng quy đjnh của luật phỉp NN
4* Ý nghĩa của việc N C :
- VỈ klnb té
Chúng ta có thể thấy vai ưò nảy thông qua hoạt động dữ trữ quắc gia. Hoạt động dự trữ quốc gia
hoàn toàn khỏng vl mục tiíu lợi nhuận. Nó tác động đến mặt cung hoặc ciu của thị
!rườngẾ Khi vào vụ mủa. Người trổng lùa (lược mùa.Nhưng ná lại làm cho giả bán

xuổng thắp vl cung ting mạnh. Chinh phủ tun g tiỉn ra mua với mức giá họp lý dé dim
bảo dụ trữ v i gỉi khống rớt xuống nữa.Ngày 20-6-2008, Thù tưởng Ch!nh phù quyết định
giao Độ Tải chinh trích 440 tỷđồng tử nguồn dự phòng ng ỉn sách trung trong nSm 2008 dể
mua 70.000 tínluomg thục tỉng dự trữ quổc gia
K hi gia nh ập WTO chú n g ta n h i nư ớc đa giúp dữ cho các do anh
n g h iỉp b ă ng c ìc bảo hộ m ậu dịch th ư ơ n g m ại, hàng rào th u ế q u a n Ễ d i cho
nhữngdoanh nghiệp nhỏ lè của chủng ta có th ỉ có đ iỉu kiện tạo lặp vững mạnh
hon.Nhưngình ô tô. Khi ngành 6 tô trong nước của chúng ta mới chi dùng lại ù láprip. N hà
nước đã tim các dẻ c ho n in còng n g h iệ p ô tỗ của chủ ng ta cỏ thỉdưcm g đìu vói
ô tố ngoại nhập. Thui tìéu (hụ đặc biệt, thui nhập khẳu da làm cho nèn còng nghiệp ô tố cỏ thể
vuom vai dể phát triển. Nhung nin còng nghiệp ô tố trong nuớc vẫn l?t dẹt. có trách thì trách
chinh ho khi da qua dựa dẫm vúoco hội mà nhá nước dành cho. Khỏng thể phát huy
dược uu thỉ của minh, tảmcho nẻn cồng nghiệp ố tỏ chưa (hì phát triển với những gi
m3 chung ta m ongm uôn chơ iloi. C h uvé n qua I VI du vé trơ tia gĩiĩ Nàng dảu.
Nhú Iiu ự iủ tr a giuc lto x ăng J ãu III 31111 Jo iù bú lồ. N hưng CÚI {•> cùng c á IÍI.TI han cun
nó. Ngảnsãch nhá nước không phái IA 1 cái kho váng không đả)*, sức ch|u Uựnụ (hi
HỌ C VIỆN NGÂN HÀNG
cũ n g có h ạn . N h i n ưó c k h ôn g th ẻ bù lỗ đ u ợ c m ã i. P h ả i đ ư a ch o họ c&n c ảu
ch ứ kh ôn g phái l i con cá. Nhả nước d s d í cho ho tự din h giá xBng d ìu trong hạn múc
cho phép theo giá của th í giói, đé tránh những ccm sốc giá gây nên nhữngbiỉn động xỉu cho nỉn
kinh tỉ.
Chinh sich giáo dục của nhà nước
. Khi bạn đến v á i trưỉmg họccuả m inh, bạn dan g tlm kiếm cách c i i thiện cho chinh minh
v ì gia đinh ch ứ khô ng cẳ n thiết phải cải thiện cho c ì m ột cộng đồng lỏn. Nh ung k ít
qu ả từ Sự n in g c a o học v in của b fn <IS trở th ành m ộ t th in h v iín hữi| Ich vA đuơc đào
tạo cao hon tron g cộng đống củ a b an . Đ ạn h iệ n g iò có nh Q ug kỹ n&ng m ái v ầ đ a
x&ydụng được một doanh nghiệp mới tạo ca hội và việc làm cho nhũng người khác.Như vậy , họ<
v ỉn củ a bạn di lim lợi cho nhQng người khác, điều này kh icvởi quan h{ giữa những người
s in x u ất v i tiêu đùng h in g h ỏa v i dịch vụ. G iáo d u c th ư ở n g đ ư ợ c co i l i đ u a tạ i
n httn g lợ i Ic h n g o ạ i s in h c h o m ộ t q u ố c g ia d on hữ ng nhân cỏng có học vấn

thư ờ ng lin h hoạt và n in g suẩ t ho n, v i chắc c h ín i i ít khả nâng th ít nghiệp h on. Đièu
n&y có n ghĩa là chi tiếu nhiều hơn cho g íí o d ụ c ng&y hô m n ay cố t h ỉ sC dẫn đén
n h ữ n g kho& n tiế t k iệm c ủ a xS h ộ i v& cán h án k hốn g p hái chi tiêu v io v iệc phòng
chẲng tội ph fm , nghèo đổi v i c ic vắn d è xã hộ! k h ic , cũn g như tăng m ức độ kỹ nftng,
tinh lin h h oạt v i năng suẨt của lực lượng l/đ ể Mở rộng ra, b ỉt cử sin phẩm nào đưa lại
những lợi ich ngoại sinh đáng ké hoịcloi (ch vuợt trội thi chinh phủ có thẻ xem x ít đín vife trợ cíp
hoặc khuyén khlchliêu dửng, sả n xu ắt sản p hẩm dó d i giá trị của các lọi (ch ngo ại sinh
đó có th i đ ư ợ c tin h b ẳn g g iá c à .t h ị tr ư ờ n g vả l ỉ n lư ợ n g đ ầu ra c ủ s c á c s in
phẲm đ ó .T ro n g khi ch i ph( ngoại sinh s í đan dến việc s in x uất dư thừa m ột sổ hànp
h ó an h ấ t đ ịnh th t v ií c ti n tạ i lợ i (ch n g o ạ i sin h s ỉ dẫ n đ é n v iệc s in x u it d ư ối m ức C&U
các h in g hóa và d ịch vụ k há c . Giáo dục cống lập cô le li vi dụ lán nhất v i đic trưng nhắt v ỉ
chi tiêu và trợ cắp cửa chinh phủ cho m ột dịch v ụ đươc xem li có lợi (ch ngoại sin h
đáng k ỉ.C hú n g h oạ t động không vl m ục tiêu lợi nhu&n. 1 dặc đ ièm xuyên suổt của
h in g h ỏ a cồng. Nó hoạt đ ốn g đẻ c u ng cấ p lợi Ich cho mọi ngườ i. T ẩt cả m ọi ngưởidều
cỏ dược lợi (ch như nhau.
- H oạ( động phủc toi xi hội
•C hín h p h ủ tr o n g các n ên k in h tể th ị tr ư ờ n g c h ắ c c h ẩn s ỉ ca n t h i í p b ẳ n g
c á c c h ư ơ n g tr in h t i i p h ân p h ố i th u n h ậ p , v i th ư ờ n g h ản h đ ộ ng v ớ i ỷ định
kh ỉ rQ ràng li dùng các chinh sách thué đê vấn dể phSn phổi thu nhập sau thuế trở nên còng băng
hơ n . N h ữ n g n g ư ờ i d ỉ x ư ớ n g v iệ c t ỉ i p h ân p h Ắ i m ở r ộ n g c h o r in g v a i
tr ò n ầ y củachinh phủ khi làm nhu vậy li nhằm hạn ch i việc lập trung tải sin vả duy trì sựphản
chia q u yịạ lực kinh tị. rộng rii giữa các hộ gia dinh, cQng nhir luật chẤngđộc q u yề n đư ợ c
th iế t k ể đẻ d u y tH c ạ n h tr a n h v& ph&n c h ia q u y ề n lự c và c icngu ổ n lực rộng rii
hơn giữa các nh i sản xuỉtẽ Còn những người chảng lại cácchưong trình tái phần phối lớn lai phản
đẮi ráng thuế gia tăng đói với các giađinh có (hu nhập cao sẽ lầm giảm động co làm viộe, tích liiy vả
d ìu tu của cicnhóm nảy, và như vậy là lim tản hại dến toàn bộ nền kinh tí.N hững tranh luận v ỉ tái
phân phổi thu nhập dỉu dựa trên quan điểm co bản củacon người vé thế nào lả cống bẳng vá hợp lỷ.
Và trong lĩnh vuc này, cA các nh&kinh ti học lỉn các chuyẻn gia khác nghiên cửu vè ván dề nảy đều
chua có lập T ẩl cả nhQng gi m i họ cỏ th i lim lả tâp họp tẩi liêu v ỉ những gi
đâ x iỵ ra đ ổivoi VIỈC phàn phối thu nhập va tái sán qua Ihơi gian tron g các hé thống

kinh té kh d c n hau , vả sử d u n g c á c th ỏ n e Itn dó dê cố E ẳn e x ác d in h c ic ch in h
sa ch k h a c nhau ánh hirớnc như Ihc niU’ den cac bión sò như mirc sán hrrrng. m uc tich
lẻn

11


ửU- fi3 Hỉh Hãn rtin o nhAi ln rÄnff
Bookbooming
HỌ C VIEN NGAN Hả n g
Bookbooming
chinh phù trong hàuhít các nin kinh tế thi trưửng, vt lửng tric án vả tinh cống băng,
nén cỏ trichn h iịm hỗ (rợ cho các gia dinh n ghio lúng nhát trong nuác v ì giủp họ cố
găngthoát khỏi cuộc sống dỏi nghèo. Chinh phủ trong tỉt cả các nèn kinh tỉ thị irưòngt hưc sự
đều hỗ trợ ch o những n g ưòi thát n g h iệp , ch im sỏ c y t i cho ngưừinghèo và ượ
cip hưu Ui cho nguời nghi hưu. Toìn bộ các chuong trinh này tạo thành cii gọi là “mạng lưới an
sinh xB hội". Trong 40 nlm qụa, các chưong trinh x l hội này đã chiêm một phần ngày
càng tỉng trong chi tiêu của chinh phủ v& các chưong trinh thuê tại hiu hét cic nướccửng
nghiệp hóa. D o vộy ngày nay n gư ờ i ta khô ng còn tra n h luận xem cicchuong
trinh này có nén tồn tại hay khồng, m ì tì về mức dộ mở rộng của chúngvà ein phải quản tý chuông
trình tái phán phổi thu nhỉp như thế nào để vẫn giữđươc những động cơ ci nhân kích thích con
nguừi làm việc vá tích lũy.
- Trong van đé mỗi tnrònag
. N hi nưửc đã bò r& hàng tỷ dồng dá có thỉcả i tạo m ãi trư ờn g sổng cho ch úng ta.
Chỉ có tii chin h cống mới có thế lủmduọcviệcnảy.Hfiy lây môt vídụvêm ộtcôngty
sin xuẳt các sin phim gỉiy - tùgiẩy viỉt dến thủng các*tông - tại một nhà miy bin cạnh một con
sông. Vẩn dì lành à máy đ ỉ đo xíiổng sống các hóa chỉt ử nhiễm li sản phim phụ từ quá
trlnbsản xuất. Nhưng kh6ng có một cá nhẳn hay một phip nhản nào sở hữu nưócsông
nên khòng cỏ ai buòc n hi mảy phải ngừng gây ô nhiễm. Hon nữa, do viộclim sạch
dòng ỉỏng sẽ tổn tiến, n in cống ty có thể bin các sản phim giắv réhcm trường hợp họ

phải chịu các chi phí kiẻm soảt 6 nhiỉm như vịy. Kết quả là,còng ty giấy có th ỉ tăng ỉán luợng
do c ìu tương dẲi cao han tại mửc giá th ip h o n , vả nhả tn iy càng có nhièu chắ t
th&i và ô nhiễm h ơ n ế Bằng c íc h gây ônhiễm mà Ich6ng chịu một hlnh phạt nảo,
cổng ty cũng có thé có lợi thê khôngcông bằng so với các đối thử cạnh tranh, những người mi
sản phẩm giấy của họbao gồm cả chi phi lẳp đặt cic thiết bị kiểm soát 6 nhiỉm. ĐỈt công và tè
dưimgthưỉrag bị xà rác nhiều hon lả bsi cỏ trưửc cừa nhà ríỄng, bởi vi khổng ai sở hữunhững
kh oản g dát cữ ng n iy và c h ju tr&ch nhiệm g iữ vệ s inh cho chú ng, haybuộc tội
những ngưòi chiém đoạt chủng. Trén thực tỉ, hau hét ô nhiỉm đìu bị thải vào không khí,
đại dương v i các dòng ỉửng bởi vl không có c i nhản nio sởhOu cic nguồn lực dó có dử dộng
cơ c i nhân đi bát những người giy ố nhiỉmchịu trảch nhiịm vè những thiệt hại họ gầy
ra. Mặc dù có một sổ ngưòi bò thờigian v i chju rắc rái ái khởi kiện những npười giy
ò nhỉỉm, thl hầu hẻt nh ữ n g n g uờ i k há c có rấ t ít đ ộn g lự c kin h tế đé lim
d iều đó .V a i trò của chinh phủ trong vin dề n iy lá cổ gắng hiệu chinh sự mát cAn
bảngđó. Bằng cách can thiịp, chính phủ buộc những ngưòi sản xuất v ì tiêu dùng sinphỉm dó phải
thanh toán chữ những chi phl vị sinh nảy.
CSu 5: phin tich mlb giữa chửc nỉng phân phổi v ì giám sít
-Chức DỈng phân pbỗĩcủaTCC là kha nỉng khách quán má nhờ vào dó NN có thế tiẻn hinh phân
phổi tỏng nguằn lực TC quốc gia đ ỉ tạo lập vi sử dụng cỉc quỹ tiền tộ cống một cich có hiịu quả,
nhằm dim bio cho việc thực hiện các nhiệm VV KT-XH mà'NN đảm nhộn trong từng thòi kỷ.
•chức năng kt-gs của TCC là khả năng khách quan mi nhờ vảo dó NN cỏ thỉ xem xỂt tinh đúng
dán, họp lý của quỉ trình pp của TCC thông qua việc tạo lặp và sử dung các quỹ tiên tị của NN
nhẩm thực hiện các mục tiỉu kl-xh
Cấu 6: Tàl chinh công là gl? Trinh bàv kết cẩu TCC , V nghĩa của *ệlfc nghíỉn cứu?
a. Kỉtãi niêm TCC
Oác HF) thu clu hánc tiẻn dử lã init biêu hiện bèn ngoài cua TCC. con cac 1)UỸ cônc lả biéu hiện vật
Chat cua rcc.tux nlucn qua (rinh Ihu cni háng licn do NN (lún nann trcn co su CHC Inãi lo do KN
HQC VIỆN NGÂN HẢNG
quy định đ& lảm náy sinh cic Qhé ktê giữa NN vói chủ thể khíc trong XH.ĐỎ chinh ii các qhi
trong quá ưinh pp nguồn lực TC quốc gia.mặt bản chỉt bên trong của TCC biíu hiện
TCC lì hộ thống các quan hệ kinh té dưới hình thức giá trị trong qui trinh phân phổi tổng ngui

lit chinh quốc gia biéu hiện thống qua các hoạt động thu, chi băng tiền đỉ hlnh thành vá ỉử dụi
quỹ tiền (ị của nhi nước v i các chủ thỉ công quyền nhằm thực hiịn cic chức n&g kinh té, xi h
nhà nước (rong việc cung cip hảng hoẳ, dvụ cồng cộng cho XH khống vl mđích lợi nhuận.
Nvậy có thỉ nói,VỈ mặt mục đích cic nguồn TCệ Các quỹ (ièn tị trong TCC đc sdụng
(ch chung của toin XH, (oàn (hỉ cộng đổng vi các mục tiêu kinh tí vĩ mỏ, khống vl mtiéu lợi n
v è tinh chử thi, các RĐ thu chi bàng tièn tcong TCC đo các chù thỉ cÔQg như NN, ơr ttíC co qi
t/c o f NN tiến hành.
V ỉ khíấcạnh PL : gắn vởi chủ thi 1& NN các quỹ công dc lạo lập vá sử dụng gắn với quyền lực
chính tri cùa NN vi thụuc hiộn chức nig KT-XH của NN.
Kẻt cỉu cùa TCC
Hthống TCC bgồm cic BP cấu thành :
NSNN
Tin dụng NH
Các quỹ TC of NN
TC các ca quan hành chỉnh NN
TC các đơn vị sự nghiệp NN
Tuỳ theo cich tiếp cịn khác nhau m i có thé có các cách ploạí khác nhau dể xem xét kcâu TCC
can cử theo chủ thỉ quàn lý :
TCC tổng hợp : tồn tại v i HĐ g&n tiền vói viic tạo lập và sdựng các quỹ công fục vụ cho hd cùa
bmáy NN.chủ thẻ trực tiếp qlý NSNN thông wa các cq chức n ỉi>3 of NN
TC of các cq hành chính NN : Ở VNbmảy NN <tc t/c bgòm 3 hthông :các cq lập pháp, hành pháp
tư pháp từ TW đén dja phương.cơ quan hành chtnh thuộc bp thủ 2 trong ht trrin.3 loai cq trén đc
xép váo cùng 1 dạng cq hành chỉnh NN.Các cơ quan hỉnh chinh NN cố nhiệm vụ ccíp dvụ cho
XH.dc phép thu v ỉ phí, lệ phỉ, but số thu đó k đáng kỉ.
Chủ thỉ trực tiếp qlý là CẮC cq hành chinh NN gồm hthống cq lập pbáp,. bành pháp, tư pháp
TW đến Địa phương.
TC of cic đvj sụ nghiệp NN :các dv| này Hđ da dạng trong nhlu lĩnh vực kté.VH.XH v i ccẩp dv\i
cồng cộng cho khu vục công vả kvực tư.hoạt động chủ yểu của đvị nảy k vl mtiéu lợi nhuận vả
manh tinh fvụ __ _ _ . . .
Chú’thỉ q lýìĩc á c dvỉ sự nghĩệp NN trg học,bviện'viện NC.các đvị sự nghiệp nđng nghiộp.lám

nghiệp, gthỏng, thuỷ lợi
Cỉn cứ v io nội dung qlỹ và cơ chi hđộng
NSNN ; NSNN lả khiu qtrọng nhất giữ vtrỏ chủ đạo trong hthống TCC.hđ của NSNN bgèm thu
chi NSvới dặc trưng cơ bin l& cic qhệ trong việc tạo lập vầ sủ dụng quỹ NSNN luỏn mang tinh
pháp lỷ cao, gỉn liỉn với quỷỉn lực ctti của NN.và k mang tinh hoin tri trực tiếp là chủ yèu.
Tín dung NM nổ phin Inh mqh tin dung tr đố NN li ng đi vay, dể dảm bảo cỉc khoản chi liêu
NSNN và diư ohál triển dihòi vửa lả nu cho vay dé t.hiỉn cnẳng vi nhiêm vu of NN trong qlỷ ktể
XH va ptrién mqh dái ngoai.
< *ác «’11'' TC NN ncoii NSNN li eac quỹ tãí» cnunp ứtì NN thảnh ìập qiy va sdune ohâm ccâp
Bookbooming
HỌ C VIẸN NGÂN HÀNG
Bookbooming
Hthồng các quỹ TC ngoài NSNN nhàm tạo (him ccu TC nỉg dộng dé da dạng hoA sự huy động
cic nguỏn luck TC trong XH, vio NN.qua dỏ tíán hành pp lại {vu cho các hdộng vl lợi ích cộng
dằng.
Tạo cho NN cò thỉm ccụ đá gia Ung nguồn lực TC khắc fục khiim khuyết của ktế T.trg vi
chuyến din nỉn ktỉ xh sang hđộng theo cơ chể T.trg.
b) Ỷ nghĩa của việc nghi¿n cứu
C iu 7: Phán tích vai trò của T CC với nỉn KT-XH? IĨỈD hệ vói thực ti VN hiện Day
Jễ Vai trò cùa TCC vói nin kinh ti - XH
a) TCC là công là công cụ đảm bảo nhuồn lụ t tài chinh cho vife duy trì sự tẩn tÿi và hoạt dộng
có hiệu q u i của bộ máy MN
- TCC lả cồng cụ dể khai thác, dộng vién vả tịp chung các nguồn lực tải chinh, đáp ứng đ iy đủ, kjp
thòi cho các nhu cầu chi tiíu đã de NN dự tính cho từng thời kỷ ptriẨn.Các nguồn lực TC nảy đc NN
dộng viện tử trong nội bộ nẳ kinh tỉ quổc dản vả từ nước ngoiimtừ mọi lĩnh vực hoạt động vi mọi
thành phần kỉnh té, dưứi nhiều hlnh thức huy động khác nhau (Ihue, cống trái, phí. tệ phí ẳ ) mang
tinh hoán trả, bẩt buộc và tự nguyện, trong đỏ tinh bất buộc và k hoàn tri li nét đặc trung.
• TCC phân phối các nguồn TC đã tập chung trong cic quỹ cống cho cíc nhu cỉu chi tiéu theo cỉc
quan hỷ tỳ lệ hợp lỷ nhâm : vừa dbáo duy tri sự tồn tại và tang cường ỉức mạnh của bộ máy nhỉ
nưức, vừa dbảo thực hién các chức nỉng kinh tỉ, xfi hội của NN đổi với các lĩnh vực khác nhau của

nền kinh tế.
• TCC li công cụ ktra, giám sit di đảm bio cho nguồn lài chính d ỉ phân phối dưọc sử dụng I cách
hợp lý, tiết kiệm và có hiệu qui nhất, đáp ứng tôt nhái các y/c của quỉn lý NN v i phát trién kinh tá,
xã hội
b) TCC ¡à công CỊI quan trọng trong quản lỷ vò điều tiit vt m i nin KT-XH
• TCC dóng vai trò quan ưọng trong việc thúc dầy chuyỉn dịch cơ cíu kinh tá, dám bỉo tic độ ting
iruòng kinh ti ổn định , bền vững.Vtrò này dc phát huy nhờ vào việc vận dụng chức nàng phin phoi
của TCC trong hdộng thực tiỉn thững qua cống cụ thui v ỉ chi tiỉu ngân sáchNN.BÌng việc thiểt lfp
hthing thui hợp lý bao 6ồm thuế trực (hu và gián thu, quy định các loại thui suẮt.các chinh sách uu
đãi vè thuỉ dẻ khuyỉn khlch mở rộng KD.NN phân bỉ nguỉn lực TC huy động dc cho cíc ngành
kinh ti mũi nhọn, cỉc cống trinh trọng diim
__
đi nâng cao hiịu qui sử dụng TC quốc gi«, thúc day
t&ng ưg ktá Ẵn định ben vững
- TCC đóng vai tró quan trong trong việc (húc dầy plriển vin hoi XH,th\rc hiện câng bảng XH vi
gq các vdc XH.Vtrò nảy dưọc thể hiện thỏng qua việc sứ dụng công cu thu chi của TCC đá điỉu
chinh thư nhập, giữa cíc tầng lớp dân cư.nhu cằu về hàng hoả dịch vụ còng với chít luong cao nhu
giáo duc, y te,van hoá vò các djeh vụ xă hỏi khác ngây cáng ting lín theo sự phát triền của XH, đòi
hói NN tài lâng cườne diu tư.Mằna nâm.NN pbò ncuổn lưc TCC dé thực hiỉn các bphip lrong sư
nejep gian duc đảo (ao. vẽ li. vân hoa.sự nghiệp xỉ hỏi.hàng loai cac chitimg trinh muc liêu, trong
iliiỉm. cãc dư ail (lc thirnc hiiỊn thònẹ qua ciic khoán clu lièu cõng nlu>. chi eião duc .chi yiô.van lu>a.
___________

____________

____________
HỌC VIẸN NGẨN HẢNG
Bookbooming
nghỉ thuật, chi hẳ trợ cho người cỏ (hu nhập (háp góp phần nâng cao mức sắng cho họ.Mặt khác đề
giảm bót khoảng cich thu nhập giOa cic tẩmg lớp đcư, ccụ thuỉ dc sdụng vởi chức n&g tái pp.thông

qua các ỉẲc thui,thuế TNCN.thué TTĐB, thuế GTGT NN thực hiện diều tiết bớt thu nhập của tầng
lớp có (hu nhịp cao d¿ duy tri chính lích TN gỉưă các tẩng lớp dcu
Nvậy, vỉ mẲt XH, TCC lả 1 công cụ quan trọng duọc NN sử dụng d¿ kẩhc phục những khuyết
tị vẮn có cùa nin kinh tế thi trưòng, hướng đôn xiy dựng 1 xi hội cồng bảng,vân minh, linh mạnh.
- TCC dóng vtrò quan trọng trong viộc thực hiện muc tiẻu ổn định kinh (ế vĩ mô
Sự ểa định của nê kinh lé dược đgiả trền nhiều fieu chi nhu :đoao tốc độ táng trưởng ktể hợp lý vỉ
bỉn vững, duy tri việc sử dụng lao dộng ủ tỷ lệ cao, thực hiện cản dải cán cản thanh toán qtỉ, binh
ổn thị trường vả kiếm soát lạm phátốđẻ đbảo diêu đỏ, NN đì tạo lập hệ thing quỹ TC ngoài NSNN
vì sdụng nó l cách liah hoạt nhẲm ủng phó vói biến động của nén ktỉ.Song song vái việc tạo lập và
sử dụng cỉc quỹ TCCvả cỉc bp TC như : cất giAm chi tiỉu NS, điểu tiỉt tiíu dùng vì dầu tu qua
thuế, sdụng công cụ tin dụng nhi nưởc và lsuất dược sdụng đổng bộ đê ksoát chặt che lạm phát,
Ắn định nền kté vĩ mỏ.
Từ trên cho tháy sự mất ổn djnh of nèn kté t.tr li k tránh khỏi, nin sự can thiệp of NN li cần thiết
vì tát yểu.trong bổi cÂnh đỏ, vai trò của TCC càng trờ nin qtr giủp NN đạt đưọc mtiỉu dè ra.
2.Uỉn hệ thực tỉ & VN
Tải chfnh cống hiịn dại ngày nay [à một phạm trù kinh tể mang tính lịch sử, vt cùng vói qui trinh
phát trién cứa nỉn kinh tí hing hóa - liền tệ, tằi chinh công ds tham gia vảo quỉ trinh quán lý nỉn
kinh tể, tức lả nhà nước da khai thác, vịn dụng còng cu đẻ diỉu hầnh nền kinh tể - xỉ hội, thúc điy
nền kình tỉ xâ hội phát triỉn.
Vai trò cùa tải chinh công luôn gẩn liền với vai trò của nhà nước trong từng thời kl nhắt định.
Mồi nhà nước đẻu cò sứ m?ng chinh trị ri£ng, có những quan điểm khác nhau trong việc quản lý
điểu hỉnh cic hoạt dộng kinh té xB hội tử đó tài chính cỏng li một trong các cống cụ dược nhi nuởc
sử dụng nhim thực hiện các chủc ning, nhiệm vụ của nhi nước phù hợp với từng thời ki. cỏ thé
khẳng định 1 điều rằng vai trò cùa tìi chính công li khỏng thẻ phủ nhận. Xét
ở góc độ vĩ mó tải
chính cỏ nhOng vai trò chủ đạo sau ắ‘
1. • Đảm bio' day (ri iỌ tỒB tỳTWhóậ{ động của bộ máy ribì nước. Bât cứ nhì nưỏc nio cũng sử
dụng tàỉ chinh công trong mọi mô hinh tài chinh cỏng dẻ phục vụ cho công việc quẩn lý vi điẻu
hành nin kinh tỉ - xa hội. Tải chinh cống đuợc sử dụng de huy động một phin nguàn tải chính của
quốc gia thông qua đổng góp bát buộc hoặc tự nguyịn của cách chủ thỉ trong nền kinh tỉ tạo lặp

quỹ tải chinh cồng. Tải chỉnh cỗng phin phối sử dụng nguổn tải chinh huy động từ các quỹ công dê
phục vụ đầp ứng cho nhu cầu chi titu của nhi nước. Phỉn phối s&n phẩm quổc dân theo hướng tích
lũy d¿ Ổn đinh vi phit triển kinh tế đổng thòi cung cỉp các nguàn vốn dể thỏa măn các yêu cẩu về
hing hóa v i dịch vụ cống cộng mi tải chinh của khu vực tư nhản khỏng thẻ thực hiên diroc do môt
sổ dỉc điểm đặc biỉt của hing hóa cống. Ngoii ra phản phối của tài chinh cône còn đảm bảo duy tri
hoạt dộng cùa bỏ máy nhả nước vi dim báo an ntnh quốc phòng.
Các con số về mức thu nhập không phán ánh dưặc một thữc tẻ lì những người cử Ihu nhập cao
phái (rá thvic cao ha n nhữ n ^ người c o Ilui nhập thàp, hoãc rải nhiều cnc ciu đin h CM thu nhđp tháp
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
Bookbooming
được hưởng lọi từ các chucmg trinh hả trọ của chinh phủ như vùng 135 Việc điều chình Jự
chinh lệch niy sỉ tỉng phẲn dược hường trong tống thu nhịp qu&c gia cho các gia dinh nghèo nhát
vá giảm phần hưởng trong tổng thu nhập của các gia dinh cỏ thu nhịp cao nhất xuống .Nhung đảy
vỉn là một mức chỉnh lệch rỉt lổm về thu nhịp.
Ngoài vai trò lì nguồn (hu chủ yếu cửa ngân sách nhà nước, thui còn cỏ một vai trò quan trọng
không kim dó lả: điằu chinh (hu nhịp của dỉn cư. Vai trử nảy được thỉ hiện ử những mịt cụ thỉ sau:
Thũé trục thu m& cụ thỉ lá thuá 'thu nhịp c ỉ nhân vỏi thui suỉt lũy (tán lững phin có Val trò đtèữ rtết
mạnh của những người có thu nhịp cao v& diiu tiíi 6 mức hợp lỷ đối với các cá nhần có thu nhịp
trung binh. Việc thu thuỉ này vừa tạo nguòn thu iớn cho ngân sách nhỉ nưóc lại vừa thực hiện dưọc
công bảng X3 hội vi giám bót được một phần nào đó(không lớn lìm) khoáng cách giảu nghèo.
Thuế thu nhập doanh nghiịp cũng góp phần diều chinh thu nhập của cic chủ thỉ đầu tư th6ng
qua thué suẳt tỳ lệ cố định. Thué thu nhập doanh nghiịp được dânh vào lợi nhuận của doanh nghiệp,
vl vậy doanh nghiịp nào thu dược lợi nhuận càng lớn thi ỉổ thuế phải nộp cảng nhiều.
- Các loại thuế giản thu như thui tiêu thụ dặc biệt, thuế giá trj gia lâng, thué xuỉt nhập khẨu
cũng có vai trò lởn trong việc diỉu chinh thu nhập thực ti'có khả năng thanh toỉn của dân cư bằng
việc danh giá cao dối vói hàng hỏa dịch vụ cao cỉp.đánh g ii thắp dối với háng hóa, dịch vụ thiết yêu
dám bảo đời sổng dìn cư. Một vf dụ diỉn hlnh dó 1A việc đỉnh thuế cao đoi với mịt hảng ỏ tồ' một
thứ hàng hỏa m i chi những người cỏ thu nhập cao mới mua dược, mặt hàng naỷ phải chịu thui
GTQT, thuc xuất nhập khẩu, thué tiỉu thú đặc biệt vđri những tý lệ rit cao. Trong khi dó lương
thực, thực phẩm- những mịt hảng thiết yếu cho cuộc sống lại bj đỉnh thui rít (t hoặc không đánh

thuỉ.
Tải chinh công còn duợc sử dụng dề kicm tra giám sát cic hoạt động kinh té xỉ hội tủ đỏ nỉng
cao hiệu quả quản lý vi điều hành của nhì nuớcẾ Từ các hoạt dộng này ui chinh cững d ỉ tạo ra
nguin tìi chinh một cỉch kịp thời đi đáp ửng nhu ciu chi tiỉu thưỉmg xuyín của nhi nước giúp cho
bộ máy nhì nước dược vịn hành hiệu quả.
2 - Điều tiết các hoạt động kinb tế x ỉ hội. Vai trò dièu tiỉt vĩ mô các hoạt dộng kinh té xa hội của
tài chinh c6ng dược chũ trọng hom trong co chỉ thi tnrímg nhằm khấc phục những thát bại của thi
troừng. Việc sừ dụng tài chinh công dỉ thục hiện những mục tiêu kinh tỉ vĩ mô rắt linh hoạt ở mỗi
quốc gia vả mẫi thởi kl là một diều khò kh&n.
+ VÌ kinh tỉ : Tài chinh công cỏ vai trò thúc úầy kinh tỉ tảng trưởng ổn định vì bìn vững. Với
chức nấng phân bẳ nguồn lực tài chinh thống qua quá trinh tạo lập và sử dụng quỹ công, tài chinh
cống (ác dộng đến việc phán bồ vi gủp phân nílng cao hiệu quả sứ dụng các nguồn tài chinh trong
loàn bộ nỉn kinh ứ. Công cụ thui với các mức thuế suất v ì uu đai lchác nhau dổi với từng loại ỉàn
phẩm ngành nghề vùng l&nh thô ẳế. tài chinh cỏng có vai trỏ định hướng diu tư diỉu chinh ca cấu
nền kinh tế kich thích hoỉc hạn chế phát triển sin xuầt kinh doanh theo từng loại sin phỉm. Cũng
vAi vịèc ihủc dẳv kinh té tỉna truởne tòi chinh cống còn có vai trò quan Irọne trong viic binh ổn
kinh tê vĩ mỏ nhu ' dảm báo tốc dỏ lãng irưởng kinh tỉ họp lỷ. duy tri việc sử dùng lao động ở tỷ lệ
»•ao. nan cnỂ su tinc ẹui dot ngọt dồng loại vã keo d ã i.ẵ. Vat tro nay dược inuc hién thòne qua các
1’iín miiir M" lii|> • ề* liitntt Íiuí lUt Irữ quõiề ạia. 1|1|C Irn vicc lim dièu chinh ihiií diéu
1,‘liiiili ilu ũcu chtiĩlt phù. oliảì lìánh (rái phiỉii
HỌ C VIỆN NGẨN HÀNG
Bookbooming
Khi gia nhập WTO chún^ ta nhả nuớc ds giúp ds cho các doanh nghiịp bằng các bảo hộ mậu
dich Ihucmg mại, h&ng rio thuể quan dẻ cho những doanh nghiệp nhỏ lẻ của chủng ta có thi có
diều kiện tạo lập vững mạnh han. Như nghánh ữ tố. Khi ngành ồ tố trong nưức của chúng ta mói chi
dùng lậi ở iáp ráp. Nhà nuớc ds tlm cic dẻ cho nỉn công nghiịp A tố của chủng ta có thì đương dầu
với 6 tô ngoại nhập. Thui tiỉu thụ dặc bỉịt, thuế nhập khảu.ẵ. đã Um cho nỉn còng nghifp b tô cỏ
thể vuon vai dẻ phát Iriẻn. Hoặc Nhi rtưóc trợ giá cho x&ng đẩu và sau đó là bù lỗ.Hty nhu trong
trường hợp đé tạo vi{c làm cho nguời lao dộng chinh phủ dâ sử dụng quỹ hỗ trợ việc lim, bộ trợ Ui
suất cho vay, hỉ trợ đào tạo nghè Liên bộ Tài chinh, Lao động-Thương binh v ì Xỉ hội vừa có

thông tư li£n (ich hudng dỉn thực hiện dế án "Hỗ trợ các huyện nghèo đấy mạnh xuất khâu lao dộng
giai đoạn 2009-2020”.
Theo dó, tử ngảy 24-10, người lao động sinh sảng tại huyện nghèo (có hộ khẳu thưởng trú
hoặc tạm (rủ đủ 12 tháng trở lên) đừợc hi trọ kinh phi đẻ đi xuẢt khẩu iao dộng. Cụ thỉ, nguời lao
'dộng dỉ tốt nghiệp từ bậc tiéu học trử lén, cẩn bổ túc thêm v ỉ vỉn hóa được hỉ trợ toỉn bộ học phỉ,
tải liệu học tẬp, chí phí sinh hoat trong thời gian học. v ỉ h ỉ trợ đảo tạo nghề, ngoại ngữ sí thực hiịn
theo hat mửc: ngưòi dỉn tộc thiêu sấ được hẳ trợ toàn bộ kinh phl; các đoi tượng khác dược h ỉ trợ
50%.
Dù chịu tác động bất lợi cửa suy thoái kinh lỉ toàn cầu nhưng Việt Nam vẫn dạt duợc ting
trưởng ở múc 4,5% năm 2009 vi hồi phục 6,5% trong năm 2010.
+ về mặt xfi hội : Tải chỉnh cống dóng vai (rò quan trọng trong việc thực hiện cỗng bằng xã
hội và giải quyét các vin dẻ XẾ hội.
Với cỉc chinh sich trqr cấp trợ giá chi cic chương trinh mục tiỀu sẽ làm giảm bớt khó khăn của
nguởi nghèo những người thuộc diện chính sách đối tuợng khó khăn thường phát huy tác dụng
cao vl đổi tượng xác dược hưởng rẩt dẻ xách đinh. Tuy nhiỉn điều tiết thu nhập của dân cư ein chủ
ỷ duy trì mức độ chinh lích vùa phải dể tạo diều kiện cho cic cá nh&n cỏ thu nhập chinh đáng dược
hường thu nhập của minh, không cao bằng thu nhập thông qua phản phổi tải ch(nh.
Hay như với các chinh ỉách đẻ người nghèo có khi nỉng phit huy hểt khi nàng của minh thi
nhi nước thông qua những chinh sich như cho sinh vién nghèo vay vón, cho người nghẻo vay
vẨn.ể. Ngày 16.7.2009 Thống đốc Ngản hàng Nhả nước đỉ ban hành Thông tư quy định chi tiết thi
hành việc hỗ trợ l&i suẩt dồi vái các khoản vay của người nghèo v i cỉc dổi tượng chính sich khác
tại Ngân hing Chinh sách xB hội.
- Chính sách giáo dục cỏa nhà nuớc.Khi bạn đín với trường học cui minh, bạn dang tim kiem
cỊch cải thiín cho chỊnti minh v | giạ 41tUvchự không cằn.thiết phái cải thiện cho cá mội cộn&.đổng.
lán. Nhimg két quỉ tử sự ning cao học ván của bạn đa trô thảnh một thinh viên hữu ích vì được
dảo tạo cao hon trong cộng dồng của bạn. Bạn hiện giờ cô nhOng kỹ nàng mới và ds xây dựng duợc
một doanh nghiệp mới tạo cơ hội v i việc lẻm cho những người khác.
Như vậy, hoc vỉn cũa bạn ds làm lợi cho những người khác, diều nảy khic với quan hệ giQa
những người sản xuất vi tiêu dùng hàng hóa và dich vụ. Giáo duc thường dược coi là đưa lai những
lơi ích ngoai sinh cho môt ạuổc eia do những nhỉn cỏne có hoc vấn thưởng linh hoat vì năng suất

hon. vả chỉc chin là ít khả nỉng thải nehiệp hơn. Diều nảy có nghĩa lả chi tiỉu nhièu hon cho giáo
duc nza\ r.s'm nnv .1! (ne NỈ 'ểlẫn dèn rrnừng khoan liỏt Kiém cua xỉ hói va ca nndn khone phái chi
HOC VIẸN NGĂN HÄNG
_________________
Bookbooming
liỉu vẳo việc phòng chống tội phạm, nghèo dó¡ v& các vấn dè xS hội khác, cũng nhu t&ng mức dộ kỹ
nỉng, tinh linh hoạt và nâng suit của lực lượng lao động.
Giáo dục công lập cỏ 12 lả vi dụ lón nhit và dặc trunậ nhất về chi tìéu vì trợ cỉp của chinh phủ
cho một dịch vụ dược xcm là có lợi {ch ngoại sinh dáng kỉ. Chủng hoạt động khống vl mục tiêu lọi
nhuịn. I dặc điểm xuytn suốt của hàng hóa cống. Nỏ hoạt động đẻ cung cip lợi (ch cho mọi người.
Tất ci mọi người đều có duợc lợi (ch như nhau.
ĩ rong vắn đề mối trường. Nhè nước dã bộ ra hàng tỷ dòng dì cớ thỉ.cii tạo m&ỉ trưởng sổng cho
chúng ta. Chì có lài chinh công mới có thỉ lảm dược việc này. H&y lẩy một vi dụ v ỉ một cồng ty sin
xuắt các sỉn phẩm giỉy - từ giầy viỉt đán thùng cẵc-tông - tại một nhà miy bỉn CỊnh một con sửng.
Vai trò cùa chfnh phủ trong vấn dề niy lì cổ gỉ/ig hiẹu chin)] sự mắt cân bầng đóỀ Bằng cách can
thiệp, chinh phủ buộc những ngưởi sản xuẳt vá tiêu dùng sản phim dó phải (hanh toán cho nhQng
chi phi vệ sinh này.
Chúng ta có thỉ thíy vai trồ cùa tái chính cống trong xỉ hội lả khống thỉ phủ nhẠn dù dối khi
nó có mang lại một sổ chưa tích cực trong xi hội ( dộc quyên giá diện, nuóeế )< Nhung tải ch(nh
còng là cái đảm bìo lợi Ich cho lát cì mọi nguiri dỉụ được công bẳng nhu nhau
Câu 8: Phỉn tỉch nguyên tic hoạt động TCC ? liên bị việc vện đụng cíc nguyên tắc dó trong
hoạt động TCC ở Vn hiện nay
a)Nguyên tắc hoịt động của TCC
Ntắc khống hoàn lại
Nội dung của nguyỉn tíc: dây lẳ 1 trong những ngtíc co bản và quan trọng của TCC các quan hệ
TC, các nghiệp vụ kté TC psinh v ì tin tại Irong lĩnh vục TCC luôn luôn p/a tinh chẩt k hoàn laiJchi
các phíp nhản v ỉ thỉ nhân thực hiện nghĩa vụ TC theo luit định đổi vái NSNN Ihl NN có nguon thu
nhịp TC và k thục hiện ho&n lại cho người nộp.Đối vái cỉc khoản chi tiéu câng, khí NN cấp phải
cho cỉc chủ th ỉ cống quyền sdụng theo dự toin được duyệt thl các chủ thỉ này cQng k fãi hoàn trà
lai cho NN

Ý nghĩa: Ntắc k hoàn lại đám bảo cho NN tịp chung duọc nguồn lực TCC với si lượng v i co cỉu
họp lý vảo cic quỹ tiền tệ của NN vá điều này làm cho nhì nước thực hiệnchức năg vì nhiệm vụcúa
NN trong từng thưòi kỳ nhẮt dịnh
Ntảc k tuong úng
Nội dung : trèn co sở huy dộng, tịp chung nguỏn iực TC tham gia vào các quỹ tiền tị thuộc sờ hữu
NN, NN tiên h&nh pbổ vả sừ dụng cic nguồn lực nảy cho mục đích xác (tinh.de t.hiện các cning ktế,
xh của minh, NN hoạch djnh ban hành và trién khai thực hiện các c/s, các kê hotch ptriền KT-XH
trín to&n linh thổ quác gia.
Thững qua cic khoản chi tiỉu cống nhu: chi dtir ptriển, chi thưòng xuyỉn.chi trợ cẳp, chi h ỉ trọ,
chi BHXH KN cung cấp nguồn lực TC, hh.dvụ công cho các chù thỉ ở khu vục công vả tư.viịc
cung cẲp này k vi mđlch lọi nhuận và cũng k tương xứng vói nghĩa vụ TC of hộ vs NNxông dán có
thu nhập cao s ỉ thuc hiện nghía vụ TC dvói NN nhiều hon công dỉn cỏ TN thấp, but trong vlêc thu
hưõng hh. dvụ cồng lì như nhau
V nghĩa: Niỉc này giúp cho NN quan tâm nhiều hcm dén khia canh XH of su pp. ẹiảm bỏt khoảng
»ach tnu nháp giữa các tỉne lorp dcư.dbiẻt tron; nền KT Ihi iruờne dang diên ra sơ phán non mạnh
' ’BI S pliAn Ill'll lỉiãu nghèo jifrn CSC tẳne lơp tlct:.
NiSc hỉìi huòc
_
____________________________
HỌ C VIÈN n g An Hà n g
______
Bookbooming
* Nội dung: nỉăc nảy xuảt phát từ việc sử dụng Cịuyèn lực chinh ưị của NN Ẻcác NN bắt kỷ ờ ché độ
nào muốn lổn tại v i hđộng dèu phài dừng quyển lực chính ưì đè ban hành các sẲc luật, ỉrong dó luật
TC nhăm tệp hcung vào các njguồn lực XH về các quỹ tỉỀn tệ của NN.phần lớn là các khoản thu của
TCC mang tính bất buộc và rât da dạng như: (huế,thu phỉ, lệ phỉ, ĐHXH bắt buộc và các khoản
dóng góp bắt buộc khẲc.
- Ý nghĩa;ntấc này nhim đbảo trật tự XH đòi hỏi các chủ thẻ trong X H f&i nhận thức và thực hiện
ưách nhiệm TC của minh tnrdc NN vả XH* chấp hành nghiẻm chỉnh kỉ cương.luật pháp TC của hTN
b)Liôn hê các nguyôn tắc ở VN

C âu 9: T hu n h ịp cống lả gl? T rình bảy tiêu thửc ph ần loại TN C ? Ỷ nghía cửa vỉịc nghiên
c ứ u ễ
a)thu nhập công
ấ cổ thỉ hiẻu thu nhập công ỉà hệ tháng cảc quan hệ kinh té và phát sinh trong quá trinh hình thành
các quỹ tải chỉnh của Nhả Nước.
Những quan hệ kinh tí ià những quan h ị dựa trên cơ sở trao d¿i
Những quan hệ phi kinh tỉ lả những quan h ị dược xây dựng trên cơ sở nghĩa vụ
- xẻt v ỉ bản chất : Thu nhịp công ià các khoản thu nhập của nhà nước được hỉnh thành trong quá
trỉnh NN tham gia phản phổi sản phẳm xã hội dưởi hinh thái giả trị.nỏ phÂn ảnh các quan hệ kỉnh tc
nảy sinh trong quá trinh ph&n chia các nguồn tài chính tạo lập nén quỹ tiền ỉộcủa NN nhằm phục vụ
cho việc thực hiện các chức nftg vốn cỏ của NN.
b) trinh bày tiêu thức phán lọại TNC
- có thỉ phân loại TNC theo các tiêu thức khác nhau
•> Cản cứ vảo phạm vi lânh thô
TNC được chia thành 2 nhổm : thu trong nước và thu từ nước ngoải
• Thư Irong nước bao gồm : thu thuế, phí, ỉ ị phí, vay trong nước, cho thuê công sản, khai thácvầ bản
tài nguyên, thu khác.Thu trong nưởc ỉả nguồn nội ỉục cơ bản giúp chính phủ xây dựng một NSNN
chủ động, đảm bảo n ỉ tài chính lành mạnh.
- Thu tù nước ngoài bao gồm :thu hủt từ đẳu tư nước ngoài, viện trợ nước ngoài vay nước ngoài.Đá)
ỉả nguồn lực-tài chỉnh quan trọng/ Gỏthả-giủp đắt nưởc mau ehóng tích tụ và-tập chung ván đ&u-tư
vào nhỉèu còng trinh then chối, tư đó cỏ thể tạo ra những cụ hỉch trong quá trinh phát trién.
-* Y nghía ỉ-giúp cân đổi ihu trong nuởc ngoài nửơc, trong đổ thu trong nưởc là chủ yéu vả quan
trọng nhưng thu nưóc ngoàỉ cũng cần bỏ sung ái tạo đả phát triển vả tăng nguồn lực tài chỉnh cho
nhà nước.
•> Cản cứ vảo tính chít kỉnh tể của các khoản thu : thu nhập công dược chia thảnh, các khoản thu
không mang tính chất kinh ú vè khoản thu mang tính chẨt kỉnh tế.
Các khoản không mang lính chắt kinh tể ẳ.gồm thu thuẻ, các khoản quyẻn gỏp, viên trợ không hoàn
lạt từ nưoc ngoải vả thu khac Ithu liên phat VI canh, thanh li tải sản t(ch thu, (hu tử quâ biêu táng).
Các khoản thu nảy không mang tính chắt đối img vái viéc Ihu hưởng cảc hồng hoá dich vu công CÚ2
cac c h ủ th ẻ .T ử c là k hòn e phái m ót chú ihê CƯ nộp vao N S N N nhiêm thuê, ha v úna hò cho chinh DÍUI

nh iêu tã sC thu lurựm i cihiOu hàn g h oa. viiii VII cù n e hơn neưò» k hac.
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
Bookbooming
Câc khoản thu mang tinh chẩt kinh tế bao gồm . thu phi, thu lệ phi, vay nợ, cho Ihuê công sản, bin
tài nguyên thiên nhiỉnế
Trong dó phi lệ phf, là những khoàn thu mang lính dổi giả.tỷ trọng của phi v ì lị phi trong tong thu
nhập cỏng nhử hon so với thuế nhung góp phần rỉt quan trọng tron quá trinh nỉng cao hiệu quá
cung cắp vỉ sử dụng hàng hoẩ, dịch vụ câng. dầm bảo phin phổi 1 cích tương dổi còng bing phúc
tợi cỏng cộng cho mọi thàh viên trong xã hội
Cho Ihuỉ cỏng sẩn bao gẳmxho thué dắt, cho thuỉ bìu trời, vùng linh thổ nhung cái gii phải trả
li sụ tin hại vè mối trg thitn nhièu aau thòi hạn thuê
—♦ý nghĩa: giúp NN phân biệt rỏ khoản thu nào là mang tính chắt ktể, khoá (hu nào k dẻ có chinh
sách thu thuế ỉ cách họp lý, dảm bio công bằng XH, v i phin phổi của ciì I cách hợp lý .nâng cao
vai trò của NN.
ề> Càn cứ v&o tinh chẩt phát sinh cic khoản phti thu : TNC bao gồin các khoản phải thu thuỏmg xuyên
và các khoản phải thu khống thường xuyỉn
- Các khoản phải thu thưòrng xuyên nh u: thu thuỉ, phi, lệ ph!
- Các khoản phải thu khống thưởng xuyín như : thu từ lọi tức, v i tải sán thuộc sử hữu NN, thu tù tsản
bj tịch thu, thu tiỉn phạt, tù quì biếu tặng
—•Ý nghía :
Câu 10: Phỉn tích cic nhân tá inh hường TNC ? Liên hệ sự tíc dồng các nh&n té đến hoạt
động TN CỈrVN hiện nay?
Các nhân 10 ảnh hưởng dỉn TNC và tác động của nò à VN hiện nay
ễỉ* Trình dộ phát triển kinh tí
TNC chủ yếu d\ioc hlnh thành tù nhctng giA tri do nén kinh tỉ tạo ra,do vịy muốn (hu nhập
cống tỉng lên 1 cách bỉn vững thl cách duy nhẩt lả thúc đẩy tỉng trường kinh té, tạo ra ngáy cảng
nhiều GTGTchứ khống phải NN dùng quyin lực dể ép buộc dỉn chúng và các (ả chức kinh tỉ trích
chuyỉn thu nhịp cho mình phin nhiều hơn.GDl’ lả co
sở duy nhỉt bền vững nhít của TNC.MQH
giữa GDP và TNC được mò tì theo cống thức sau :

TNC-ÍỊGDP)
Mọi nguồn vay hay viện trợ cht dỉp ứng nhu cầu tạm thời và đèu phải trích tử thuỉ dỉ tri nọr
trong tucmg lai.vì vậy chim lo phát triển kinh tỉ chinh là nguồn thu nhập câng trong tương lai.
Sơ ĐỒ MQH TNC VỚI TRỈNH Độ PHÁT TRIỂN CỦA NỀN KINH TẺ
Trong đẩu tư phảt triển kinh tỉ, nẻu hiéu quà cáng cao thl giá tri sin phim thẳng dtr cũng càng
nhiều, tạo điều kiện Ung ly lè dộng viên cùa NSNN.
LIỂN KÊ ■
i.'o thể noi Ung irẹ kic Ci> Vin qdinn điìn cac ne ciana ptr nnư VN.no lá tiỏn dè Vcnủt Ịiiằim nới tinh
tirang (loi ngéo . ciám k/c tụt liãu. cuna có nn ninh quõc phónạ.tao niOm tin cho CỎÍ1E dAniỊ 4UOC
HỌ C VIỆN NGẦ N HẢNG
ti.tạo diỉu kiện gq thất nghiịp, tăng thu nhập vả phúc lợi XH cho nhân d&n.mật khác TNC ngỉ
cáng (90 cho NN có dù ĐK han dẻ dầu tư vảo các công trinh sụ nghiệp, ctrlnh phúc lợi XH, cơ
hạ tẩng phát triển đnước.lừ đó giúp nền kinh tế tăng trg nhanh hơn, TNC lại dc đbảo.đó lả mqh
chí,tuong h ỉ nhau.củg ptriẻn của nền kinh tể và TNC.ngc lại nếu nền kinh tể chậm plriỉn của c
XH lạo ra ít, tinh trạng thát nghiệp gia tang thl TNC lại giảm dáng kể.
Thực tể ở VN cho thấy sự ả/h mạnh tn£ cúa sự ptnẻn kté đến TNC, sau khi gia nhập WTO chún
phải giAm thuể suất NK cho nhiêu mật hàng.đièu đó lảm giầm đáng k ỉ nguồn thu NS chua kỉ đi
nguy cơ hảng hảng hoá trong nuức bi canh tranh gẳt gao.
Trong n&tn 2009 NN dưa ra 2 gói kích cẩu dẻ lăng TNC lên .tuy nhiên hquà của nỏ vẫn chưa gq
súc ¿p đè nặg lên TNC.nỉn kté Ung trg chảm vởi QDP dự đoán là k vượt quá 5% đang lì 1 thách
thức lớn.trong khi dồng vẨn 1 fdil chảy vào yểu thì NN lại cẳng phải dẩy mạnh chi tiêu để gq các
nvụ chinh trị của minh.diếu đó cho thấy vc gq tồt mqh giữa nền kinh tế và TNC là môc vắn đề đặ
biột qtrọng v i cỉn đc NN ta chú trọng hom nữa.
❖ Trinh độ tổ chức hoat dộng v i hạch toán
• Nểu trình độ tẨ chức hoạt dộng và hạch toán của nèn kinh tể hiện đại ưu TNC s i tự động tỉng lẻ
mả không cần phỉi điều chinh múc thu.vl khi dó các hoạt động thu chi của ci nhân, tổ chức được
ghi chẻp v ì phản ánh minh bạch hơn.
• tinh hiộn dai trong công nghệ thanh toán và hạch toán không chi phát huy tác dụng trong đvỉên
nguồn thu NSNN mả còn làm lầnh mạnh hoá dời sáng kình tẻ XH
• trinh độ niy thỉ hiện ớ sự pphũ,đa dạng của ptiện thanh toản.Ioại hinh.trih đô cống nghị.Xu huổn

chung ]à khi nén kinh tế càng ptriển ,XH càng vãn minh thi tỷ trọng t.toản v i hạch toán vửa lả kqu.
of qtrlnh ptriển ktc XH vừa hỗ trợ hữu hiệu cho qtiinh nảy
LIÊN HỆ
Hiện nay k hc«ắ ở VN má hiu hết các qg trên TG, trong TNC.thuể chiếm hơn 70% tổng thu.cho
nên trinh dộ t.toản v i hạch toán ngày cing hien dại thl sỉ tránh đc (Ih trạng thất thoit trong thu NS
.dbảo cồng bàng XH, lầm lảnh mạnh hoả dsổng XH. Xu hưóng chung lả khi nèn kinh tẻ cảng ptriển
,XH càng vin minh thl tỳ trọng t.toin k dùng tiền mặt trong t.toản ngày cáng tản lên.TNC từ đó
cOng tâng.
Diều nảy thỉ hiên ở VN khi cuắi (8/2007 thủ tưởng chính Dhủ đa bạn hành chỉ thj vé vc t hiín
chi tri lưong cho các đtg được hường lương cùa NSNN qua Ikhoản từ đẩu 2008.nỏ k chỉ giúp bạn
chề tham nhũng ờ VN mả nó còn giủp tkiộm hảng loẹt chi ph{ cho các đvj chi trả luong vì tkiệm
(hởi gian cho ng hưởng lương.k chi dừng ở sé lượng các máy t.toản ATM tăng lên, mà vụ t.toán
NHNN việt nam còn mờ rộng két nổi các hthổng ATM.POS of các NH Ilín minh vởi nhau để xừ lý
lỗi liên NH.và giảm bớt khiếu nại của KH.
Ở VN mọi t.c đều hach toán (heo ché dộ ktoárt VN vá chuẩn mưc KT VN.vi ứng dụng cảc cống
nghệ hach toán KT vởi cảc phấn mềm tiẽn ich như: MISA.FAST, BRAVO Ctác KT đc đon giAn
hoa,chinh xác và minh bạch hon.tù do ccằp cac sò liêu chinh xác hcm. lả co sò để NN thu thuế,
tránh r iríin«* rh4r thi» mi»> »hAm nhììn« Hnr» **t\* rnn
Bookbooming
HỌ C VIỆ N NGÂN HÀNG
Bookbooming
•ỉ’ Trinh dộ nhân thức của dỉn chủng
- nó a/h rất lớn dến TNC.khi trình dộ nhân thúc of dãn chủng cáng cao, họ ý thúc dược vai trò of
NN vả trâch nhiệm of bản Ihản.tử dó họ nhận thức đc : Đóng góp tủi chính cho NN là chuyển tử chi
tiiu cả nhân kém hiệu quì sang chi tiỉu cồng có hiệu quì hom.tứ đỏ ỷ thúc tự giác của người d&n
tảng lén, TNC of KN cũng từ dó mả tang lén
- trinh độ nhận thúc của dân chủng còn giúp chính phủ có những hành xủ cống bằng, sòng phằng
hơn.cung cẳp hh.dvụ cống có chất luọng cao han.
LIỀN HỆ
Hiện nay 6 VN đ ĩ đc TG công nhịn về nỗ lực xoá đói giâm nghèo, tuy nhiên bin cạnh

nghèo đỗ! kinh té,ngta dang nghiin cứu thém ngèo đói dưởi góc dộ nghèo ui thức vầ nghìo Nhân
v&n.vl vịy mả vẫn tồn tại một bp k hiểu về vtrò của NN.k thực hiện dúng ngiă vụ.Lràch nhiẻm của
minh lỉm thát thu thuỉ mỗi năm lỉn dén hàg chục tỷ dong.Htg trốn thui ở ne t» xhiện đinh điỉro li ở
nhóm giàu. Khoảng từ 5-10%dsô VN.nỏ là NN trực tiếp gảy ra hiện tg bắt binh đẳng, tăng k.c giảu
ngèo ử VN.htg nìy xảy ra à các bphận của lihững ng có chức,có quyèn ờ dịa phương,trỏn thuẻ.lách
luật, đối vói những ts&n,d¡a ÔC of họ.
Ở VN htg này đang đc lcỳ vọng là giảm di thông qua c¿c chinh sich xoá dối giâm nghèo,
lăng cuờng các láp binh dân học vv hay tỉng đìu tu giáo dục ở các vũng sâu,vùng xa,'đé tang trinh
dộ nhện thức cho dẩn chúng, giúp người dỉn ý thức dược trách nhiệm của minh v i vtrò của NN.tr
❖ Nig lực pháp lý của NN
- n&g lực pháp lỷ của NN duợc nàng cao sỉ giủp NN đặt ra che độ thu phù họp vái khỉ nỉg của (ổ
chức v ì dản chimg.đồng thời quản lý các khoàn thu 1 cách hiịu qui và hữu hiệu, hạn ché thát thu
tới múc tổi thiếu, góp phẩn nâng cao tinh minh bậch trong quá trinh đvién vì sù dụng 1 phàn của cải
XH.
- CP hdộn hquả khi nó sử dụng nguồn lục 1 cách thích hợp d£ ccắp những hhoi,dvụ ccống đc XH
cliẳp nhện.chính phủ hoạt dộng càng hiệu quì thl khả nâng thu tử các khu vực kinh tểvà dân cư eìng
cao.ngc lại, khi TNC gia tăng thì tiêm tực TC nảy là tiền dẻ ptriỉn các hdộng của CP.
LIÊN HỆ
ĐỈ đẩy mạh cải cach hành chih trong cỏn g tác thu thuê ở VN.CP đs ban hinh luật quản lý thu thui
nhầm quy định rũ nghĩa vụ ,trách nhiệm cùa đtg nộp thui, co quan thuỉ và cic tỏ chức CẮ nhân có
Iquan.chién lược cải cách ktề của VN cho din nãm 2010 (tạt ra mục tiêu,
• Chinh sách thúé phải huy dộng đầy dti cíc nguồn thu vảo NSNN, dbảo nhu càu chi tiêu thg xuyỉn
cũaNN vì danh 1 phần tích luỹ pvv sư nghiệp CNH.HĐH đnc.
- Thực hiện tỳ lị động viên thủê và phl vào NSMN bquân 20-21%GDP.thực hiện hthổng fue vụ đtg
nộp (huế cố chẩi Ig cao theo mô hlnh 1 cứn.giátn chi phi cho ca quan thué và dtg nộp thuế xảy dựng
các quy trinh và Ihủ tục qlv thuế đon gián.hquả.
*!ằ Hiệu quả hdỏng của CP
■ dải vói-1 CP thi hiệu quà hđộng cua CP thể hiện ớ vièc ỉữ dụng nguồn lực TC I cách thích hợp dé
:cẩp hing hoá dich vu cóne duoc XH cliũp nhặn.do do phủi xem hồ máy iậ ¿Mÿ kinh hav k.nểu
cone kinh pnái linh «làm eọn nhe nlumi: phái diU de hicii qua cao nhát.nmr vạy Si' giam dc nhừng

________________________HQC VIỆN NGẨN HẢNG
______________________
khoản chi tiêu k cần thiit.hcm nữa cũng cần xcm xỂt khi n&g cung cẮp dvụ còng dã dũng dán hay
chua .Nếu chua phii ccầp hiệu qui hon, tốt hơn vố phái cỏ chắt lượng cho XH.
- do vậy chinh phủ cing hđông hiệu quả thì khi năg thu từ cỉc khu vực kinh tế và d&n cư ngày càn|
cao.từ đỏ giủp gia tăng tiỉm lực tài chlnhcho NN.cho nên nág lực hoịt động của NN hiệu qui thl
tinh Irạng buôn lậu cQng như tlm mọi cách đả giảm TN trc thuê cQng giảm.vẰ như thỉ khi nỉg thu
NS se hquả han.
LIÊN HỆ,
1 rin t.lí ò VN thi chinh phủ sdụng nguồn lực TC vẫn chua thích hợp. Kq giải ngỉn chỉ đạt 73,4%
KHtrong OĐ 2003*2010.thực tỉ cho thẩy dự ản quốc lộ 32 đoạn NAM THẢNG LONG-DIẺN vẫn
chưa hoản thình khởi công từ tl0/2004 đến nay vin chưa hoán thánh.mỉi nim NSNN bội chi 5%
chua tính tới khoản p.h trai fiéu CP.nghĩa lả nc ta tiếp tục ph&ỉ đi vay nc ngoài vả trong nc.
Trong QĐ 2003-2010 tinh trạng gi&i ngân của NN ta chfm,l số dự in cống trinh kéo d&i ,giy ling
ph(,hquA thỉp, i&m tổng mức đtư tăng cao, k có đièm dừng.Yl vậy nên hđộng của chinh phủ hđộng
có hiịu quả hay k,tác động rỉt lớn đên nguồn thu,chi ngin sich,inh hưÒDg rắt lởn tởi tiếm lực TC
của NN.
Câu 11: Cbi tiêu công li gl? Trinh bày cic tiỉu (hức pb&n loại chi titu công? Ý nghía của việc
nghiin cửu.
Khái hlitíiỉ Chi tiêu công là các khoản chi tiêu cửa các cẩp chính quyền, các co quan nhi
nuóc, cic don vj sự nghiệp dược kiềm soát v i tải trợ bởi chinh phủ.
Chi tiẻu công phin ánh trị giá của các loại hing hóa mả chinh phủ mua vio dổ qua đó
cung cấp các loại hàng hóa cống cho xỉ hội nhím thực hiện cic chửc nâng của nhi nưóc.
Chi tiêu còng thực hiện chính sách (ái phin phổi thu nhịp.
Các tiẻu thức phỉn loại( kết cấu)
Cân cứ chức näng vT mô của nhà nước chí cho hoại đỏng:
Xây dựng cơ sở ha tầng
Tòa in vì viện kiem soát
Hệ thing quin đội và an ninh xS hội
• Hệ Ihổng giảo dục

• Hệ ihẮng an sinh xỉ hội
• Hỗ trợ cho các doanh nghiệp
• Hệ thống quin lý hành chinh của nhả nước
• Chi tiêu viên tra nước ngoải, ngoai eiao
• Chi khác
• . ĩỉíì cir lúi) IIIƠI chai Kinh t i
HỌC VIỆN NGẨN HẨNG
Bookbooming
Bookbooming
- chi Ihuimg xuyên: là nhóm chi phát sinh thường x uyỉn, cìn thiét cho hoạt dộng cùa cic dan vi
khu vực công bao gồm:
+ Chi chó hoạt dộng sự nghiịp: *v nghiệp kinh tỉ, giảo dục v i dáo t;o, nghiên cứu khoa học v ì
còng nghệ, y tí, vSn hỏa, nghệ thuật, th ỉ dục, th ỉ thao.
+ Chi hình chinh: bao gồm các khoẳn chi Urong cho đội ngũ cống chức nhà naởc, các khoản chi
mua hàng hóa dẻ đáp ứng nhu cầu hoạt động của bộ miy nhà nuức.
+ Chi chuyỉn giao: bao gằm các khoản chí cửu té xằ hội, an ninh xi hội, bỉo hiim xa hội, cỉc
khoản trợ cẳp.
1 Chi đìu tu : lì nhóm chi gín liền vói chức n&ng kinh tá của nhi nước bao gồm:
+ Chỉ xảy dựng các cống trình thuộc kết ciu hạ tằng kinh tỉ - xfi hội, ưu tieencho những cống
trình khòng cỏ kh& năng thu hài vốn.
+ Đầu tu, hỗ trọ cho cỉc doanh nghiệp chuộc cỉc nhh vực cần thiết cố sự tham gia quản lỷ vỉ
điều tiết của n h i nước
+ Chi h ỉ Irợ cho các quy hộ ượ tài chinh của chinh phủ.
+ Chi dự trữ nhà nưốc.
* Căn cứ theo quy trình lập ngân ídch
- Chi tiéu công theo các yếu tổ đẩu vảo: cán củ vào nhu cìu mua sim. trang bị cic phương tiện
cẳn thiết cho hoại dộng của các Cữ quan don vị, chinh phủ xic đjoh mức kinh phỉ tii trợ. Thống
thưỉmg có các khoỉn mục co bin như: chi mua tii sản lưu dộng, chi mua TSCĐ, chi tiền lương
vỉ các khaonr phụ cắp, chi bing tiin khác.
- Chi tiỉti công theo yỉu tổ dìu vào: Mức kinh phi phỉn b ỉ cho một co quan, don vị khỏng cân

củ vìo các yếu ti dẤu vảo mà dựa vìo khối tượng cống việc đầu ra và két qui tic dộng 'dẻn mục
tiêu hoạt dộng của đcm vị.
c, ý nghĩa cùa vểiịc nghiên cửu
* Giúp chinh phũ thiết lập dược những chương trình hành dộng
- Tăng cưòng tinh hiệu qui trong việc thi hành NSNN nói chung và chi tiiu cồng nói riẻng.
- Quy dinh trách nhiệm trong việc phán phổi vả sù dung nguồn lực tài chinh của nhà nuửc.
- Cho phép phỉn tich à/h của những hoạt đông tài chinh cùa NN dổi vói nỉn kinh tỉ,
Câu 12 : Phân tích cic nhân tổ ảnb hưởng đến chl tiêu cỏng? Llỉn hệ thực tí chi tiêu cồng
ở Việt Nam.
* Các nh â n tổ ỉn b hưởng dển chi tiêu công
HỌ C VIỆN NGẨN HẨ NG
s f r
Bookboom ing
- Sự phát triển vể vai trồ cùa chinh phủ trong nin kình tể: sở dĩ chi tìcu công ngày càng có
hưởng tỉng lẻn là do vai trò của chinh phủ ngáy càng đc mử rộng. Sv mở rộng này li do chírứ
phủ ngày cìng phải gánh vac thím nhiẻu nhiệm vụ mởi.
+ Trên thực tỉ khu vuc tu sỉ ko cung cỉp hing hóa cồng cho xi hội vởi cơm ché "người hưởng
tự do ko phải tri tiỉn”. Thêm vào đó khi nèn kinh tỉ phát triển si có nhu cầu mởi xuất hiện mà
khu v\rc tư sC ko thẻ tham gia vl ko có tời, hoặc ko đủ nguồn lực tii chinh để thực hiện. VI vịy
cẢn có sự can thiệp vi tham gia của chinh phủ vào việc sin xuất những hóa đó. Hay vi dụ như
nước ta hiện nay, đẻ sản xuắt ra điện cOng mới chi cỏ ờ nhả nước thực hiện vl khó có một cá
nhân nào củ thi đủ nâng lực tài chiidi đi xây đựng ci một nhi mảy thủy điện.
+ Su gia L&ng chi tiêu công còn bẳt nguồn tử sự thay đổi phong tục vá tư nrỏng mà các nhà kin
tỉ gọi lả sự “xi hội hóa cíc rủi ro". Đáng lí ra thì mõi cá nhản trong xl hội phải cổ gẲng tự dối
phó với mọi rủi ro bằng sự phồng ngừa, lo xa của riéng minh, nhung do ko đủ khi nâng hoặc k(
nhận thức đc trách nhiịm nèn dần dần người ta đa chuyén sang vai trồ của nhà nurởc. Nghĩa là
chính phủ phái dứng ra bảo hiểm, phụ cắp lương và tái phỉn phối các ghánh năng đỏ cho toàn X
hội dể dim b&o mức sổng tối tbiỉu của mọi còng dản.
* Sự thay đìi quan niệm tồng quát về tài chính cõng: sự thay đổi quan niệm tổng quát vè tài
chinh công đã làm thay dối ko nhỏ về quy mố tải chỉnh công. Trong thdi kỉ CNTB tự do cạnh

tranh, theo quan điẻm của các nhi kinh (é học cổ điền thl mục dich ca bin nhất của tii chinh
công là cung cáp cho chinh phủ đủ tiền dê duy trl sụ hoạt động quản lý hảnh chinh, anh ninh,
quẳn dội. Tuy nhiên trong nền KTTT hiện dại các nhì kinh té cho rằng tải chính cống lì cống CI
đẻ chính phủ quản lý kinh tỉ, khác phục những khuyết tật của thị trưởng. Chỉ tiéu còng ko chi
dơn thuần tỉi trợ cho các hoạt dộng hành chinh mả cỏo tài trọ cho các hoạt dộng kinh te dim bả«
sự cân bàng kinh lè vĩ mồ vi ổn định xỉ hội. Sự gia tăng chi tiêu công có thể là một giải pháp
hữu hiệu để vực dậy một nỉn kinh te dang suy thoái.
+ Sự gia t&ng chi tiỉu còng có ả/h đến sự tái phán phổi nguồn lực giữa khu vực công vi khu vực
tư, do vậy vỉn dè địt ra lả có nỗn giới hạn quy mò chi tiỉu cống hay ko.
+ Theo quan điếm của các nhả kjnh té thi sự giói hạn chí tiỉu công thưởng dựa trín cỉc khiB
cạnh: trong chi tiêu công cỏ một vải kho&n chi cần tiết kiệm vi hạn chỉ như chi phí hành chinh
hoặc những hoạt dộng cùa khu vực công mi sự quán lý ko hiệu qui so với hd của khu vưc
tương đưong, thl những hoạt động nảy nên chuyển sang khu vục tu. Bên cạnh đó họ cho rẳng sự
giói'hạn chi tiéu cồng cần có sự linh hoạt theo chu ký kinh tỉ. khi nền kinh tỉ bi suy thoái cần
ting chi tiiụ để thúc điy nèn kinh tể phát triỉn ngược lại nền kinh (i trong giai đoạn hưng thinh
thl ein cát giảm quy mô chi tiêu.
* Liên bị thực (ỉ Việt Nam
* Quản trị cht tiêu công ở Việt Nam trong thời gian qua đã bộc lộ những tồn tại yếu kém rít Cữ
bản, xét theo những tiéu chi quản tri khu vực công hiên đại, phổ biển trên thể giới nhu tính công
khai minh b$ch chua cao. (rách nhiỉm giải trình còn hạn chỉ, hiẽu quỉ kinh (ỉ • xS hôi chua dai
nhu mong muôn vả d&c biội chua co sụ tham gia dáng kẽ cùa người chủ dich thực cùa dông tiẻn
ngấn such lủ nhản dãn. HỌC VIỆN NGẨN HẨNG
Bookboom ing
i vè co bẳn, chi tiẻu công ở Viỉt Nam dỉn nay dược quản tri theo phong cách truyèn thống, rấl
chinh lấc nhưng ít năng động vi khá hinh Ihức. Cách lim náy dang trở nén it phủ hợp trong bối
cảnh Việt Nam ngáy càng hội nhập siu vio nền kinh ứ thế giãi với cả quýỉn lợi lin nghía vu
đẩy đủ của một (hành viênẵ
- Cách phân bổ vổn dìu tư ngân sách thòi gian qua còn theo kiểu bao cíp - chia dìu, vẵn mang
khá nặng dấu ân cùa cơ ché xin cho, viíc chi tiíu ngỉn sỉch chua thực sự gắn chặt với trich
nhiệm din cùng; chi chịu sự ràng buộc cùa những htnh thức chi tài cử hiệu lực không cao, kèm

theo đõ lả năng [ực bộ mảy còn yếu.
- Đó chính là căn nguyên của tinh trạng “cò vắn đề" cùa hoạt dộng ngán sách N hì nưửc: Ung
phi, thất thoái tài sỉn Nhà nưửc, tham nhũng Tình trạng nảy, như các bảocáokiỉm toán
thường niên cho thẩy, trín nhiều mặt !à dáng lo ngại. Mà đây chính là đổi tưọng “khám phí” của
Kiỉm toán Nhi nưức".
- Tinh trạng tăng truồng nóng, dằu tụ cao nhưng kém hi$u quả, dẫn tới lạm phit cao và bẲt ổn
kinh tá vĩ mồ vii năm gẳn đỉy di liền vói xu hướng gia tăng đìu tứ din trải, trâm trọng hom tinh
trạng lanh phi, thất thoát, tham nhQngể chứng tỏ hiệu quả thấp của hoạt dộng thu chi ngân ỉách
và nhiều vỉn dề gay gít dang tổn tại trong lĩnh vục nảy,
Ệ Một điếm nóng hiện nay đang duọc Quốc hội bin thio, dỗ lả bội chi ngỉn lách. Thực tỉ, hàu
như năm nào VN cũng bội chi, nhirrig con sỉ 8% bội chi năm 2008 đa trở thành con số quá cao
trong nhiều năm trử lại dây.
• Những con s i nóng: Tổng chi ngân sách nhả nước nSm 2008 tỉng 22,3% so vđi năm 2007 vỉ
bầng 118,9% dự toán năm. Trong dó, chi đẳu tư phít triền vả chi thuỉrng xuyỉn vượt dự loin
ttiơng ứng ở mức 1Ị 8,3% vả i 13,3%.
Câu 13'Ệ phân tích yal trò cùa chi tiêu côug? Liên bệ vói thực tí ử việt Nam *Vai trò của
chi llỉu công
- Chỉ liệu công cổ vai trò rất quan trọng trong vìỊc thu húi vẩn đầu tư cứa khu vực lu- nhăn và
chuyển dịch Cff cảu kinh ti. vai trò này dc thị hiện rò nét thông qua các khoin chi cho đàu tư
XD cơ ỉở hạ tầng nhu: dường sá, cảng, sân bay, bỉnh viện, trường học ử bít kl giai đoan náo
đe cho oỉrt kinh tể phát triển cỉn đối thl giữa các ngành trong tảng thỉ nin kinh té phải dc duy
tri theo một cơ cẩu hộp lý v i do vậy cằn phỉi có sụ đầu tư chọn gói bsrï đầu của chinh phủ vào
cảc ngành câng nghệ mới, cống nghệ mũi nhọn thuộc bè nải nhung không thu hút đc vốn đìu tv
của khu vực kinh tế tư nhân. Sự dâu tư ẹùa chinh phủ vio lĩnh vực ưu tiẻn này sĩ tạo ra nhièu Cữ
hội phát trien hay cống nghiệp hóa cho phần còn lọi cùa nền kinh tị. phổi họp vởi chinh sách đầu
tư chọn gửi li chinh sách hỗ trọ trực tiếp của chính phủ cho các DN bâng nhiều hlnh thức khác
nhau như: trộ giả, đẳu tứ và hỗ trợ ván. góp vốn liên doanh cổ phần
- Chi tiêu công góp phân diều chinh chu trinh kỉnh tỉ: chi tiêu côngđỉ hlnh thành nỉn một
11 :ỉ'ưởr,g dặc biiỉi. Với mỏt khòi luơnẹ hine hòa to lớn do chinh phù tiỉu thu trên thi truònc đa
Ị mi Ệ K H ị cua xã hõi dc mcr ròn«, nutxtc lai khi lõríiì cSti tlc mi> ròng Ini jR flf dóng nàng cao

KHii rníuụ II1II hi\i vón vá kích Illicit sun xtiái phitt trién tiOn nũta. TrOn góc tíñ náv ms noi lhf
HỌC VIỆN NGÂN HANG
trường chinh phủ trở thành cồng cụ kinh (ế quan Irọng của chinh phủ nhẳm tich cực tái lạo li
cân bâng của thi trường hàng hóa khi bị mẩt cân dổi bàng cách tác động vảo các quan hệ cur
cẩu thông qua tỉng hay giim mức độ chi tiêu cỏng ở thi trường n&y.
• Chi tĩệụ công gỗp phần tái phSn phổi thu nhập xđ hội giữa edc lảng lớp dân cu, thụt: Mị
công bằng x i hội vỉ một x5 hội tài chinh công góp phần đỉèu tiết công bảng thu nhập giữa c
tảng lóp dân cư bằng cả 2 cống cụ bộ phận là thuế và chi tiêu cỏng. Trong khi thuế lả cống c
mang tinh chất động viẻn nguồn thu cho NSNN thl chi tiêu công mang tỉnh chẢt chuyển giao
nhập đỗ đến những người có thu nh$p thấp thống qua cỉc khoản chi an ninh x ỉ hội, chi cho CI
chơung trinh giải quyết viịc lảm, xóa đói giảttvnghéo nhàm tạo sự tông bảng ra HỘI.
* Lẳêu hệ với việt Nam
Chi tiêu công là một cống cụ quan trong của Chỉnh phủ nhầm cung cip nguồn lực tài chinh ch
việc chực hiện mục tiêu xoi đỏi giảm nghèo. Chi ti£u công dưới các hlnh thức như chi đẩu tư,
chi thường xuyẻn tự thẳn nó đs hưởng đcn (húc đẩy sự phảt triển kinh tế • xỉ hội của đất nuửc,
nâng cao thu nhập cho dân cư, trong đó có người nghèo. Hơn thẻ nữa, trong bổ trí các loại chi
nỏi trên, Chính phủ đa thể hiện sự quan tẵra đến mục tiêu xoá đói giảm nghèo. Các định mức
phán bẲ chi thường xuyÉn và chi dầu tư cho các địa phưcmg đều tinh đến yếu tổ nghỉo. Tiêu ch
phản bi chi đầu tư cho các dja phưcmg có tinh dến tỷ lệ hộ nghèo, với tnửc 1 điềm cho 10% tỷ
hộ nghio3. Định mức phân bố chi thường xuyên cũng ưu tiên cho các vủng núi, vùng đống bác
dân tộc, vùng sâu v& vùng cao. Chảng hạn, mức chi cho giáo dục trên 1 người dân ở vừng sỉu
cao hơn ở vủng đô thi lả 1,5 lần, tuong tự, mửc chi cho y tỉ chỉnh lệch giữa hai vùng n&y gắp
1,7 tần. Đống thời, định mức chi cho các dịch vụ cỏng thiết yếu này đổi vứi vùng núi, vùng đốn
bào dân tộc, vủng sâu, vùng nủi cao-hài đảo giai đoạn 2007 >2010 tăng so với giai đoạn 2004-
2006 với tốc độ cao hơn so vói định mửc chi cho vùng dô thj vả đảng bằng. Chảng han, định
mức chi cho y tể miền nủi cao, h&i dảo giai (loạn 2007-2010 tang 2,8 lẩn $0 vởi thòi kỳ 2004-
2006, trong khi đỏ tỷ lị náy đổi với vũng đỏng bằng li 2,2 Iần4.
Bân cạnh các nội dung chi cho các mục tiêu phát triển kinh tế * xã hôi của dắt nước nói chung,
liong chi tiêu cống có một nội dung chi ríẻng biột tập trung vảo mục ti£u xoá đỏi giảm nghèo
dó lả chi cho các chương trinh mục tiêu quốc gia. Cic chương trinh mục ticu quốc gia này bao

gènrế Chương trinh phát trién kinh (ế - xỉ hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi, vủng sâu, vùng
xa (Chưomg trinh 135), Chương trinh mục tiỉu quốc gia giảm nghèo (Chương trinh 143),
Chương trình hỉ trợ giảm nghèo nhanh vả bèn vững dái vái 61 huyện nghẻo theo Nghị quyết
30A/2008, các chuong trình trong lĩnh vục y tế, văn hoá, giảo đục, vệ sinh mối trường Chi
ngân sách nhà nước (NSNN) cho cỉc chương trinh nẳy dã lăng lên nhanh chỏng. Tổng chi tiỉu
cho cíc chương trinh mục tiỉu quốc gia năm 2009 dã tâng gắp 9 làn so với nàm 1998. Hàng
năm, chucmg trinh mục tiêu quốc gia vè giảm nghéo đã hỗ trợ xây dựng ca sớ hạ tầng cho hảng
trăm xS thuộc vùng đặc biệt khỏ khăn và hải đảo, năm 2006 vả 2007 mỗi năm xây dựng 347
cống trinh, năm 2008 li sso cỏng trình. Các chương trinh nói trên ds góp phần quan trọng vìo
mục tiêu XOẨ dồi gỉint nghèo, dặc biệt lả tăng sự hưởng thu dịch vụ cỏng của người Iighio nhu
cài thiên cơ ỉở hạ tầng cho cảc vùng nghèo, vùne núi. vùne ỉảu. tăng cưởng các dich vu giáo
duc. y tể cho nguỉri nghèo, cii thiện mỏi trườne sổng vá sinh hoại cho người nghèo Nhở dỏ.
Bookbooming
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
Bookbooming
người giàu, chàng hạn sẳ người ở nhòm giàu nhẩl dược SỪ đung diện lưóì là 96,7%, trong khi sỏ
nguòi nghèo nhít dược SŨ dụng nguồn diỉn này lả 90,7%5.
Chi liêu cỏng nhẳm mục tiỉu xoỉ dói giảm nghèo còn đuọc thục hiện (hỏng qua các chinh sỉch
hỗ trợ Irục liếp cùa Nhả nưỏc đổi với người nghèoố Từ đầu những năm 1990, Chinh phù đă thực
hiện miễn giảm viện phi và học phi cho người nghèo, sá nguời nghèo nhất được miỉn giảm học
phi và các khoẳn đóng góp khác đã t&ng từ 20,5% näm 1998 lên 59,5% (ảng sổ người thuộc
nhóm nảy vìo nỉm 20066. Năm 1999, Chinh phủ di thiết lập Chuong trình thỉ bỉo hiỉm y té
(BHYT) miễn phi cho 4 triệu người nghèo nhẩt Vi?l Nam. Tinh dỉn nĩm 2006, tảng sổ dSì'
tượng duọc cẩp thi BHYT da lỉn đến 15,2 triệu nguừi. Mịnh giá các thi BHYT cũng ting liên
tục: năm 2002 lì ỈO.OOO dồng/người/năm; năm 2005 - 60.000 đằng, nỉm 2007 - 80.000 dẳng,
nâm 2008 - 130.000 dồng và hiện dược n ảng lỉn tương tương 3 % mức lương tói thiêu chung7.
Tuy nhiỉn, bin cạnh các thành câng nói irỄn, thực tể cho thiy sự cách biệt giữa ngưòi giảu và
người nghèo vẫn đong ngiy càng lán. Trong việc bảo đảm các dịch vụ cổng thiết yếu cho xi hội,
mặc dù Việt Nam dược đánh giá làriước có các chinh sich thực hiện còng bàng khi tốt, song
vin còn không it vẴn đi đặt ra.

Chi tiíu cống cho y ti ở Việt Nam chi chiérn khoảng 5% tổng chi của Nhà nuớc, trong khi tỳ lệ
nảy ù các nước cùng nhỏm thu nhặp (PPP binh quân dầu người ở mửc 3.300 USD) là 9%. Trên
thực tỉ, tỳ lé chi tiêu từ tiỉn tủi của người diln trong tỏng chi tiỉu cho y tí chiếm tời trén 70% lì
một tỳ rất cao. Kết quả phân tlch điểu tra y tá quốc gia 2002 cho thấy, niu người nghèo phải nám
viện m ì không dược Nhà nước h ỉ trọ thì trung binh m ỉi đợt ốm phỉi chi một s i tiền tưcmg
đưcmg 17 tháng chi tiỉu phi lưomg thực, thực phẩm của bộ gia dlnh8 . Tinh hlnh phỉn cấp ngỉn
sách trong chi cho y tể cũng chưa bảo dảm huóng đến đối tượng nguời nghioệ Tỷ lệ NSNN cẩp
cho y té tại tuyến trung ương là 36,8%, tuyển tiiih li 44,7%, tuyén huyện là 16,2% và tuyên xS lì
2#3%. Điều đảng luu ý nữa li tỷ lộ chi tù NSNN cho đ&u tu phái triên hầu hét tập trung tỹi tuyển
Irung uơng v i tuyển tinh (chiém đến 97%), nhu vậy mạng iưáì y té ca sở hiu nhu không có kinh
phi cho đẩu tu phát triển tử nguản ngân sách. Diều dỏ din đèn thực trạng nghèo nin, lạc hịu vè
ca-sớ vịt chất và trang thiết bị của y tế cấp huyện vả cấp xỉ. Trong khi dỏ nguời nghèo thuờng
sử dụng các dịch vụ y té chủ yếu ở các trung tim y té x i v ì huyện9.
Chi cho giáo dục của nhóm nguói giàu nhẳt năm 200Ỗ gấp 5,75 lằn múc chi của nhón nghèo
nhát, trong đó à cẩp tiểu học tỉ 5,12 lằn, dổi với giáo dục trung học cơ 5Ở lỉ 3,55 lầnI ũ. Trong
khi dó, chi tiêu ngân sách cho việc cung ủng dịch vụ công vỉn cử xu hưởng dem lại lợi ich nliièu
hon cho người giáu. Cảng lín các bậc học cao hcm thi chi tiíu cùa ngãn sich phin bẩ cho giảo
dục c&ng dem lại lọi ích lởn hon cho nguờì giàu, chảng hạn 26% (rong tổng lợi ich do giảo dục
phổ thỏng trung học dem lai lầ dành cho 20% ngưòi giiu nhẳt, trong .khi chl có 9% trong tỏng
lợi ich lả dển với nhõm người nghèo nhắt 11.
Hỉ tháng giao thòng liên thỏn ỏ các vùng nghio còn rẩt hạn chỉ, đặc biệt ờ Tảy Bẳc, Đông Bẩc
và Tảy Nguyên. Ở những vùng náy. sỗ xỉ có dưòng liên thỏn dược nhựa hoá, b ỉ tỏng hoả Irên
50% chi chiếm dưõi 20%. riêng Tây Đỉc li 7,1% I Tý lẹ dỉn sỏ dưvc dùng nưoc sạch ớ thành
ihi lã 80%. ơ nống ihòn lã 38.9%. sỏ dân ó nhóm nehèa nhát dưoc dủne nưởc sach tã 32.4% 13 ,
Khônẹ phải loàn hô nciiõn lưc cua e Ễ- u - olurone trình muo liỉu lỊuõc lỉiii vê \nã dó' iiủm nỉhèí)
đòn diroc với nẹirởi nghèo, mòt sô khoan chi có hiéu I|iiá Kliòne cao. Nguồn voll hl phân tán.
HỌ C VIỆN NGÂN HÀNG
Bookbooming
không lẠp trung dé giải quyết dứt điểm mục tiỉu đặt ra. Chỉ phí quản lý các chuông trinh này cò
khi lớn, chiếm khoáng 8% tổng kinh phl cùa chuông trinh. Một so cống trinh đầu tu có hiệu qui

sử dung kém, tinh trạng rò rỉ nguổn lưc tứ (rung ưong xuống địa phương, các sai phạm trong
quản lý tài chính còn khá phó biến
CSu 14: thuỉ li gi? Phỉn tich vai trử cùa tbuế trúng Dần kinh tỉ thị trường? tiễn hệ vái
(hực tỉ Việt Nam.
Khái niệm
Thuế li khoin dỏng góp có tinh chắt bát buộc dược thẻ hiộn bằng luật do cỉc pháp nhản vá thẻ
nhân dỏng góp cho nhi nước.
Hay thuể là một khoin thu bỉt buộc, không bồi hoàn trực tiếp của nhá nước đổi vỏi các tể chức
vá cá nhân nhím trang trái mọi chi phl vi lợi ¡ch chung.
Dậc điểm
+ Mang tính bít buộc, thiít lập trên cơ sở luật định
+ Khoản thu mang t(nh khống hoàn trả trực tiếp
Vai (ri cửa thuể trong nỉu kình tế thị trưỉnig
Thui là nguồn thu chù yểu cùa NSNJV vì:
không chia sê cho mọi người củng hưởng thì rỗ ràng'là mít di sự công bằng. Vi vậy cần
phải có sự cán thiệp cùa NN trong sự phản phổi thu nhập trong x5 hội, đặc biểt thòng qua
côn
thuẻ và phí trong tồng thu đạt 94-95%.
•Thu tứ' dỉu thô giim còn khoảng 20% Irong tổng thu.
-Tỷ trpng Ihu từ XNK đến nam 2010 còn khoảng 16-17% tồng sổ thu.
-Thu nội địa trừ dẰu dự kiến tỉng lỉn 63-65% vào năm 2010.
v ị Cữ cẩu thu Iheo sẳc thuế:
Thué GTGT vẫn chiếm tỷ trộng lớn trong tổng (hu thuỉ v ì phi, năm 2010 chiẻm khoảng 28-
30%; SỐ-thuế TTĐB-khoảng ố-8%; Thuế TNDN tăng kháriarrWroâM? r7-18%; Thuế TOCN
lăng nhanh, năm 2003 khoảng 1,9% tống thu NSNN, đến nỉni 2010 dự kiến sỉ đạt trên 5%,
Thuỉ XNK trong lảng thu NSNN giảm, lừ 12,2% giai đoạn 2001-2005 giim xuống cồn khoảng
10% giai đoạn 2006-2010.
v è cơ cắu thu từ khu vực kỉnh lé:
Trong tổng thu nội địa (trử đầu), lỷ trọng thu từ khu vực DN chiêm tỷ lệ chủ yểu khoáng 72-75%
VÀO nỉm 2010, (rong dồ:

•Thu từ khu vục DNNN t&ng hàng nỉm binh quân 14-15%. tuy nhiỉn do không thánh lặp mới vả
tiép tục sâp xêp DNNN nên tỷ Irong ihu con khoáng 35-38% vào năm 2010.
-"hu nr khu vuc DN FD! sỉ tiểp tụe titiẹ iriróng cao. dẫn dầu ironc knu vưc DN. muc lăng binh
ouãn lun»; năm khoan» 2T-'0°'o. Vii irn lluinh IIUUOM mu quan tronccuii NSNN. dén núm 2010 sỉ
HỌ C VIỆN NGÂN HÀNG
Bookboom ing
chiếm tỷ trọng khoảng *41-45%.
•Thu từ khu vực công thuong nghiệp dịch vụ ngoài quẩc doanh tàng nhanh, binh quàn 5 năm
khoảng 18-22%/năm. Đcn nỉm 2010 tỷ trọng khu vực này trong tẩng thu (ú khu vực DN chiêm
khoáng 14-16%.
* Thúi là công C|Í quàn lý và điều tiit vĩ mõ nền kinh ti: diều 26 h¡¿n pháp 1992 ghi nhặn nhà nc
thống nhẩt quàn lỷ nền kinh tỉ quảc dỉn bảng phấp luật, kỉ hoạch, chinh sách. L i một bộ phịn
cùa hệ thing phip luịt VN phảp luẳt thui đóng vai trò lỉ công cụ điều tiết vĩ mô của nhi nước,
thông qua vĩệc ban hánh vi thục hiện pháp luật thui, nhi nc thỉ chế hốa vi thực hiện chính sách
điều tiit đổi với nền kinh tể, diều tiẻt thu nhập và tiêu dùng xĩ hộiệ
* Thống qua cíc quy dịnh của pháp luit thuể vè co cỉu các loại thuá, phạm vi dổi tượng nộp
thui, thuế suất, miễn giám thuế nhà ncchù động phát huy vai trò điỉu tiết với nin kình tể. Vai
Irò này cùa pháp luịt thuế dc thẻ hiện ở chỗ pháp luật thuế là cồng cụ tic dộng dén tu duy đẰu
tư, hảnh v¡ d&u tu cuat cíc chủ thỉ kinh doanh, h&nh vi tiêu dùng của các thảnh viên trong xỉ
hội. Dựa vảo công cụ thuế nhà'nc có thi Itiủc đẩy hoặc 'hận ché'diu'tu, íiíu dùng.
* Thông qua cic quy định của pháp luịt thuế nhà nc chủ dộng can thiộp đẻn cung cầu của nền
kinh té. Sự tác dộng hợp lý của nhi nc đến cung cầu của nen kinh té một cách hợp lý sỉ có tic
dộng lởn đen sự ồn định và tỉng trường kinh té.
- Thuê góp phin khuyin khích khai thác tìi nguyên, vịt tư trong nc dổ dip ứng nhu ciu tìíu
dùng và xuắt khẩu. Thống qua pháp luật thuá nhà nc có tác động tich cực trong việc thúc day sản
xuắl phát iriỉn trên co sử tặn dụng và sử dụng hợp lý có hiịu quì các nguồn lue của đát nc trong
viịc diêu chỉnh cung ciu v i co chỉ kinh tể.
* thuế là cóng cu góp phán diều hào thu nhập và thưc hiện binh đắng, cóng báng xđ hội : Mục
tièu chinh của nó phãi lì nhằm diều tiẻt thu nhập, tạo công bâng xỉ hội, hạn chế việc dỉu co vìo
nhà đất, ngỉn cản nhửng quà bong bóng d¡a ốc tòng gây xáo dộng lớn cho nỉn kinh ti.

Một khi đa xác dịnh dưọc nhu thỉ, những còng việc còn ]ÿi sỉ dỉ dàng hon nhiỉu. R8 ring phải
đánh thué thật cao đổi với những người sở hữu căn nhà thứ hai, thứ ba. Lúc dỏ, thuỉ sỉ có tác
dụng buộc họ cân nhic giữa việc nhá lỄn giá vả chi pht thui phii tinh din hảng năm.
Những doanh nghiịp gom dẳt dai vái giá dèn bù ré mọt cho nòng dỉn dể lìm nhừng (Jự án phi
sin xuât cũng phải dải diện vủi mức thui thật cao dẻ khống ai có thẻ hưdmg Içti bat còng trên
chỉnh lịnh giã.
Mửc thui cho dại da sổ người dân sù hữu một cỉn nhì binh thuỉmg phải thẠl thấp để viíc thu
thué không phải là g&nh nặng cho cơ quan hành thu, dể không ai phái tim cách trôn thui. So vỏi
các loại thui khác, thui nhà dit có dặc điếm là giúp thỉ hiện tinh công bìng cao.
Nhà dẳt cũng tà loại tải sản dĩ kiềm tra tinh chỉn thật trong kỉ khai. Những nhì làm chinh sách
nín soạn thảo luật thué nảy sao cho những việc dầu co vào dắt đai khủng cồn hấp dỉn, việc sừ
dụng dắt dai lăng phi phải bi trả giá - nhu vặy cũng lá góp phằn hạn chỉ tìihh trang thím nhũng ở
nưỏc ta.
Câu 18: bGi chl NSNN? Phỉn tích các nguyên nhãn cũ bôn d(9n dffln rai chi NSNN?
1. Bối chi NSNN là tìn h tra n g ch i NSNN vưo t q u á th u N5NN t ro n g m ò t nărrtệ là h ièn tư ơ nc NSNN ko
ein đôi thé hiện trong su so sánh giiỉa cung vá cảu vè nguồn nhản lue tài chinh cua nhà - Qóc.
i ế N guyê n n n ỉn DÕI cni NSNN
________________________HỘ C VIỆN NGẦN HÄNG
___________

×