Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Báo cáo thực tập khoa Quản trị nhân lực tại Công ty honda việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.39 KB, 29 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
--------------o0o------------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
ĐƠN VỊ THỰC TẬP
CÔNG TY HONDA VIỆT NAM

Họ và tên
: Lê Thị Thu Hương
Lớp hành chính : K55U1
Mã lớp học phần : 2271BCTH0111
Mã sinh viên
: 19D210019


Hà Nội, Tháng 7 năm 2022.


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là bài báo cáo thực tập của riêng em với sự hướng dẫn của
Ths.Ngô Thị Mai. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong báo cáo này là trung thực và
chưa công bố dưới bất kì hình thức nào trước đây.
Nếu có bất kì sự gian lận nào em xin hồn tồn chịu trách nhiệm về nội dung báo
cáo thực tập của mình.
Người cam đoan
Lê Thị Thu Hương

i



LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài báo cáo thực tập này em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự
tri ân sâu sắc đến Cô Ngô Thị Mai đã nhiệt tình hướng dẫn hướng dẫn em hồn thành
tốt báo cáo thực tập.
Trong quá trình thực tập, cũng như là trong q trình làm bài báo cáo thực tập
khó tránh khỏi sai sót, rất mong các Thầy, Cơ bỏ qua. Đồng thời, do trình độ lý luận
cũng như kinh nghiệm thực tiễn cịn hạn chế nên bài báo cáo khơng thể tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ Thầy, Cơ để em học thêm
được nhiều kinh nghiệm và sẽ hoàn thành tốt hơn bài báo cáo tốt nghiệp sắp tới.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 01 tháng 09 năm 2022.

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................ii
MỤC LỤC....................................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU..........................................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ...................................................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................1
PHẦN 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY HONDA VIỆT NAM.......................2
1.1Sự hình thành và phát triển của doanh nghiệp..........................................................2
1.2Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu bộ máy của công ty Honda Việt Nam........................2
1.2.1 Chức năng.............................................................................................................2
1.2.2 Nhiệm vụ............................................................................................................... 3
1.2.3 Cơ cấu bộ máy công ty..........................................................................................3
1.3Lĩnh vực và đặc điểm hoạt động của công ty Honda việt Nam.................................4

1.4Khái quát về nguồn nhân lực Công ty Honda Việt Nam...........................................4
1.4.1 Tình hình lao động................................................................................................4
1.4.2 Vốn ................................................................................................................... 5
1.4.3 Cơ sở vật chất - kĩ thuật........................................................................................5
1.5 Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty Honda Việt Nam trong
3 năm gần đây................................................................................................................ 6
PHẦN 2: KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH QUẢN TRỊ NHÂN LỰC CỦA TỔ CHỨC,
DOANH NGHIỆP.........................................................................................................7
2.1 Thực trạng bộ phận thực hiện chức năng quản trị nhân lực của Cơng ty Honda
Việt nam
................................................................................................................ 7
2.1.1 Tình hình nhân lực Cơng ty Honda Việt Nam.......................................................7
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận thực hiện chức năng quản trị nhân lực............8
2.1.3 Sơ đồ tổ chức của bộ phận thực hiện chức năng quản trị nhân lực........................9
2.2 Ảnh hưởng của các nhân tô môi trường quản trị nhân lực tới hoạt động quản trị
nhân lực của Công ty Honda Việt Nam.........................................................................9
2.2.1 Ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài.....................................................................9
2.2.2 Ảnh hưởng của các yếu tố bên trong...................................................................10
2.3 Thực trạng hoạt động quản trị nhân lực của Công ty Honda Việt Nam.................11
2.3.1 Thực trạng quan hệ lao động của Công ty Honda Việt Nam...............................11
2.3.2 Thực trạng tổ chức và định mức lao động của công ty Honda Việt Nam............11
2.3.3 Thực trạng hoạch định nhân lực của Công ty Honda Việt Nam..........................12
2.3.4 Thực trạng phân tích cơng việc của Cơng ty Honda Việt Nam...........................12

iii


2.3.5 Thực trạng tuyển dụng nhân lực của công ty Honda Việt Nam...........................13
2.3.6 Thực trạng đào tạo và phát triển nhân lực của công ty Honda Việt Nam............14
2.3.7 Thực trạng đánh giá nhân lực của công ty Honda Việt Nam...............................15

2.3.8 Thực trạng trả công lao động của công ty Honda Việt Nam...............................15
2.3.9 Thực trạng hiệu quả sự dụng lao động của công ty Honda Việt Nam.................16
PHẦN 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP THIẾT CẦN GIẢI QUYẾT CỦA CÔNG TY
HONDA VIỆT NAM VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI....................................................17
3.1. Đánh giá về thực trạng hoạt động kinh doanh, quản trị nhân lực của công ty
Honda Việt Nam..........................................................................................................17
3.2. Phương hướng hoạt động/hoạt động kinh doanh, quản trị nhân lực của công ty
Honda Việt Nam trong thời gian tới............................................................................18
3.2.1. Phương hướng hoạt động kinh doanh................................................................18
3.2.2. Phương hướng hoạt động quản trị nhân lực.......................................................18
3.3. Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp................................................................19
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................20

iv


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

Chữ viết tắt

Nội dung cụ thể

1

CNTT

Công Nghệ Thơng Tin


2

1 Ki

Từ tháng 4 năm ngối đến hết tháng 3 năm sau.

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT

Nội dung cụ thể

Trang

Bảng 1

Khái quát về công ty Honda Việt Nam

2

Bảng 2

Quy mô nguồn nhân lực công ty giai đoạn 2019 - 2022

4

Bảng 3


Bảng phân loại lao động Cơng ty Honda Việt Nam tính đến
7/2022

4

Bảng 4

Khái quát về vốn của Công ty Honda Việt Nam

Bảng 5

Kết quả hoạt động kinh doanh

6

Bảng 6

Tình hình nhân lực phịng nhân sự giai đoạn 2020 - 7/2022

7

Bảng 7

Cơ cấu Phòng Nhân sự 7/2022

Bảng 8

Quy định thời gian làm việc

Bảng 9


Điểm quy đổi đánh giá nhân lực công ty Honda Việt Nam

Bảng 10

Bảng hiệu quả sử dụng lao động năm 2019-7/2022

vi

5

7
12
15
16


DANH MỤC SƠ ĐỒ

STT

Nội dung cụ thể

Trang

Sơ đồ 1

Khái quát về công ty Honda Việt Nam

3


Sơ đồ 2

Sơ đồ tổ chức phịng nhân sự cơng ty Honda Việt Nam

9

Sơ đồ 3

Quy trình hoạch định nhân lực Cơng ty Honda Việt Nam

12

Sơ đồ 4

Quy trình tuyển dụng tại cơng ty Honda Việt Nam

13

Sơ đồ 5

Quy trình đào tạo tại Cơng ty Honda Việt Nam

14

vii


LỜI MỞ ĐẦU
Đối với một quốc gia muốn phát triển bền vững, không thể không chú trọng đến

yếu tố nhân lực. Một doanh nghiệp cũng vậy, nhân lực chính là yếu tố chủ chốt trong
việc quyết định sự thành bại của một doanh nghiệp. Con người vừa là chủ thể, vừa là đối
tượng của mọi hoạt động. Chính vì thế hiện nay, nhận thức rõ được điều này, các
doanh nghiệp đã đi sâu, đặc biệt quan tâm đến việc phát triển nguồn nhân lực.
Xuất phát từ những kiến thức đã được học ở nhà trường trong chuyên ngành quản
trị nhân lực. Bản thân em cũng ý thức được tầm quan trong của quản trị nhân lực trong
doanh nghiệp. Trong thời gian tìm hiểu thực tế và được sự hướng dẫn tận tình của Cơ
Ngơ Thị Mai, và các cán bộ nhân sự tại Công ty Honda Việt Nam đã giúp em vận
dụng nhuần nhuyễn kiến thức trên giảng đường vào thực tế. Đây là một mơi trường lớn
để em có thể có những trải nghiệm và định hướng rõ ràng cơng việc của mình sau khi
kết thúc thời gian thực tập, và mở ra những cơ hội về việc làm trong thời gian tới.
Cấu trúc của bài báo cáo thực tập gồm 3 phần:
Phần 1: Giới thiệu chung về Công ty Honda Việt Nam.
Phần 2: Khái quát tình hình hoạt động quản trị nhân lực tại Công ty Honda Việt
Nam.
Phần 3: Một số vấn đề cấp thiết cần giải quyết tại Công ty Honda Việt Nam và
định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp.

1


PHẦN 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY HONDA VIỆT NAM
1.1 Sự hình thành và phát triển của doanh nghiệp
Tên cơng ty
HONDA VIETNAM COMPANY LTD
Trụ sở chính
Phường Phúc Thắng, Thành phố Phúc Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc
Điện thoại
02113868888
Fax

Website
Người đại diện
Thành lập
Vốn đầu tư
Mã số thuế

0211868910
www.honda.com.vn
Daiki Mihara
1996
530 triệu USD
2500150543

Cục quản lý

Cục Thuế Tỉnh Vĩnh Phúc

Lĩnh vực hoạt động

Công nghiệp ô tô, xe máy, Sản xuất động cơ.

Logo

Bảng 1: Khái quát về công ty Honda Việt Nam
Công ty Honda Việt Nam được thành lập vào năm 1996, là công ty liên doanh
giữa Công ty Honda Motor (Nhật Bản), Công ty Asian Honda Motor (Thái Lan) và
Tổng Công ty Máy Động Lực và Máy Nông nghiệp Việt Nam (VEAM).
 Công ty Honda Motor (Nhật Bản – 42%)
 Công ty Asian Honda Motor (Thái Lan – 28%)
 Tổng Công ty Máy Động Lực và Máy Nơng Nghiệp Việt Nam – 30%)

Sau 25 năm có mặt tại Việt Nam, Honda Việt Nam đã không ngừng phát triển và
trở thành một trong những công ty dẫn đầu trong lĩnh vực sản xuất xe gắn máy và nhà
sản xuất ơ tơ uy tín tại thị trường Việt Nam. Honda Việt Nam tự hào mang đến cho
khách hàng những sản phẩm chất lượng cao, dịch vụ tận tâm và những đóng góp vì
một xã hội giao thơng lành mạnh.
1.2 Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu bộ máy của công ty Honda Việt Nam
1.2.1 Chức năng
Công ty Honda Việt Nam với chức năng sản xuất, lắp ráp và cung cấp ô tô xe
máy và các dịch vụ ô tô, xe máy. Các sản phẩm của Công ty đạt chất lượng tốt nên
được đối tác doanh nghiệp cũng như khách hàng đánh giá cao và có uy tín trên thị
trường. Honda mang trong mình giá trị cốt lõi: “Thiết kế thể thao - Vận hành mạnh mẽ
- Công nghệ tiên tiến - Thân thiện với mơi trường - An tồn vượt trội”. Và tôn chỉ:

2


“Duy trì quan điểm tồn cầu, chúng tơi nỗ lực hết mình cung cấp các sản phẩm
có chất lượng tốt nhất, với giá cả hợp lý nhằm thỏa mãn khách hàng trên toàn thế
giới”.
Ngay từ khi thành lập, với sứ mệnh, tầm nhìn và triết lý kinh doanh đã đặt ra,
Honda Việt Nam luôn xem khách hàng là trung tâm và cam kết đáp ứng cung cấp các
sản phẩm có chất lượng tốt nhất và giá cả phù hợp với khách hàng, dựa trên sự thấu
hiểu nhu cầu khách hàng và mong muốn khẳng định công ty số một về xe máy và ô tô.
1.2.2 Nhiệm vụ
 Tiếp tục tạo ra những tham vọng.
 Tôn trọng những nguyên tắc cơ bản, phát triển ý tưởng mới, và sử dụng thời
gian một cách hiệu quả nhất.
 Khuyến khích một mơi trường làm việc cởi mở, năng động.
 Tập trung vào các giá trị của việc nghiên cứu và phát triển.
1.2.3 Cơ cấu bộ máy công ty

Công ty đã xây dựng cơ cấu bộ máy theo kiểu trực tuyến - chức năng, có đơn vị
cấp trên, người đứng đầu là Giám đốc. Mỗi khối có đều chịu sự quản lý trực tiếp của
Trưởng khối chịu trách nhiệm quản lý chung khối, nghiên cứu, đề xuất các biện pháp
tối ưu thuộc chuyên môn mình phụ trách nhằm tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh
của công ty. Dưới khối là trực thuộc của các phịng ban có nhiệm vụ duy trì hoạt động
của doanh nghiệp
Phịng bán hàng
xe máy
Phịng bán hàng
ơ tơ
Khối kinh doanh
Phịng chăm sóc
khách hàng
Khối sản xuất
Phịng Logistic
phịng đối ngoại
Tổng giám đốc

Phịng CNTT

Phịng Kế tốn

Phịng an tồn
Khối hỗ trợ kinh
doanh
Phịng nhân sự

Phịng hành
chính


Phịng luật

Sơ đồ 1: Cơ cấu bộ máy công ty Honda Việt Nam
Nguồn: Phịng hành chính
3


1.3 Lĩnh vực và đặc điểm hoạt động của công ty Honda việt Nam
Sau hơn 25 năm có mặt trên thị trường Việt Nam, Honda hiện tại đã và đang hoạt
động trên 2 lĩnh vực chính: Sản xuất và lắp ráp xe máy mang nhãn hiệu Honda; sản
xuất và lắp ráp ô tô. Cụ thể:
 Sản xuất, lắp ráp, mua bán xe ô tô và xe máy mang nhãn hiệu Honda
 Cung cấp về dịch vụ bảo hành, sửa chữa, bảo dưỡng và dịch vụ sau bán hàng
cho ô tô và xe máy
 Xuất khẩu và nhập khẩu xe máy nguyên chiếc, linh kiện, chi tiết phụ tùng
 Sản xuất, lắp ráp xe ô tô mang nhãn hiệu Honda (đến 9 chỗ ngồi), linh kiện,
phụ tùng, phụ tùng thay thế, phụ kiện để sản xuất xe ô tô và cung cấp dịch vụ bảo
hành, bảo dưỡng, sửa chữa sau bán hàng cho xe ô tô.
1.4 Khái quát về nguồn nhân lực Cơng ty Honda Việt Nam
1.4.1 Tình hình lao động
Năm
2019
2020
2021
Tháng 7/2022
Số lượng lao động

9.000

9.300


9.630

10.200

Bảng 2: Quy mô nguồn nhân lực cơng ty giai đoạn 2019 - 2022
Nguồn: Phịng Hành chính - Nhân sự
Tính đến tháng 7 năm 2022, tổng số nguồn nhân lực của Công ty Honda Việt
Nam là 12.000 người. Trong đó, khoảng 10.200 người là nguồn nhân lực chính thức
của cơng ty, khoảng gần 2000 người là nguồn nhân lực thuê ngoài đang chịu sự quản
lý của Honda Việt Nam.
Số
lượng Tỷ
lệ Tổng
số
STT
Phân loại Chỉ tiêu
(người)
(%)
CBNV
6334
62%
Theo giới Nam
1
10200
tính
Nữ
3866
38%
Trên đại học

230
2,25 %
Theo trình
2
Cao đẳng, Đại học
6350
62,2 %
10200
độ
Tốt nghiệp THPT
3620
35,55%
< 1 năm
1246
12,2%
2785
27, 3%
Theo thâm 1 đến 3 năm
3
10200
niên
3 đến 4,5 năm
1367
13,4%
Trên 4,5 năm
4802
47,6%
< 25 tuổi
1678
16,5 %

Theo
độ
4
25 – 35 tuổi
6520
63,9 %
10200
tuổi
Trên 35 tuổi
2002
19,6%
Bảng 3: Bảng phân loại lao động Công ty Honda Việt Nam tính đến 7/2022
Nguồn: Phịng Nhân sự
Honda Việt Nam là một doanh nghiệp có chất lượng đầu vào cao và ổn định. Do
đặc thù công việc về sản xuất, lắp ráp ô tô xe máy nên 62% nhân viên Honda Việt

4


Nam là nam giới để có thể đáp ứng được yêu cầu của công việc. 38% nữ giới của công
ty chủ yếu tập trung ở khối kinh doanh và khối hỗ trợ doanh nghiệp.
Về trình độ: 62,2% nhân viên của Honda Việt Nam có trình độ cao đẳng, đại học
trở lên. Sở dĩ như vậy là vì nguồn đầu vào công ty được chọn lọc rất cẩn thận. Đối với
nhân viên nhà máy, công ty thường xuyên liên kết với các trường cao đẳng, đại học để
có thể có nguồn nhân lực chất lượng nhất. Đối với nhân viên các bộ phận văn phịng,
99% họ đều có bằng đại học. Đây là yếu tố giúp chất lượng Honda Việt Nam ln
được đảm bảo.
Honda là một doanh nghiệp có nền văn hóa doanh nghiệp đáng mơ ước và chế độ
đãi ngộ tốt với nhân viên. Chính vì vậy, nhân viên thường chọn gắn bó lâu dài với
cơng ty. Ngày này độ tuổi trung bình của Honda Việt Nam cũng ngày được trẻ hóa

nhờ vào các chính sách tuyển dụng của cơng ty.
1.4.2 Vốn
(Đơn vị: USD)
STT Chỉ tiêu

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

1

Vốn cố định

104.003.000

115.203.050

160.527.926

2

Vốn lưu động

123.235.984

125.001.271

138.885.606


Tổng

227.238.984
240.204.320
289.413.532
Bảng 4: Khái quát về vốn của Công ty Honda Việt Nam
Công ty Honda Việt Nam là doanh nghiệp có quy mơ và cơ cấu lớn, vì vậy vốn
để cơng ty sử dụng trong suốt q trình kinh doanh cũng là một con số khổng lồ. Tuy
có sự ảnh hưởng của dịch Covid 3 năm gần đây nhưng công ty vẫn đảm bảo số vốn ổn
định để phát triển doanh nghiệp.
1.4.3 Cơ sở vật chất - kĩ thuật
Honda được coi là một trong những doanh nghiệp có hệ thống cơ sở hạ tầng và
vật chất kĩ thuật tiên tiến và hiện đại. Tính đến tháng 7 năm 2022, cơng ty hiện có 3
nhà máy sản xuất chính được đặt tại Hà Nam, Vĩnh Phúc; và 2 trụ sở tại thành phố Hà
Nội và Hồ Chí Minh. Để đáp ứng được nhu cầu của thị trường ngày càng tăng nhà
máy tại Vĩnh Phúc được đánh giá là nhà máy chế tạo xe máy lớn nhất khu vực Đông
Nam Á. Nhà máy ô tô được trang bị các thiết bị máy móc tiên tiến hàng đầu, có dây
chuyền lắp ráp động cơ với mong muốn từng bước hội nhập hóa các sản phẩm ơ tơ.
Ngồi ra, để đảm bảo cho công việc, các khối trang bị những thiết bị tiên tiến
hiện đại nhất. Honda chia nhỏ các bộ phận, mỗi bộ phận có những đặc thù cơng việc
khác nhau, trang thiết bị hỗ trợ cũng sẽ khác nhau để có thể phục vụ cho nhân viên làm
việc. Tại Honda mỗi người sẽ được phát 1 laptop cá nhân và những trang thiết bị liên
lạc: sim, điện thoại (đối những bộ phận quy định), …

5


1.5 Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty Honda Việt
Nam trong 3 năm gần đây


Năm

2019

2020

2021

Tháng 7/2022

108.393

105.480

112.887

78.874

2.573.373

2.142.564

1.992.365

1.464.674

Xe máy

77%


75%

79%

80,3%

Ơ tơ

15%

16%

15%

17%

Kết quả hoạt động
kinh doanh
(tỷ đồng)
Số sản phẩm bán ra
(xe)

Thị phần

Bảng 5: Kết quả hoạt động kinh doanh
Honda Việt Nam ln khẳng định tên tuổi của mình như một “ông lớn” trong
lĩnh vực xe máy. Thị phần của công ty đang ngày càng tăng theo thời gian, chứng tỏ sự
uy tín và chất lượng sản phẩm trên thị trường. Trong suốt 3 năm, doanh thu Honda
Việt Nam vẫn giữ ở mức ổn định và chỉ có sự biến đổi nhẹ do COVID-19.


6


PHẦN 2: KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH QUẢN TRỊ NHÂN LỰC CỦA TỔ CHỨC,
DOANH NGHIỆP
2.1 Thực trạng bộ phận thực hiện chức năng quản trị nhân lực của Công ty
Honda Việt nam
2.1.1 Tình hình nhân lực Cơng ty Honda Việt Nam
(Đơn vị: Người)
Năm
STT

Chỉ tiêu

So sánh
2020/2019

2021/2020

Tỷ lệ (%)

Tỷ lệ (%)

92

1,06%

1,08%


2020

2021

7/2022

80

85

1

Tổng nhân lực

2

Giới
tính

Nam

23

23

25

1%

1,08%


Nữ

57

62

67

1,08%

1,08 %

3

Trình
độ

Đại học

80

84

90

1,05%

1,07%


Cao đẳng

0

1

2

0%

0%

Bảng 6: Tình hình nhân lực phịng nhân sự giai đoạn 2020 - 7/2022
Nguồn: Phòng Nhân sự
STT

Bộ phận

Số lượng

Người đứng đầu

Độ tuổi trung
bình

Lập kế hoạch
Bùi Tuấn Vũ
15
32 tuổi
nhân lực

(Trưởng bộ phận)
Phát triển nhân
Nguyễn Thu Trang
2
14
30 tuổi
sự
(Trưởng bộ phận)
Nhân lực và
Nguyễn Thị Hồng
3
20
27 tuổi
tuyển dụng
(Phó phịng)
Trả lương và
Phan Thị Hiền
4
26
36 tuổi
phúc lợi
(Trưởng bộ phận)
Quan hệ lao
Nguyễn Thanh Mai
5
17
35 tuổi
động
(Trưởng bộ phận)
Bảng 7: Cơ cấu Phòng Nhân sự 7/2022

Nguồn: Phòng Nhân sự
Cơ cấu phòng nhân sự được chia làm 5 bộ phận nhỏ, Nhân lực của công ty tăng
theo từng năm do nhu cầu của thị trường và để đáp ứng sản xuất. Do doanh nghiệp có
quy mơ lớn, phịng nhân sự chia ra làm 5 bộ phận nhỏ chịu trách nhiệm duy trì nhân
lực tại doanh nghiệp. 99% nhân lực tại phịng nhân sự đều có bằng đại học và chỉ 1%
còn lại là bằng cao đẳng, áp dụng cho các vị trí cơng việc khác (quản lý kho).
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận thực hiện chức năng quản trị
nhân lực
1

7


a. Bộ phận Lập kế hoạch:
 Lập kế hoạch nhân lực phát triển cơng ty. Xây dựng chính sách chung nhân
lực cho công ty
 Tổ chức sự kiện cho công ty
 Phê duyệt, phát và ban hành thông báo tuyển dụng, lương, đãi ngộ.
b. Bộ phận Tuyển dụng:
 Xây dựng và triển khai các kế hoạch về tuyển dụng bên ngồi cơng ty thơng
qua các kênh truyền thơng tuyển dụng, liên kết với các tổ chức tuyển dụng, trường Đại
học và nội bộ công ty
 Giải quyết các vấn đề nghỉ làm và bảo hiểm cho người lao động
 Trực tiếp đề xuất với cấp trên các ý tưởng nhằm nâng cao chất lượng công
việc của nhân viên tại công ty và bộ phận nhân sự nói riêng; bồi dưỡng kiến thức
chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp cho nhân viên và hội nhập nhân sự mới trong Công
ty
 Quản lý bộ phận nhân lực th ngồi của cơng ty
 Kiểm sốt nhân lực trong định biên cho phép của Cơng ty đối với từng vị trí,
phịng ban;

 Tham gia giải quyết các vấn đề liên quan với tính pháp lý tuyển dụng.
c. Bộ phận Đào tạo và phát triển:
 Lập kế hoạch và triển khai xây dựng các chương trình đào tạo mới, trình bày
với ban lãnh đạo và phổ biến với nhân viên trong phòng ban.
 Xây dựng định hướng và chiến lược, chương trình phát triển văn hóa doanh
nghiệp (truyền thông nội bộ, tổ chức sự kiện, teambuilding gắn kết, chương trình nghỉ
hè, du lịch thường niên)
 Tổ chức tập huấn đào tạo nhân viên mới và nhân viên cũ để nâng cao năng
lực nghiệp vụ, thực hiện chương trình đào tạo nội bộ và mở rộng.
d. Bộ phận Quan hệ lao động:
 Giải quyết các vấn đề phát sinh trong quan hệ lao động
 Làm báo đồng hành thường niên của công ty
 Quà tặng cho nhân viên
 Xây dựng chính sách nội quy trong và ngồi phạm vi công ty.
e. Bộ phận Trả lương và phúc lợi:
 Triển khai các quyết định về lương, thưởng cùng các báo cáo có liên quan
đến tồn thể nhân viên tại công ty.
 Thực hiện vận hành hệ thống Chế độ chính sách liên quan tới và chế khác về
phúc lợi, theo dõi BHXH, BHYT, BHTN cho nhân viên;
 Giải đáp thắc mắc liên quan tới vấn đề chính sách, tiền lương khi nhận được
yêu cầu từ cán bộ nhân viên trong Công ty.

8


2.1.3

Sơ đồ tổ chức của bộ phận thực hiện chức năng quản trị nhân lực
Phòng
Nhân sự


Quản trị
nhân sự
Phát
triển
nhân sự

Lập kế
hoạch
nhân sự

Vận hành
nhân sự
Trả
lương và
phúc lợi

Nhân lực
và tuyển
dụng

Quan hệ
lao động.

Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức phịng nhân sự cơng ty Honda Việt Nam
Nguồn: Phòng Nhân sự
2.2 Ảnh hưởng của các nhân tô môi trường quản trị nhân lực tới hoạt động
quản trị nhân lực của Công ty Honda Việt Nam.
2.2.1 Ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài
Các yếu tố kinh tế: Mơi trường kinh tế có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động quản

trị nhân sự của Công ty, các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng là lãi xuất ngân hàng, cán cân
thanh tốn, chính sách tài chính tiền tệ, tỷ lệ lạm phát nền kinh tế, chính sách thuế, tỷ
giá ngoại hối và tỷ lệ thất nghiệp, giá trị tổng sản phẩm quốc nội GDP, … Tùy phụ vào
sự biến động của thị trường kinh tế mà Công ty phải có những chính sách điều chỉnh
nhân lực và chính sách đào tạo nhân sự phù hợp. Điều này đòi hỏi các cá nhân tại
Honda Việt Nam phải trang bị rất nhiều kiến thức và kỹ năng để đáp ứng các yêu cầu
trong tình hình mới như kiến thức kinh tế quốc tế, công nghệ thông tin, kĩ năng ngoại
ngữ, …
Các yếu tố chính trị pháp luật: Chính sách về tiền lương tối thiểu là cơ sở để bộ
phận nhân sự xây dựng hệ thống thang bảng lương và quy chế trả công lao động đảm
bảo phù hợp với quy định của Chính phủ và cơng bằng cho người lao động. Bộ luật lao
động mới được sửa đổi và áp dụng từ ngày 20/11/2019 có ảnh hưởng tới chính sách,
mức lương mà Cơng ty trả cho nhân viên, ngồi ra nó cịn chi phối tới quan hệ lao
động, chính sách tuyển dụng, phúc lợi, trợ cấp, ... cho cán bộ, công nhân viên trong
Công ty.
Yếu tố Công nghệ - kỹ thuật, thơng tin: Việt Nam đang trong q trình hội nhập
kinh tế. Đứng trước kỹ thuật hiện đại, công nghệ ngày càng phát triển hiện đại, đặc
biệt là sự tiên tiến của người Nhật. Honda Việt Nam đã từng bước mang đến những
thiết bị tân tiến và tối ưu nhất phục vụ cho quá trình sản xuất vì vậy nguồn nhân lực
cũng ngày càng phải được nâng cao để có thể thích nghi với nhịp sống làm việc tại
cơng ty.
Đối thủ cạnh tranh: Ngày này có rất nhiều Cơng ty hoạt động mạnh trong lĩnh
vực sản xuất lắp ráp xe máy và ô tô. Các công ty đối thủ như Yamaha, Toyota hay
Vinfast đều có những vị thế nhất định trên thị trường và có chính sách, chế độ đãi ngộ
9


người lao động rất tốt. Để tránh tình trạng chảy máu chất xám, Cơng ty phải có chính
sách tìm kiếm, thu hút nhân lực, phải có những chính sách đãi ngộ phù hợp để người
lao động tại Công ty yên tâm làm việc.

Thị trường lao động cũng là một trong những yếu tố cực kỳ quan trọng có ảnh
hưởng rất lớn đến vấn đề quản trị nhân lực của công ty. Trong nền kinh tế thị trường,
các doanh nghiệp không chỉ cạnh tranh về sản phẩm mà còn cạnh tranh cả về nhân sự,
Honda Việt Nam vô cùng chú trọng từ những khâu từ thu hút, tuyển mộ người lao
động, thông qua nhiều kênh truyền thông online như Top CV, Work.vn, Ybox, Mạng
xã hội Linkedin, Facebook. Và phát triển văn hóa của doanh nghiệp để có thể thu hút
ứng viên có chất lượng.
2.2.2 Ảnh hưởng của các yếu tố bên trong.
Ngoài các yếu tố bên ngoài, hoạt động quản trị nhân lực còn chịu ảnh hưởng của
các nhân tố như mục tiêu, nhiệm vụ, tình hình tài chính, quy mơ cơ cấu Cơng ty, văn
hóa của doanh nghiệp, ... đồng thời cũng chịu ảnh hưởng khơng nhỏ từ chính người lao
động trong Công ty.
Chiến lược phát triển kinh doanh: Với tơn chỉ: “Duy trì quan điểm tồn cầu,
chúng tơi nỗ lực hết mình cung cấp các sản phẩm có chất lượng tốt nhất, với giá cả
hợp lý nhằm thỏa mãn khách hàng trên toàn thế giới”. Honda cần phải tạo ra một đội
ngũ quản lý, nhân lực phù hợp phục vụ cho chiến lược phát triển kinh doanh của Công
ty về cả chất lượng và số lượng bởi nếu trình độ hay kinh nghiệm mà nhân lực có
khơng đáp ứng được cho chiến lược phát triển của Cơng ty thì sẽ khiến cho chiến lược
đấy thất bại.
Tình hình tài chính: Khả năng tài chính của Cơng ty Honda Việt Nam ln ổn
định trong suốt q trình hoạt động của cơng ty. Mặc dù có sự cạnh tranh ngày càng
lớn trên thị trường, Honda vẫn tự hào khi mình chiếm lĩnh 80% thị phần xe máy trên
thị trường. Điều đó chứng tỏ Honda ln nỗ lực và ổn định tài chính để phát triển sản
xuất. Đứng trước nhu cầu ngày càng cao của thị trường, Honda cần nâng cao giá trị vật
chất cũng như tinh thần cho người lao động để họ có thể n tâm, sẵn sàng cơng hiến
cho cơng ty.
Văn hóa doanh nghiệp: Văn hóa doanh nghiệp của Honda là nền văn hóa đa sắc
tộc đa quốc gia. Chính vì vậy mà mọi nền văn hóa trên thế giới đều được tôn trọng và
xác nhận. Tại Honda Việt Nam, mọi người đều bình đẳng như nhau. Đây cũng là một
trong những yếu tố xây dựng nên thương hiệu và nét đẹp trong văn hóa Honda để giữ

chân nhân lực ở lại.
Người lao động: Trình độ của nhân viên của Công ty cũng là một đặc thù gây
ảnh hưởng lớn đến công tác quản trị nhân lực. Với hệ thống nhân viên ở nhiều trình độ
khác nhau Cơng ty Honda phải xây dựng hệ thống các chính sách nhân sự phù hợp với
từng nhóm nhân viên để tạo được sự hài lòng, đồng thời giữ chân họ.

10


2.3 Thực trạng hoạt động quản trị nhân lực của Công ty Honda Việt Nam.
2.3.1 Thực trạng quan hệ lao động của Công ty Honda Việt Nam.
Nhân lực trong Công ty Honda Việt Nam chiếm đa số là trình độ Cao đẳng, Đại
học trở lên nên họ có những hiểu biết nhất định về các chính sách lao động trong Bộ
Luật lao động và những kiến thức cơ bản về quan hệ lao động.
Từ khi thành lập đến nay, Công ty Honda Việt Nam đã tập trung xây dựng và
ngày càng hồn thiện tổ chức Cơng đồn cũng như bộ phận Quan hệ lao động tại
phòng nhân sự để thực hiện các chức năng như: Đại diện bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của cơng đồn viên, cán bộ công nhân viên trong công ty; Phát hiện và tham gia
giải quyết khiếu nại, tố cáo, giải quyết các tranh chấp lao động và thực hiện các quyền
của Cơng đồn cơ sở theo quy định của pháp luật.
Các căn cứ pháp lý của quan hệ lao động tại công ty:
 Hợp đồng lao động: Các điều khoản trong hợp đồng lao động với người lao
động được quy định rõ ràng, cụ thể và tuân thủ theo Bộ luật lao động. Tất cả nhân viên
(trừ nhân viên học việc, nhân viên hỗ trợ, thực tập sinh) đều có hợp đồng lao động
chính thức với cơng ty theo các thời hạn hợp đồng khác nhau NSDLĐ và NLĐ thông
qua thỏa thuận rõ ràng, thống nhất các điều khoản mới kí hợp đồng chính thức.
 Nội quy lao động: Quy định rõ ràng về vấn đề tuân thủ các yêu cầu, các bảo
mật thông tin. Liên quan tới từng chức danh, từng công việc cụ thể.
 Quan hệ lao động: Cơng ty có những quy định cụ thể và rõ ràng trong từng
điều khoản tại nội quy công ty. Nếu như cá nhân, tổ chức vi phạm sẽ bị xử lý kỉ luật

theo quy đinh: Nội quy quan hệ lao động được áp dụng nội bộ và ngồi phạm vi cơng
ty.
2.3.2 Thực trạng tổ chức và định mức lao động của công ty Honda Việt
Nam.
Cơng ty Honda Việt Nam có sự phân cơng lao động rõ ràng. Mỗi phịng ban có
nhiệm vụ chức năng cụ thể và riêng rẽ nhưng lại liên kết với nhau tạo thành mắt xích
khơng thể thiếu trong việc thực hiện mục tiêu hoạt động kinh doanh của Công ty. Tại
công ty hiện tại chia thành 3 khối: khối sản xuất, khối kinh doanh và khối hỗ trợ sản
xuất, các khối được bố trí riêng biệt để khơng ảnh hưởng đến hoạt động của các khối
còn lại. Các phòng ban trong khối được sắp xếp gần nhau sao cho thuận tiện cho việc
hỗ trợ, giúp đỡ nhau hoàn thành công việc tốt nhất đồng thời cũng tạo cho nhân viên
có thể tạo được mối quan hệ gần gũi nhau.
Tại nơi làm việc, màu sắc chủ đạo là màu trắng, tạo cảm giác tươi sáng, hứng
khởi cho nhân viên khi bắt đầu ngày làm việc. Thiết kế, trang bị cho từng người một
bàn làm việc riêng biệt đảm bảo cho q trình làm việc. Bên cạnh đó, Cơng ty đã xây
dựng chế độ làm việc rõ ràng, hợp lý và hướng dẫn người lao động thực hiện nội quy
lao động. Quy định cụ thể như sau:

11



×