Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiên phong – chi nhánh hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (456.15 KB, 59 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
-----o0o-----

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:
CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG – CHI NHÁNH HÀ NỘI

Giáo viên hướng dẫn: Tiến sĩ Nguyễn Thanh Phương
Bộ mơn: Ngân hàng Thị trường Tài chính
Họ và tên sinh viên: Phan Thị Huế
Mã sinh viên: 19D180229
Lớp HC: K55H4

HÀ NỘI, Năm 2022


i

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập và thực hiện luận văn này, em đã nhận được rất nhiều
sự giúp đỡ.
Trước tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới Giáo viên hướng dẫn cô TS. Nguyễn
Thanh Phương đã tận tâm hướng dẫn em hồn thành cơng trình.
Em xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu cùng toàn thể Thầy, Cô giáo Trường
Đại học Thương mại đã truyền đạt, trang bị cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm
quý giá trong suốt những năm học vừa qua.
Em xin chân thành cảm ơn Ngân hàng TPBank chi nhánh Hà Nội đã nhiệt tình
giúp đỡ em trong suốt quá trình thu thập số liệu để thực hiện khóa luận.


Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, đồng nghiệp những
người đã luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ, cổ vũ và động viên em trong suốt
thời gian thực hiện luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn!


ii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................i
MỤC LỤC................................................................................................................ ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................v
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ............................................vi
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu..................................................................1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu......................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................2
5. Kết cấu khóa luận...............................................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.....................................4
1.1. Khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại...........................................4
1.1.1. Quan điểm về khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại..................4
1.1.2. Đặc điểm khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại.........................4
1.2. Tổng quan về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng
thương mại...............................................................................................................5
1.2.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại..........5
1.2.2. Các hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại....6
1.2.3. Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại8
1.3. Chất lượng cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại........10

1.3.1. Quan điểm về chất lượng cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng
thương mại.............................................................................................................. 10
1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân........10
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay khách hàng cá nhân.................11
1.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay khách hàng cá nhân của
ngân hàng thương mại...........................................................................................15


iii

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG – CHI
NHÁNH HÀ NỘI...................................................................................................20
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh
Hà Nội..................................................................................................................... 20
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Tiên Phong – Chi nhánh Hà Nội...........................................................................20
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong –
Chi nhánh Hà Nội..................................................................................................21
2.1.3. Mơ hình tổ chức của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong – Chi
nhánh Hà Nội.........................................................................................................22
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Tiên Phong – Chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2019 – 2021......................................23
2.2. Phân tích thực trạng chất lượng cho vay khách hàng cá nhân của Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Hà Nội............................31
2.2.1. Điều kiện, quy trình cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Hà Nội.....................................................31
2.2.2. Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Hà Nội............................................................34
2.2.3. Phân tích chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay khách hàng cá nhân của

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Hà Nội...................36
2.3. Đánh giá thực trạng chất lượng cho vay khách hàng cá nhân của Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Hà Nội............................39
2.3.1. Những kết quả đạt được...............................................................................39
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân..............................................................................40
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG – CHI NHÁNH HÀ NỘI..............42


iv

3.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong –
Chi nhánh Hà Nội về chất lượng cho vay khách hàng cá nhân giai đoạn 2022 –
2030......................................................................................................................... 42
3.1.1. Định hướng phát triển chung của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên
Phong – Chi nhánh Hà Nội...................................................................................42
3.1.2. Định hướng nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân của Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Hà Nội.............................42
3.2. Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân của
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Hà Nội..................43
3.2.1. Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân................................43
3.2.2. Củng cố và nâng cao hiệu quả nguồn nhân lực..........................................44
3.2.3. Một số giải pháp khác...................................................................................45
3.3. Một số kiến nghị..............................................................................................46
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ..............................................................................46
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước............................................................47
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong.....................48
KẾT LUẬN............................................................................................................50
TÀI LIỆU THAM KHẢO



v

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
CN
CIC
DPRR
ĐVCV
HDDV
HĐKD
KH
KHCN
KHDN
KHƯT
LNTT
LNST
NHTMCP
SRM-CB
RM-CB
RM-PB
RO-CB
RA-CB
TNDN
TMCP
TP Bank

Ý nghĩa
Chi nhánh

Trung tâm thơng tin tín dụng quốc gia Việt Nam
Dự phịng rủi ro
Đơn vị cho vay
Hoạt động dịch vụ
Hoạt động kinh doanh
Khách hàng
Khách hàng cá nhân
Khách hàng doanh nghiệp
Khách hàng ưu tiên
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
Ngân hàng Thương mại cổ phần
Giám đốc Quan hệ KHCN cao cấp
Giám đốc Quan hệ KHCN cao cấp
Giám đốc Quan hệ KHCN KH ưu tiên
Chuyên viên Quan hệ KHCN
Nhân viên Quan hệ KHCN
Thu nhập doanh nghiệp
Thương mại cổ phần
Ngân hàng Thương mại cổ phần Tiên Phong


vi

DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 2.1. Mơ hình tổ chức Ngân hàng TMCP TP Bank – CN Hà Nội...................22
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của TP Bank – CN Hà Nội

giai đoạn


2019-2021...............................................................................................................24
Bảng 2.2. Tình hình huy động vốn của TPBank – CN Hà Nội giai đoạn 2019-2021...27
Bảng 2.3. Tình hình hoạt động cho vay của TP Bank – CN Hà Nội........................29
giai đoạn 2019 - 2021..............................................................................................29
Bảng 2.4. Quy mô KHCN vay vốn tại TPBank – Chi nhánh Hà Nội giai đoạn 20192021......................................................................................................................... 36
Bảng 2.5. Dư nợ cho vay KHCN có tài sản đảm bảo tại TPBank – CN Hà Nội giai
đoạn 2019-2021.......................................................................................................37
Bảng 2.6. Tình hình nợ quá hạn cho vay KHCN tại TPBank – CN Hà Nội............38
giai đoạn 2019 - 2021..............................................................................................38


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Có thể nói cho vay của ngân hàng thương mại (NHTM) là hoạt động mang lại
lợi nhuận chính cho ngân hàng, đồng thời thông qua hoạt động cho vay, NHTM đã
có những đóng góp rất lớn trong việc cung ứng, điều chuyển vốn cho nền kinh tế,
thúc đẩy kinh tế phát triển bền vững và ổn định.
Hiện nay, các NHTM đã chú trọng hơn đến đối tượng KHCN, tập trung phát
triển và mở rộng những sản phẩm cho vay tiêu dùng đối với KHCN nhằm quảng bá
thương hiệu và chiếm lĩnh thị trường, nâng cao năng lực cạnh tranh. Nhất là khi
nước ta đang ngày càng phát triển, mức sống của người dân ngày càng được nâng
cao thì nhu cầu của người dân cũng gia tăng tương ứng, hứa hẹn khả năng phát triển
cao cho loại hình cho vay khách hàng cá nhân ở các NHTM. Chính vì vậy, hoạt
động bán lẻ trong đó có cho vay khách hàng cá nhân hiện nay được các NHTM xem
là mục tiêu quan trọng trong định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của mình.
Địi hỏi các ngân hàng cần có nhiều chiến lược cũng như các chính sách hợp lý để
mở rộng và nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân một cách hiệu quả, từ
đó tạo ra năng lực cạnh tranh cho các ngân hàng trong thời buổi hiện nay. Như vậy,

ngân hàng TMCP Tiên Phong – Chi nhánh Hà Nội cũng khơng nằm ngồi mục tiêu
đó, tuy nhiên chất lượng cho vay KHCN vẫn chưa thật sự chú trọng nhiều, chủ yến
là dựa trên nền tảng khách hàng truyền thống hiện có. Vì vậy, với mong muốn góp
một phần vào sự phát triển hoạt động kinh doanh của TPBank – Chi nhánh Hà Nội,
em chọn đề tài: “Chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Tiên
Phong – Chi nhánh Hà Nội” làm đề tài nghiên cứu khoá luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
a) Mục tiêu nghiên cứu
Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng hoạt động
cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong
(TPBank) – Chi nhánh Hà Nội.


2

b) Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu đặt ra, khóa luận hướng tới thực hiện các
nhiệm vụ cụ thể sau đây:
-

Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về chất lượng cho vay khách hàng cá

nhân của NHTM;
-

Phân tích thực trạng chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân

hàng TMCP Tiên Phong – chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2019-2021;
-


Đánh giá những thành công, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế. Bên

cạnh đó đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Tiên Phong – chi nhánh Hà Nội đến năm 2030.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng cho vay KHCN của Ngân hàng

Thương mại Cổ phần Tiên Phong (TPBank) – Chi nhánh Hà Nội
-

Phạm vi nghiên cứu:

+ Về không gian: Nghiên cứu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Tiên phong
(TPBank) – Chi nhánh Hà Nội
+ Về thời gian: Các số liệu, tình hình khảo sát trong 3 năm (từ năm 2019 –
2021) tại TPBank – Chi nhánh Hà Nội
4. Phương pháp nghiên cứu
a) Phương pháp thu thập dữ liệu
Sử dụng phương pháp đọc tài liệu để thu thập dữ liệu liên quan đến đề tài,
nguồn thu thập dữ liệu nghiên cứu bao gồm:
-

Các báo cáo tài chính.

-

Các tài liệu quy định, hướng dẫn nghiệp vụ của TPBank – Chi nhánh Hà


Nội, báo cáo về tình hình kinh doanh dịch vụ cho vay KHCN của TPBank – Chi
nhánh Hà Nội giai đoạn 2019 – 2021.
-

Sách, báo chí, cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài.

b) Phương pháp xử lý dữ liệu


3

Đối với dữ liệu thứ cấp: Sau khi thu thập được dữ liệu thứ cấp từ các nguồn
trên, tác giả sử dụng phương pháp thống kê miêu tả, phân tích số liệu, tổng hợp, so
sánh để xử lý dữ liệu và rút ra các kết luận về phát triển hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân tại TPBank – Chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2019 – 2021. Dựa vào báo
cáo hoạt động kinh doanh của TPBank – Chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2019 -2021,
và các nguồn tài liệu khác để lấy số liệu các năm, lập bảng, biểu đồ và phân tích sự
biến động của số liệu, chỉ ra nguyên nhân của sự biến động để từ đó có cơ sở đề
xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay KHCN tại TPBank
– Chi nhánh Hà Nội.
5. Kết cấu khóa luận
Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng cho vay khách hàng cá nhân của ngân
hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng chất lượng cho vay khách hàng cá nhân của TPBank –
Chi nhánh Hà Nội
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng cho vay khách
hàng cá nhân của TPBank – Chi nhánh Hà Nội


4


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
1.1.1. Quan điểm về khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
Khách hàng là thành phần có vị trí hết sức quan trọng trong việc quyết định sự
tồn tại và phát triển của ngân hàng bởi khách hàng vừa tham gia trực tiếp vào quá
trình cung ứng sản phẩm dịch vụ ngân hàng, vừa trực tiếp sử dụng, hưởng thụ sản
phẩm dịch vụ. Vì vậy, nhu cầu, mong muốn và cách thức sử dụng sản phẩm dịch vụ
của khách hàng sẽ là yếu tố quyết định cả về số lượng, kết cấu, chất lượng sản phẩm
dịch vụ và kết quả hoạt động của ngân hàng. Đối với các hoạt động kinh tế dù ở tầm
vi mơ hay vĩ mơ, khách hàng ln đóng vai trị quan trọng và có ý nghĩa quyết định
đến sự thành công hay thất bại của chủ thể tham gia kinh tế. Mọi hoạt động kinh
doanh đều hướng tới mục tiêu chung đó là thỏa mãn nhu cầu của khách hàng và
thơng qua đó mang lại lợi nhuận tối đa cho bản thân.
Mặt khác, Theo thơng tư 39/2016/TT-NHNN thì Khách hàng của NHTM là
pháp nhân hoặc cá nhân hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Trong tập khách hàng
này khách hàng cá nhân là tập hợp những cá nhân, nhóm người có năng lực pháp
luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của
pháp luật, có nhu cầu sử dụng sản phẩm của ngân hàng và mong muốn được thỏa
mãn nhu cầu đó của mình.
Như vậy khách hàng cá nhân của ngân hàng là một tập hợp những cá nhân là
con người độc lập có tư cách pháp lý có nhu cầu sử dụng dịch vụ và mong muốn
được thỏa mãn nhu cầu đó của mình.
1.1.2. Đặc điểm khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
Về quy mô: KHCN là những khách hàng đơn lẻ, hoặc một vài người có sử
dụng dịch vụ ràng buộc của ngân hàng cung cấp. Do đó số lượng khách hàng lớn,
song lượng vốn chuyển giao với ngân hàng nhỏ. Tuy nhiên, hiện nay KHCN sẽ có
quy mơ lớn và có xu hướng thường xuyên gia tăng.



5

Về trình độ, độ tuổi, thu nhập, sở thích của khách hàng cá nhân: Đối với
khách hàng cá nhân thì đối tượng độ tuổi sẽ được giới hạn từ 18 tuổi đến 60 tuổi ở
mọi trình độ khác nhau, từ những người có thu nhập cao đến những người có thu
nhập trung bình và thấp. Nhờ đều này mà nhu cầu về mua sắm và sử dụng hàng hóa
trở nên phong phú đa dạng hơn, cũng chính vì thế mà nhu cầu tín dụng hiện nay
đang tăng cao so với trước.
Khách hàng cá nhân có nhu cầu thường xuyên thay đổi và gia tăng: Theo một
nghiên cứu, 44% khách hàng có khả năng trung thành với doanh nghiệp nếu họ
nhận được dịch vụ khách hàng tốt. Trong khi đó, có tới 49%, khách hàng họ mua,
dùng sản phẩm mà trước đó họ khơng có ý định mua chỉ vì được trải nghiệm một
dịch vụ khách hàng tốt bởi tính cá nhân hóa. Khi có trải nghiệm tốt đi kèm sản
phẩm tốt thì khách hàng cá nhân của ngân hàng sẽ ít có nhu cầu thay đổi dịch vụ từ
ngân hàng này sang ngân hàng khác.
1.1.2.2. Vai trò của khách hàng cá nhân đối với ngân hàng thương mại
Khách hàng là mục tiêu, là người quyết định sự sống còn của ngân hàng.
Khách hàng cá nhân chính là người tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng. Do
đó, các ngân hàng luôn không ngừng cung cấp các sản phẩm dịch vụ nào đó, vượt
trội hơn các ngân hàng khác để thu hút lượng khách hàng cá nhân có nhu cầu trong
thị trường cạnh tranh như hiện nay.
Khách hàng cá nhân tạo ra thu nhập cho ngân hàng: Thông qua việc sử dụng
các sản phẩm dịch vụ do ngân hàng cung cấp, khách hàng cá nhân phải trả lãi, phí
cho ngân hàng. Do đó, khách hàng cá nhân đóng góp một lượng lớn lợi nhuận vào
thu nhập trong hoạt động kinh doanh của NH.
1.2. Tổng quan về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng
thương mại
1.2.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại

Cho vay là hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng thương mại nói
chung và ngân hàng thương mại nói riêng. Doanh thu từ hoạt động cho vay sẽ bù
đắp cho phí tiền gửi, chi phí dự trữ, chi phí kinh doanh và quản quản lý, chi phí vốn


6

trôi nổi, chi phi thuế các loại và các chi phí rủi ro đầu tư. Đặc biệt đối với các ngân
hàng thì lợi nhuận từ hoạt động cho vay đem lại chiếm một phần lớn trong tổng lợi
nhuận của ngân hàng. Trước đây, các ngân hàng ít quan tâm đến đối tượng khách
hàng là cá nhân, vì món vay thường rất nhỏ, việc thu nợ rất phiền. Nhưng ngày nay,
các ngân hàng đang tập trung hoạt động kinh doanh cho loại hình cho vay này. Nếu
cho vay khách hàng doanh nghiệp là hoạt động ngân hàng cho các tổ chức, doanh
nghiệp vay để kinh doanh hay thực hiện các dự án đầu tư, các phương án sản xuất
kinh doanh thì cho vay khách hàng cá nhân lại là hình thức cho vay để tài trợ cho
nhu cầu tiêu dung hoặc các phương án sản xuất kinh doanh hợp pháp của các cá
nhân.
Hoạt động cho vay đối với KHCN là hoạt động chiếm một phần khơng nhỏ
đóng góp vào nguồn thu nhập của NHTM. Khách hàng cá nhân chính là đối tượng
được hướng tới đầu tiên của NHTM, đặc biệt là những chi nhánh mới thành lập bởi
nhu cầu của những khách hàng là các cá nhân luôn đa dạng và phát triển theo sự
phát triển của xã hội.
1.2.2. Các hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương
mại
Để đáp ứng nhu cầu khách hàng cũng như sự cạnh tranh giữa các ngân hàng,
các NHTM hiện nay đã mở rộng, đa dạng các hình thức cho vay đối với KHCN như
sau:
a) Căn cứ mục đích sử dụng vốn vay:
Cho vay sản xuất kinh doanh: những khoản tín dụng này sẽ giúp các cá nhân,
hộ gia đình có thêm nguồn vốn để đầu tư mua sắm thiết bị hoặc đầu tư cơ sở vật

chất phục vụ cho việc kinh doanh.
Cho vay tiêu dùng: hình thức cho vay này giúp khách hàng cá nhân có thể đáp
ứng các nhu cầu cấp thiết của mình như mua nhà, mua xe, thanh tốn học phí,...
b) Căn cứ phương thức cho vay:
Cho vay thấu chi: hình thức này cho phép khách hàng có thể chi tiêu vượt quá
hạn mức cho phép tiền gửi thanh tốn của mình.


7

Cho vay từng lần: hình thức này khá phổ biến tại các ngân hàng đối với các
khách hàng khơng có nhu cầu vay thường xuyên cũng như không đủ điều kiện để
cấp hạn mức thấu chi.
Cho vay hạn mức: là hình thức các ngân hàng sẽ thỏa thuận hạn mức tín dụng
với khách hàng.
Cho vay trả góp: hình thức vay này cho phép khách hàng có thể trả gốc làm
nhiều lần trong thời hạn tín dụng đã thỏa thuận.
c) Căn cứ thời hạn khoản vay:
Cho vay ngắn hạn: là hình thức cho vay trong đó thời gian vay do các bên thỏa
thuận là dưới 12 tháng, được sử dụng để bù đắp vốn lưu động của khách hàng hoặc
chi tiêu cá nhân.
Cho vay trung hạn: là hình thức cho vay trong đó thời gian vay do các bên
thỏa thuận là từ 1 đến 5 năm, được dùng để mở rộng, đầu tư cơ sở sản xuất, kinh
doanh với quy mô nhỏ.
Cho vay dài hạn: là hình thức cho vay trong đó thời gian vay do các bên thỏa
thuận là trên 5 năm, được dùng để mở rộng, đầu tư mới cơ sở sản xuất, kinh doanh
với quy mô lớn.
d) Căn cứ tính chất có bảo đảm của khoản vay:
Cho vay có bảo đảm bằng tài sản: là hình thức cho vay trong đó nghĩa vụ trả
nợ tiền vay được bảo đảm bằng tài sản của bên vay hoặc người thứ ba.

Cho vay khơng có bảm đảm bằng tài sản: là hình thức cho vay trong đó nghĩa
vụ hồn trả tiền vay không được bảo đảm bằng tài sản của khách hàng vay hoặc
người thứ ba.
e) Căn cứ xuất xứ tín dụng:
Cho vay trực tiếp: là hình thức vay mà ngân hàng cấp vốn vay trực tiếp cho
khách hàng, khách hàng là người trả nợ vay cho ngân hàng.
Cho vay gián tiếp: là hình thức vay thơng qua việc mua lại các khế ước hoặc
chứng từ nợ được phát sinh và cịn trong thời hạn thanh tốn như: chiết khấu, mua
lại các phiếu bán hàng, nghiệp vụ thanh toán.


8

1.2.3. Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng thương
mại
Bước 1: Hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn, tiếp nhận và kiểm tra hồ

Tùy theo quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng, loại cho vay yêu cầu và quy
mô vốn vay, cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ với những thơng tin
u cầu khác nhau. Nhìn chung, một bộ hồ sơ đề nghị cấp tín dụng cần thu thập từ
khách hàng những thông tin sau: Thông tin về năng lực pháp lý và năng lực hành vi
dân sự của khách hàng; khả năng sử dụng và hoàn trả vốn của khách hàng; bảo đảm
tín dụng.
Để thu thập được những thông tin căn bản như trên, ngân hàng yêu cầu khách
hàng phải lập và nộp cho ngân hàng các loại giấy tờ sau: Giấy đề nghị vay vốn; Giấy tờ
chứng minh tư cách pháp nhân của khách hàng: giấy phép thành lập, quyết định bổ
nhiệm giám đốc, điều lệ hoạt động; Phương án SXKD hoặc dự án đầu tư và kế hoạch
trả nợ; Báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất; Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế
chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay; Các giấy tờ liên quan khác nếu cần thiết.
Bước 2: Tiếp nhận, phân tích và thẩm định hồ sơ

Qua việc phân tích và thẩm định, ngân hàng sẽ phát hiện ra những nguy cơ
tiềm ẩn các rủi ro, khả năng kiểm sốt những rủi ro đó và dự kiến các biện pháp
phịng ngừa, hạn chế thiệt hại có thể xảy ra. Thơng qua việc xem xét tính chân thực
của hồ sơ vay vốn mà khách hàng cung cấp, giúp ngân hàng nhận định về thái độ trả
nợ của khách hàng làm cơ sở quyết định cho vay.
Bước 3: Quyết định và ký hợp đồng tín dụng
Để đi đến quyết định có cho vay hay không, ngân hàng cần phải căn cứ vào
kết quả của q trình phân tích và thẩm định ở khâu trước. Sau khi ra quyết định tín
dụng, nếu chấp thuận cho vay, cán bộ tỉn dụng sẽ hướng dẫn khách hàng ký kết hợp
đồng tín dụng và làm tiếp các bước tiếp theo. Nếu từ chối cho vay, ngân hàng sẽ có
văn bản trả lời và giải thích rõ lý do cho khách hàng.


9

Kể từ thời điểm ký hợp đồng tín dụng, ngân hàng thành lập bộ hồ sơ tín dụng
bao gồm các giấy tờ hình thành từ hai giai đoạn trước cùng với bản hợp đồng mới
được kí kết. Hồ sơ cho vay là cơ sở pháp lý quan trọng chứng minh sự hình thành,
tồn tại và kết thúc quan hệ tín dụng với khách hàng.
Bước 4: Giải ngân
Lập giấy nhận nợ (Ghi rõ thời hạn cho vay cụ thể) sau đó là kiểm tra các căn
cứ giải ngân và cuối cùng là trình duyệt giải ngân
Bước 5: Kiểm tra giám sát tiền vay
Thông qua công tác giám sát, ngân hàng sẽ phát hiện ra những hành vi vi
phạm hợp đồng tín dụng đã kí kết của người vay và có biện pháp xử lý phù hợp.
Ngân hàng có thể thực hiện giám sát bằng nhiều hình thức khác nhau, như: Giám sát
hoạt động tài khoản của khách hàng tại ngân hàng; Phân tích các báo cáo tài chính của
khách hàng theo định kỳ; Giám sát khách hàng thông qua việc trả lãi định kỳ; Kiểm tra
và kiểm soát địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng; Giám sát hoạt
động của khách hàng thông qua mối quan hệ với khách hàng khác; Giám sát khách

hàng thông qua những thông tin thu thập khác.
Bước 6: Thu nợ gốc và lãi, xử lý những phát sinh
Khi đến kỳ hạn thanh toán, ngân hàng sẽ tiến hành thu nợ trên cơ sở các điều
khoản đã cam kết trong hợp đồng tín dụng.
Trong trường hợp khách hàng thanh toán muộn hoặc mất khả năng thanh tốn
thì ngân hàng sẽ xem xét dựa theo tình hình thực tế mà đưa ra những phán quyết tín
dụng mới nhất cũng như phù hợp nhất cho khách hàng.
Bước 7: Thanh lý hợp đồng tín dụng
Nếu hết thời hạn của hợp đồng cho vay và khách hàng đã hoàn tất các nghĩa vụ
trả nợ cả gốc và lãi thì ngân hàng và khách hàng làm thủ tục thanh lý hợp đồng tín
dụng, giải chấp tài sản nếu có và lưu hồ sơ vay vốn của khách hàng vào kho lưu trữ.
Trong trường hợp ngân hàng giám sát và phát hiện thấy khách hàng vi phạm những
cam kết ghi trong hợp đồng tín dụng nghiêm trọng có thể ảnh hưởng đến khả năng


10

thu hồi nợ sau này, ngân hàng có thể đề nghị và tiến hành thanh lý hợp đồng tín
dụng bắt buộc.
1.3. Chất lượng cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
1.3.1. Quan điểm về chất lượng cho vay khách hàng cá nhân của ngân
hàng thương mại
Chất lượng cho vay khách hàng cá nhân có thể được xem xét từ hai khía cạnh
theo các tiêu chí của mỗi bên như sau:
Từ phía khách hàng: Chất lượng gắn liền với sự thỏa mãn nhu cầu khách hàng,
vì vậy nếu một sản phẩm cho vay cá nhân không đáp ứng được yêu cầu của khách
hàng thì sẽ bị coi là kém chất lượng. Chất lượng cho vay khách hàng cá nhân chính
là chất lượng của khoản cho vay khách hàng cá nhân của NHTM. Các khoản cho
vay có chất lượng khi vốn vay được khách hàng sử dụng hiệu quả, đúng mục đích,
đồng thời thể hiện sự thỏa mãn của khách hàng vay vốn với lãi suất hợp lý, đáp ứng

nhu cầu sử dụng vốn kịp thời, thủ tục đơn giản nhưng vẫn tuân thủ đúng những quy
định của hoạt động cho vay. Ngồi ra khách hàng phải có năng lực tài chính lành
mạnh, có nguồn thu nhập ổn định, đảm bảo khả năng trả nợ đầy đủ và đúng hạn cho
ngân hàng.
Từ phía ngân hàng: Chất lượng cho vay khách hàng cá nhân thể hiện ở giới
hạn cho vay phải phù hợp với khả năng của bản thân ngân hàng và phải đảm báo
được sự cạnh tranh trên thị trường, tuân thủ nguyên tắc hoàn trả nợ gốc và lãi vay
đầy đủ, đúng hạn. Bên cạnh đó, chất lượng cho vay khách hàng cá nhân còn phải
thể hiện ở chi tiêu lợi nhuận cao, mức dư nợ gia tăng, tỷ lệ nợ quá hạn hợp lý, đồng
vốn bỏ ra được sử dụng hiệu quả và khả năng thu hồi nợ cao.
1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân
Nâng cao chất lượng cho vay KHCN là mục tiêu cơ bản trong quản trị danh
mục tiền vay, đây được coi là một chỉ tiêu tổng hợp được nhìn nhận từ nhiều giác
độ khác nhau làm cơ sở để đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng giúp giúp
các NHTM khơng ngừng rà sốt, hồn thiện quy trình, thủ tục cho vay KHCN, cung
cấp các sản phẩm dịch vụ mới, qua đó, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ cung


11

cấp cho khách hàng, hạn chế tối đa việc phát sinh nợ quá hạn, nợ xấu, ảnh hưởng
đến chất lượng phát triển tín dụng của ngân hàng, lợi nhuận và tác động tiêu cực
đến nền tài chính quốc gia. Và để làm được điều đó địi hỏi ngân hàng cần quan tâm
sát sao tới ý kiến và những đánh giá của khách hàng về dịch vụ mà ngân hàng cung
cấp cũng như những tồn tại hạn chế trong hoạt động cho vay để tìm ra nguyên nhân
và biện pháp khắc phục kịp thời.
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay khách hàng cá nhân
1.3.3.1. Các chỉ tiêu định tính
Việc tổ chức đánh giá chất lượng cho vay KHCN tại NHTM được thực hiện
bằng hình thức điều tra khảo sát lấy ý kiến của KHCN thông qua các chỉ tiêu đánh

giá sự hài lòng của KHCN khi sử dụng hoạt động sản phẩm cho vay của NHTM
như:
Hoạt động cho vay phải đảm bảo đúng mục tiêu, định hướng của ngân hàng
trong ngắn hạn cũng như trong dài hạn, phải đảm bảo thực hiện đúng nguyên tắc
cho vay nhằm hạn chế đến mức tối đa rủi ro cho ngân hàng và thực hiện tốt các
chính sách của Nhà nước trong từng thời kỳ.
Hoạt động cho vay phải đảm bảo đúng quy trình thủ tục, tuân thủ các nguyên
tắc: Sử dụng vốn đúng mục đích, hồn trả tiền vay đầy đủ và đúng hạn, có tài sản
đảm bảo... có như vậy mới đảm bảo tính chất pháp lí và an tồn cho ngân hàng.
Mức độ tin cậy: Thể hiện cung ứng dịch vụ phù hợp, chính xác, đúng cam kết
và uy tín của ngân hàng đối với khách hàng, sự hài lòng của khách hàng đối với các
sản phẩm cho vay mà ngân hàng cung cấp về quy mô, lãi suất, phí, thời gian phục
vụ...
Trình độ chun mơn nghiệp vụ của nhân viên ngân hàng: Sẵn sàng phục vụ
nhanh chóng, nhiệt tình, lịch sự; khả năng ứng dụng cơng nghệ, kỹ thuật hiện đại
của nhân viên ngân hàng trong quá trình cung cấp tín dụng nhằm rút ngắn thời gian
phục vụ nhưng vẫn đảm bảo thu thập, lưu trữ đầy đủ thơng tin để giúp ngân hàng có
thể khai thác, phát hiện và ngăn ngừa rủi ro.


12

Việc phối hợp tốt giữa các cơ quan chức năng như: Công chứng, trung tâm
giao dịch đảm bảo, các tổ chức, đồn thể để làm tốt cơng tác cho vay.


13

1.3.3.2. Các chỉ tiêu định lượng
 Chỉ tiêu cơ cấu dư nợ cho vay của khách hàng cá nhân

* Dư nợ cho vay KHCN có tài sản đảm bảo: Tài sản đảm bảo là một trong
những đệm đỡ an toàn cho hoạt động cho vay của ngân hàng, nhằm đảm bảo nghĩa
vụ trả nợ của KHCN khi khách hàng không thể trả đuợc nợ. Căn cử vào giá trị của tài
sản đảm bảo mà KHCN đưa ra, NHTM sẽ xác định lượng vốn có thể cho vay tối
đa. Một NHTM có tỷ lệ cho vay có tài sản đảm bảo cao chứng tỏ các khoản cho
vay của NHTM có độ an toàn cao hơn, giảm thiểu được tối đa khả năng mất vốn
có thể xảy ra.

* Dư nợ cho vay KHCN theo thời gian và sản phẩm
Chỉ tiêu này cho biết hiện tại cũng như xu hướng của NHTM đang tập trung
vào những loại hình cho vay nào, ngắn hạn sản xuất kinh doanh hay trung dài hạn
mua nhà đất, ô tô. Điều đó cho thấy mức độ đa dạng của các loại hình vay, lựa chọn
vay đến với KHCN.

Trong đó, kỳ hạn (i) bao gồm: ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
Sản phẩm (i) gồm danh mục các loại hình sản phẩm mà NHTM cho KHCN cá
nhân vay, ví dụ như: cho vay sản xuất kinh doanh, cho vay mua nhà, cho vay mua
BĐS, cho vay tiêu dùng...
Căn cứ vào đối tượng cho vay, NHTM triển khai các gói sản phẩm cho vay
đối với KHCN, từ đó khai thác và đáp ứng được nhu cầu của KHCN. Hơn hết, việc
triển khai các gói sản phẩm vay với kỳ hạn hợp lý để tránh những rủi ro có thể xảy
đến đối với ngân hàng.
 Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn KHCN
Tỷ lệ nợ quá hạn KHCN là tỷ lệ phần trăm giữa tổng nợ quá hạn cho vay
KHCN với tổng dư nợ cho vay KHCN của NHTM tại một thời điểm nhất định. Nợ



×