Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

Phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển của công ty tnhh ken logistics

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.38 KB, 51 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ & KINH DOANH QUỐC TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HĨA
XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CƠNG
TY TNHH KEN LOGISTICS

Giáo viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiện

TS LÊ THỊ VIỆT NGA

TRẦN THỊ NGỌC

Lớp: K55E3
Mã sinh viên: 19D130170

HÀ NỘI - 2022


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan bài khóa luận với đề tài “Phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa
xuất nhập khẩu bằng đường biển của công ty TNHH Ken Logistics” là cơng trình
nghiên cứu độc lập dưới sự hướng dẫn của TS Lê Thị Việt Nga, không sao chép của
bất cứ ai.
Em xin chịu mọi trách nhiệm về công trình nghiên cứu của mình.
Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2022
Sinh viên thực hiện



Trần Thị Ngọc

i


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành kỳ thực tập và khóa luận này, em đã nhận được sự giúp đỡ từ các
thầy cô trong Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế, trường Đại học Thương mại và các
anh chị, ban lãnh đạo công ty TNHH Ken Logistics. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn
chân thành tới giảng viên, TS Lê Thị Việt Nga đã hướng dẫn trực tiếp và giúp đỡ em
hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới ban lãnh đạo và các anh chị trong công ty
TNHH Ken Logistics đã tạo điều kiện thuận lợi cho em có cơ hội thực tập và tìm hiểu
về cơng ty để hồn thành khóa luận của mình.
Tuy nhiên, với thời gian thực tập có hạn và kiến thức cịn hạn chế nên bài làm
của em khơng tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự góp ý của giảng
viên hướng dẫn TS Lê Thị Việt Nga và các thầy cô để bài làm được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2022
Sinh viên thực hiện

Trần Thị Ngọc

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................ii

MỤC LỤC.....................................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU............................................................................vi
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ GIAO
NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN.........................1
1.1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu...................................................................1
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu................................................................................1
1.3. Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................3
1.4. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................3
1.5. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................3
1.6. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................4
1.7. Kết cấu của khóa luận............................................................................................4
CHƯƠNG 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ GIAO
NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN.........................5
2.1. Khái quát về dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu................................5
2.1.1. Khái niệm dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu.................................5
2.1.2. Đặc điểm dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu...................................5
2.1.3. Vai trị của dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu................................6
2.2. Phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển.......7
2.2.1. Khái niệm và vai trò phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
bằng đường biển............................................................................................................7
2.2.2. Nội dung phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng
đường biển......................................................................................................................7
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu bằng đường biển................................................................................................11
2.3.1. Yếu tố chủ quan.................................................................................................11
2.3.2. Yếu tố khách quan.............................................................................................12
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG
HĨA XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CƠNG TY TNHH KEN
LOGISTICS.................................................................................................................16


iii


3.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Ken Logistics............................................16
3.1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Ken
Logistics........................................................................................................................16
3.1.2. Lĩnh vực kinh doanh.........................................................................................17
3.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhân lực của công ty..........................................................17
3.1.4. Cơ sở vật chất....................................................................................................20
3.1.5. Tài chính của cơng ty........................................................................................21
3.2. Kết quả kinh doanh của công ty.........................................................................22
3.3. Thực trạng phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển của cơng
ty TNHH Ken Logistics...............................................................................................24
3.3.1. Phát triển về quy mô, mạng lưới cung ứng dịch vụ.......................................24
3.3.2. Phát triển về chất lượng dịch vụ cung ứng.....................................................26
3.3.3. Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ...................................................................31
3.4. Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển
tại cơng ty TNHH Ken Logistics................................................................................32
3.4.1. Thành công.........................................................................................................32
3.4.2. Hạn chế...............................................................................................................33
3.4.3. Nguyên nhân......................................................................................................34
CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TIẾP TỤC PHÁT
TRIỂN DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HĨA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CƠNG
TY TNHH KEN LOGISTICS....................................................................................36
4.1. Định hướng phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển trong
những năm tới..............................................................................................................36
4.1.1. Định hướng phát triển trong những năm tới..................................................36
4.1.2. Các chỉ tiêu kế hoạch cụ thể.............................................................................37
4.2. Một số giải pháp nhằm tiếp tục phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng

đường biển tại công ty TNHH Ken Logistics............................................................37
4.2.1. Giải pháp về nâng cao chất lượng nhân sự.....................................................37
4.2.3. Giải pháp về nâng cao thị trường....................................................................39
4.2.4. Giải pháp về loại hình dịch vụ..........................................................................39
4.3. Một số kiến nghị với cơ quan Nhà nước và các bộ ngành có liên quan...........39
KẾT LUẬN..................................................................................................................42
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................43

iv


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1. Từ viết tắt Tiếng Anh
Từ viết tắt

Nghĩa Tiếng Anh

Nghĩa Tiếng Việt

International Federation of Freight

Liên đoàn các Hiệp hội giao

Forwarders Association

nhận vận tải quốc tế

A/N

Arrival Notice


Giấy báo hàng đến

ICC

International Champer of Commerce

Phòng Thương mại Quốc tế

FCL

Full Container Load

Gửi hàng nguyên container

LCL

Less than Container Load

Gửi hàng lẻ

C/O

Certificate of origin

Chứng nhận xuất xứ

TT

Telegraphic Transfer


Chuyển tiền bằng điện

FIATA

Convention on International Trade in Công ước về thương mại quốc tế
CITES
FDI

Endangered Species of Wild Fauna

các loài động, thực vật hoang dã

and Flora

nguy cấp

Foreign Direct Investment

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

2. Từ viết tắt Tiếng Việt
Từ viết tắt

Nghĩa Tiếng Việt

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


XNK

Xuất nhập khẩu

VND

Việt Nam đồng

KCN

Khu công nghiệp

DVGN

Dịch vụ giao nhận

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1: Sơ đồ cơ cấu, tổ chức của công ty TNHH Ken Logistics...............................18
Bảng 3.1: Đặc điểm nguồn nhân lực của công ty TNHH Ken Logistics năm 2021.....20
Bảng 3.2: Tình hình tài sản của công ty trong giai đoạn 2019 – 2021..........................21
Bảng 3.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ 2019-2021............................22
Bảng 3.4: Tốc độ phát triển doanh thu và lợi nhuận của cơng ty..................................22
Bảng 3.5: Thị trường giao nhận hàng hóa XNK bằng đường biển của công ty (2019 2021)..............................................................................................................................25
Bảng 3.6: Tỷ lệ lô hàng giao nhận bằng đường biển bị chậm thời gian giai đoạn 20192021...............................................................................................................................28
Bảng 4.1: Chỉ tiêu kinh doanh của dịch vụ giao nhận đường biển của công ty (2023 –
2025)..............................................................................................................................37


vi


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ GIAO
NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
1.1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Trong bối cảnh tồn cầu hóa, khu vực hóa diễn ra như vũ bão hiện nay, Việt Nam
đã và đang từng bước hội nhập nhanh chóng vào xu hướng chung đó. Chính phủ đặt ra
mục tiêu đến năm 2030, Việt Nam trở thành một nước cơng nghiệp hiện đại. Chính vì
vậy, nền thương mại quốc tế có vai trị vơ cùng to lớn, là yếu tố mang tính quyết định
tới sự phát triển kinh tế của đất nước.
Thực tế, theo Báo cáo xuất nhập khẩu Việt Nam 2021, mặc dù chịu ảnh hưởng
của đại dịch Covid 19, hoạt động xuất nhập khẩu vẫn ghi nhận những con số tăng
trưởng ấn tượng so với năm 2020. Cụ thể, “kim ngạch xuất khẩu cả năm 2021 đạt
336.3 tỷ USD, tăng 19% so với năm trước”, “kim ngạch nhập khẩu năm 2021 đạt
332.2 tỷ USD, tăng 26.5% so với năm 2020”. Điều này đã chứng minh quy mô hoạt
động XNK tại Việt Nam đang phát triển vơ cùng nhanh chóng. Đây cũng chính là
ngun nhân trực tiếp thúc đẩy sự phát triển của ngành dịch vụ giao nhận, đặc biệt là
giao nhận đường biển với lượng hàng hóa chiếm tỷ trọng cao.
Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động giao nhận hàng hóa bằng đường
biển đối với nền kinh tế quốc gia, công ty TNHH Ken Logistics đã khơng ngừng tập
trung hồn thiện và phát triển dịch vụ của mình. Bên cạnh đó, trong thời gian thực tập
tại công ty, qua quan sát và thực hiện các cơng việc của mình, em cũng nhận thấy một
số vấn đề hạn chế còn tồn tại trong việc cung cấp dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng
đường biển tới khách hàng.
Xuất phát từ thực tế trên cùng với những kiến thức được tích lũy tại trường Đại
học Thương mại, em đã lựa chọn thực hiện đề tài: “Phát triển dịch vụ giao nhận
hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển của công ty TNHH Ken Logistics”
làm đề tài khóa luận, với mong muốn một phần nào đó đóng góp cho sự phát triển của
cơng ty để hoạt động giao nhận tại công ty đạt hiệu quả ngày một tốt hơn.

1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Về vấn đề giao nhận hàng hóa đường biển, đã có khá nhiều tác giả tiếp cận
nghiên cứu dưới các góc nhìn và với các phương pháp nghiên cứu khác nhau. Dưới
đây là một số cơng trình nghiên cứu điển hình mà em đã tìm hiểu:

1


[1] Khóa luận tốt nghiệp Lê Thị Minh Thúy (2021) “Quán trị quy trình giao
nhận hàng xuất khẩu bằng đường biển của công ty TNHH vận tải Bách Việt” – Đại
học Thương Mại. Đề tài đi sâu nghiên cứu vào quy trình giao hàng xuất khẩu bằng
đường biển, từ đó đưa ra các giải pháp hồn thiện quy trình giao hàng. Tuy nhiên tổng
quan hướng nghiên cứu chưa thật sự rõ ràng, chưa tìm hiểu được vấn đề gốc rễ để đưa
ra được giải pháp.
[2] Khóa luận tốt nghiệp Trần Thị Mỹ Hằng (2017) “Đẩy mạnh hoạt động giao
nhận hàng hóa xuất khẩu hàng nguyên container bằng đường biển tại Công ty Cổ
phần Logistics THL” – Đại học Công nghệ TP.HCM. Thơng qua ma trận SWOT, tác
giả đã phân tích các điểm mạnh, điểm yếu cũng như cơ hội, thách thức của doanh
nghiệp trong hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu hàng nguyên container. Trên cơ
sở đó đề xuất một số giải pháp đối với công ty để khắc phục các khó khăn và đề xuất
các kiến nghị đối với các ban, ngành liên quan nhằm đẩy mạnh hoạt động giao nhận
hàng FCL.
[3] Cơng trình nghiên cứu “Evaluating the quality of sea-freight services in a
forwarding firm”, Phuong Nguyen (2018). Bằng việc kết hợp hai phương pháp nghiên
cứu định tính và định lượng, đặc biệt sử dụng mơ hình SERVQUAL, tác giả đi sâu
nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng đối với các dịch vụ giao nhận đường biển
mà công ty Blue Water Shipping Finland – một trong những đại lý logistics nổi tiếng
trên thế giới cung cấp. Tuy nhiên cơng trình mới chủ yếu tập trung vào việc quản trị
chất lượng dịch vụ khách hàng mà chưa đưa ra được các giải pháp phát triển dịch vụ
giao nhận tại cơng ty.

[4] Khóa luận tốt nghiệp Đàm Thu Cúc (2021), “Phát triển dịch vụ giao nhận
hàng lẻ LCL của Cơng ty cổ phần giao nhận tồn cầu DHL Việt Nam tại thị trường
châu Á”. Đề tài tập trung nghiên cứu vào thực trạng phát triển dịch vụ giao nhận hàng
LCL của doanh nghiệp tại thị trường châu Á, đã chỉ ra được những điểm hạn chế của
công ty nhưng chưa đưa ra giải pháp sát với thực tế.
[5] Luận văn Thạc sĩ Vũ Thị Hải (2018), “Nâng cao hiệu quả của quy trình giao
nhận hàng hóa quốc tế tại công ty TNHH Jet Delivery Logistics Việt Nam”. Luận văn
nghiên cứu chủ yếu về quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bằng đường
biển, đã chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng tới quy trình giao nhận hàng hóa của cơng ty như
mơi trường kinh doanh tại Việt Nam chưa ổn định, hệ thống pháp luật chưa hoàn

2


chỉnh,... dẫn tới một số bất lợi cho doanh nghiệp. Tác giả cũng chỉ ra một số giải pháp
về marketing, nâng cao áp dụng công nghệ thông tin tiên tiến để tối ưu quy trình quản
lý. Tuy nhiên một số dữ kiện và giải pháp khơng cịn phù hợp với bối cảnh hiện nay do
nền kinh tế đã chịu khá nhiều ảnh hưởng từ đại dịch Covid 19.
Nhìn chung các cơng trình nghiên cứu trên về cơ bản đã đề cập tới cơ sở lý luận
chung về dịch vụ giao nhận hàng hóa đường biển, mỗi đề tài lại tập trung phân tích
thực trạng tại doanh nghiệp theo các hướng khác nhau và đưa ra các giải pháp, kiến
nghị nhằm hoàn thiện, nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Trong khi đó,
vấn đề phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa chưa được nghiên cứu một cách chuyên
sâu. Đặc biệt, có rất ít nghiên cứu về vấn đề này tại cơng ty TNHH Ken Logistics.
Nhận thấy tính cấp thiết của đề tài, cùng với việc thực tập tại công ty TNHH Ken
Logistics, em lựa chọn thực hiện đề tài khóa luận “Phát triển dịch vụ giao nhận
hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển tại công ty TNHH Ken Logistics” để
kế thừa và phát triển nghiên cứu về dịch vụ giao nhận hàng hóa XNK bằng đường biển
và đưa ra một số giải pháp giúp công ty TNHH Ken Logistics tiếp tục đẩy mạnh phát
triển dịch vụ giao nhận này.

1.3. Mục tiêu nghiên cứu
Về khía cạnh lý luận: Hệ thống một số vấn đề lý luận về dịch vụ giao nhận hàng
hóa bằng đường biển.
Về khía cạnh thực tiễn: Tìm hiểu, phân tích, nghiên cứu về thực trạng phát triển
dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển tại công ty TNHH Ken Logistics.
Về giải pháp: đánh giá thành công, hạn chế, nguyên nhân trong việc phát triển
dịch vụ giao nhận hàng hóa đường biển tại Cơng ty TNHH Ken Logistics giai đoạn
2019 - 2021. Từ đó đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ giao
nhận hàng hóa bằng đường biển tại Cơng ty TNHH Ken Logistics đến năm 2025.
1.4. Đối tượng nghiên cứu
Khóa luận tập trung nghiên cứu về phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa XNK
bằng đường biển tại cơng ty TNHH Ken Logistics, dựa trên sự nghiên cứu về thực
trạng giao nhận hàng hóa bằng đường biển tại cơng ty cũng như các nhân tố ảnh hưởng
tới việc phát triển dịch vụ giao nhận này.
1.5. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu về việc phát triển dịch vụ
giao nhận hàng hóa XNK bằng đường biển tại công ty TNHH Ken Logistics.

3


Về không gian nghiên cứu: Tại công ty TNHH Ken Logistics.
Về thời gian nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu và thu thập số liệu liên quan đến hoạt
động phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa XNK bằng đường biển của công ty TNHH
Ken Logistics từ năm 2019 đến 2021.
1.6. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập dữ liệu:
- Dữ liệu được thu thập từ các dữ liệu trên thư viện online của trường Đại học
Thương mại, bao gồm các bài luận văn khóa trước và các giáo trình liên quan.
- Dữ liệu thơng qua tìm kiếm thơng tin trên Internet, các bài báo, tạp chí.

- Các báo cáo về hoạt động kinh doanh của công ty qua các năm.
- Thông qua quan sát thực tế các hoạt động thường ngày của doanh nghiệp, các
chứng từ anh chị trong công ty thường dùng và hỏi trực tiếp các anh chị thực hiện
công việc trong công ty.
Phương pháp xử lý số liệu:
- Phương pháp thống kê: sử dụng phương pháp này để đánh giá thực trạng về
dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển thơng qua các số liệu, báo cáo nội bộ của
công ty từ năm 2019 đến năm 2021.
- Phương pháp tổng hợp phân tích số liệu: phương pháp này được sử dụng để
tổng hợp lại các dữ liệu có được từ doanh nghiệp và những quan sát thực tế để đưa ra
đánh giá, kết luận về thực trạng DVGN tại cơng ty TNHH Ken Logistics, từ đó đưa ra
những giải pháp nhằm phát triển DVGN bằng đường biển tại cơng ty.
1.7. Kết cấu của khóa luận
Ngồi lời mở đầu, mục lục, danh mục bảng biểu, sơ đồ, danh mục từ viết tắt, kết
luận, các tài liệu tham khảo và phụ lục, khóa luận bao gồm bốn chương như sau:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu về phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất
nhập khẩu bằng đường biển
Chương 2: Một số vấn đề lý luận về phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất
nhập khẩu bằng đường biển
Chương 3: Thực trạng phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
bằng đường biển tại cơng ty TNHH Ken Logistics
Chương 4: Định hướng và đề xuất giải pháp tiếp tục phát phát triển dịch vụ giao
nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển tại cơng ty TNHH Ken Logistics

4


CHƯƠNG 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ GIAO
NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
2.1. Khái quát về dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu

2.1.1. Khái niệm dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
Trong hoạt động mua bán ngoại thương, người mua và người bán thường ở các
nước khác nhau, cách xa về vị trí địa lý. Sau khi ký kết hợp đồng mua bán, người bán
sẽ chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hóa tới người mua. Q trình vận chuyển này
gồm nhiều công việc khác nhau như bốc xếp, đóng gói hàng hóa, vận chuyển tới nơi
tập kết, làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu, xếp hàng lên tàu, mua bảo hiểm, chuyển tải,
dỡ hàng, giao hàng cho người mua. Tất cả các cơng việc này chính là dịch vụ giao
nhận.
Theo quy tắc mẫu của FIATA, dịch vụ giao nhận được định nghĩa là “bất kỳ loại
dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân
phối hàng hóa cũng như các dịch vụ tư vấn hay có liên quan đến các dịch vụ trên, kể
cả các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh tốn, thu thập chứng từ liên
quan đến hàng hóa”.
Như vậy có thể hiểu một cách đơn giản dịch vụ giao nhận hàng hóa là tập hợp
các công việc, nhiệm vụ liên quan tới quá trình vận chuyển với mục đích đảm bảo việc
chun chở hàng hóa từ nơi gửi hàng tới nơi nhận hàng diễn ra một cách nhanh chóng
và hiệu quả.
2.1.2. Đặc điểm dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
Dịch vụ giao nhận hàng hóa là một loại hình dịch vụ nên cũng mang những đặc
điểm chung của dịch vụ. “Dịch vụ là sản phẩm của doanh nghiệp, không tồn tại dưới
hình thái vật thể, khơng dẫn đến việc chuyển quyền sở hữu nhằm thỏa mãn các nhu
cầu sản xuất và sinh hoạt của khách hàng một cách kịp thời, thuận lợi và có hiệu
quả.”. Dịch vụ giao nhận cũng vì thế mà mang tính vơ hình, khơng lưu trữ được và
khơng có tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chính xác tuyệt đối mà chủ yếu phụ thuộc
vào cảm nhận và đánh giá của mỗi khách hàng khác nhau.
Ngoài các đặc điểm chung trên, dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu cũng
có một số đặc điểm riêng như sau:

5



- Dịch vụ giao nhận hàng hóa khơng tạo ra sản phẩm vật chất, nó chỉ làm hàng
hóa thay đổi vị trí về mặt khơng gian chứ khơng tạo ra tác động kỹ thuật khiến đối
tượng thay đổi.
- Hoạt động giao nhận hàng hóa diễn ra giữa nhiều nước khác nhau nên khá thụ
động, phụ thuộc vào nhiều yếu tố như hệ thống pháp luật của các nước (nước nhập
khẩu, nước xuất khẩu, hoặc nước thứ ba nếu có hoạt động mua bán ba bên); nhu cầu
của khách hàng; quy định của các hãng vận chuyển,...
- Dịch vụ giao nhận hàng hóa mang tính thời vụ: vì phải phụ thuộc vào lượng
hàng hóa xuất nhập khẩu nên dịch vụ giao nhận mang tính thời vụ. Có những sản
phẩm có nguồn cung và có nhu cầu rất lớn vào thời điểm này nhưng lại khan hiếm vào
thời điểm khác, khiến cước phí và hoạt động giao nhận nói chung cũng bị ảnh hưởng
khơng ít.
- DVGN phụ thuộc vào cơ sở vật chất kỹ thuật và kinh nghiệm của người giao
nhận: Ngoài các công việc môi giới, lưu cước,.., người làm dịch vụ giao nhận cịn phải
hồn thành các cơng việc như gom hàng, bốc xếp... nên ngoài yêu cầu về cơ sở vật
chất như các phương tiện chuyên chở, các đội tàu,... DVGN cịn địi hỏi người thực
hiện cơng việc phải có kinh nghiệm và trình độ nhất định.
2.1.3. Vai trị của dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
Dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu có vai trị vơ cùng to lớn trong hoạt
động thương mại quốc tế, tác động tới sự phát triển chung của đất nước:
- Đóng góp vào sự phát triển quốc gia: hoạt động xuất nhập khẩu giúp mang lại
nguồn ngoại tệ lớn. Việc tăng cường hàng hóa xuất nhập khẩu qua nhiều quốc gia còn
thúc đẩy hợp tác quốc tế, ký kết các hiệp định mang lại lợi ích về thuế quan hay giảm
thiểu các rào cản thương mại.
- Tạo nhiều cơ hội việc làm cho người lao động trong xã hội. Có thể thấy rằng
trong thời gian qua, hoạt động giao nhận đã tạo ra nhiều công việc cho người lao động,
giúp giảm bớt tỉ lệ thất nghiệp và đói nghèo. Theo dự báo của Hiệp hội Logistics Việt
Nam, dự kiến đến năm 2025, nhu cầu nhân lực ngành giao nhận tại Việt Nam vẫn ở
mức độ cao, khoảng trên 300,000 người.

- Đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu: việc sử dụng dịch vụ giao nhận hàng
hóa xuất nhập khẩu qua nhiều thị trường khác nhau giúp giảm tối đa các chi phí cho
doanh nghiệp như chi phí đầu tư cơ sở vật chất để lưu kho, phí đào tạo nhân sự; giúp

6


thúc đẩy nhu cầu hàng hóa. Điều này thực sự mang lại lợi ích cho các doanh nghiệp
vừa và nhỏ, khơng có nhiều vốn để xây dựng cơ sở vật chất hay đào tạo nhiều nhân
lực, tiết kiệm chi phí để tăng sức cạnh tranh của mình.
- Là động lực thúc đẩy các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ giao nhận: nhu cầu
hàng hóa vận chuyển tăng cao, dịch vụ giao nhận cũng cần mở rộng để đáp ứng nhu
cầu đó. DVGN càng đa dạng càng giúp doanh nghiệp giao nhận mở rộng được hoạt
động, làm tăng giá trị và có nhiều nguồn thu hơn.
2.2. Phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển
2.2.1. Khái niệm và vai trò phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu bằng đường biển
Phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển là việc áp
dụng các biện pháp để hoàn thiện, phát triển dịch vụ giao nhận bằng đường biển, thông
qua việc phát triển quy mô cung ứng dịch vụ, nâng cao chất lượng dịch vụ và đa dạng
hóa các loại hình dịch vụ. Qua đó nâng cao độ hài lịng cho khách hàng sử dụng dịch
vụ, đồng thời tăng doanh thu, tăng lợi nhuận cũng như thị phần của doanh nghiệp, giúp
doanh nghiệp phát triển bền vững.
Khi xu hướng toàn cầu hóa ngày một nở rộ thì nhu cầu giao thương giữa các
quốc gia cũng diễn ra ngày càng sôi nổi. Chính vì thế, trong những năm gần đây, việc
phát triển DVGN hàng hóa bằng đường biển đã trở thành một điều tất yếu, góp phần
lớn vào sự phát triển kinh tế chung của quốc gia, thúc đẩy quá trình hội nhập. Ngoài
ra, đối với các doanh nghiệp giao nhận, việc phát triển DVGN giúp nâng cao chất
lượng dịch vụ, tăng giá trị cho doanh nghiệp và nâng cao lợi thế cạnh tranh so với các
đối thủ trong và ngoài nước.

2.2.2. Nội dung phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng
đường biển
2.2.2.1. Phát triển về quy mô, mạng lưới cung cấp dịch vụ giao nhận hàng hóa
xuất nhập khẩu bằng đường biển
Phát triển về quy mô, mạng lưới cung cấp dịch vụ giao nhận là sự gia tăng sự
hiện diện của doanh nghiệp và khả năng cung ứng dịch vụ tới khách hàng tại nhiều thị
trường khác nhau, với tần suất sử dụng dịch vụ của khách hàng tăng lên. Việc mở rộng
quy mô, mạng lưới dịch vụ giúp doanh nghiệp tăng doanh thu, lợi nhuận, thu hút được

7


nhiều khách hàng hơn. Ngoài ra, khi phát triển quy mơ lớn, doanh nghiệp cũng cần có
biện pháp quản lý để nâng cao và đảm bảo chất lượng đồng đều.
Mở rộng thị trường là là việc doanh nghiệp gia tăng phạm vi cung ứng dịch vụ
của mình, rút ngắn khoảng cách với khách hàng. Tuy nhiên doanh nghiệp giao nhận
thường gặp khá nhiều khó khăn do các khác biệt về vị trí địa lý, văn hóa, pháp luật,...
giữa các quốc gia và khu vực. Do vậy, muốn mở rộng thị trường, các doanh nghiệp
cần có sự chuẩn bị, nghiên cứu kỹ lưỡng về các đặc điểm của thị trường như chính
sách pháp luật, mơi trường chính trị, tốc độ phát triển kinh tế,... trước khi tiến hành mở
rộng quy mô, mạng lưới hoạt động của mình.
Khách hàng của doanh nghiệp dịch vụ vận tải đường biển là các tổ chức, cá nhân
có nhu cầu xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển hoặc có nhu cầu sử dụng
dịch vụ của doanh nghiệp. Khách hàng chính là động cơ thúc đẩy doanh nghiệp mở
rộng quy mô, mạng lưới hoạt động cũng như nâng cao chất lượng dịch vụ của mình.
Khi doanh nghiệp mở rộng quy mơ lớn hơn thì khả năng cung ứng dịch vụ cũng
tốt hơn do các nguồn lực như cơ sở hạ tầng, nhân lực, mối quan hệ,... được phát triển
thêm. Nhìn chung, số lượng các doanh nghiệp logistics tại Việt Nam tuy khơng ít
nhưng đa phần là các doanh nghiệp có quy mơ vừa và nhỏ, năng lực cạnh tranh chưa
cao. Vì vậy, việc liên kết giữa các doanh nghiệp trong ngành giúp công ty mở rộng

được mạng lưới bao phủ, nâng cao năng lực cạnh tranh giữa các thành viên trong liên
minh và mở rộng chuỗi cung ứng.
2.2.2.2. Phát triển về chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
bằng đường biển
Theo TCVN ISO 9000:2000, “chất lượng dịch vụ là mức độ của một tập hợp các
đặc tính vốn có của dịch vụ thỏa mãn các nhu cầu, mong đợi của khách hàng và các
bên liên quan”.
Theo Parasuraman và các cộng sự, “chất lượng là khoảng cách mong đợi về sản
phẩm dịch vụ của khách hàng và nhận thức, cảm nhận của họ khi sử dụng qua sản
phẩm dịch vụ đó”.
Tóm lại, chất lượng dịch vụ là việc nhà cung ứng dịch vụ đáp ứng và thỏa mãn
các nhu cầu, mong đợi của khách hàng. Chất lượng dịch vụ vì thế mà do khách hàng
quyết định; mức độ hài lòng, thỏa mãn của khách hàng càng cao chứng tỏ chất lượng
dịch vụ càng tốt. Đối với ngành giao nhận, em cho rằng chất lượng dịch vụ giao nhận

8


hàng hóa XNK bằng đường biển là sự đáp ứng, thỏa mãn các nhu cầu của khách hàng
và đảm bảo sự an toàn, hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong bối cảnh ngày càng nhiều doanh nghiệp lựa chọn gia nhập thị trường giao
nhận, chất lượng chính là yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh
tranh của mình giữa thị trường vơ cùng gay gắt. Nhu cầu của khách hàng và mức độ
đòi hỏi đáp ứng ngày một tăng cao, vì vậy chỉ những dịch vụ với chất lượng tốt nhất
mới tạo được sự thỏa mãn và tăng mức độ tin tưởng của khách hàng khi sử dụng dịch
vụ.
Các yếu tố để đánh giá sự phát triển chất lượng dịch vụ giao nhận đường biển:
Đảm bảo độ tin cậy: là việc doanh nghiệp đáp ứng, thực hiện đúng theo những gì
đã cam kết, từ việc báo giá tới khâu xử lý chứng từ, hải quan, thời gian giao hàng, lấy
hàng, hạn chế sai sót xảy ra. Ngồi ra, độ tin cậy cịn được đánh giá thông qua cách

doanh nghiệp xử lý khi xảy ra sự cố như thiếu hàng, mất hàng hay chậm trễ trong việc
giao nhận hàng hóa. Doanh nghiệp cần đảm bảo tính chính xác theo cam kết đã thỏa
thuận để tạo lịng tin với khách hàng và giữ uy tín cho mình.
Đảm bảo tính kịp thời: yếu tố này phản ánh thời gian vận chuyển hàng hóa từ nơi
gửi hàng tới nơi nhận hàng. Điều này vô cùng quan trọng bởi nó ảnh hưởng tới tiến độ
kinh doanh, sản xuất của khách hàng cũng như tới chất lượng hàng hóa. Đây được
đánh giá là một trong những tiêu chí quan trọng nhất để khách hàng đánh giá chất
lượng dịch vụ. Việc cẩn thận trong thời gian giao hàng giúp đảm bảo chuỗi cung ứng
hoạt động trơn tru, tiết kiệm chi phí cho khách hàng và tăng khả năng cạnh tranh cho
doanh nghiệp giao nhận.
Đảm bảo an tồn: là tiêu chí đánh giá việc hàng hóa được giao tới tay khách hàng
một cách an tồn và ngun vẹn, khơng xảy ra bất cứ hư hỏng nào đối với hàng hóa
trong quá trình vận chuyển. Trong thương mại quốc tế, các loại hàng hóa vơ cùng
phong phú, với mỗi loại hàng hóa khác nhau, doanh nghiệp giao nhận cần sử dụng các
biện pháp hay hình thức vận chuyển riêng phù hợp. Ví dụ, với các mặt hàng có giá trị
cao cần mua bảo hiểm để giảm thiểu rủi ro, các mặt hàng dễ hư hỏng, dễ vỡ cần có các
biện pháp bảo quản chuyên biệt nhằm tăng cường độ an toàn cho hàng hóa.
Đảm bảo bí mật thơng tin về hàng hóa, về khách hàng: là việc doanh nghiệp bảo
mật các thông tin liên quan tới khách hàng, bao gồm các thông tin thu thập được hay
biết được trong quá trình làm việc với khách hàng, các loại chứng từ trong quá trình

9


vận chuyển, thơng tin hàng hóa,... Bảo mật thơng tin là yếu tố rất quan trọng, giúp xây
dựng lòng tin với khách hàng. Nếu thông tin bị lọt ra bên ngoài, đặc biệt là đối thủ
cạnh tranh của doanh nghiệp giao nhận hay khách hàng sẽ gây ảnh hưởng nghiêm
trọng, làm giảm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp giao nhận hay thậm chí vướng
vào các vụ tranh chấp, kiện tụng. Chính vì vậy, doanh nghiệp cần xây dựng hệ thống
bảo mật thơng tin tuyệt đối, quy trình làm việc thống nhất, hiệu quả để đáp ứng được

tiêu chí này.
Độ chuyên nghiệp trong quá trình cung cấp dịch vụ: thể hiện thơng qua quy trình
làm việc rõ ràng, chun nghiệp, từ việc chuẩn bị, thực hiện chứng từ chính xác, hồn
thành cơng việc trong thời gian cho phép cho tới cách thức, thái độ của nhân viên
trong quá trình tư vấn, vận chuyển hàng hóa và giải quyết vấn đề sau vận chuyển.
Doanh nghiệp nào thỏa mãn, làm hài lòng các nhu cầu của khách hàng càng tốt thì
hoạt động kinh doanh càng phát triển. Một đội ngũ nhân viên được đào tạo chun
mơn nghiệp vụ tốt, nhiệt tình, tận tâm với khách hàng chính là mắt xích quan trọng cấu
thành nên hình ảnh và uy tín của doanh nghiệp.
Độ trung thành của khách hàng: khách hàng trung thành là những đối tượng tin
tưởng sử dụng sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp và có hành động thường xuyên sử
dụng dịch vụ của doanh nghiệp đó. Họ khơng dễ bỏ doanh nghiệp đi và cũng không dễ
bị các doanh nghiệp khác hấp dẫn. Theo các khảo sát cho thấy, chi phí giữ chân khách
hàng cũ nhỏ hơn rất nhiều so với việc phát triển hệ thống khách hàng mới. Vì vậy có
thể nói khách hàng trung thành là yếu tố tác động trực tiếp tới doanh thu và hình ảnh
của doanh nghiệp. Những lời khen, review tích cực của khách hàng sẽ tạo ấn tượng tốt
về hình ảnh của doanh nghiệp và tạo tin tưởng cho các khách hàng mới. Để giữ vững
các khách hàng trung thành, các doanh nghiệp cần không ngừng nâng cao chất lượng
dịch vụ, linh hoạt trong quá trình cung cấp để đáp ứng tốt nhất các nhu cầu của khách
hàng.
2.2.2.3. Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
bằng đường biển
Bên cạnh việc phát triển về quy mô, mạng lưới hay chất lượng dịch vụ thì việc đa
dạng hóa các loại hình dịch vụ là yếu tố khơng thể khơng nhắc đến. Điều này bởi lẽ
khách hàng của dịch vụ giao nhận vô cùng đa dạng với nhiều nhu cầu khác nhau. Nếu
một doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng nhiều sự lựa chọn sẽ đáp ứng được nhiều

10



nhu cầu cụ thể của từng khách hàng. Qua đó cho thấy sự thấu hiểu tâm lý khách hàng
và nâng cao hiệu quả cạnh tranh của doanh nghiệp.
Với DVGN hàng hóa đường biển, có thể kể đến hai loại hình dịch vụ chính là
vận chuyển hàng nguyên container (FCL) và vận chuyển hàng lẻ (LCL). Ngồi ra có
thể kết hợp với các hình thức vận tải khác như đường hàng không để rút ngắn thời gian
giao hàng, đảm bảo chất lượng hàng hóa hay kết hợp với vận tải đường sắt có thể giúp
tối ưu chi phí và tận dụng được các tuyến đường sắt chuyên dụng. Thực tế, đối với vận
tải đường sắt, giờ tàu hỏa chạy được quy định khá chặt chẽ nên đảm bảo hàng hóa ln
được vận chuyển đúng thời gian, ít bị trì hỗn hay phụ thuộc bởi các yếu tố bên ngoài
tác động.
Mặt khác, tùy thuộc vào đặc tính của từng loại hàng hóa mà khách hàng và doanh
nghiệp giao nhận sẽ lựa chọn loại container phù hợp nhất để đảm bảo chất lượng hàng
hóa cũng như thuận lợi cho q trình vận chuyển. Ví dụ như đối với các mặt hàng
đơng lạnh, thực phẩm tươi sống cần được bảo quản trong các container lạnh với những
yêu cầu chặt chẽ về nhiệt độ và độ ẩm. Còn đối với các mặt hàng thiết bị xây dựng như
cột điện, máy móc siêu trường siêu trọng, container flat rack hay container hở nóc
(Open-top) sẽ là lựa chọn phù hợp.
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất
nhập khẩu bằng đường biển
2.3.1. Yếu tố chủ quan
Nguồn vốn: đây là một lợi thế lớn trong phát triển DVGN bởi nó quyết định sự
thay đổi về cơ sở vật chất và mở rộng kinh doanh. Nếu cơng ty khơng có những trang
bị đầy đủ về cơ sở hạ tầng, tân tiến máy móc, chất lượng lao động khơng có trình độ
cao thì hoạt động giao nhận hàng hóa sẽ xảy ra nhiều khó khăn. Tuy nhiên, việc xây
dựng trang thiết bị yêu cầu nguồn vốn tương đối lớn mà không phải doanh nghiệp nào
cũng có khả năng thực hiện được điều đó bởi khả năng về vốn hạn chế. Vì vậy, ngồi
việc xây dựng cơ sở hạ tầng hiệu quả với nguồn vốn hợp lý thì việc th ngồi hay kết
hợp với các doanh nghiệp có sẵn về nguồn lực này sẽ giúp doanh nghiệp giao nhận
chủ động hơn trong vấn đề này.
Nguồn nhân lực: Nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát

triển giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu đường biển. Hoạt động giao nhận hàng hóa
có đảm bảo diễn ra theo đúng thời gian, đúng yêu cầu của khách hàng phụ thuộc khá

11


nhiều vào trình độ, chun mơn nghiệp vụ của những người tham gia thực hiện hoạt
động giao nhận, kể cả trực tiếp và gián tiếp. Nếu nhân viên có sự am hiểu và kinh
nghiệm nhiều thì việc xử lý hàng hóa hay các vấn đề phát sinh sẽ diễn ra nhanh chóng.
Ngược lại, nếu đội ngũ khơng nắm được những kiến thức về luật pháp, thủ tục thương
mại quốc tế hay khơng có kinh nghiệm xử lý các mặt hàng xuất nhập khẩu khác nhau
thì rất dễ gây rủi ro trong quá trình thực hiện dịch vụ giao nhận trong mơi trường quốc
tế khắc nghiệt. Với trình độ chun mơn cao về nghiệp vụ giao nhận cũng như công
nghệ, ngoại ngữ, nguồn nhân lực sẽ dễ dàng đáp ứng được các tiêu chuẩn trong
DVGN, đảm bảo chất lượng dịch vụ và tạo uy tín cho doanh nghiệp.
Cơ sở vật chất kỹ thuật: Vì dịch vụ giao nhận mang tính vơ hình nên điều tạo nên
ấn tượng cho khách hàng đầu tiên chính là cơ sở vật chất kỹ thuật. Cụ thể trong dịch
vụ giao nhận là cơ sở hạ tầng, kho hàng, nhà xưởng, thiết bị máy móc hiện đại,
phương tiện xếp dỡ, chuyên chở chuyên nghiệp, … Có cơ sở hạ tầng và trang thiết bị
hiện đại, các doanh nghiệp giao nhận sẽ tăng cao cơ hội tiếp cận với khách hàng tiềm
năng cũng như khả năng đáp ứng các yêu cầu ngày một cao của thị trường giao nhận,
cạnh tranh mạnh mẽ với các đối thủ trong và ngồi khu vực.
2.3.2. Yếu tố khách quan
Mơi trường pháp luật: Q trình thực hiện DVGN hàng hóa XNK bằng đường
biển có mối quan hệ mật thiết với dịng hàng hóa vận động trong phạm vi tồn cầu. Vì
vậy yếu tố mơi trường pháp luật có ảnh hưởng rất lớn tới sự phát triển của dịch vụ giao
nhận. Môi trường pháp luật ở đây không chỉ trong phạm vi quốc gia xuất khẩu, nhập
khẩu mà còn tại các khu vực, các vùng lãnh thổ mà hàng hóa đi qua như các điểm
chuyển tải và các thông lệ, luật pháp quốc tế áp dụng cho nhiều quốc gia. Khi có sự
điều chỉnh về các điều ước, thông lệ hàng hải trong môi trường pháp luật trên đều có

ảnh hưởng tới DVGN hàng hóa XNK bằng đường biển. Trong giao nhận đường biển,
nguồn pháp luật gồm có các điều ước quốc tế, tập quán hàng hải quốc tế và nguồn luật
quốc gia:
- Các điều ước quốc tế về vận chuyển hàng hóa bằng đường biển: Công ước
quốc tế thống nhất một số quy tắc về vận đơn đường biển (Quy tắc Hague 1924), Nghị
định thư sửa đổi Công ước quốc tế thống nhất một số quy tắc về vận đơn đường biển,
Visby 1968 (Quy tắc Hague - Visby 1968), Công ước của Liên hợp quốc về vận

12


chuyển hàng hoá bằng đường biển, 1978 (Quy tắc Hamburg), Cơng ước của Liên hợp
quốc về vận chuyển hàng hố bằng vận tải đa phương thức quốc tế.
- Tập quán hàng hải quốc tế: một tập quán hiện đang được sử dụng rộng rãi như
các điều kiện giao dịch thương mại quốc tế được Phòng thương mại quốc tế ICC soạn
thảo và sửa đổi qua các năm 1936, 1953, 1967, 1976, 1980, 1990, 2000, 2010, 2020,
gọi tắt là Incoterms. Các điều khoản thương mại quốc tế (International Commercial
Terms – Incoterms) bao gồm những thuật ngữ được hình thành trong thương mại quốc
tế để phân chia trách nhiệm, chi phí và rủi ro đối với hàng hóa giữa người mua và
người bán trong hoạt động giao nhận hàng hóa.
- Nguồn luật quốc gia: Luật pháp của mỗi quốc gia được hiểu là một hệ thống
các văn bản pháp quy của một quốc gia bao gồm Hiến pháp, Luật và các văn bản dưới
luật cùng với những tập quán và án lệ... Hiện nay hầu hết các quốc gia có biển và cả
những quốc gia khơng có biển đều đã ban hành các văn bản quy định điều chỉnh hoạt
động hàng hải. Đó là các bộ luật và các văn bản dưới luật tạo thành một hệ thống các
quy phạm quy định cho các hoạt động hàng hải và vận chuyển hàng hóa bằng đường
biển. Tại Việt Nam, Nghị định 163/2017/NĐ-CP quy định về dịch vụ Logistics trong
đó có các dịch vụ liên quan đến giao nhận hàng hóa như dịch vụ đại lý vận tải hàng
hóa, dịch vụ mơi giới vận tải hàng hóa,... Nhìn chung Chính phủ Việt Nam đã và đang
ban hành, đổi mới nhiều thơng tư, chính sách nhằm tạo thuận lợi cho hoạt động xuất

nhập khẩu về thuế, về thủ tục xuất nhập khẩu,... Tuy nhiên không phải chính sách nào
cũng mang lại tác động tích cực cho doanh nghiệp, có nhiều thơng tư, nghị định khi
ban hành lại gây ra những khó khăn nhất định cho các doanh nghiệp sản xuất cũng như
doanh nghiệp trong ngành dịch vụ giao nhận.
Mơi trường chính trị quốc gia: Mơi trường chính trị ổn định khơng chỉ tạo những
điều kiện thuận lợi cho nền thương mại của quốc gia đó phát triển mà còn đối với việc
giao thương quốc tế giữa các quốc gia, vùng lãnh thổ khác. Sự bất ổn chính trị tại các
quốc gia có liên quan đến hoạt động giao nhận hàng hóa có ảnh hưởng rất lớn tới quy
trình giao nhận hàng hóa nói chung. Ví dụ, cuộc xung đột Nga – Ukraine vừa qua đã
gây ảnh hưởng rất lớn tới ngành dịch vụ giao nhận nói chung và giao nhận đường biển
nói riêng, làm đứt gãy nhiều tuyến đường vận chuyển quan trọng, hàng hóa không thể
vận chuyển thẳng sang Nga mà phải đi qua nhiều cảng trung chuyển gây tốn thêm
nhiều chi phí và thời gian của doanh nghiệp sản xuất; nhiều hãng tàu thiếu hụt

13



×