Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

Phát triển thương mại sản phẩm đồ gia dụng của công ty tnhh dịch vụ và truyền thông cti trên thị trường nội địa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (341.57 KB, 51 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

“PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI SẢN PHẨM ĐỒ GIA DỤNG
CỦA CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ TRUYỀN THÔNG CTI
TRÊN THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

Giáo viên hướng dẫn

Sinh viên thực tập

- Họ và tên: Ngô Ngân Hà

- Họ và tên: Trương Thùy Linh.

- Bộ môn: Quản lý kinh tế.

- Lớp: K55F4

HÀ NỘI, 2022


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi
dưới sự hướng dẫn của nhà khoa học:
Th.S Ngô Ngân Hà


Các số liệu trích dẫn, kết luận trình bày trong khóa luận là trung thực và có
nguồn gốc rõ ràng. Kết quả nghiên cứu của luận văn chưa từng được công bố trong bất
cứ cơng trình khoa học nào.
Hà Nội, tháng 11 năm 2022
Tác giả

Trương Thùy Linh

i


LỜI CẢM ƠN
Trước hết, cho phép tác giả bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới Th.S Ngơ Ngân Hà là
giáo viên hướng dẫn khóa luận đã ln tận tình hướng dẫn trong từng bước tiếp cận về
nội dung và phương pháp nghiên cứu khoa học để tác giả có thể hoàn thành luận án
này.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các bác, các cô, các chú, các anh chị trong Công ty
TNHH Dịch Vụ và Truyền thông đã hướng dẫn, chỉ bảo nhiệt tình và tạo mọi diều
kiện thuận lợi trong xuất quá trình tham gia thực tập tại cơng ty, giúp em có được
những thơng tin cần thiết cho khóa luận tốt nghiệp.
Tác giả chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Thương mại, Phòng
Quản lý sau đại học, Khoa Kinh tế - Luật, Bộ môn Quản lý kinh tế, Bộ môn Kinh tế
học và các đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện tốt nhất trong quá trình tác giả thực hiện
luận án.
Cuối cùng, tác giả xin bày tỏ lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè đã động viên, hỗ trợ,
giúp đỡ tác giả trong suốt q trình thực hiện nghiên cứu và hồn thành khóa luận.

ii



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU.........................................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ...............................................................................vii
DANH MỤC VIẾT TẮT..........................................................................................viii
PHẦN MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiện cứu..........................................................................1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu..............................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................2
5. Kết cấu của luận văn..................................................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI SẢN PHẨM
ĐỒ GIA DỤNG CỦA CÔNG TY...............................................................................4
1.1. Bản chất phát triển thương mại đồ gia dụng của công ty........................................4
1.1.1. Một số khái niệm..................................................................................................4
1.1.2. Vai trò phát triển thương mại sản phẩm đồ gia dụng của công ty.......................6
1.2. Nội dung của phát triển thương mại sản phẩm đồ gia dụng của cơng ty.................7
1.3. Các tiêu chí đánh giá phát triển thương mại sản phẩm đồ gia dụng........................8
1.3.1. Tiêu chí đánh giá phát triển thương mại sản phẩm về quy mơ.............................8
1.3.2. Tiêu chí đánh giá phát triển thương mại sản phẩm về cơ cấu..............................9
1.3.3. Tiêu chí đánh giá phát triển thương mại sản phẩm về hiệu quả phát triển thương
mại sản phẩm đồ gia dụng...........................................................................................10
1.4. Các nguyên tắc, chính sách phát triển thương mại sản phẩm đồ gia dụng............13
1.4.1. Các nguyên tắc phát triển thương mại sản phẩm đồ gia dụng...........................13
1.4.2. Các chính sách phát triển thương mại sản phẩm đồ gia dụng..........................14
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thương mại sản phẩm đồ gia dụng của công
ty.................................................................................................................................. 16
1.5.1. Các nhân tố khách quan....................................................................................16

1.5.2. Các nhân tố chủ quan........................................................................................17
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM ĐỒ GIA DỤNG CỦA
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ TRUYỀN THÔNG CTI....................................19
2.1. Tổng quan tình hình và các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển thương mại sản phẩm
đồ gia dụng của Công Ty TNHH Dịch Vụ Và Truyền Thông CTI..............................19
iii


2.1.1. Tổng quan tình hình kinh doanh của Cơng Ty TNHH Dịch Vụ Và Truyền Thông
CTI............................................................................................................................... 19
2.1.2. Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thương mại sản phẩm đồ gia
dụng của Công Ty TNHH Dịch Vụ Và Truyền Thơng CTI...........................................20
2.2. Phân tích thực trạng phát triển thương mại sản phẩm đồ gia dụng của Công ty
TNHH Dịch vụ và Truyền Thông CTI.........................................................................25
2.2.1. Về quy mô phát triển thương mại đồ gia dụng của Công ty TNHH Dịch vụ và
Truyền thông CTI.........................................................................................................25
2.2.1. Về cơ cấu phát triển thượng mại đồ gia dụng của Công ty TNHH Dịch vụ và
Truyền thông CTI.........................................................................................................26
2.2.3. Về hiệu quả phát triển thượng mại đồ gia dụng của Công ty TNHH Dịch vụ và
Truyền thông CTI.........................................................................................................29
2.3. Đánh giá chung về thực trạng phát triển thương mại sản phẩm đồ gia dụng của
Công Ty TNHH Dịch Vụ và Truyền Thông CTI.........................................................30
2.3.1. Những kết quả đạt được.....................................................................................30
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân....................................................................................31
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI SẢN PHẨM ĐỒ
GIA DỤNG CỦA CÔNG TY TNHH..........................................................................33
3.1. Quan điểm, định hướng phát triển thương sản phẩm đồ gia dụng của Công ty
TNHH Dịch vụ và Truyền thông CTI..........................................................................33
3.1.1. Quan điểm về viếc phát triển thương mại sản phẩm đồ gia dụng của Công ty
TNHH Dịch vụ và Truyền thông CTI...........................................................................33

3.1.2. Mục tiêu và Định hướng phát triển thương mại sản phẩm đồ gia dụng của Công
ty TNHH Dịch vụ và Truyền thông trên thị trường nội địa..........................................33
3.2. Đề xuất một số giải pháp phát triển thương mại sản phẩm đồ gia dụng của công ty
TNHH Dịch vu và Truyền thông CTI trên thị trường nội địa......................................34
3.3. Kiến nghị cho nhà nước và cơ quan hữu quan......................................................37
KẾT LUẬN................................................................................................................40
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................41

iv


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động thương mại của Công ty TNHH dịch vụ và truyền thông
CTI (năm 2019 – 2021)...............................................................................................19
Bảng 2.2: Quy mô vốn của Công ty qua các năm 2019-2021 của công ty TNHH Dịch
vụ và Truyền thông CTI...............................................................................................21
Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty TNHH Dịch vụ và Truyền thông CTI........21
Bảng 2.4. Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Dịch vụ và Truyền thông
CTI trên thị trường nội địa (2019-2022)......................................................................25
Bảng 2.5. Bảng báo cáo tốc độ tăng về trưởng lợi nhuận của Công ty TNHH Dịch vụ
và Truyền thông CTI trên thị trường nội địa năm 2019-2022......................................26
Bảng 2.6: Cơ cấu doanh thu theo thị trường của Công Ty TNHH Dịch vụ và Truyền
thông CTI..................................................................................................................... 28
Bảng 2.7: Tỷ suất lợi nhuận sản phẩm đồ gia dụng của Công ty TNHH Dịch vụ và
truyền thông CTI.........................................................................................................29

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

Hình 1.1: Sơ đồ DUPONT trong quan hệ hàm số giữa các tỷ suất..............................12
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ tốc độ doanh thu và lợi nhuận của Công ty TNHH Dịch vụ và
Truyền thông CTI........................................................................................................27

vi


DANH MỤC VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8

Từ viết tắt
TNHH
KCN
NSLĐ
NLCT
TSDH
SXKD
VCSH
TMĐT

Ý nghĩa
Trách nhiệm hữu hạn

Khuc Công Ngiệp
Năng suất lao động
Năng lực cạnh tranh
Tài sản dài hạn
Sản xuất kinh doanh
Vốn chủ sở hữu
Thương mại điện tử

vii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiện cứu
Ngày nay đối với mỗi gia đình, đồ gia dụng là một vật dụng hữu hình ln có
mặt trong nhà bếp, rất cần thiết và không thể thiếu. Bên cạnh đó đồ gia dụng cịn
được sản xuất ra với mục đích là phục vụ nhu cầu cuộc sống hằng ngày của gia đình.
Đồ gia dụng ngày càng quen thuộc và dần trở thành vật dụng “bất chi bất dịch” phải
có của mọi nhà. Hiện nay thị trường đồ gia dụng được đánh giá là một thị trường sôi
nổi nhất, bởi nhu cầu về tiêu dùng của khách hàng chưa bao giờ dừng lại. Với nhịp
sống hiện đại, đa số mỗi gia đình đều có xu hướng chọn cho mình một thiết bị gia
dụng nào đó vừa thơng minh và tiện lợi. Cuộc sống của con người đầy đủ hơn và nhu
cầu của họ đối với những sản phẩm đồ gia dụng hàng ngày càng nâng cao cả về chất
lượng và số lượng. Theo đánh giá của các chuyên gia, có hơn 60% tổng thu nhập cá
nhân người Việt Nam được bỏ ra cho chi phí sinh hoạt gia đình. Trong đó, chi phí
dành cho ngành hàng gia dụng đứng thứ hai sau chi phí dành cho ngành thực phẩm,
đồ uống. Nguyên nhân là do độ thỏa dụng của cá nhân vẫn còn rất xa mới đạt được
mức của người dân tại các nước phát triển. Nước ta có khoảng 95 triệu dân và đến
năm 2020, sẽ vượt mốc 100 triệu. Cơ cấu dân số trẻ và số lượng hộ gia đình mới sẽ
khơng ngừng tăng lên, nhu cầu các mặt hàng gia dụng ngày càng tăng lên. Bên cạnh
đó, thị trường hàng gia dụng khu vực nông thôn (chiếm 70% tổng dân số) còn thiếu

nhiều mặt hàng phù hợp thị hiếu và khả năng chi trả của người tiêu dùng.
Nghiên cứu phát triển thương mại sản phẩm đồ gia dụng sẽ giúp cho các doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh đồ gia dụng có chiến lược phát triển thương mại sản
phẩm phù hợp với định hướng phát triển thương mại đồ gia dụng của ngành cũng như
phát triển thương mại sản phẩm quốc gia. Từ đó, tạo lợi thế cạnh tranh thuận lợi cho
các doanh nghiệp trong sự phát triển của mình. Phát triển thương mại sản phẩm đồ gia
dụng trên thị trường miền Bắc có những đặc trưng riêng của từng vùng. Do đó cần
thiết có nền tảng lý luận cụ thể cho các doanh nghiệp đồ gia dụng có thể thực hiện tót
hoạt động phát triển thương mại sản phẩm đồ gia dụng của mình.
Trong bối cảnh đó, Cơng ty TNHH Dịch vụ và Truyền thông CTI đã cố gắng
phát triển ngành hàng đồ gia dụng và đã có cho mình một chỗ đứng trên thị trường
này. Sau gần 4 năm đi vào hoạt động và phát triển Công ty đã có bước đứng trong thị
trường đồ gia dụng, cơng ty ngày càng có doanh thu ổn định và hàng năm thu về lợi
nhuận khá ổn so với đề suất ban đầu và đang có chiều hướng phát triển hơn nữa về
sản đồ gia dụng. Và Công ty luôn phải có chiến lược phát triển thương mại sản phẩm
phù hợp để có thể tồn tại và phát triển trên thị trường Nội Địa rồi từ đó có thể mở
1


rộng thị trường ra cả nước và hướng tới mục tiêu xuất khẩu ra nước ngồi vào năm
2020. Chính vì vậy em chọn đề tài: “Phát triển thương mại sản phẩm đồ gia dụng của
công ty TNHH Dịch vụ và Truyền thơng CTI trên thị trường nội địa” làm khóa luận
tốt nghiệp.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1 Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển thương mại sản phẩm đồ gia dụng của
Công ty TNHH Dịch vụ và Truyền Thơng CTI, từ đó đề xuất một số giải pháp và kiến
nghị phát triển thương mại sản phẩm đồ gia dụng của Công ty TNHH Dịch vụ và
truyền thông CTI.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển sản phẩm thương mại của Cơng ty
kinh doanh.
- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển thương mại sản phẩm của Công ty
TNHH Dịch vụ và Truyền thông CTI
- Đề ra một số giải pháp nhằm phát thương mại sản phẩm đồ gia dụng của Công
ty TNHH Dịch vụ và Truyền thông CTI
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là phát triển thương mại sản phẩm đồ gia
dụng của Công ty TNHH Dịch vụ và Truyền thông CTI.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
-Về nội dung: Phát triển thương mại sản phẩm đồ gia dụng của Công ty TNHH
Dịch vụ và Truyền thông CTI trên sự gia tăng về quy mô thương mại sản phẩm, nâng
cao về mặt chất lượng thương mại sản phẩm, và hiệu quả phát triển thương mại sản
phẩm đồ gia dụng.
-Về không gian: Trên thị trường nội địa
- Về thời gian nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu thực trạng phát triển thương mại
sản phẩm đồ gia dụng của Công ty TNHH Dịch vụ và Truyền thông CTI trong giai
đoạn 2019-2021 và 8 tháng đầu năm 2022, và đề xuất giải pháp đến năm 2025
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Thu thập số liệu là một phần khơng thể thiếu trong q trình nghiên cứu bất cứ
một vấn đề nào. Chính vì vậy việc thu thập số liệu sẽ giúp cho người nghiên cứu nắm
được vấn đề nghiên cứu tìm ra phương pháp thích hợp.
- Dữ liệu thu thập được của đề tài này là dữ liệu thứ cấp.
2


3



- Cách thức thu thập: thu thập từ các nguồn sẵn có như: sách báo, khóa luận,
internet, báo cáo tài chính của cơng ty... một cách đầy đủ chính xác nhất.
4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
- Phương pháp thống kê
Phương pháp thống kê được dùng nhằm sắp xếp tập hợp và tóm tắt lại các dữ
liệu theo một hệ thống chỉ tiêu thích hợp, liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Tổng hợp
các dữ liệu từ dạng thô, thành những nhóm số liệu phục vụ cho q trình phân tích
được dễ dàng.
- Phương pháp phân tích và so sánh
Phương pháp được sử dụng để so sánh dữ liệu giữa các thời kỳ khác nhau hoặc
so sánh hoạt động thương mại sản phẩm đồ gia dụng của công ty với các đối thủ cạnh
tranh để đánh giá sự phát triển thương mại sản phẩm đồ gia dụng trong giai đoạn hiện
nay.
- Phương pháp chỉ số
Các chỉ số được sử dụng để đánh giá sự tăng lên hoặc giảm xuống, tỷ trọng, thị
phần tiêu thụ sản phẩm đồ gia dụng của cơng ty trên các thị trường khác nhau từ đó
đánh giá được các vấn đề phát triển sản phẩm này.
- Phương pháp phân tích đánh giá
Từ những số liệu thứ cấp thu thập được tiến hành phân tích tổng hợp từ đó đưa
ra đánh giá về tình hình phát triển thương mại của cơng ty. Qua đó chỉ ra những điểm
chưa ổn trong sự phát triển
5. Kết cấu của luận văn
Ngồi Danh mục bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ; Danh mục các chữ viết tắt; Phần Mở
đầu; Kết luận; Tài liệu tham khảo và Phụ lục, nội dung của luận văn được kết cấu
gồm 03 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về phát triển thương mại sản phẩm của công ty
Chương 2. Thực trạng phát triển thương mại sản phẩm của Công ty TNHH Dịch
vụ và Truyền Thông CTI trên thị trường nội địa
Chương 3. Một số giải pháp phát triển thương mại sản phẩm của Công ty TNHH

Dịch vụ và Truyền Thông CTI trên thị trường nội địa.

4


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI SẢN PHẨM
ĐỒ GIA DỤNG CỦA CÔNG TY
1.1. Bản chất phát triển thương mại đồ gia dụng của công ty
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm sản phẩm đồ gia dụng
- Theo từ điển Bách khoa Toàn thư Việt Nam, đồ gia dụng là tên gọi chỉ chung
cho những vật dụng, mặt hàng, thiết bị được trang bị và sử dụng để phục vụ cho các
tiện nghi, tiện ích nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng thường xuyên cho sinh hoạt hàng
ngày đối với một gia đình, hộ gia đình. Thông thường thiết bị gia dụng được đề cập
đến các thiết bị điện, điện lạnh gia dụng có cơng dụng phục vụ cho sinh hoạt và một
số chức năng trong gia đình, chẳng hạn như nấu ăn hoặc làm lạnh, bảo quản thực
phẩm, âm thanh, ánh sáng.
1.1.1.2. Khái niệm phát triển thương mại sản phẩm của cơng ty
Theo giáo trình Kinh tế thương mại đại cương - Đại học Thương Mại: Thương
mại là tổng hợp các hiện tượng, các hoạt động và các quan hệ kinh tế gắn và phát sinh
cùng với trao đổi hàng hóa và cung ứng dịch vụ nhằm mục đích lợi nhuận.
Luật Thương mại của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cũng ghi:
“Hoạt động Thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi bao gồm mua bản hàng
hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động sinh lợi”.
Khái niệm thương mại hàng hóa: Thương mại hàng hố là lĩnh vực trao đổi hàng
hóa hữu hình, bao gồm tổng thể các hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động hỗ
trợ của các chủ thể kinh tế nhằm thúc đẩy q trình trao đổi đó diễn ra theo mục tiêu
đã xác định. Đó là hình thức hoạt động kinh tế của các chủ thể người bản và người
mua.
Vậy Thương mại là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng và có liên hệ mật thiết

với khẩu phân phối. Một mặt thương mại chịu sự chi phối của sản xuất và tiêu dùng,
mặt khác thương mại cũng có những tác động đến quy mơ, cơ cấu và sự phát triển của
sản xuất và tiêu dùng xã hội. Ngành thương mại thơng qua hoạt động mua bán hàng
hóa và dịch vụ với mục đích lợi nhuận có liên quan và tác động to lớn tới nhiều
ngành, nhiều lĩnh vực đa dạng của nền kinh tế
Phát triển kinh tế là một quá trình lớn lên (hay biến đổi) về mọi mặt của nền
kinh tế trong một thời kỳ nhất định. Trong đó bao gồm sự tăng lên về quy mô sản
lượng (tăng trưởng) và sự thay đổi về cơ cấu kinh tế - xã hội. Như vậy, khái niệm
phát triển kinh tế bao hàm các vấn đề cơ bản sau:

5


Mức độ gia tăng của sản lượng quốc gia và sự tăng trưởng của sản xuất trong
một thời kỳ.
Mức độ biến đổi cơ cấu kinh tế của quốc gia thể hiện ở tỷ trọng của công
nghiệp trong tổng sản phẩm quốc dân
Sự tiến bộ xã hội thể hiện ở đời sống dân cư, xóa bỏ nghèo đói, tăng cơng ăn
việc làm và cơng bằng xã hội.
Hiện nay chưa có quan niệm chính thống về phát triển thương mại, do đó dựa
trên quan điểm trên về phát triển kinh tế có thể hiểu phát triển thương mại là nỗ lực
gia tăng hay mở rộng về quy mô và tốc độ thương mại, thay đổi chất lượng thương
mại mại theo hướng tối ưu và hiệu quả. Thực chất, phát triển thương mại là giải quyết
vấn đề mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng thương mại.
Vậy, phát triển thương mại bao gồm toàn bộ các hoạt động tổ chức và thực hiện
các hoạt động đó trong q trình lưu thơng hàng hóa tổ chức khai thác nguồn hàng,
lựa chọn sử dụng và phát triển các nguồn lực. Xác lập và phát triển hệ thống kênh
phân phối, cải thiện giá trị gia tăng trong chuỗi giá trị cung ứng nhằm cải thiện về quy
mô, chất lượng các hoạt động thương mại trên thị trường.
1.1.1.3. Khái niệm phát triển thương mại sản phẩm đồ gia dụng của công ty

Với quan niệm trên, nội hàm của phát triển thương mại bao gồm:
Sự gia tăng về quy mô: Sự gia tăng quy mô nếu xét theo theo góc độ vi mơ
được hiểu là sự gia tăng về doanh thu, sản lượng tiêu thụ, số lượng nhà cung ứng.
Nếu xét theo góc độ vĩ mơ thì nó lại được hiểu là gia tăng về giá trị thương mại, gia
tăng tổng mức lưu chuyển hàng hóa trên thị trưởng. Qua đó để biết được với những
lợi thế sẵn có của doanh nghiệp thì sự gia tăng như vậy thì đã hợp lý chưa và có
những điều chính thích hợp. Tuy thuộc vào tình hình phát triển kinh tế xã hội của
nghành mà quy mô thương mại cũng có thể tăng hay giảm.
Sự gia tăng về tốc độ: Thể hiện thông qua việc sản lượng doanh thu của năm sau
so với năm trước như thế nào. Nếu tốc độ tăng trưởng dương tức là doanh thu năm
sau cao hơn năm trước và ngược lại, tốc độ tăng trưởng âm nghĩa là doanh thu đang
giảm đi. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng chỉ là một trong số nhiều chi tiêu dùng để
đánh giá tình hình hoạt động của một cơng ty. Để đánh giả chính xác tình hình của
cơng ty thì nên dùng thêm nhiều chi tiêu khác như tình hình hoạt động chung của
nghành, biến đổi của nền kinh tế, chính sách vĩ mơ...
Phát triển thương mại về mặt chất lượng: Thể hiện thông qua cơ cấu mặt hàng.
cơ cấu thị trưởng tiêu thụ của sản phẩm... Phải đánh giá được chất lượng sản phẩm có
ảnh hưởng gì tới số lượng tiêu thụ sản phẩm cũng như doanh thu của cơng ty như thế
nào, xác định vị trí của sản phẩm của cơng ty trong lịng khách hàng và so với đối thủ
6


cạnh tranh. Phát triển thương mại về mặt chất lượng cịn được thể hiện thơng qua
cách thức sử dụng các nguồn lực thương mại để phát triển thương mại sản phẩm. Số
lượng và chất lượng nguồn lực được sử dụng trong thương mại có ảnh hưởng tới khả
năng cạnh tranh của sản phẩm, của ngành, của doanh nghiệp và của cả nền kinh tế.
Sự phát triển đạt được tính tối xa và hiệu quả Hiệu quả phán ánh quan hệ so
sánh giữa kết quả đạt được với chi phi bỏ ra để đạt được kết quả đó. Một phương án
kinh doanh sẽ được coi là tối ưu khi nó đạt được hiệu quả cao nhất, tức là chi phí bỏ
ra để đạt kết quả đó là nhỏ nhất. Suy cho cùng, phát triển được coi là tối ưu và hiệu

quả khi nó kết hợp hài hồ giữa các mục tiêu phát triển kinh tế - công bằng xã hội bảo vệ môi trường và hướng tới phát triển bền vững, nghĩa là sự phát triển đáp ứng
những nhu cầu của hiện tại mà không gây trở ngại cho việc đáp ứng những nhu cầu
của thế hệ tương lai.
Thương mại sản phẩm đồ gia dụng là một bộ phận của thương mại hàng hóa,
bao gồm tất cả các hiện tượng, hoạt động và các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá
trình trao đổi và cung ứng dịch vụ liên quan tới các loại sản phẩm đồ gia dụng nhằm
đạt mục tiêu đẻ ra
Vậy Phát triển thương mại sản phẩm đồ gia dụng là sự nỗ lực gia tăng về quy
mô tốc độ và sự thay đổi về mặt chất lượng của hoạt động thương mại sản phẩm đồ
gia dụng theo hưởng tối ưu và hiệu quả.
1.1.2. Vai trò phát triển thương mại sản phẩm đồ gia dụng của công ty
Đối với nền kinh tế-xã hội: Phát triển thương mại sản phẩm đồ gia dụng sẽ tăng
thu nhập từ từ những sản phẩm này sẽ đóng góp một phần vào tổng mức lưu chuyển
hàng hóa dịch vụ và đơng góp vào GDP của cả nước. Phát triển thương mại sản phẩm
giúp gān kết sản xuất với tiêu dùng, từ đó giúp cho quá trình tái sản xuất được diễn ra
thuận lợi, dịng vốn được ln chuyển tuần hồn, thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng và
phát triển.
Bên cạnh đó, khi nhu cầu ngày càng tăng, lượng hàng hóa tiêu thụ ngày càng
lớn và nhanh chóng địi hỏi các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh sản phẩm đồ gia
dụng phải đáp ứng kịp thời nhu cầu đó. Để đáp ứng nhu cầu đơ thị doanh nghiệp sẵn
có một đội ngũ cơng nhân viên để thực hiện những khối lượng công việc. Từ đó góp
phần giải quyết việc làm cho xã hội, giúp quá trình cung ứng diễn ra liên tục, đáp ứng
nhu cầu của thị truong.
Đối với doanh nghiệp
Phát triển thương mại là điều kiện để các doanh nghiệp phát triển và tồn tại,
giúp doanh nghiệp đứng vững trên thương trưởng, có khả năng cạnh tranh với các
doanh nghiệp có cùng ngành nghề trên địa bàn. Phát triển thương mại sản phẩm giúp
7



doanh nghiệp thu hồi được vốn nhanh, từ đó mới có cơ hội đầu tư cho q trình tái
sản xuất nhanh hơn, hiệu quả cao hơn, sẽ làm cho mối quan hệ giữa doanh nghiệp với
khách hàng truyền thống ngày càng được củng cố và mặt thiết hơn. Mặt khác, uy tín
về sản phẩm của doanh nghiệp ngày càng được tăng lên, sẽ hấp dẫn, thu hút đối tượng
khách hàng mới, góp phần quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh, mang lại lợi nhuận cao, mở rộng sản xuất nâng cao đời sống cho cán bộ cơng
nhân viên.
Ngồi ra, phát triển thương mại góp phần đẩy mạnh việc tiêu thụ sản phẩm làm
doanh thu của doanh nghiệp tăng. Phát triển thương mại sản phẩm giúp doanh nghiệp
khai thác triệt để khả năng tiềm tàng của thị trường và tăng thị phần. Bên cạnh đó,
phát triển thương mại giúp rút ngắn thời gian lưu thơng hàng hóa, từ đó tăng vịng
quay của von khiến lợi nhuận của doanh nghiệp tăng
1.2. Nội dung của phát triển thương mại sản phẩm đồ gia dụng của công ty
Bản chất của phát triển thương mại sản phẩm biểu hiện trên cả tầm vĩ mơ và vi
mơ. Đứng trên góc độ vĩ mơ của kinh tế thương mại có thể hiểu bản chất của phát
triển thương mại như sau:
Thứ nhất phát triển thương mại theo hướng gia tăng về quy mô thương mại sản
phẩm trong một thời kỳ nhất định. Sự phát triển thương mại về mặt quy mô được thể
hiện ở sự tăng lên về số lượng sản phẩm tiêu thụ, sự mở rộng về thị trưởng và mạng
lưới kênh phân phối tiêu thụ sản phẩm. Tuy nhiên sự gia tăng về quy mô thương mại
sản phẩm không chỉ đơn thuần là sự tăng lên về số lượng, mà người ta còn quan tâm
phát triển thương mại ở sự quy hoạch và hệ thống lại quy mô thương mại sản phẩm
sao cho phù hợp với lợi thế so sinh của ngành hàng sản phẩm của chính doanh nghiệp
kinh doanh và phát huy được những lợi thế đó để đạt được hiệu quả trong phát triển
thương mại
Thứ hai phát triển thương mại biểu hiện ở sự biến đổi về chất lượng thương mại
sản phẩm, được the hiện ở việc tăng chất lượng của sản phẩm tham gia hoạt động
thtrong mai và chất lượng hoạt động thương mại chất lượng hoạt động thương mại
biểu hiện ở tốc độ tăng trưởng sau phim sao hay thấp, ca định hay không ổn định và
xu hương phát triển qua nó. Ngồi ra cịn thể hiện ở vị dịch chuyển và cơ cấu sản

phẩm tiêu thụ cơ cấu thị trưởng các loại hình doanh nghiệp tham gia kinh doanh và
các anh thực phân phối sản phẩm:
Thứ ba phát triển thương mại là tạo ra tính hiệu quả trong hoạt động thương mại
tính hiệu quả được thể hiện ở các kết quả đạt được mà hoạt động thương mại mang lại
cho doanh nghiệp cũng như ngành kinh doanh, chính là các chỉ tiêu về lợi nhuận, hiệu
quả sử dụng các nguồn lực....Tuy nhiên, trong phát triển thương mại sản phẩm không
8


chỉ đơn thuần là đạt được các mục tiêu cho doanh ngiệp cũng như tồn ngành đó, mà
nó cịn hỗ trợ các ngành khác phát triển và đảm bảo kết hợp hài hòa các mục tiêu về
kinh tế - xã hội - mơi trường, có như vậy phát triển thương mại sản phẩm mới bền
vững được. Phát triển thương mại sản phẩm phải mang lại các kết quả tích cực cho
tổng thể nền kinh tế, xã hội và môi trường, được biểu hiện ở mức đóng góp của
thương mại săn phẩm vào GDP của cả nước, đóng góp vào phát triển xã hội (giải
quyết việc làm, xóa bỏ cái nghèo, nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân, ...) và
góp phản giam ở nhiễm mơi trường.
1.3. Các tiêu chí đánh giá phát triển thương mại sản phẩm đồ gia dụng
1.3.1. Tiêu chí đánh giá phát triển thương mại sản phẩm về quy mô
Khả năng phát triển thương mại sản phẩm đồ gia dụng về quy mô được thể hiện
rõ nhất ở sản lượng đồ gia dụng, nguồn đầu vào và sản lượng sản phẩm được tiêu tiêu
thụ trên thị trưởng... Các chi tiêu này phản ánh thị phần trên thị trưởng của Công ty,
phản ánh sức cạnh tranh của Công ty trên thị trường:
- Sản lượng tiêu thụ Là khối lượng sản phẩm mà doanh nghiệp tiêu thụ được
trên thị trường nội địa tại một thời điểm nhất định. Thường ký hiệu là Q. Sản lượng
tiêu thụ của toàn ngành là khối lượng sản phẩm mà tất cả các doanh nghiệp kinh
doanh trong ngành bán ra. Nếu sản phẩm tiêu thụ tăng lên có nghĩa là quy mơ thương
mại của sản phẩm tăng lên, cũng có nghĩa là hàng hóa được nhiều người tiêu dùng
biết đến và sử dụng nhiều hơn. Đây là chỉ tiêu đánh giá phát triển thương mại sản
phẩm rõ nét và khá chính xác.

- Doanh thu: là thu nhập mà doanh nghiệp nhận được từ việc bán sản phẩm của
mình
- Tổng doanh thu là tồn bộ số tiền mà doanh nghiệp nhạn khi bán một lượng
sản phẩm nhất định
Cơng thức: TR = P ×Q
Trong đó:
TR là tổng doanh thu
P là giá hàng hóa
Q là sản lượng tiêu thụ
lợi nhuận LN = TR-CP
Trong đó: - LN: Lợi nhuận
- TR: Doanh thu
CP: Chi phí
+ Chi tiêu tỷ suất lợi nhuận

9


HQ en=

ln
∗100
TR

Trong đó - HQ en :Tỷ suất lợi nhuận
- LN: Tổng lợi nhuận đạt được trong kỳ (LNTT)
- TR: Doanh thu thuần đạt được trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ảnh trong một thời kỳ nhất định doanh nghiệp thu được bao
nhiều đồng lợi nhuận trên một đồng doanh thu bán hàng thuần. Chỉ tiêu này càng cao
thì hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp càng cao. Chỉ tiêu này được sử dụng để phân

tích hiệu quả thương mại của các cơng ty.
Tổng giá trị thương mại: là tồn bộ doanh thu bán lẻ hàng hóa trên thị trường
của các cơ sở sản xuất, kinh doanh. Tổng giá trị thương mại tăng thì quy mơ hoạt
động thương mại cũng tăng, và ngược lại.
Cơng thức: PVo = Po × Qt hay PVt = Pt × Qt
Trong đó:
PVo là giá trị thương mại sản phẩm tính theo giá so sánh
PVt là giá trị thương mại sản phẩm được tính theo năm thứ t
Po là giá gốc của các loại sản phẩm tiêu thụ trên thị trường
Pt là giá năm so sánh của các loại sản phẩm tiêu thụ trên thị trường.
Qt là sản lượng tiêu thụ của sản phẩm ở thời điểm thứ t
1.3.2. Tiêu chí đánh giá phát triển thương mại sản phẩm về cơ cấu
- Điều này được thể hiện thơng qua tốc độ phát triển hay tính ổn định, bền vững
trong phát triển thương mại. Sự chuyển dịch hợp lý về cơ cấu sản phẩm, cơ cấu thị
trường, phương thức phân phối, mẫu mã sản phẩm
- Tốc độ tăng trưởng doanh thu: Là tỷ lệ gia tăng doanh thu từ dịch vụ bán lẻ
năm sau so với năm trước
Công thức: G =

TR2−TR1
TR1

Trong đó:
TR1 là doanh thu năm trước
TR2là doanh thu năm sau
Tốc độ tăng trưởng sản phẩm (G) cho ta biết tốc độ tăng trưởng sản phẩm cao
hay thấp, tăng có đều hay khơng. Từ đó kết luận tốc độ tăng trưởng sản phẩm ổn định
hay không, tăng trưởng theo xu hướng tích cực và bền vững hay khơng.
Cơng thức: G =


10

Q2−Q1
Q1


- Sự dịch chuyển về cơ cấu sản phẩm: sự dịch chuyển về cơ cấu sản phẩm là sự
thay đổi về tỷ trọng các sản phẩm trong danh mục mặt hàng. Để phát triển thương mại
sản phẩm trên thị trường nội địa thì tỷ trọng các sản phẩm có chất lượng tốt, mẫu mà
đẹp, trình độ khoa học cơng nghệ cao. (các sản phẩm có hàn lượng chất xám) có xu
hướng ngày càng tăng lên và các sản phẩm mang đậm tính thủ cơng, chất lượng kém,
ngày càng giảm xuống. Thương mại các sản phẩm có hàm lượng chất xám ngày càng
tăng lên không những làm cho lĩnh vực này phát triển mà còn làm cho đời sống của
người dân được tăng cao do được tiêu dùng những sản phẩm tiên tiến của thị trường.
- Sự dịch chuyên về cơ cấu thị trường tiêu thụ sản phẩm thể hiện ở việc cơ cấu
thị trường dịch chuyển theo hướng mở rộng thị trường tiêu thụ không chỉ ở các thành
phố lớn quen thuộc mà con khắp các tỉnh thành trong nước, nó sẽ tạo cho sản phẩm
có được những thị trường mới và giữ vững được thị trường truyền thống.
1.3.3. Tiêu chí đánh giá phát triển thương mại sản phẩm về hiệu quả phát
triển thương mại sản phẩm đồ gia dụng.
Hiệu quả thương mại phản ánh quan hệ so sánh kết quả đạt được với chi phí bỏ
ra trong q trình trao đổi hàng hóa, dịch vụ trên thị trưởng. Hiệu quả hoạt động
thương mại của doanh nghiệp là hiệu quả tổ chức hoạt động mua bán hàng hóa và
dịch vụ, đây chính là thước đo phản ánh trình độ quản lý, sử dụng nguồn nhân lực của
các công ty trong các hoạt động kinh doanh thương mại của công ty. Về phía các
doanh nghiệp, để xem xét hiệu quả thương mại ta nghiên cứu lợi nhuận, tỷ suất lợi
nhuận, lao dong...
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Chi tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của một đồng vốn chủ sở hữu và nó
được các chủ sở hữu doanh nghiệp, các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm.

Tỷ suất lợi nhuận
Lợi nhuận sau thuế
trên vốn chủ sở hữu (ROE) = ----------------------------------Vốn chủ sở hữu bình quân
ROE – Return on Equity
Khi phân tích chỉ tiêu khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu để có thể chỉ ra các
nguyên nhân ảnh hưởng tới chỉ tiêu này, người ta thường sử dụng phương trình tài
chính Dupont
Từ cơng thức xác định chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ta có thể
viết lại như sau:
Ký hiệu:
LNST - Lợi nhuận sau thuế;
D - Doanh thu thuần;
11


VCSH - Vốn chủ sở hữu bình quân;
TTS - Tổng tài sản bình qn
Ta có:
ROE =

LNST
D
LNST
TTS
=
x
x
VCSH TTS
D
VCSH


ROE = Vịng quay tổng tài sản x Hệ số lãi ròng x Đòn bẩy tài chính
Trong đó:
Địn bẩy tài chính = Tổng tài sản/ Vốn chủ sở hữu =
= Tổng tài sản / (Tổng tài sản – Nợ phải trả) = 1 / (1- Hệ số nợ)
Địn bẩy tài chính hay địn cân nợ là chỉ tiêu thể hiện cơ cấu tài chính của doanh
nghiệp.
Phương trình trên cịn gọi là phương trình tài chính Dupont.
Từ phương trình trên cho thấy sức sinh lời của vốn chủ sở hữu phụ thuộc vào 3
nhân tố: vòng quay tổng tài sản, hệ số lãi ròng và địn bẩy tài chính (cán cân vay nợ
và vốn chủ sở hữu). Khi phân tích có thể sử dụng phương pháp loại trừ để xác định
ảnh hưởng của các nhân tố.
Cần lưu ý rằng chỉ tiêu vòng quay tổng tài sản và hệ số lãi rịng thường mang
tính đối ngược nhau. Trong ngành BCVT thường thì chỉ tiêu vịng quay tổng tài sản
thấp do doanh nghiệp BCVT phải đầu tư lớn vào tài sản nhất là tài sản cố định, bù lại
các doanh nghiệp BCVT thường yêu cầu tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu đạt ở mức
độ cao.
Sức sinh lời của tài sản
Đây là một chỉ tiêu tổng hợp nhất được dùng để đánh giá khả năng sinh lợi của
một đồng vốn đầu tư. Tuỳ thuộc vào tình hình cụ thể của doanh nghiệp được phân
tích 138 và phạm vi so sánh mà người ta lựa chọn thu nhập sau thuế hoặc thu nhập
trước thuế và lãi vay để so sánh với tổng tài sản.
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) = --------------------------------Tổng tài sản bình qn
ROA - Return on Assets
Chúng ta có thể viết lại phương trình trên như sau:
ROA =

LNST
D

LNST
=
x
TTS
TTS
D

Hay ROA = Vòng quay tổng tài sản x Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Như vậy sức sinh lời của tài sản phụ thuộc vào hai nhân tố là vòng quay tài sản

12



×