Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Báo cáo Tổng quan về Công ty Thương mại -Xây Dựng Bạch Đằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.83 KB, 37 trang )

Mục lục
Lời nõi đầu
........................................................................................................................
1
Chơng I : Quá trình hình thành và phát triển
của Công ty Thơng Mại - Xây dựng Bạch Đằng
........................................................................................................................
4
I. Lịch sử hình thành
................................................................................................................................
4

1. Địa chỉ liên hệ
............................................................................................................................
4
2. Lịch sử hình thành
............................................................................................................................
4
3. Quá trình phát triển
............................................................................................................................
5
II. Một số đặc điểm kinh tế kỹ thuật chủ yếu của Công ty
............................................................................................................................
8
1. Cơ cấu lao động
............................................................................................................................
8
2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh
............................................................................................................................
8



3. Thiết bị máy móc công nghệ
............................................................................................................................
9
4. Tình hình cung ứng nguyên vật liệu
............................................................................................................................
9
5. Đặc điểm về tài chính của Công ty
............................................................................................................................
10
III. Cơ cấu tổ chức của Công ty
........................................................................................................................
11
1. Bộ máy quản trị
............................................................................................................................
11
2. Chức năng và nhiệm vụ chung của Công ty`
............................................................................................................................
12
3. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban bộ phận trực thuộc Công ty
............................................................................................................................
13
3.1. Ban giám đốc
............................................................................................................................
13
3.2. Phòng kinh doanh XNK
............................................................................................................................
13
3.3. Phòng tổ chức hành chính
............................................................................................................................

14
3.4. Phòng tài chÝnh kÕ to¸n


............................................................................................................................
16
3.5. Phòng dự án
............................................................................................................................
17
3.6. Phòng kế hoạch sản xuất
............................................................................................................................
18
3.7. Phòng kinh doanh thiết bị
............................................................................................................................
19
3.8. Phòng bảo vệ
............................................................................................................................
20
3.9. Các trung tâm, xí nghiệp, nhà máy và ngời lÃnh đạo đơn vị
............................................................................................................................
21
IV. Đánh giá hoạt động quản trị của doanh
nghiệp
........................................................................................................................
22
1. Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty
............................................................................................................................
23
2. Đánh giá các hoạt động quản trị của doanh nghiệp
............................................................................................................................

25
a. Chiến lợc kinh doanh
............................................................................................................................
26
b. Về hoạt động Marketing


............................................................................................................................
27
c. Về tổ chức nhân sự
............................................................................................................................
28
d. Về tình hình quản trị
............................................................................................................................
28
e. Về chất lợng sản phẩm và các hoạt động khác
............................................................................................................................
29
3. Ưu, nhợc điểm, nguyên nhân
............................................................................................................................
30
VI. Phơng hớng, giaỉ pháp phát triển doanh
nghiệp đề ra trong thời gian tới
........................................................................................................................
34
1. Về cơ sở vật chất kỹ thuật
............................................................................................................................
34
2. Định hớng chiến lợc Marketing
............................................................................................................................

36
3. Về cơ cấu tổ chức
............................................................................................................................
37
4. Thị trờng mục tiêu
............................................................................................................................
38
Kết luËn


........................................................................................................................
40


Trong quá trình học tập ở nhà trờng, ngoài việc học lý thuyết ở trên
giảng đờng thôi thì cha đủ. Vì vậy, cuối mỗi khoá học nhà trờng có tổ chức
cho sinh viên một kỳ thực tập để quá trình học tập ở nhà trờng thu đợc hiệu
quả cao nhất. Bởi học phải luôn đi đôi với hành và việc häc suy cho cïng
cịng chØ lµ phơc vơ cho cc sống của mỗi con ngời. Nắm bắt đợc thực tế đó,
và đợc sự quan tâm của tập thể cán bộ giáo viên khoa QTKD nói riêng và Ban
lÃnh đạo trờng Đại học Kinh Tế Quốc Dân nói chung. Chúng em, các sinh
viên khoa QTKD đà đợc nhà trờng cho đi thực tập đợt một với thời gian là 6
tuần để có kiến thức thực tế sơ bộ về các lĩnh vực mà chúng em chỉ mới đợc
học qua lý thuyết sách vở nh tình hình hoạt động kinh doanh ở các doanh
nghiệp, sự hình thành và phát triển của doanh nghiệp, quy định tổ chức của
công ty, quá trình xúc tiến, phân phối sản phẩm, tiếp thị tới ngời tiêu dùng,
quá trình xây dựng kênh phân phối, và thâm nhập thị trờng...
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế quốc dân, khi bớc sang cơ chế
thị trờng, với sự cạnh tranh gay gắt của các thành phần kinh tế, đặc biệt là
những công ty sản xuất những sản phẩm hàng hoá tơng đồng với hàng hoá

dịch vụ của công ty mình và kinh doanh trên cùng mảng thị trờng tạo ra sự
cạnh tranh vốn đà gay gắt lại ngày một khốc liệt hơn. Vấn đề cấp thiết của bất
kỳ một doanh nghiệp nào là phải có một chiến lợc kinh doanh rõ ràng, đáp
ứng đợc nhu cầu cạnh tranh và có thể chiến thắng đợc đối thủ của mình.
Muốn nh vậy, thì mỗi doanh nghiệp phải rất nỗ lực, cố gắng, chủ động hơn
nữa trong kinh doanh, không phụ thuộc vào bất kỳ một thế lực nào, phải chủ
động trong sản xuất cũng nh cố gắng độc lập trong khâu tiêu thụ sản phẩm,
tìm kiếm, mở rộng thị trờng và xây dựng đợc cho mình một thơng hiệu có uy
tín, tạo đợc niềm tin nơi ngời tiêu dùng, hoàn thành nghĩa vụ đối với Nhà nớc,
góp phần bình ổn kinh tế và tạo động lực cho nền kinh tế quôc dân phát
triển...


Công ty Thơng Mại -Xây Dựng Bạch Đằng là một doanh nghiệp thuộc
Tổng công ty xây dựng Bạch Đằng, mặc dù mới đợc thành lập nhng đà nhận
thức rõ đợc vấn đề cần thiết để một doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển
là nh thế nào. Với sự giúp đỡ sơ bộ của Tổng công ty, Công ty Thơng Mại
-Xây Dựng Bạch Đằng đà có những sự phát triển khá mạnh trong một số năm
trở lại đây và đang trên đà phát triển cuả mình trên trờng quốc tế cũng nh
trong nớc. Công ty đà có nhiều cố gắng trong việc tìm hớng khai thác thị trờng tiêu thụ sản phẩm và phát triển quy mô thị trờng, nâng cao chất lợng sản
phẩm và đà đạt đợc một số kết quả nhất định. Tuy nhiên, trong thời gian tới
để củng cố và giữ vững chỗ đứng của mình trên thơng trờng đòi hỏi công ty
cần có những giải pháp mang tính chiến lợc, phát huy cao độ nội lực của toàn
công ty cũng nh của toàn ngành để đạt đợc những thành công rực rỡ nhất mà
bất kỳ một doanh nghiệp nhà nớc nào cũng mong đợi.
Sau 6 tuần thực tập đợt một tại Công ty Thơng Mại -Xây Dựng Bạch
Đằng, em đà rút ra đợc một số bài học thực tế về thị trờng, về doanh nghiệp,
về quá trình lao động sáng tạo không mệt mỏi của ngời lao động để tồn tại và
phát triển trong một môi trờng cạnh tranh cao, và khi vẫn còn đang là sinh
viên của nhà trờng, em thấy mình cần phải trau dồi hơn nữa về kiến thức, về

đạo đức, về ý trí và lòng yêu nghề, yêu cuộc sống, yêu công việc... để khi nào
thực sự bớc vào đời em sẽ có một hành trang chắc chắn hơn, tự tin hơn để đối
mặt với khó khăn. Những bài học mà em rút ra đợc tuy không nhiều nhng rất
có ý nghĩa đối với một sinh viên tập sự nh em.
Kết thúc quá trình thực tập trong giai đoạn một này, em có một bài báo
cáo tổng hợp về những vấn đề liên quan đến quá trình sản xuất kinh doanh tại
công ty nơi em tập sự- Công ty Thơng Mại -Xây Dựng Bạch Đằng. Những
vấn đề về quá trình hình thành và phát triển của công ty, quy chế tổ chức, đặc
điểm chung về ngành nghề kinh doanh và thị trờng trọng điểm cũng nh thị trờng mục tiêu, khả năng thâm nhập và mở rộng thị trờng, chiến lợc kinh doanh
của doanh nghiệp trong giai đoạn mới...từ đó rút ra một số nhận xét, kiến
nghị của bản thân, những để xuất, kiến nghị và phơng hớng giải quyết nhằm


nâng cao hiệu quả kinh doanh trong các doanh nghiệp nói chung và Công ty
Thơng Mại -Xây Dựng Bạch Đằng nói riêng
Báo cáo tổng hợp của em đợc hoàn thành nhờ sự hớng dẫn của giáo
viên Nguyễn Thị Thu cùng tập thể CBCNV trong Công ty Thơng Mại -Xây
Dựng Bạch Đằng, đặc biệt là phòng kinh doanh xuất nhập khẩu. Do trình độ
hiểu biết của em còn hạn chế, nên báo cáo này còn nhiều thiếu sót, em rất
mong đợc sự chỉ bảo tận tình của các thầy cô.
Em xin chân thành cám ơn.

Chơng I :


Quá trình hình thành và phát triển của
Công ty Thơng Mại -Xây Dựng Bạch Đằng.

I. Lịch sử hình thành.
1. Địa chỉ liên hệ

+ Trụ sở chính

: Số 71 Bạch Đằng- Quận Hai Bà Trng- Hà

Nội
+ Tên giao dịch

: VIETRCIMEX

+ Điện thoại

: 049875636

+ Số Fax

: 04.8763567

+ Tài khoản của công ty : Ngân hàng Ngoại Thơng Việt Nam.
2. Lịch sử hình thành của công ty .
Công ty Thơng Mại -Xây Dựng Bạch Đằng là một doanh nghiệp nhà nớc thuộc Tổng công ty thơng mại và xây dựng (trớc kia là Tổng công ty xuất
nhập khẩu, sản xuất, cung ứng vật t ) trực thuộc Bộ Giao Thông Vận Tải. Với
diện tích là 8327 mét vuông theo hợp đồng số 241/34678/ĐC/ND/HĐND ký
ngày 30/08/1999, khu đất trên đà trải qua quá trình phát triển và sử dụng nh
sau:
- Ngày 31/01/1993 Bộ trởng Bộ GTVT ra quyết định số 130/QĐ/
KHĐT, Cảng Hà Nội giao toàn bộ khu đất bao gồm nhà xởng,
nhà văn phòng, nhà kho, bÃi cho Tổng công ty XNK, sản xuÊt
cung øng vËt t GTVT.
- Ngµy 09/05/1996 Bé trëng Bé GTVT ra Quyết định số 989/QĐ/
TCCB/LĐ cho phép thành lập “ XÝ nghiƯp gèm sø mü nghƯ xt

khÈu vµ trang trÝ néi thÊt “.
- Ngµy 28/10/1999 Bé trëng Bé GTVT ra Quyết định số
2967/QĐ/BGTVT cho phép thành lập DNNN C«ng ty Mü


nghệ và Trang trí nội thất trên cơ sở chun ®ỉi tỉ chøc “ XÝ
nghiƯp gèm sø mü nghƯ xuất khẩu và trang trí nội thất.
- Ngày 16/12/1999 ông Tổng Giám đốc Tổng công ty Thơng mại
và Xây dựng (trớc kia là Tổng công ty XNK, sản xuất, cung ứng
vật t GTVT) ra Quyết định số 54/QĐ/TCLĐ giao cho công ty
Mỹ nghệ xuất khẩu và Trang trí nội thất toàn bộ mặt bằng
8327mét vuông bao gồm nhà làm việc, kho xởng và các công
trình trên khu đất làm trụ sở và sản xuất, kinh doanh.
- Ngày 13/09/2001 Bộ trởng Bộ GTVT ra Quyết định số
3017/QĐ/BGTVT về việc đổi tên doanh nghiệp nhà nớc Công
ty Mỹ nghệ và Trang trí nội thất thành Công ty Thơng Mại
-Xây Dựng Bạch Đằng .
Công ty Thơng Mại -Xây Dựng Bạch Đằng với chức năng hoạt động
rộng rÃi đa ngành nghề : Sản xuất các sản phẩm thủ công mỹ nghệ, gốm sứ,
đồ chơi, quà lu niệm, máy móc thiết bị, nông lâm thuỷ sản, hàng tiêu dùng,
phơng tiện vận tải, kinh doanh kho bÃi...xây dựng công trình giao thông vận
tải công nghiệp và dân dụng.
Hiện nay, công ty đang dùng 4000 mét vuông mặt bằng làm nhà kho, xởng
sản xuất và nhà văn phòng, số còn lại làm sân, cây xanh và đờng đi bộ
3. Quá trình phát triển.
Cùng với sự vận động trởng thành, mở rộng thị trờng tiêu thụ sản phẩm
và cải tiến khoa học kỹ thuật, nâng cao trình độ nghiệp vụ, công nghệ kỹ
thuật mới, công ty đà không ngừng cố gắng vơn lên theo kịp nhịp sống của
thời đại và trởng thành nhanh chóng cho kịp xu hớng phát triển của nền kinh
tế thế giới. Công ty đà không ngừng mở rộng qui mô sản xuất kinh doanh, cải

tiến mặt hàng sản xuất, nâng cao chất lợng sản phẩm, kết hợp nội lực và u thế
từ bên ngoài môi trờng kinh doanh, công ty đà đạt đợc những thành tựu nhất
định và không ngừng phát triển, đa tập thể bớc đi những bớc vững chắc.


Chính nhờ sự cố gắng không ngừng vơn lên đó, từ khi chỉ là một phân
xởng nhỏ bé đợc nâng cấp lên thành Xí nghiệp gốm sứ mỹ nghệ xuất khẩu
và trang trí nội thất. Từ chỗ chỉ với mục đích giải quyết công ăn việc làm
cho ngời lao động d thừa của tổng công ty bằng những công việc thủ công
thuần tuý, đà có sự cải tiến khi chuyển sang công nghệ sản xuất mới. Đó là sự
cải tiến về mặt công nghệ, nâng cao chất lợng sản phẩm, hạ giá thành nguyên
nhiên vật liệu, chuyển đổi từ những chất liệu gốm sứ làm bằng đất sét sang
chất liệu nhựa tổng hợp với bột đá tự nhiên, và nguyên liệu thạch cao... các
sản phẩm của công ty cũng ngày một phong phú hơn (các loại ca, cốc, búp
bê, đồ chơi...). Bên cạnh đó công ty còn mở rộng quy mô sản xuất thêm nhiều
xởng sản xuất mới nh xởng sản xuất đồ mộc, xởng sản xuất đồ nhựa. Nhng
khi đó sản phẩm của công ty chủ yếu đợc tiêu thụ ở thị trờng trong nớc và cha
tìm đợc đầu ra cho thị trờng thế giới. Vì vậy, sản xuất vẫn mang tính manh
mún, thủ công, thị trờng không ổn định, hoạt động kinh doanh phát triển
không đồng đều.
Sau hơn 3 năm không ngại gian khó (từ năm 1996 đến 1999), xí nghiệp
luôn tìm cách vơn lên bắt nhịp cùng nhịp sống của cơ chế thị trờng. Xí nghiệp
luôn tìm cách xây dựng một chiến lợc kinh doanh phù hợp với trình độ sản
xuất của mình, củng cố thị trờng trong nớc và luôn tìm kiếm, khai thác, thâm
nhập thị trờng mới. Bên cạnh việc không ngừng cải tiến mẫu mÃ, sáng tạo ra
những phơng thức làm việc mang lại hiệu quả kinh tế cao, xí nghiệp luôn tìm
hiểu, nghiên cứu thị hiếu của ngời tiêu dùng, để có thể thoả mÃn nhu cầu của
khách hàng cũng nh có thể thúc đẩy hơn nữa sự phát triển của mình. Đến khi
đợc nâng cấp thành Công ty Thơng Mại -Xây Dựng Bạch Đằng , thì không
chỉ kinh doanh những ngành nghề đơn thuần với công nghệ thủ công là chính

nữa mà nó đà đợc nâng cấp lên ở mức cao hơn với chức năng hoạt động rộng
rÃi đa ngành nghề : Sản xuất các sản phẩm thủ công mỹ nghệ, gốm sứ, đồ
chơi, quà lu niệm, đồ gỗ, sơn mài, các sản phẩm trang trí nội thất, gia công
hàng xuất khẩu và kinh doanh các sản phẩm thủ công mỹ nghệ, nguyên vật
liệu sản xuất, máy móc thiết bị, nông lâm thuỷ sản, hàng tiêu dùng, phơng
tiện vận tải, kinh doanh kho bÃi, sản xuất kinh doanh hàng may mặc, đồ da,


hàng kim khí hoá chất, điện máy và lắp giáp điện tử XNK uỷ thác, kinh
doanh dịch vụ vận tải, du lịch lữ đoàn, xây dựng công trình giao thông thủy
lợi công nghiệp và dân dụng.
Trên đà phát triển không ngừng của công ty. Trong thời gian ngắn, nhờ
sự cải tiến, nâng cao chất lợng sản phẩm, đa dạng mẫu mÃ, phong phú chủng
loại, các mặt hàng của công ty ngày càng xuất hiện ở nhiều nơi, có mặt trên
khắp các thị trờng cả trong và ngoài nớc, thu hút đợc sự chú ý, quan tâm của
nhiều ngời tiêu dùng, giá trị thơng hiệu của công ty cũng dần đợc nâng lên.
Hiện nay, công ty đà thu hút đợc 250 lao động thờng xuyên với mức lơng bình quân là 750.000đ/ngời/tháng và đang trên đà tăng trởng mạnh, đời
sống của cán bộ công nhân viên đang đợc nâng cao. Trong thời gian tới, công
ty sẽ tiếp tục chọn, đào tạo thêm 100 lao động, công nhân kỹ thuật để sản
xuất hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu. Trong những năm qua Công ty Thơng
Mại -Xây Dựng Bạch Đằng đà thực hiện tốt nghĩa vụ với nhà nớc, nộp tiền
thuê đất đầy đủ và nộp tiền vào ngân sách nhà nớc nhiều tỷ đồng.
Từ đó ta có thể thấy quá trình hình thành và phát triển của công ty khá
thần tốc. Đó là nhờ vào sự nỗ lực của nội bộ công ty cùng với những chính
sách u đÃi của Bộ GTVT dành cho công ty. Từ một phân xởng nhỏ trớc năm
1996, giờ đây công ty đà trởng thành và tự thân vận động không ngừng lớn
mạnh trên thị trờng trong và ngoài nớc, đặc biệt là thị trờng quốc tế. Từ chỗ
thị trờng tròng nớc chiếm u thế, hiện nay thị trờng quốc tế là một thị trờng
trọng điểm của công ty mà công ty cha khai thác đợc hết tiềm năng nhng
không hề bỏ qua thị trờng trong nớc với hơn 70 triệu dân, thu lợi cho nhà nớc

nhiều tỷ đồng. Giờ đây, Công ty Thơng Mại -Xây Dựng Bạch Đằng (trực
thuộc Bộ GTVT), có t cách pháp nhân, có con dấu riêng theo quy định của
nhà nớc, thực hiện chế độ hạch toán độc lập, công ty có tài khoản tại Ngân
hàng Ngoại Thơng Việt Nam. Về mặt hàng kinh doanh xuất nhập khẩu nằm
trong danh mục hàng hoá đà đợc Bộ Thơng Mại phê duyệt và nằm trong danh
mục hàng hoá xuất khẩu với số lợng và giá trị hàng hoá tơng đối lớn.


II. Một số đặc điểm kinh tế kỹ thuật chủ yếu của
công ty .
1. Cơ cấu lao động.
Công ty gồm 270 cán bộ CNV. Trong đó có 65 cán bộ làm công tác
quản lý (23,7%) và số còn lại là công nhân trực tiêp sản xuất và ngời lao động
làm thuê theo hợp đồng lao động.
Đứng đầu công ty là Ban Giám đốc gồm 1 Giám đốc và 1 phó Giám
đốc.
Dới Ban Giám đốc là các phòng ban trực thuộc, những phòng ban này
đợc chia thành hai khối là khối kinh doanh và khối quản lý.
+ Trong khối kinh doanh có các phòng ban nh : phòng KD-XNK,
phòng KHSX, phòng kinh doanh thiết bị, (gồm xởng cơ khí và xởng đồ chơi).
+ Trong khối quản lý có các phòng ban nh : phòng TCHC, phòng dự
án, phòng TCKT.
Ngoài ra, công ty còn có văn phòng đại diện tại các tỉnh, thành phố
khác.
2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh.
Công ty Thơng Mại -Xây Dựng Bạch Đằng với chức năng hoạt động
rộng rÃi đa ngành nghề : sản xuất các sản phẩm thủ công mỹ nghệ, gốm sứ,
đồ chơi, quà lu niệm, đồ gỗ, sơn mài, các sản phẩm trang trí nội thất, gia công
hàng xuất nhập khẩu và kinh doanh các sản phẩm thủ công mỹ nghệ, nguyên
vật liệu sản xuất, máy móc thiết bị, nông lâm thuỷ sản, hàng tiêu dùng, phơng

tiện vận tải, kinh doanh kho bÃi, sản xuất kinh doanh hàng may mặc, đồ da,
kim khí, hoá chất, điện máy và lắp ráp điện tử xuất nhập khẩu uỷ thác, kinh
doanh dịch vụ vận tải, du lịch lữ hành, xây dựng công trình giao thông vận
tải, thuỷ lợi công nghiệp và dân dụng.
3. Thiết bị công nghệ máy mãc.


Là một doanh nghiệp thơng mại kiêm sản xuất với chức năng hoạt
động rộng rÃi đa ngành nghề, Công ty Thơng Mại -Xây Dựng Bạch Đằng sản
xuất các sản phẩm thủ công mỹ nghệ là chính, còn các ngành nghề khác nh
xây dựng công trình giao thông thủy lợi, kinh doanh nông lâm thuỷ sản, kim
khí hoá chất, kinh doanh hàng may mặc...chỉ là những ngành nghề mang tính
thời vụ của công ty. Hiện nay, nhìn chung trang thiết bị công nghệ máy móc
của công ty còn khá sơ sài, cha có gì là hiện đại cả so với các doanh nghiệp
khác. Một phần là do lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty quyết định, do
sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ không đòi hỏi trang thiết bị công nghệ hiện
đại mà chủ yếu là dựa vào trình độ tay nghề của công nhân, nên công ty chú
trọng đến khâu đào tạo đội ngũ công nhân viên mới vào nghề qua các khoá
học việc (thờng là 6 tháng ). Lĩnh vực kinh doanh còn lại của công ty chủ yếu
là vấn đề thơng mại bán hàng, công ty có đầu t thêm 30 chiếc xe tải chở hàng
phục vụ cho công tác chuyên chở hàng hoá. Hiện nay, trong cảng của công ty
luôn có 7 chiếc máy xúc hiệu Hàn Quốc và cần cẩu hàng hoá (5 chiếc) tại
mặt bằng cạnh sông Hồng.
4. Tình hình cung ứng nguyên vật liệu.
Trớc kia, khi công ty còn là xởng sản xuất quy mô nhỏ, với thị trờng
tiêu thụ chủ yếu từ trong nớc, sản phẩm còn cha phong phú về mẫu mÃ, và
chủng loại thì nguyên liệu chủ yếu cho các sản phẩm của công ty là thạch cao
và đất sét. đến nay thì nguyên liệu của công ty rất phong phú về chủng loại và
chất liệu, từ bột đá thiên nhiên đến nguyên liệu bằng thạch cao, nhựa tổng
hợp, polyme...càng ngày công ty càng sáng tạo và tìm kiếm ra nhiều nguồn

nguyên liệu thay thế và bổ sung khác, làm phong phú hơn nữa nguồn nguyên
liệu có sẵn và giảm chi phí nguyên nhiên liệu, tiết kiệm chi phí, giảm giá
thành. Hàng ngày công ty có bộ phận chuyên phụ trách về vấn đề nguyên liệu
cung cấp cho công nhân sản xuất trực tiếp tại phân xởng. Và bộ phận này
chuyên ký kết cũng nh giao dịch với các nguồn cung ứng nguyên liệu để vận
hành bộ máy sản xuất của doanh nghiệp. Bộ phận chuyên trách vấn đề cung
ứng nguyên vật liệu chịu trách nhiệm trớc trởng phòng kế hoạch sản xuất và


thống kê đơn giá, số lợng nguyên vật liệu chuyển vào hàng ngày, hàng tháng,
quý một cách cụ thể.
5. Đặc điểm về tài chính của công ty.
Đơn vị tính : 1000.000đ
Năm

Tổng vốn

Vốn cố định
Số tiền

2000

6455

2001

8770

2002


10131

2662,8

Tỷ lệ%

Vốn lu động
Số tiền

Tỷ lệ %

41,25

3792,2

58,75

2506

28,57

6264

71,43

3431

33,87

6700


66,13

BiĨu h×nh 1.1 : T×nh h×nh vèn kinh doanh cđa công ty .
Nhìn vào biểu trên ta thấy tổng số vốn kinh doanh của công ty tăng đều
qua các năm. Điều này cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
rất khả quan. Hàng năm tỷ trọng vốn lu động luôn luôn cao hơn tỷ trọng vốn
cố định. Điều này là hoàn toàn hợp lý. Do công ty có chức năng chính là kinh
doanh thơng mại nên tỷ trọng vốn lu động cao hơn vốn cố định là rất tốt.
Riêng năm 2001 VLĐ tăng lên 71,43% trong khi vốn cố định giảm xuỗng
còn 28,57% là do công ty nhận thức đợc tầm quan trọng của việc kinh doanh
tiêu thụ hàng hoá nên hớng mạnh vào thị trờng này để phát triển sản xuất khi
thị trờng tiêu thụ mở rộng đối với một số mặt hàng chủ chốt của công ty nh
kinh doanh hàng may mặc, hàng nông lâm thuỷ sản, kim khí hóa chất...thúc
đẩy tiêu thụ sản phẩm tăng doanh thu. Nhng đến năm 2002 thì VCĐ tăng lên
là 33,87% làm giảm tỷ lệ VLĐ xuống. Do công ty đà đầu t thêm trang thiết
bị, nhà xởng để mở rộng quy mô sản xuất, tuyển thêm lao động mua thêm
một số tài sản cố định khác phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Điều
đó chứng tỏ rằng công ty đà có một chiến lợc kinh doanh hợp lý với từng giai
đoạn phát triển riêng biệt phù hợp với tình hình tài chính của công ty và phù
hợp với những thay đổi của môi trờng kinh doanh trong giai đoạn mới.
III.

Cơ cấu tổ chức của công ty .


1. Bộ máy quản trị.

Sơ đồ bộ máy tổ chức.


Giám đốc
Ban Giám đốc
Phó GĐ

Phòng
KD-XNK

Phòng
TCHC

Xưởng
cơ khí

Phòng
KHSX

Xưởng
đồ chơi

Phòng
dự án

Phòng
TCKT

Phòng
bảo vệ


2. Chức năng và nhiệm vụ chung của công ty .

2.1. Chức năng:
Công ty Thơng Mại -Xây Dựng Bạch Đằng là một DNNN thuộc Tổng
công ty xây dựng- Thơng mại thuộc Bộ GTVT có các chức năng chính sau:
+ Sản xuất kinh doanh hàng may mặc, đồ da, hàng kim khí hoá chất,
điện máy và lắp ráp điện tử. Nhận xuất nhập khẩu uỷ thác cho các đơn vị kinh
tÕ trong vµ ngoµi níc.
+ Tỉ chøc xt nhËp khÈu và kinh doanh phơng tiện vận tải, kinh
doanh kho bÃi theo giấy phép kinh doanh của công ty phù hợp với quy chế
hiện hành của Nhà nớc. Tổ chức tiêu thụ hàng hoá nhập khẩu trong nớc.
2.2. Nhiệm vụ:
Với những chức năng trên, công ty có những nhiệm vụ chủ yếu sau:
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh của công ty theo
quy chế hiện hành phù hợp.
+ Tuân thủ các chính sách, chế độ quản lý xt nhËp khÈu. Thùc hiƯn
c¸c chÝnh s¸ch vỊ th nộp ngân sách nhà nớc.
+ Kinh doanh đúng mặt hàng, theo đúng ngành nghề đà đăng ký và
mục đích chung của công ty.
+ Bảo toàn và sử dụng tài sản đợc giao theo đúng chế độ của nhà nớc
quy định, đạt hiệu quả kinh tế xà hội và tăng cờng điều kiện vật chất cho cán
bộ CNV của công ty.
+Thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động và các biện pháp
khuyến khích vật chất, tinh thần đúng chế độ chính sách của nhà nớc, đảm
bảo mức lơng tối thiểu và cải thiện đời sống ngời lao động.
+ Đào tạo bồi dỡng, xây dựng đội ngũ lao động có trình độ nghiệp vụ
chuyên môn.


+ Nghiên cứu ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật, nâng trình độ
tổ chức quản lý, phát huy năng lực kinh doanh, tăng năng suất lao động, thực
hiện cả về chiều rộng lẫn chiều sâu với hiệu quả cao.

+ Tổ chức và nghiên cứu thị trờng trong và ngoài nớc nắm vững nhu cầu thị
hiếu tiêu dùng để hoạch định chiến lợc Marketing đúng đắn, đảm bảo cho
kinh doanh của đơn vị đợc chủ động ít rủi ro và mang lại hiệu quả tốt.
3. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban bộ phận trực thuộc công ty.
3.1.

Ban Giám đốc.

a. Chức năng:
- Ban Giám đốc là những ngời điều hành chính về mọi hoạt động
chính của công ty.
- Đại diện cho quyền lợi của cán bộ công nhân viên dới quyền.
b. Nhiệm vụ:
- Chịu trách nhiệm về mọi hành vi của công ty trớc pháp luật.
- Điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty có hiệu
quả, thực hiện theo đúng qui định của nhà nớc ban hành.
III.2 Phòng KD-XNK.
a. Chức năng:
- Tổ chức tốt khâu KD-XNK , phơng tiện vận tải kho bÃi theo
giấy phép kinh doanh của công ty phù hợp quy chế hiện hành
của nhà nớc.
- Tổ chức tiêu thụ hàng hoá nhập khẩu trong nớc.
- Tổ chức tham gia các hội chợ triển lÃm quốc tế và trong nớc.
- Quản lý phòng mẫu, trực tiếp chỉ đạo tổ mẫu thực hiện và triển
khai mẫu mÃ, đáp ứng kịp thời với khách hàng.
b. NhiƯm vơ:


- Triển khai công tác xúc tiến thơng mại, quảng cáo thơng hiệu
của công ty trên các phơng tiện thông tin đại chúng.

- Trực tiếp làm các thủ tục xuất, nhập khẩu của công ty, xuất nhập
khẩu uỷ thác. Trực tiếp ký kết, khai thác hàng gia công xuất
khẩu, gia công sản xuất và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trớc
Giám đốc công ty về hiệu quả công việc.
- Đàm phán và dự thảo hợp đồng thơng mại trong nớc, quốc tế,
trình Giám đốc duyệt.
- Xây dựng bảng giá bán hàng trong nớc, xây dựng Catologue cho
hàng hoá, xây dựng chơng trình quảng ba thơng hiệu của công
ty.
- Lập kế hoạch sản xuất hàng hoá nội địa, lập các đơn hàng hợp
đồng xuất khẩu.
- Giao kế hoạch sản xuất và hợp đồng xuất khẩu cho phòng
KHSX thực hiện, giám sát, kiểm tra phòng KHSX thực hiện từng
hợp đồng, đơn hàng (đảm bảo đúng chất lợng, chủng loại, số lợng, thời gian).
- Trực tiếp giao nhận hàng hoá với khách hàng ( đợc biểu hiện
bằng các bảng kê chi tiết hàng hoá có ký nhận của khách hàng).
- Theo dõi, quản lý các điểm bán hàng, các khách hàng và trực
tiếp thu hồi công nợ
- Đợc phép khai thác kinh doanh hàng hoá xuất khẩu và hàng hoá
bán trong nớc (nhng phải lập phơng án trình Giám đốc duyệt trớc khi thực hiện ).
- Nắm bắt thông tin kinh tế, các văn bản chính sách của nhà nớc
về công tác xuất nhập khẩu.
III.3 Phòng tổ chức hành chính.
a. Chức năng:


- Tổ chức tốt bộ máy quản lý điều hành công ty có hiệu quả.
- Công tác tổ chức lao động, chế độ tiền lơng, Bảo hiểm xà hội và
thờng trực hội đồng thi đua
- Công tác quản trị hành chính, văn th, phục vụ.

b. Nhiệm vụ:
* Về công tác tổ chức lao động, chế độ, tiền lơng:
- Quản lý hồ sơ của CBCNV từ cấp trởng phòng trở xuống, quản
lý và theo dõi diễn biến nhân sự của toàn công ty.
- Xét tuyển lao động, tiếp nhận lao động, làm thủ tục ký hợp đồng
lao động ngắn hạn, dài hạn, thử việc, lao động thời vụ, đề nghị
sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động đối với cán bộ CNV không
thực hiện đúng theo hợp đồng lao động, khi công ty không có
nhu cầu sử dụng hoặc đối tợng lao động vi phạm các quy chế,
quy định của công ty.
- Thực hiện giải quyết các chế độ có liên quan đến quyền lợi,
nghĩa vụ của ngời lao động, các chính sách về lao động, tiền lơng, tiền thởng theo quy định của công ty và các văn bản quy
định khác của nhà nớc.
- Báo cáo định kỳ 6 tháng/lần về lao động, tiền lơng và các hình
thức bảo hiểm với các cơ quan quản lý khác.
- Kết hợp với các phòng và Hội đồng thi đua kiểm tra, giám sát,
đôn đốc CBCNV thực hiện tốt quy chế, quy định về giờ giấc làm
việc và công tác thực hành tiết kiệm.
* Về công tác quản trị hành chính, văn th, phục vụ:
- Quản lý toàn bộ tài sản cố định, tài sản văn phòng công ty (trang
thiết bị văn phòng, xe cộ, điện nớc...)
- Sắp xếp bố trí xe cộ, phơng tiện phục vụ cán bộ công ty đi công
tác.


- Tổ chức cuộc họp, hội thảo, Đại hội của công ty.
- Phục vụ lễ tân, tiếp khách, phục vụ lÃnh đạo
- Quản lý dấu theo quy định của bộ Công an và quy định sử dụng
của Giám đốc, quản lý lu trữ hồ sơ, tài liệu các văn bản pháp
quy của nhà nớc, các quyết định, công văn đến, đi có liên quan

đến mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh, tổ chức của công ty.
- Quan hệ đối ngoại với các cơ quan quản lý hành chính, chính
quyền địa phơng, các đơn vị trong địa bàn và với cơ quan quản
lý cấp trên.
- Kết hợp với công đoàn, đoàn thanh niên chăm la tới đời sống,
văn hoá xà hội, thăm nom ốm đau, hiếu hỉ của cá nhân, gia đình
CBCNV công ty.
- Bí mật mọi công tác tổ chức lao động, tổ chức cán bộ, không
phát tán số liệu, tài liệu khi cha có ý kiến của lÃnh đạo.
III.4Phòng tài chính kế toán.
a. Chức năng:
- Quản lý toàn bộ tài sản ( vô hình và hữu hình của công ty ):
hàng hoá, tiền tệ, vốn, các khoản thu, chi, tiền lơng cán bộ công
nhân viên trong công ty. Quản lý mọi hoạt động sản xuất, kinh
doanh và tài chính của công ty.
- Định hớng xây dựng kế hoạch về công tác tài chính ngắn hạn,
dài hạn, tìm các biện pháp tạo nguồn vốn và thu hút nguồn vốn.
- Quản lý chặt chẽ các nguồn vốn đầu t của công ty. Cân đối và sử
dụng các nguồn vốn hợp lý, có hiệu quả.
b. Nhiệm vụ:
- Báo cáo định kỳ quyết toán tài chính, báo cáo nhanh mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh để Giám đốc kịp thời điều chỉnh.


- Tham gia thẩm định các dự án đầu t dài hạn, đầu t bổ xung mở
rộng sản xuất kinh doanh .
- KiĨm tra chøng tõ thanh qut to¸n cđa công ty ( kể cả của các
đơn vị thành viên) đảm bảo đúng nguyên tắc quản lý tài chính
của nhà nớc trớc khi trình Giám đốc duyệt.
- Hớng dẫn chỉ đạo các đơn vị thành viên đang đợc hạch toán kinh

tế nội bộ trong công ty thực hiện đúng quy định về tài chính kế
toán của nhà nớc, của công ty.
- Đợc phép đề nghị duyệt các phơng án kinh doanh, đề nghị cấp
vốn, cho vay vốn đối với các phơng án của từng đơn vị lên công
ty đúng thời hạn và theo chỉ số quy định.
- Chỉ đạo các kế toán viên của các đơn vị trong việc hạch toán, lập
bảng biểu, ghi chép sổ sách chứng từ...theo đúng quy định của
nhà nớc, của công ty.
- Đợc phép đề nghị thay đổi kế toán của các đơn bị thành viên khi
không làm đúng chức năng, làm sai nguyên tắc, làm sai quy
định và hớng dẫn của công ty.
- Chủ động quan hệ với các cơ quan quản lý cấp trên, các cơ quan
nghiệp vụ (tài chính, thuế, ngân hàng).
- Trình duyệt lơng hàng tháng của CBCNV đảm bảo chính xác và
đúng kỳ hạn.
III.5Phòng dự án.
a. Chức năng:
- Lập hồ sơ dự thầu, lập dự toán, bóc tách dự toán và thẩm định dự
toán.
- Lập dự án đầu t, mở rộng sản xuất, kinh doanh ngắn hạn, dài
hạn, quản lý các dự án đầu t đà và đang thực hiện ®¶m b¶o cã
hiƯu qu¶ nhÊt.


- Lập các dự án, phơng án kinh doanh, liên kết, hợp tác với các
đối tác trong và ngoài nớc thuộc lĩnh vực đầu t, sản xuất kinh
doanh.
b. Nhiệm vụ:
- Quan hệ đối ngoại, tìm kiếm các dự án xây dựng công trình giao
thông, xây dựng công nghiệp, xây dựng dân dụng thuỷ lợi...

- Giao cho các xí nghiệp, đơn vị đội thi công, triển khai thực hiện
hợp đồng thi công.
- Theo dõi kế hoạch tiến độ thi công, chất lợng công trình, quản lý
nguồn nhân lực, quản lý máy móc thiết bị, phơng tiện vận tải và
các chi phí khác.
- Đệ trình Giám đốc duyệt các dự án đầu t hoặc bổ xung nhiệm
vụ cho các đơn vị thành viên.
III.6Phòng kế hoạch sản xuất .
a. Chức năng:
- Quản lý theo dõi việc mua bán vật t theo đúng thời điểm, chủng
loại, số lợng, giá thành hợp lý và làm thủ tục nhập, xuất kho theo
trình tự quy định của công ty.
- Quản lý công tác kỹ thuật, công tác sáng kiến cải tiến trong sản
xuất, điều chỉnh, sửa đổi quy trình công nghệ...
b. Nhiệm vụ:
- Chỉ đợc phép triển khai các đơn hàng, các hợp đồng sản xuất do
phòng KD-XNK chun giao.
- Trùc tiÕp qu¶n lý kho vËt t, kho hàng hoá, xuất hàng theo phiếu
nhập kho của phòng KD-XNK.
- Quản lý nhân lực sản xuất, giờ giấc làm việc, định mức vật t
nguyên liệu, định mức lao động.


- Tìm tòi, nghiên cứu, hoặc cải tiến các biện pháp quản lý nguyên,
nhiên vật liệu, vật t, giảm chi tiêu, tiêu hao nguyên liệu ngày
một tốt hơn, hoàn thiện hơn.
- Đợc phép đề nghị Giám đốc bổ nhiệm, miễn nhiệm Quản đốc,
phó Quản đốc của các phân xởng sản xuất.
- Đợc phép thay đổi các tổ trởng tổ sản xuất theo đề nghị của
Quản đốc phân xởng.

- Đợc phép đề nghị phòng TCHC trình Giám đốc buộc thôi việc
hoặc các hình thức kỷ luật khác đối vơí ngời lao động có hành vi
vi phạm kỷ luật, chống đối lệnh sản xuất hoặc vi phạm các nội
quy, quy chế của công ty.
- Có trách nhiệm phải hoàn thành kế hoạch, đơn hàng, hợp đồng
sản xuất của phòng KD-XNK chuyển giao và chịu sự giám sát,
kiểm tra về chất lợng sản phẩm, chủng loại, thời gian giao hàng
của phòng KD-XNK.
- Có những biện pháp tích cực trong việc mới công nghệ để nâng
cao năng lực sản xuất, giảm định mức vật t, giảm giá thành sản
phẩm đảm bảo có tính chất cạnh tranh cao.
III.7Phòng kinh doanh thiết bị
a. Chức năng:
- Tham mu cho Giám đốc công ty về công tác kinh doanh máy
móc thiết bị, phơng tiện vận tải. Trực tiếp nhập khẩu và kinh
doanh thiết bị thi công công trình và các phơng tiện vận tải.
b. Nhiệm vụ:
- Xây dựng kế hoạch kinh doanh thiết bị của công ty, lập dự án
kinh doanh của phòng gắn liền với kế hoạch sử dụng vốn trong
quý, năm gửi phòng TCKT để trình Giám đốc công ty duyệt.


- Thực hiện chỉ tiêu kế hoạch kinh tế do Giám đốc công ty giao,
đảm bảo doanh số và lợi nhuận.
- Chịu trách nhiệm trớc giám đốc công ty về hiệu quả kinh tế đối
với từng phơng án kinh doanh đà đề ra.
- Trực tiếp quản lý, điều hành tổ bảo dỡng, sửa chữa, phục chế
máy móc thiết bị. Trực tiếp làm thủ tiếp nhận hàng hoá (máy
móc, thiết bị) quản lý và bảo vệ hàng hoá đảm bảo an toàn.
III.8Phòng bảo vệ.

a. Chức năng:
- Bảo vệ an toàn, an ninh trật tự trong phạm vi mặt bằng của công
ty.
- Bảo vệ tài sản của công ty, tài sản của CBCNV (phơng tiện đi lại)
b. Nhiệm vụ:
- Phân công bố trí lực lợng thờng trực trong phạm vi quản lý của
công ty 24/24 tháng. Phân công trực cụ thể do trởng phòng bảo
vệ đảm nhận.
- Kiểm tra, giám sát CBCNV thùc hiƯn néi quy, quy chÕ cđa c«ng
ty (giê giÊc ®i lµm, chÊp hµnh mäi néi quy, quy chÕ trong sản
xuất).
- Kiểm tra, giám sát vật t hàng hoá, máy móc thiết bị...của công ty
khi mang ra, vào địa phận của công ty.
- Thờng xuyên canh gác, tuần tra trong địa phận của công ty quản
lý, đặc biệt là sau giờ hành chính, kịp thời phát hiện các trờng
hợp gây mất trật tự, gây nguy hiểm cho ngời và thiết bị.
- Làm tốt công tác thờng trực phòng chống lũ lụt, cháy, nổ...của
công ty.


×