Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp về Công ty Đầu tư xây lắp Thương mại Hà nội.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.89 KB, 15 trang )

I. Quá trình xây dựng và phát triển , đặc ®iĨm kinh tÕ – kü
tht - x· héi cđa c«ng ty .
1.Giai đoạn từ khi thành lập đến 1987
Công ty Đầu t xây lắp Thơng mại Hà nội tiền thân trớc đây là Công ty
Sửa chữa nhà cửa Thong nghiệp đợc thành lập theo Quyết định số 569/QĐ UB ngày 30/9/1970 của Uỷ ban nhân dân Thàng phố Hà nội. Trên cơ sở
sát nhập 3 đơn vị: Xí nghiệp sửa chữa nhà cửa của Sở Lơng thực, Đội xây
dựng ăn uống và Đội công trình 12 của Sở Thơng nghiệp. Sau nhiều lần đổi
tên: Công ty Sửa chữa nhà cửa và trang thiết bị Thơng nghiệp Công ty Xây
lắp Thơng nghiệp - Nay đổi tên là Công ty Đầu t Xây lắp Thơng mại Hà nội
theo Quyết định số2863/QĐ - UB ngày 07/8/1995 của Uỷ ban nhân dân
Thành phố Hµ néi.
Thêi kú míi thµnh lËp nhiƯm vơ chđ u của Công ty là sửa chữa, duy tu,
quét vôi sơn cưa mangh líi kho tµng, nhµ xëng, cưa hµng phơc vụ sản xuất
king doanh theo kế hoạch của Sở Thơng nghiệp Hà nội giao. Sản lợng hàng
năm khoảng vài chục triƯu dång. Tỉng sè CBCNV tõ 150 – 180 ngêi.
C«ng ty đà trải qua nhiều bớc thăng trầm, đặc biệt là thời kỳ xoá bỏ cơ
chế bao cấp từ năm 1986 1987 , Công ty bị khủng hoảng trầm trọng , âm
vốn, công nhân không có việc làm, nội bộ mất đoàn kết, Công tymất tín
nhiệm trầm trọng dẫn đến nguy cơ phá sản.
1.1.Từ khi thành lập đến1975 : Công ty hoạt đọng theo cơ chế
thời chiến tranh, sản phẩm chủ yếu là sửa chữa, cải tạo nhà xởng, kho tàng,
cửa hàng , quét vôi, sơn cửa cho ngành Thơng nghiệp.
1.2.Từ 1976 - 1985: Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
theo kế hoạch hàng năm của Sở Thơng nghiệp ở qui mô nhỏ, két quả duy trì
ở mức bình thờng, các mặt không phát triển, sản lợng xây dựng, sửa chữa
chiếm khoảng 20% yêu cầu của toàn ngành. Tổ chức nhân sự ít có biến
động, thay đổi.
1


1.3.tõ 1985 - 1987: Chđ tr¬ng cđa Së Th¬ng nghiƯp nâng cao


năng lực, mở rộng qui mô hoạt động đáp ứng với nhu cầu phát triển mạng lói
Thơng nghiệp. Đến hết năm 1986 CBCNV Công ty tăng vọt từ 200 ngời lên
700 ngời. Sản lợng có tăng lên đáp ứng khoảng 30% yeu cầu kế hoạch của
ngành là xây dựng mạng lới tiểu khu , ki ốt bán hàng , tham gia nâng cấp cải
tạo mạng lới bán lẻ.
2.Giai đoạn 1988 - 1990 : ổn định tổ chức, khôi phục sản xuất knh
doanh để tồn tại, với mục tiêu: Việc làm và đời sống cho CNVC.
Trong giai đoạn này công tu đà có giải pháp là: Tổ chức đơn vị nhỏ, gọn nhẹ
để tiếp thị, mỏ rộng thị trờng ra các ngành văn hoá, y tế và địa bàn ngoại
thành, ngoại tỉnh. Mở rộng phát triển sản xuất vật liệu, kinh doanh vhà cửa...,
dùng co chế khoán để thúc đẩy sản xuất , tăng cờng cán bộ kiểm tra, trang
thiết bị mát móc đẻ nâng cao chất lợng sản phẩm, lất lại tín nhiệm với khách
hàng.
Khuyến khích những việc làm có tính đột phá , thử nghiệm đến đơn vị,
đặc biệt là nhận thầu xây lắp.
3.Giai đoạn 1991-1995:Đứng lên vững chắc, tạo điều kiện để phát triển vơn lên trong cơ chế mới.
Mục tiêu của thời kỳ phát triển là đảm bảo sự tăng trởng của Công ty,
thích ứng với nền kinh tế thị trờng theo định hớng xà hội chủ nghĩa dới sự
quản lý của nhà nớc.Subject:ty quyết định hoàn chỉnh cơ chế khoán từng việc
để kích thích sản xuấtvà phơng châmtrách nhiệm, quyền lợi gắn với ngời lao
động;đồng thời có hạ thấp tỷ lệ khoán để tạo điều kiện cho các thành viên
cạnh tranh việc làm. Giai doạn này đà tạo ra bớc nhảy vọt vững chắc. Thu
nhập của ngời lao động tăng lên, đà đáp ứng đợc sinh hoạt, đời sống cho
CBCNV.
-

Thị trờng đợc mở rộng ra các tỉnh.

-


Đa dạng hoá đợc nghề nghiệp.

2


-

Nâng dần trình độ năng lực thi công có chất lơng và có quy mô công
trình lớn hơn.

-

Trớc dây các đơn vị chia nhỏ để vững chắc, nay đà hình thành một số
xí nghiệp chủ công để lmf các công trình lớn, hình thành các địa bàn
thị trờng truyền thống của các đơn vị.

-

Xí nghiệp xây lắp trung tâm có thị trờng trong ngành, nội tỉnh.

-

Xí nghiệp xây lắp số 9 có thị trờng ngoại tỉnh.

-

Kinh doanh bất động sản do trung tâm kinh danh nhà đảm nhiệm.

-


Sản xuất VLXD do xí nghiệp sản xuất xây lắp hoàn thiện thực hiện.

4.giai đoạn 1996-2000:Phát huy kết quả đà đạt đợc, mở rộng ngành
nghề, toạ bớc đột biến đa Công ty voà thế phát triển vững trắc, lâu dài.
-đà mở rộng thị trờng ra các tỉnh Sơn La, Lai Châu, Hà Bắc, Quảng Ninh,
Ninh Bình...
Giành lại đợc thị trờng Hà Nội (kể cả trong và ngoài ngành) cả địa phơng và các cơ quan Trung ơng.
ĐÃ có những công trình quy mô lớn với sản lợng từ 10:30 tỷ.
Các tiến bộ công nghệ, kỹ thuật xây lắp cũng đợc nâng lên một bớc,
đáp ứng với qui mô công trình nh:Công trình trung tâm thơng mại Cao
Bằng đà đợc bộ xây dựng và công đoàn xây dựng Việt nam tặng huy chơngvàng chất lợng sản phẩm.
Để có năng lực cạnh tranh Công ty đà tổ chức lạibằng biện pháp nhiều
đơn vị nhỏ thành các đơn vị lớngồm:
3 xí nghiệp xây lắp:Có sản lợng hàng năm từ 7-20 tỷ/mỗi XN.
Trung tâm kinh doanh nhà:có doanh số bán hàng năm từ 15-20 tỷ.
ĐÃ củng cố và hoàn thiện các đơn vị còn lại gồm các đội, xởng có đủ
năng lực đáp ứng với nhiệm vụ đợc giao.
ĐÃ tổ chức lại bộ máy hành chính, tinh giảm văn phòng từ 45 ngời
xuống còn 25 ngời.

3


ĐÃ xoá bỏ đợc tình trạng thiếu việc làm, chấm dứt cảnh ăn đong.
ĐÃ tạo ra đợc các công trình chuyển tiếp cho các năm sau.
Từ năm 1998-2000 mức tăng trởng bình quân15%:20%/năm.năm
2000 đạt mức sản lợng 80 tỷ, tốc độ phát triển ổn định của một công ty
loại vừa của Thành phố, có đủ năng lực trình độ xây lắp các công trình
lớn, phức tạp, có yêu cầu kỹ thuật cao.
Thực hiện nghĩa vụ đối vớ nhà nớc đầy đủ, bảo đảm đời sống

CBCNV,ổn định việc làm.
Đội ngũ cán bộ các đơn vị có đủ năng lực thích ứng với thị trờng.
đảm bảo đủ vốn đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, có thiết bị công
nghệ tiên tiến.
Có một bớc chuyển đổi về chất để hoàn thiện cơ cấu sản xuất, kinh
doanh đa dạng.
Tự nhận thầu xây lắp, sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
II.Quy mô của doanh nghiệp. Những lợi thế và bất lợi của
doanh nghiệp.
1.quy mô của doanh nghiệp.
1.1.quy mô về vốn.
Công ty Đầu t Xây lắp Thơng mại Hà nội, từ khi mới thành lập cho
đến nay đà có những thay đổi đáng kể.từ khi mới thành lập, Công ty có
số vốn chỉ vài chục triệu đồng , đến nay Công ty đà có số vốn tính đến
ngày 14/10/1997 là:
Tổng số vốn: 6866 triệu đồng .Trong đó :
+

Vốn cố định: 3373 triệu đồng.

+

Vốn lu động: 3493triệ

1.2.quy mô về lao động.
Công ty Đầu t Xây lắp Thơng mại từ khi mới thành lập chỉ có khoảng

4



từ 150-180 CBCNV.Công ty đà trải qua nhiều bớc thăng trầm đặc biiệt
là thời kì xoá bỏ cơ chế bao cấp từ năm 1986-1987, công ty bị khủng
hoảng trầm trọng , âm vốn ,công nhan không có việc làm , nội bộ mất
đoàn kết , Công ty mất tín nhiệm trầm trọng dẫn đến nguy cơ phá sản.
Từ năm 1985-1987,Chủ chơng của sở Thơng nghiệp nâng cao năng
lực, mở rộng quy mô hoạt động đáp ứng nhu cầu phát triển mạng lới
Thơng nghiệp. Đến hết năm 1986 CBCNV Công ty tăng vọt từ 200 lên
700 ngời. Sản lợng có tăng lên đáp ứng 30% yêu cầu kế hoạch của
ngành.
Năm 1988 tổng số CBCNV là :518 nggời, quá trình sắp xếp cải tổ đến
31/12/1991 còn lại 303 ngời.
Đến cuối năm 1997 Có: Tổng số CBCNVlà: 158 ngời.
Hiện nay Công ty có tổng số CBCNV la:
2.Những lợi thế và bất lợi.
2.1.Những lợi thế.
Đây là công ty nhà nớc dợc chính thức thành lËp ngµy 7-8-1995 do
UBND Thµnh phè Hµ néi cÊp giÊy đăng kí khi thành lập DNNN.Do đó
Công ty dợc hởng những u đÃi về: Vốn, thuế,lao động...
Lĩnh vực hoạt động của công ty khá đa dạng, vì vậy Công ty có thể mở
rộng thị trờng ra các tỉnh, cụ thể: Sơn La, Lai Châu, Hà Bắc, Quảng
Ninh, Ninh Bình,...vì vậy từ năm 1988 đến nay Công ty luôn hoàn
thành và hoàn thành vợt mức kế hoạch, tạo đợc uy tín tốt với các đối
tác, do đó có khả năng chiếm dụng vốn lớn.
2.2.Những bất lợi.
ã Do nguồn vốn có hạn (chủ yếu là vôn vay) nên đà gây ra những khó
khăn trong sản xuất kinh doanh dẫn đến hiệu quả còn thấp.
ã Trang thiết bị cha đáp ứng kế hoạch, mục tiiêu của Công ty, đạc biệt
là thiết bị công nghệ mới trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại ho¸
5



hiện nay.
ã Đội ngũ cácn bộ cha dợc đào tạo lại một cách chính qui, cha vơn kịp
tính năng động, linh hoạt của nền kinh tế thị trờng trong cơ chế mới.
III.Bộ máy quản lý và cơ chế quản lý,điều hành của doanh
nghiệp.
1.Bộ máy quản lý.
Giám đốc
đảng bộ công ty

Các phó giám đốc

Các giám đốc xn

Công đoàn công ty

Các p. giám đốc xn

Khối trực tiếp sản xuất

Các xí
nghiệp
xây
lắp

Các
đội
xây
lắp


Đội
sơn,
quét
vôi

Khối văn phòng

Đội
điện nớc

Phòng
tổ
chức
hành
chính

Phòng
Tài
chính
kế
toán

Phòng
ngiệp
vụ kỹ
thuật
xây
lắp

Trung

tâm
kinh
doanh
nhà

2.Cơ chế quản lý, điều hành.
2.1.Phòng tổ chức hành chính.
2.1.1Chức năng chung.
Phòng tổ chức hành chính là phòng chuyên môn nghiệp vụ có chức
năng tham mu, giúp việc cho giám đốc công tyvề công tác tổ chứcchính sách-hành chính quản trị.

6


Nhiệm vụ chung của phòng là xây dựng, tổ chức thực hiện tốt các công
tác chuyên môn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực:
+

Tổ chức, lao động tiền lơng,thi đua, khen thởng, kỷ luật.

+

Thanh tra , bảo vệ nội bộ.

+

Hành chính quản trị, bảo vệ, y tế, tiếp dân, tiếp khách trong Công
ty...

2.1.2.Nhiệm vụ cụ thể của phòng tổ chức hành chính.

a.Công tác tổ chức ,lao động tiền lơng, thi đua, khen thởng, kỷ luật.


Công tác tổ chức:

+Lập kế hoạch, phơng án về tổ chức và nhân sự phục vụ sản xuất, lập tờ
trình báo các lÃnh đạo công ty(hoặc cơ quan quản lý cấp trên), quyết
định thành lập, sát nhập, giải thể ,bổ sung sửa đổi cơ cấu tổ chức phù
hợp với bớc đi, mô hình phát triển của công ty qua tõng thêi kú.
+Tỉ chøc triĨn khai thùc hiƯh c¸c quyết định của lÃnh đạo Công ty.
+Chủ trì phối hợp với các đơn vị chức năng, các đơn vị trực thuộc đơn vị
chức năng, nhiệm vụ chế độ trách nhiệm, mối quan hệ công tác theo
hoạt đọng của tổ chức trong ty.
+Giải quyết các nhiệm vụ về quản lý nhân lực bao gồm:Bồi dỡng ,đề bạt,
phân công công tác ,xếp lơng ,nâng lơng ,kỷ luật...
+Phối hợp với các bộ phận có liên quan lập kế hoạch, quy hoạch cán bộ
tổ chức đào tạo nâng cao nghiệp vụ đội ngũ CBCNV trong Công ty đáp
ứng nhu cầu của phát triển sản xuất kinh doanh.
+Nghiên cứu thực hiện và hớng dẫn thực hiện tiêu chuẩn, chính sách cán
bộ, bố trí và sử dụng hợp lý, phát huy năng lực, sơ trờng của CBCNV
trong Công ty.
+Thực hiện quản lý thống nhất đội ngũ cán bộ về chất lợng, số lợng, lập
báo cáo định kỳ, đột xuất với lÃnh đạo công ty, sở thơng mại Hà nội và
với cơ quan Đảng , Nhà nớc cã liªn quan.

7


+Quản lý hồ sơ CBCNV.



Công tác lao động tiền lơng, chế độ chính sách:

+Hớng dẫn thống nhất tổ chức thực hiện bộ luật lao động và các văn
bản của Nhà nớc về lao động tiền lơng trong toàn bộ Công ty.
+Xây dựng đơn giá và kế hoạch quỹ tiền lơng trình các cơ quan chức
năng của Thành phố phê duyệt.
+Tổ chức thực hiện phân phối quỹ tiền lơng theo đơn giá, kế hoạch và
qui chế đà đợc duyệt.Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch quỹ lơng
thoe qui định của chế độ báo cáo thốnh kê.
+Phối hợp với các phòng chức năng tổ chức sát hạch thi tay nghề nâng
bậc lơng theo qui định.
+Giải quyêt kịp thời, đúng luật lao động các chế độ chính sách đối với
những ngờ lao ®éng nh:khen thënh, kû luËt, hu trÝ, mÊt søc, th«i việc,
thuyên chuyển, tiếp nhận, điều động và chấm dứt hợp đồng lao động...
+Nghiên cứu đề xuất, tham mu giúp giám đốc công ty áp dụng hình thức
tổ chức lao động đúng luật lao độngvà phù hợp voứi cơ chế quản lý sản
xuất kinh doanh của công ty.


Công tác thi đua khen thởng:

+Nắm bắt kịp thời chủ chơng chỉ đạo của Thành phố, Sở thơng mại Hà
nội về phong trào thi đua để triển khai, phát động thi đua trong toàn
công ty .
+Thi đua gắn liền với SXKD với mục tiêu năng xuất-chất lợng- hiệu quả.
+Phối hợp với công đoàn và các phòng ban, giúp lÃnh đạo công ty chỉ
đạo tốt công tác thi đua, khen thởng kịp thời, thờng xuyên và đột xuất
cho đơn vị, cá nhân có thành tích trong hoạt động SXKD của công ty.
b.Công tác thanh tra, bảo vệ nội bộ:

+Lập kế hoạch và thờng xuyêntổ chức thanh tra mợi mặt hoạt động
SXKD của Công ty theo đúng quy định của pháp lệnh thanh tra.

8


+Thanh tra vàgiải quyết kịp thời, đúng thẩm quyền đơn th khiếi tố, khiếu
lại của CBCNV, đảm bảo đoàn kết nội bộ trong toàn Công ty.
+Tổ chức thanh tra việc chấp hành bộ luật lao động, chế độ chính sách
đối với ngời lao động trong toàn Công ty.
+Thực hiện dầy đủ, kịp thời báo cáo thanh tra theo quy địnhk giúp lÃnh
đạo công ty giám sát việc thực hiện các qui chế dân chủ, qui chế bảo
mật trong Công ty giúp công ty bảo vệ bý mật kinh doanh, giúp
CBCNV hiểu rõ tầm quan trọng, quyền hạn và trách nhiểmtong công
tác bảo vệ nội bộ:
+Có kế hoạch bảo mật.
+Quản lý chất lợng chính trị CBCNV.
+Tổ chức thực hiện tốt công tác PCCC toàn Công ty.
+Quan hệ chặt chẽ với cơ quan công an, quân sự địa phơng để boả đảm
an toàn tuyệt đốivới đơn vị đóng quân.
c.Công tác hành chính quản trị:


Công tác quản trị, hành chính:

+Chuẩn bị và kiểm tra sự đúng đắn về nội dung, thủ tục, thể thứ pháp lý
hành chính của các phơng án, các quyết định tờ, trình...trớc khi trình
giám đốc quyết định hoặc giám đốc công ty trình cấp trên phê
chuẩn(nội dung, phơng án, qui địng, tờ trình...do các phòng các bộ
phận chuẩn bị và chịu trách nhiệm).

+Trợ lý giúp giám đốc công ty hoàn thành biên bản các cuộc họp đợc bố
trí xắp xếp.
+Quản lý nhà làm việc nhà ở và hệ thống nhà xởng sản xuất kinh doanh
của công ty (bao gồm các việc quản lý hồ sơ giấy tờcó liên quan nh giÊy
chøng nhËn qun sư dơnh ®Êt, qun së hưu, biên lai thu thuế sử dụng
đất...), tham gia lập kế hoạch xây dựng,cải tạo nâng cấp cơ sở vật chất
kinh tÕ cđa c«ng ty.

9


+Kiểm tra, quản lý việc mua sắm, sử dụng tài, phơng tiện, đồ dùng vật
chất phục vụ cho công tác của cơ quan Công ty với pơng châm tiết kiệm
và có hiệu quả.
+Giúp giám đốc giải quyết tốt các mối quan hệcủa đơn vị với các đơn vị
bạn và các cơ quan chức năngcủa Thành phố tạo thuận lợi cho việc
hoàn thành kế hoạch sản xuất.
+Tổ chức thực hiện công tác khánh tiết, trang trí những ngày lễ tết, hội
họp, tiếp dân, tiếp kháchđến làm việc tại cơ quan Công ty đảm bảo yêu
cầu trang trọng, văn minh lịch sự.
+Thay mặt Công ty tổ chứ thăm hỏi, động viên gia đình CBCNV khi gặp
việc buồn nh ốm đau, tang lễ, chúc mừng ngày vui theo phân cấp của
Công ty.


Công tác văn th lu:

+Tiếp nhận công văn, giấy tờ cho toàn công ty, trực điện thoại, chuyển
giao công văn giấy tờ đi, đến đúng địa chỉ,kịp thời chính xác.
+Tất cả công văn đi và công văn đếnđều phải ghi vào sổđể tiện theo dõi

công ciệc và tìm kiếm công văn khi cần thiết. Việc ghi vào Sổ công văn
đến và Sổ công văn đi phải làm đúng nhanh gọn trong ngày hôm
công văn đợc ký hoặc chậm nhất là ngày hôm sau:


Công văn đến phải đợc phân phối đền tay ngời có trách
nhiệm nghiên cứu hoặc giải quyết trong thời hạn ngắn nhất.



Những công văn có đánh dấuhoả tốc, dấu thợng khẩn
phải đợc gửi đi hoặc phân phối ngay lúc nhận.



Việc nhận gửi phân phối các công văn

mật, tối mật,

tuyệt mật phải theo đúng chế độ gìn giữ của Nhà nớc.
+Tất cả công văn giáy tờ của Công ty đà đợc giải quyết phải dợc sắp xếp
phân loại để gìn giữ bảo quản lu trữ một cách khoa học theo qui định
của Nhà nớc để tiện cho việc tra cứu sử dơng khi cÇn thiÕt.

10




Đánh máy in ấn:


+Thực hiện công tác đánh máy, in ấn tài liệu đầy đủ, kịp thời đảm bảo
đún thể thức và chính tả,ngữ pháp chuyển giao cho ngời có trách
nhiệm. Bảo quản tốt các máy móc thiết bị đợc giao.
+Quản lý đóng dấu, gìn giữ con dấu đúng qui định của Nhà nớc và phải
chịu trách nhiệm trớc pháp luật về việc giữ đóng dấu. Thực hiện tốt qui
chế bảo mật.


Công tác Y tế, phục vụ:

+Y tế:Sơ cứu chăm sóc sức khoẻ cho cán bộ khối cơ quan, tổ chức theo
dõi và mua bảo hiểm y tế cho CBCNV toàn Công ty.
+Lái xe:Sẵn sàng phơng tiện phục vụ kịp thờivà an toàn tuyệt đối cho
ngời, phơng tiện trong các chuyến công tác theo yêu cầu của nhiệm vụ
sản xuất kinh doanh, sửa chữa điện nớc thông thờng.
+Tạp vụ:Thực hiện vệ sinh thờng xuyên nỏi làm việc đảm bảo yêu cầu
cần:Nơi làm việc khang trang xanh, sạch, đẹp.
+Nhà ăn:Tổ chức tốt bữa ăn tra cho CBCNV khối văn phòng cơ quan
Công ty.


Công tác bảo vệ:

+Tổ chức thực hiện công tác tuần tra bảo vệ cơ quan 24/24h đản bảo
an toàn tuyệt đối mọi phơng tiện, tài sản của Công ty, phơng tiện của
CBCNV, khách đến làm việc tại công ty.
+Tổ chức thực hiện tốt công tác phòng cháy, chữa cháy Văn phòng
Công ty.
+Thờng trực kiểm tra khách ra vào công ty ,báo cáo lÃnh đạo công ty bố

trí thời gian tiếp và làm việc .Nghiêm cấm tình trạng để khách tự tiện
lên gặp lÃnh đạo công ty.
d.Quyền hạn của phòng TCHC
+Đợc tổ chức bộ máy cán bộ nhân viên đảm bảo số lợng và chất lợng,

11


đáp ứng đầy đủ về vật chất để hoàn thành công tác đợc giao.
+Tham mu giúp lÃnh đạo trong tổ chức sản xuất, quản lý và sử dụng lực
lợng lao động trong toàn công ty.
+Thừa lệnh lÃnh đạo công ty tổ chức thực hiện thanh kiểm tra tất cả các
lĩnh vực hoạt động trong toàn công ty.
+Có nhiệm vụ tổng hợp lập báo cáo sơ kết, tổng kết (yêu cầu các phòng
ban, đơn vị phối hợp cung cấp);báo cáo số liệu về các công việc có liên
quan.
+Tham gia cùng các phòng ban chức năng giải quyết công tác chuyên
môn nghiệp vụ theo yêu cầu của công ty.
2.2 Phòng tài chính kế toán.
2.2.1 Chức năng
Tham mu giúp việc giám đốc để điều hành , quản lý các hoạt động, tính
toán kinh tÕ , kiĨm tra viƯc bấ vƯ sư dơng tµi sản , vật t , tiền vốn, nhằm
đảm bảo quyền chủ động kinh doanh và tự chủ tài chính của công ty.
2.2.2 Nhiệm vụ và quyền hạn
+Tổng hợp lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, các kế hoạch biện pháp
cho từngkế hoạch tháng, qui, năm và dài hạn.
+Chịu trách nhiệm lập kế hoạch nghiên cứu các chính sách tài chínhvà
tổ chức huy động các nguồn vốn phục vụ sản suất kinh doanh, các nhu
cầu đầu t của Công ty.
+Ghi chép tính toán phản ánh số liệu có, tình hình luân chuển và sử

dụng tài sản, vật t tiền vốn quá trình và kết quả hoạt động sản suất kinh
doanh và sử dụng chi phí hợp lý của đơn vị.
+Lập báo cáo, cung cấp các số liệu, tài liệu cho việc sản xuất kinh
doanh, phân tích hoạt động kinh tế tài chính, phục vụ giám đốc để chỉ
đạo sản xuất kinh doanh kịp thời.
+Lập báo cáo thống kê tài chính theo kỳ kế hoạch sản xuất kinh doanh

12


tháng, quí, năm báo cáo kịp thời giám đốc và cấp trên theo qui định của
Nhà nớc. Chịu trách nhiệm kiểm tra các đơn vị toàn công ty về thu chi
tài chính, kỷ luật thu nộp, thanh toán kiểm tra việc giữ gìn và sử dụng
các loại tài sản, tiền vồn kinh phí. Phát triển và ngăn ngừa kịp thời vi
phạm chính sách chế độ, kỷ luật kinh tế tài chính của nhà
+Thực hiện thống nhất trong phạm vi toàn công ty:


Hệ thống chứng từ ghi chép ban đầu .



Hệ thống tài khản và sổ sách .



Hệ thống biểu mẫu báo cáo .




Hệ thống và phơng pháp tính các chỉ tiêu kinh tế tài chính.



Các đơn vị đo lờng.



Niên độ kế toán thống kê.

+Quản lý và bảo quản, sử dụng số liệu kế toán thống kế theo chế độ
bảo mật của nhà nớc về quản lý kinh tế.
+Cán bộ kế toán đợc đảm bảo quyền độc lập về chuyên môn nghiệp
vụ theo đúng quy định trong các chế độ kế toán nhà nớc hiện hành.
2.3.Phòng nghiệp vụ kỹ thuật xây lắp.
2.3.1.Chức năng.
Làm tham mu giúp việc giám đốc quản lý, chỉ đạo công tác xây lắp,
công tác quản kỹ thuật chát lợng và an toàn lao động.
2.3.2.Nhiệm vụ.


Đào tạo kỹ thuật và tổ chức thi nâng bậc cho công nhân.



Công tác định mức kỹ thuật, định mức tiêu hao vật t ...và
hớng dẫn các đơn vị thực hành.




Lập đủ tủ sách chuyên môn lu trữ các văn bản pháp
chếvề quả lý tủ sách chuyên mônlu trữ các văn bản pháp
chế về xây dựng cơ bản và hồ sơ các công trình.



Giúp việc giám đốc t vấn dịch vụ cho khách lËp dù ¸n.

13


2.4.Trung tâm kinh doanh nhà.
2.4.1.Chức năng.
Là đơn vị kinh tế thực hiện nhiệm vụ Trung tâm kinh doanh nhà và
làm t vấn dịch vụ xin cấp đất, mua bán nhà cửa, xây dựng nhà, làm hồ sơ,
thủ tục trớc bạ phơc vơ trong vµ ngoµi ngµnh ,x· héi.
2.4.2.NhiƯm vơ.
Më réng tiếp thị, làm hồ sơ, thủ tục, hồ sơ thiết kế xây dựng, dự toán
xây dựng, tổ chức thực hiện, chuyển giao cho Xí nghiệp xxay lắp trung
tâmhoạc các đơn vị trong công ty, tổ chức thi công theo kế hoạch của công
ty, hoặc tự chịu trách nhiệm tổ chức thi công theo đúng qui ché của công
ty, làm thủ trớc bạ cho khách hàng. Doanh thu tính theo đầu ngời.


Dự thảo giá cả trình hội đồng mua, bán nhà phê duyệt để
thực hiện.



Các công trình xây nhà bán cho khách hàng phải làm đúng

thiết kế,đầy đủ thủ tục, giấy phép theo quy định của Nhà nớc .



2.4.3.Quyền hạn.



Đợc uỷ quyền của công ty trong viậc ký kết hợp đồng kinh tế
và là thủ tục cho khách hang,san lấp nền...



Đợc quản lý cán bộ công viên của trung tâm theo phân cấp
quản lý của Công ty, trả lơng thởng theo qui chế của công ty.



Tực hiện đầy đủ các quy chế hạch toán và quản lý kinh tế, tài
chính theo chế độ nhà nớc và qui định của công ty thực hiện
công tác thi đua khen thởng theo đúng chế độ nhà nớc qui
định.

2.5.Xí nghiệp xây lắp trung tâm.
2.6.Xí nghiệp xây lắp số 9.
2.7.Xí nghiệp xây lắp số 4.

14



2.8.Xí nghiệp xây lắp thơng mại số 10.
2.9.Xí nghiệp sản xuất VLSD và XL hoàn thiện.
2.10.Đội xây lắp số 1.
2.11.Đội xây lắp số 5.
2.12.Đội xây lắp số 6.
2.13.Đội xây lắp số 7.
2.14.Đội xây lắp số 8.
2.15.Đội sơn, quét vôi.
2.16.Đội điện nớc.
IV.Những đổi mới về quản trị và sản xuất kinh doanh
của Công ty.
1.Những ngành nghề kinh doanh khi đăng ký thành lập doanh
nghiệp Nhà nớc.
Ngày 7/8/1995.theo quyết định của UBND Thành phố Hà nội
số:2863 QĐ/UB ,Công ty đợc đổi tên thành :Côngty Đầu t-Xây lắp-Thơng
mại Hà nội và có các nhiệm vụ chủ yếu sau:


Đầu t và xây dựng các công trình:Thơng mại, công nghiệp, dân
dụng,văn hoá phúc lợi và công trình xây dựng hạ tầng, nông thôn
mới.



Kinh doanh bất động sản, khách sạn, du lịch, thơng mại phục vụ
mọi yêu cầukhách trong và ngoài nớc.



Sản xuất chế biến các hàng lâm sản, đồ mộc, vật liệu xây lắp...




Làm dịch vụ sửa chữa, lắp đặt trang thiết bị, dịch vụ t vấn, dự án,
luận chứng kinh tế kỹ thuật.



Đợc xuất khẩu các sản phẩm, hàng hoá của công ty và sản phẩm
hành hoá liên doanh liên kết, nhập khẩu các thiết bị, nguyên liệu
vật t, hàng hoá phục vụ xây lắp và tiêu dùng.

15




Liên doanh liên kết các thành phần kinh tểtong và ngoài nớc để
mở rộng các hoạt động đầu t, xây lắp và thơng mậi của Công ty.

2.Những ngành nghề kinh doanh bổ sung.
Ngày 21/9/2001,theo quyết định củ UBND Thành phố Hà nội
số:5538/QĐ-UB về việc bổ sung nhiệm vụ cho Công ty bao gồm:


T vấn thiết kế công trình xây dựng, công nghiệp , nội ngoaị
thất,giám sát thi công và dịch vụ quảng các.




Thi công xây dựng các công trình dờng giao thông nông thôn,
cấp thoát nớc, tới tiêu, trạm thuỷ nông.



Kinh doanh xuất nhập khẩu tất cả các mặt hàng đợc nhà nớc cho
phép.



Kinh doanh các dịch vụ nhà hàng ăn uống, khách sạn, vận
chuyển hành kháchvà vận tải phục vụ mọi nhu cầu xà hội.

V.Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty và
nguyên nhân giải pháp .
1.Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty từ19991-20001:
Diễn giải
Sản lợng
Nộp n.s
Lợi nhuận
Thu nhập
Diễn giải
Sản lợng
Nộp n.s
Lợi nhuận
Thu nhập
Diễn giải

Năm 1991
Kế hoạch

3 tỷ
90 tr
100000
Năm 1993
Kế hoạch
12tỷ
300 tr
250000

Thực hiện
3.9 tỷ
124.3 tr
56.6 tr
103000

Thực hiện
12.8 tỷ
407 tr
226.7 tr
280000

Năm 1995

Năm 1992
Kế hoạch
4.5 tỷ
130tr
150000
Năm 1994
Kế hoạch

14.5 tỷ
410 tr
320000
Năm 1996

16

Thực hiện
11,8 tỷ
279.5tr
118.2 tr
200000

Thực hiện
20 tỷ
433.9 tr
229.5 tr
350000


Sản lợng
Nộp n.s
Lợi nhuận
Thu nhập
Diễn giải
Sản lợng
Nộp n.s
Lợi nhuận
Thu nhập
Diễn giải

Sản lợng
Nộp n.s
Lợi nhuận
Thu nhập
Diễn giải
Sản lợng
Nộp n.s
Lợi nhuận
Thu nhập

Kế hoạch
22 tỷ
550 tr
400000
Năm 1997
Kế hoạch
33.4 tỷ
825 tr
550000
Năm 1999
Kế hoạch
116.15 tỷ
5.865 tỷ
750000
Năm 2001
Kế hoạch
136.88 tỷ
68.5 tỷ
950000


Thực hiện
22.5 tỷ
570tr
184.5 tr
430000

Thực hiện
35.19 tỷ
1141 tr
360 tr
600000

Thực hiện
133.57 tỷ
6.74 tỷ
11.04 tỷ
800000

Kế hoạch
25 tỷ
600tr
450000
Năm 1998
Kế hoạch
38 tỷ
1430 tr
650000
Năm 2000
Kế hoạch
153.6 tỷ

7.751 tỷ
850000

Thực hiện
28 tỷ
696.5tr
86.2 tr
480000

Thực hiện
101 tû
5.1 tû
6.9 tû
700000

Thùc hiÖn
176.64 tû
8.636 tû
12.696 tû
900000

Thùc hiÖn
157.42 tû
80.48 tû
13.68 tỷ
1000000

2.Nguyên nhân.
Để đạt đợc kết quả nh ngày hôm nay,Công ty Đầu t Xây lắp Thơng
mại đà phải trải qua nhiều giai đoạn phát triển,cụ thể ban lÃnh đạo

Công ty đà vạch ra kế hoạch sản xuất kinh doanh theo 3 giai đoạn:
+Giai đoạn 1988-1990:ổn định tổ chức,khôi phục sản xuất kinh
doanh để tồn tại.

17


+Giai đoạn 1991-1995:Đứng lên vững chắc, tạo tiền đề phát triển, vơn lên trong cơ chế mới.
+Giai đoạn 1996 -2000: Phát huy các kết quả đạt đợc, mở rộng
ngành nghề, tạo bớc đột biến đa Công ty vào thế phát triển vững
chắc và lâu dài để bớc vào thế kỷ 21.
Do cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty đà đợc thay đổi phù hợp để
thích nghi với cơ chế mới, việc ra quyết địng sản xuất kinh doanh
thuận lợi hơn, kịp thời hơn, đáp ứng nhu cầu của thị trờng và tận
dụng đợc những cơ hội làm ăn mới.
3.Giải pháp.
Để đạt đợc mục tiêu trên, Công ty đà đề ra các biện
pháp lớn:
ã Tăng thêm chức năng nhiệm vụ làm hạ tầng cơ sở, thi công đờng
bộ, thi công các công trình thuỷ lợi, mở rộng kinh doanh vật liệu
xây dựng.
ã Sắp xếp lại tổ chức sản xuất, nâng cao năng lực sản xuất vật liệu
và trang thiết bị nội thất, mở rông thị trờng ngoại tỉnh.
ã Tích tụ nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh.
ã Tạo dựng một bộ máy lÃnh đạo sản xuất kinh doanh đủ năng lực,
bản lĩnh theo yêy cầu của Công tỷ trong giai đoạn mới, tạo ra đợc
phong cách riêng cho đơn vị.
Trên đây là bản báo cáo khái quát về Công ty Đầu t Xây lắp Thơng mại Hà
Nội. Sau khi nghiên cứu khái quát về tình hoạt động của Công ty và xem
qua kết quả hoạt động của Công ty, em xin nghiên cứu đề tài sau:

"Tổ chức công tác kế toán tập hợp CPSX và tình GTSP tại Công
ty Đầu t Xây lắp Thơng mại Hà Nội".

18


19



×