Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Kỹ thuật điều khiển tự động _ Chương 4 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4 MB, 32 trang )

Ch 4: Xử l
ý
tín hi

u
ý ệ
Bộ ử lý tí hiệ óhứ ă là h ể đổi ộttí

Bộ
x





n
hiệ
u c
ó
c
hứ
c n
ă
ng

c
h
uy

n
đổi


m
ột


n
hiệu sơ cấp thành một tín hiệu có thể sử dụng được bởi
phần tử kế tiếp trong hệ thống.
•Những công việc xử lý tín hiệu thường gặp là: cách ly
và biến đổi trở kháng; khuếch đại tín hiệu; lọc (chống
nhi
ễu);
t
uyế
n tính h
óa;
l
ấy
m
ẫu;

c
h
uyể
n
đổ
i tín hi
ệu
t
ươ
n

g

ễu); uyế óa; ấy ẫu; c uyể đổ ệu ươ g
tư sang tín hiệu số và ngược lại.
•Bộ khuếch đại thuật toán là phần tử căn bản trong các
h ử lý tí hiệ
© C.B. Pham
Kỹ thuật điềukhiểntựđộng 4-1
mạc
h
x





n
hiệ
u
4.1. Bộ khuếch đại thuật toán
(
Op-
A
mp
)
(
)
Đ
ặc tính của một O
p

-am
p
l
ý
tưởn
g
p
pý g
Op-amp là một mạch khuếch đại tuyến tính với :
hệ ố kh ế h đ i hhở ấtlớ
A
100000+
-
hệ
s


kh
u
ế
c
h

đ

i
mạc
h

hở

r
ất

lớ
n:
A
=
100000+
-trở kháng vào lớn: R
in
> 1 MΩ
-
trở kháng ra thấp:
R
=
50
-
75

-
trở

kháng

ra

thấp:

R
out

50
-
75


v
=
A
(v
v
)
v
=
08
V
cc
© C.B. Pham
Kỹ thuật điềukhiểntựđộng 4-2
v
ou
t
=
A
(v
2

v
1
)
v

sa
t
=
0
.
8
V
cc
4.1. Bộ khuếch đại thuật toán
(
Op-
A
mp
)
(
)
Xét hệ số khuếch đại A = 100000
© C.B. Pham
Kỹ thuật điềukhiểntựđộng 4-3
4.1. Bộ khuếch đại thuật toán
(
Op-
A
mp
)
(
)
5 giả thiết về đặc tính làm việc lý tưởng của Op-amp trong vùng làm việc tuyến tính
•Hệ số khuếch đại vô cùng lớn, A = ∞
⇒ v

1
= v
2
•Trở kháng vào vô cùng lớn: R
in
= ∞
⇒ i
1
= i
2
= 0

Trở kháng ra vô cùng bé:
R
=
0

Trở

kháng

ra



cùng

bé:

R

out
=
0
⇒ Không tiêu hao năng lượng
• Băng thông vô cùng lớn
⇒ Không giới hạn tần số làm việc
• Đường đặc tuyến luôn đi qua điểm gốc tọa độ

V
=
0 (khi
v
=
v
)

V
out
=
0

(khi

v
1
=

v
2
)

Đặc tính làm việc của các mạch Op-amp ứng dụng (hệ số khuếch đại, trở kháng, và đáp

n
g

tầ
n
số)

đều

được
x
ác

đị
nh
bở
i
các
linh ki

n

i

n
t
r
ở,


tụ

đ
i

n
)

được
n

i
t
r
o
n
g
m
ạc
h.
© C.B. Pham
Kỹ thuật điềukhiểntựđộng 4-4
ứ gtầ số) đều đượcácđị bở các ệ (đ ệ t ở,tụ đ ệ ) được ố to g ạc
4.2. Các mạch Op-
A
mp cơ bản
• Mạch so sánh
© C.B. Pham
Kỹ thuật điềukhiểntựđộng 4-5

4.2. Các mạch Op-
A
mp cơ bản
© C.B. Pham
Kỹ thuật điềukhiểntựđộng 4-6
4.2. Các mạch Op-
A
mp cơ bản
© C.B. Pham
Kỹ thuật điềukhiểntựđộng 4-7
4.2. Các mạch Op-
A
mp cơ bản
• Mạch lặp điện áp
© C.B. Pham
Kỹ thuật điềukhiểntựđộng 4-8
4.2. Các mạch Op-
A
mp cơ bản
• Mạch khuếch đại đảo
ầ ấ
Thí dụ: một ph

n tử đo sơ c

p có tín hiệu ra
biến thiên từ 0 đến 100 mV khi biến được đo
thay đổi trong toàn bộ phạm vi hoạt động. Thiết
ế ế ể
k

ế
mạch khu
ế
ch đại đảo đ

tạo ra một tín hiệu
ra biến thiên từ 0 đến -5 V.
Giải: Hệ số khuếch đại: A = 5 / 0.1 = 50
Ch
Ch
ọn
Lưu
ý
:
g
iá tr

của R
i
thườn
g
đư

c ch

n sao cho:
© C.B. Pham
Kỹ thuật điềukhiểntựđộng 4-9
ýg ị
i

g ợ ọ
4.2. Các mạch Op-
A
mp cơ bản
• Mạch khuếch đại không đảo
ầ ấ
Thí dụ: một ph

n tử đo sơ c

p có tín hiệu ra
biến thiên từ 0 đến 100 mV khi biến được đo
thay đổi trong toàn bộ phạm vi hoạt động. Thiết
ế ế ể
k
ế
mạch khu
ế
ch đại không đảo đ

tạo ra một tín
hiệu ra biến thiên từ 0 đến 5 V.
Giải: Hệ số khuếch đại: A = 5 / 0.1 = 50
Ch
Ch
ọn
Lưu
ý
:
g

iá tr

của R
i
và R
f
thườn
g
đư

c ch

n sao cho:
© C.B. Pham
Kỹ thuật điềukhiểntựđộng 4-10
ýg ị
i
f
g ợ ọ
4.2. Các mạch Op-
A
mp cơ bản
• Mạch tổng
Nế
Thí dụ
: Theo thước đovề sự thoảimái hệ thống điều hòa củamộttòanhàsẽ hoạt động
Nế
u
Thí


dụ
:

Theo

thước

đo

về

sự

thoải

mái
,
hệ

thống

điều

hòa

của

một

tòa


nhà

sẽ

hoạt

động

khi tổng giá trị trả về từ bộ cảm biến nhiệt độ và bộ cảm biến độ ẩm là 1 V. Điện áp
ngưỡng để kích hoạt hệ thống điều hòa là 5 V. Thiết kế mạch giao tiếp để kết nối tín hiệu
của hai bộ cảmbiếnvớihệ thống điều hòa
© C.B. Pham
Kỹ thuật điềukhiểntựđộng 4-11
của

hai

bộ

cảm

biến

với

hệ

thống


điều

hòa
.
4.2. Các mạch Op-
A
mp cơ bản
Giải: Hệ số khuếch đại: A = R
f
/ R
i
= 5
Chọn
Một mạch đảo dấu (với A = 1) được dùng để đảm bảo tín hiệu ra có giá trị dương
© C.B. Pham
Kỹ thuật điềukhiểntựđộng 4-12
4.2. Các mạch Op-
A
mp cơ bản
• Mạch khuếch đại vi sai
Nếu và
© C.B. Pham
Kỹ thuật điềukhiểntựđộng 4-13
4.2. Các mạch Op-
A
mp cơ bản
• Mạch khuếch đại thiết bị
Là một mạch khuếch đại vi sai với trở kháng vào lớn – 2 tín hiệu vào thường được đệm
bởi bộ lặp lại điện áp
V


i
bộ
l
ặp
l

i
đ
i

n
áp
:
Với

bộ

lặp

lại

điện

áp:
•Tăng tổng trở vào để không ảnh hưởng đến tín hiệu nguồn (tín hiệu từ cảm biến)
•Trở kháng của hai tín hiệu vào được cân bằng

Cách ly giữanguồn tín hiệuvớicácgiátrị điệntrở
R

R
© C.B. Pham
Kỹ thuật điềukhiểntựđộng 4-14

Cách

ly

giữa

nguồn

tín

hiệu

với

các

giá

trị

điện

trở

R
a

,
R
f

4.2. Các mạch Op-
A
mp cơ bản
© C.B. Pham
Kỹ thuật điềukhiểntựđộng 4-15
4.2. Các mạch Op-
A
mp cơ bản
• Mạch tích phân
© C.B. Pham
Kỹ thuật điềukhiểntựđộng 4-16
4.2. Các mạch Op-
A
mp cơ bản
Thí dụ: Tín hiệu hằng số 100 mV áp vào một mạch tích phân. Mạch có trở kháng là 10 kΩ
và điện dung là 1 µF.
•Xác định biểu thức của tín hiệu ngõ ra ở thời điểm t
2
.
•Nếu t
1
= 5 s và v
ou
t
(t
1

) = +10 V, xác định thời điểm t
2
khi Op-amp đạt đến trạng thái
bảo hòa (ở giá trị -16 V).
Giải:
© C.B. Pham
Kỹ thuật điềukhiểntựđộng 4-17
4.2. Các mạch Op-
A
mp cơ bản
• Mạch vi phân
© C.B. Pham
Kỹ thuật điềukhiểntựđộng 4-18
4.2. Các mạch Op-
A
mp cơ bản
• Mạch tạo hàm
Là mạch mà tín hiệu ra là một hàm phi tuyến đối với tín hiệu vào. Mạch này được tạo
nên bằng cách thay đổi một trong hai điện trở của mạch khuếch đại đảo bằng một phần
tử àóđặ tí h lt
hi t ế
tử
m
à
c
ó

đặ
c


n
h
vo
lt
-ampere p
hi

t
uy
ế
n.
Mạch tạo hàm căn bậc hai
© C.B. Pham
Kỹ thuật điềukhiểntựđộng 4-19
4.3. Xử l
ý
tín hiệu tươn
g
tự
ý g
• Cách ly và biến đổi trở kháng
-Bảo toàn tín hiệu được đo.
-Bảo vệ thiết bị đo
Optical coupling
© C.B. Pham
Kỹ thuật điềukhiểntựđộng 4-20
Transformer coupling
4.3. Xử l
ý
tín hiệu tươn

g
tự
ý g
• Khuếch đại và chuyển đổi tín hiệu
-Khuếch đại đảo / không đảo / vi sai
-chu
y
ển đổi dòn
g
điện san
g
điện áp / điện áp san
g
dòn
g
điện
y g g gg
© C.B. Pham
Kỹ thuật điềukhiểntựđộng 4-21
4.3. Xử l
ý
tín hiệu tươn
g
tự
ý g
Thí dụ: Thiết kế mạch chuyển đổi một tín hiệu 20 mA thành tín hiệu 5 V.
Giải:
Thí dụ: Thiết kế mạch chuyển đổi một tín hiệu 12 V
dc
thành tín hiệu 20 mA.

Giải:
© C.B. Pham
Kỹ thuật điềukhiểntựđộng 4-22
4.3. Xử l
ý
tín hiệu tươn
g
tự
ý g
• Mạch cầu Wheatstone
-Một số cảm biến sơ cấp chuyển đổi giá trị của tín hiệu được đo thành giá trị điện trở.
-Mạch cầu Wheatstone là phương pháp phổ biến để xác định sự thay đổi nhỏ về điện
trở của một phần tử.
© C.B. Pham
Kỹ thuật điềukhiểntựđộng 4-23
4.3. Xử l
ý
tín hiệu tươn
g
tự
ý g
Mạch cầu cân bằng:
Thí dụ: Một mạch cầu Wheatstone được
dùng để đo một giá trị điện trở chưa biết
(R
s
như hình trên). Biến trở R
3
được cân
Giải:

chỉnh cho đến khi mạch cầu cân bằng. Khi
mạch cầu cân bằng, R
2
= 500 Ω, R
3
= 226
Ω, và R
4
=1000 Ω. Xác định
g
iá trị R
s
.
© C.B. Pham
Kỹ thuật điềukhiểntựđộng 4-24
4
g
s
4.3. Xử l
ý
tín hiệu tươn
g
tự
ý g
Xác định giá trị R
s
(từ phần tử cảm biến) bằng mạch cầu tự cân bằng
Giá trị điện trở từ phần tử cảm biến sơ cấp R
s
được thể hiện qua giá trị dòng điện ở ngõ

ra của bộ điều khiển cân bằng (null controller) – có chức năng duy trì mạch cầu luôn ở
trạng thái cân bằng
trạng

thái

cân

bằng
.
© C.B. Pham
Kỹ thuật điềukhiểntựđộng 4-25
4.3. Xử l
ý
tín hiệu tươn
g
tự
ý g
Ta có:
© C.B. Pham
Kỹ thuật điềukhiểntựđộng 4-26
4.3. Xử l
ý
tín hiệu tươn
g
tự
ý g
Xác định giá trị R
s
(từ phần tử cảm biến) bằng mạch cầu bất đối xứng

Giá trị điện trở từ phần tử cảm biến sơ cấp R
s
được thể hiện qua giá trị điện áp của
mạch khuếch đại thiết bị - giá trị điện áp này tỉ lệ với sự chênh lệch giữa gíá trị R
s
và giá
trị
R
(là giá trị của
R
khi mạch cầu ở trạng thái cân bằng)
trị

R
bal
(là

giá

trị

của

R
s
khi

mạch

cầu




trạng

thái

cân

bằng)
.
© C.B. Pham
Kỹ thuật điềukhiểntựđộng 4-27
4.3. Xử l
ý
tín hiệu tươn
g
tự
ý g
Ta có:
Đặt: và
© C.B. Pham
Kỹ thuật điềukhiểntựđộng 4-28
4.3. Xử l
ý
tín hiệu tươn
g
tự
ý g
• Chống nhiễu

-Các mạch lọc được thiết kế để làm giảm sự ảnh hưởng của nhiễu đối với tín hiệu.
-Những thành phần tần số được bộ lọc cho qua thì biên độ của nó không bị ảnh hưởng.
bộ lọc thông thấp
(low-pass filter)
bộ lọc thông cao
(high-pass filter)
bộ lọc thông dãy
(band-pass filter)
bộ lọc chắn dãy
(band-stop filter)
© C.B. Pham
Kỹ thuật điềukhiểntựđộng 4-29
4.3. Xử l
ý
tín hiệu tươn
g
tự
ý g
Bộ lọc thông thấp
Mạch lọc thụ động
Mạch lọc tích cực
© C.B. Pham
Kỹ thuật điềukhiểntựđộng 4-30
4.3. Xử l
ý
tín hiệu tươn
g
tự
ý g
Mạch lọc tích cực hai tầng

© C.B. Pham
Kỹ thuật điềukhiểntựđộng 4-31
4.3. Xử l
ý
tín hiệu tươn
g
tự
ý g
Thí dụ: Xét mạch lọc tích cực 2 tầng với
hằng số thời gian
τ
= 0.01. Xác định độ suy
giảm tín hiệu ở tần số 60 Hz.
Giải:
Thế s = j
ω
= 377j vào trong hàm truyền
© C.B. Pham
Kỹ thuật điềukhiểntựđộng 4-32
4.3. Xử l
ý
tín hiệu tươn
g
tự
ý g
Xét
τ
= 1, mạch lọc 1 tầng
Xét
τ

= 1, mạch lọc 2 tầng
© C.B. Pham
Kỹ thuật điềukhiểntựđộng 4-33
4.3. Xử l
ý
tín hiệu tươn
g
tự
ý g
Thiết kế bộ lọc
Thiết kế bộ lọc là việc xác định hằng số thời gian
τ
. Nếu hệ số suy giảm là A và tần số
cần lọc là
ω
s
thì:
• Đối với bộ lọc 1 tầng:
với A =
Biên độ trước khi lọc
Biên độ sau khi lọc
• Đối với bộ lọc 2 tầng:
Thí dụ: Thiết kế mạch lọc thông thấp tích cực một tầng có hệ số suy giảm là 25 đối với
tín hiệu tần số 60 Hz. Tính giá trị điện trở R khi tụ điện C trong mạch RC có giá trị 10 µF.
Giải
Giải
:
© C.B. Pham
Kỹ thuật điềukhiểntựđộng 4-34
4.3. Xử l

ý
tín hiệu tươn
g
tự
ý g
Bộ lọc thông cao / thông dãy / chắn dãy
Mạch lọc thông cao
Mạch lọcchắn dãy
Mạch

lọc

thông

cao
Mạch

lọc

chắn

dãy
© C.B. Pham
Kỹ thuật điềukhiểntựđộng 4-35
Mạch lọc thông dãy
4.3. Xử l
ý
tín hiệu tươn
g
tự

ý g
Decibels (db)
Hệ số của các mạch khuếch đại và mạch lọc thường được biễu diễn ở dạng decibels
(db, Alexander Graham Bell).
Hệ thống decibels mở rộng những giá trị
Hệ

thống

decibels

mở

rộng

những

giá

trị

khuếch đại nhỏ và nén lại những giá trị
khuếch đại lớn.
A = 1 (không tăng / giảm)

A
=0db

A


=

1

(không

tăng

/

giảm)


A
db
=

0

db
• A = 2 (giá trị tín hiệu ra gấp 2 lần giá trị
tín hiệu vào → A
db
= 6 db
• A = 0.5 (giá trị tín hiệu ra bằng phân nữa
giá trị tín hiệu vào → A
db
= -6 db
© C.B. Pham
Kỹ thuật điềukhiểntựđộng 4-36

4.3. Xử l
ý
tín hiệu tươn
g
tự
ý g
Hệ thống decibels rất tiện lợi trong việc tính hệ số khuếch đại của cả hệ thống.
Lưu ý:
© C.B. Pham
Kỹ thuật điềukhiểntựđộng 4-37
4.3. Xử l
ý
tín hiệu tươn
g
tự
ý g
• Tuyến tính hóa
Q
∆P
00
10 1
∆P
c
m
00
110
20 4
30 9
40
16

420
930
16
40
40
16
50 25
60 36
70
49
16
40
25 50
36 60
49
70
70
49
80 64
90 81
49
70
64 80
81 90
100 100
100 100
© C.B. Pham
Kỹ thuật điềukhiểntựđộng 4-38
4.3. Xử l
ý

tín hiệu tươn
g
tự
ý g
Đường cong củabộ
-
Đường

cong

của

bộ

tuyến tính đối xứng với
đường đặc tính của phần
tử phi tuyến qua đường
tử

phi

tuyến

qua

đường

thẳng x = y.
-
Đ

ường cong của bộ
tuyến tính có thể được nội
suy xấp xỉ bằng tập hợp

những đoạn th

ng.
© C.B. Pham
Kỹ thuật điềukhiểntựđộng 4-39
4.3. Xử l
ý
tín hiệu số
ý
• Cách ly
- Đường tín hiệu chỉ đi
theo một chiều, do đó
mạch nà bảo ệ bộ điề
mạch


y
bảo
v


bộ

điề
u
khiển khỏi sự ảnh hưởng

của những xung điện do
h tảit ê
p
h

tải

t
ạo n
ê
n.
© C.B. Pham
Kỹ thuật điềukhiểntựđộng 4-40
4.3. Xử l
ý
tín hiệu số
ý
Trong những hệ thống điều khiển số, những công việc sau đây luôn hiện hữu.
• Chuyển đổi từ tín hiệu tương tự sang tín hiệu số (hệ thống thu nhận dữ liệu)
• Chuyển đổi từ tín hiệu số sang tín hiệu tương tự (hệ thống phân phối dữ liệu)
và chúng liên quan đến hai vấn đề: lấy mẫu dữ liệu và chuyển đổi dữ liệu.
ấ ẫ
• L

y m

u
- Để rút ra những thông tin quan
trọng của tín hiệu được đo (tín
trọng


của

tín

hiệu

được

đo

(tín

hiệu tương tự)
-Với những thông tin đã có, bộ
điềukhiểnsố có thể xử lý và tái
điều

khiển

số



thể

xử






tái

tạo lại tín hiệu gốc ban đầu .
© C.B. Pham
Kỹ thuật điềukhiểntựđộng 4-41
4.3. Xử l
ý
tín hiệu số
ý
© C.B. Pham
Kỹ thuật điềukhiểntựđộng 4-42
4.3. Xử l
ý
tín hiệu số
ý
Mạch lấy mẫu và giữ
- Để lấy mẫu, công tắc được đóng lại trong một khoảng thời gian đủ để tụ nạp đến giá trị
V
in
. Khi công tắc được nhả ra, giá trị điện thế được giữ nguyên.
-Thời
g
ian côn
g
tắc đón
g
l


i
(
t
)
đư

c xác đ

nh như sau
(
tron
g
khoản
g
thời
g
ian nà
y
, t


gg g ạ (
) ợ ị (g g gyụ
có thể nạp đến 99% giá trị V
in
)
© C.B. Pham
Kỹ thuật điềukhiểntựđộng 4-43
4.3. Xử l
ý

tín hiệu số
ý
© C.B. Pham
Kỹ thuật điềukhiểntựđộng 4-44
Ảnh hưởng của tần số lấy mẫu
4.3. Xử l
ý
tín hiệu số
ý
Định lý lấy mẫu (tiêu chuẩn Nyquist)
Tất cả thông tin của tín hiệu gốc có thể được phục hồi nếu nó được lấy mẫu với tần số
(f
s
) lớn gấp ít nhất 2 lần tần số cao nhất (f
h
) trong tín hiệu gốc.
Thời gian lấy mẫu:
Tần số bí danh (Alias frequency)
Khi một tín hiệu đượclấymẫuvớitầnsố (f
)nhỏ hơn hai lầntầnsố cao nhất(f
)trong
Khi

một

tín

hiệu

được


lấy

mẫu

với

tần

số

(f
s
)

nhỏ

hơn

hai

lần

tần

số

cao

nhất


(f
h
)

trong

tín hiệu gốc, thành phần có tần số cao sẽ được nhận diện ở thành phần có tần số thấp
hơn (tần số bí danh).
© C.B. Pham
Kỹ thuật điềukhiểntựđộng 4-45
4.3. Xử l
ý
tín hiệu số
ý
Tần số Nyquist
Tất cả những thành phần có tần
số f lớn hơn tần số Nyquist (f
N
)
ầ ố
sẽ được nhận diện ở t

n s

nhỏ
hơn f
N
thông qua biểu đồ xếp.
© C.B. Pham

Kỹ thuật điềukhiểntựđộng 4-46
4.3. Xử l
ý
tín hiệu số
ý
Thí dụ: Một tín hiệu dao động 10 Hz được lấy mẫu ở tần số 12 Hz. Hãy cho biết với tần
số lấy mẫu này, thì tín hiệu nguồn nên có tần số cao nhất là bao nhiêu mới có thể nhận
diện được đúng? Xác định tần số bí danh (alias frequency)
Giải:
Tần số Nyquist
Đây chính là tần số cao nhất mà có thể được nhận diện đúng ở tần số lấy mẫu 12 Hz.
Những tần số cao hơn f
N
sẽ bị nhận diện ở tần số bí danh f
a
(0 < f
a
< f
N
).
Ta có:
Kết quả trên có nghĩa là tín hiệu 10 Hz được lấy mẫu ở tần số 12 Hz sẽ cho kết quả
© C.B. Pham
Kỹ thuật điềukhiểntựđộng 4-47
giống như một tín hiệu 2 Hz được lấy mẫu ở tần số 12 Hz.
4.3. Xử l
ý
tín hiệu số
ý
Chu kỳ lấy mẫu: nếu N là số lần lấy mẫu thì chu kỳ lấy mẫu tín hiệu (tổng thời gian lấy

mẫu) là N.
δ
t.
2 tiêu chuẩn lấy mẫu:
Với
m
là số nguyên dương cho
Với

m
n


số

nguyên

dương

cho

tất cả các thành phần của tín
hiệu (T
1
, T
2
, …, T
n
)
© C.B. Pham

Kỹ thuật điềukhiểntựđộng 4-48
4.3. Xử l
ý
tín hiệu số
ý
Thí dụ: Cho tín hiệu sau: . Xác định tần số lấy mẫu và chu kỳ lấy mẫu
để tránh gây ra sai số.
Giải:
NN.
δ
t = mT m
1 0.05 0.2
2 0.10 0.4
3
015
06
3
0
.
15
0
.
6
4 0.20 0.8
5
025
10
5
0
.

25
1
.
0
Lấymẫu5lầnvớitầnsố lấymẫulà
20
© C.B. Pham
Kỹ thuật điềukhiểntựđộng 4-49
Lấy

mẫu

5

lần

với

tần

số

lấy

mẫu



20
4.3. Xử l

ý
tín hiệu số
ý
Thí dụ: Cho tín hiệu sau: . Xác định tần số lấy mẫu và
chu kỳ lấy mẫu để tránh gây ra sai số.
Giải:
NN.
δ
t = m
1
T
1
= m
2
T
2
m
1
m
2
5 0.25 1 0.63
8 0.40 1.6 1
30
150
6
375
30
1
.
50

6
3
.
75
40 2.00 8 5
50
250
10
625
50
2
.
50
10
6
.
25
Lấymẫu40lầnvớitầnsố lấymẫulà
20
© C.B. Pham
Kỹ thuật điềukhiểntựđộng 4-50
Lấy

mẫu

40

lần

với


tần

số

lấy

mẫu



20

×