Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

bài giảng kế toán tài sản (phần 1) - đại học mở tp hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 11 trang )

19/07/2013
1
KẾ TOÁN THUÊ TÀI SẢN
KẾ TOÁN THUÊ TÀI SẢN KẾ TOÁN THUÊ TÀI SẢN
KẾ TOÁN THUÊ TÀI SẢN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HCM – KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
1
Mục tiêu
 Sau khi học xong chương này sinh viên có thể:
 Giải thích được cơ sở và bản chất việc phân loại thuê tài chính và thuê
hoạt động.
 Trình bày các nguyên tắc ghi nhận, đánh giá và trình bày nghiệp vụ
thuê tài sản trên báo cáo tài chính.
 Phân tích và xử lý các giao dịch liên quan đến thuê tài sản, ở cả bên đi
thuê và bên cho thuê
 Phân biệt được phạm vi của kế toán và thuế trong kế toán thuê tài sản.
 Trình bày việc tổ chức công tác chứng từ và ghi sổ kế toán chi tiết
2
Nội dung
 Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản
 Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán
 Một số lưu ý đưới góc độ thuế
 Tổ chức lập chứng từ, ghi sổ kế toán chi tiết và tổng
hợp
3
Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản
 Tổng quan về thuê tài sản
 Một số khái niệm cơ bản
 Phân loại thuê tài sản
 Ghi nhận thuê tài sản
 Giao dịch bán và thuê lại (SV


nghiên cứu)
 Là thuê tài chính
 Là thuê hoạt động
4
19/07/2013
2
Hợp đồng thuê tài sản
 Theo VAS 06, đoạn 04, thuê tài sản là: “Là sự thoả
thuận giữa bên cho thuê và bên thuê về việc bên
cho thuê chuyển quyền sử dụng tài sản cho bên
thuê trong một khoảng thời gian nhất định để được
nhận tiền cho thuê một lần hoặc nhiều lần”.
5
Các hình thức thuê
 Thuê tài chính: “Là thuê tài sản mà bên cho thuê có
sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu
tài sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê”.
 Thuê hoạt động: Là thuê tài sản không phải là thuê
tài chính”.
6
Vai trò của thuê tài sản trong HĐKT
 Cung ứng vốn cho nền kinh tế
 Góp phần đổi mới công nghệ, nhanh chóng ứng
dụng khoa học công nghệ mới
7
Một số khái niệm cơ bản
 Thời gian thuê: Là khoảng thời gian của hợp đồng thuê tài sản
không huỷ ngang cộng (+) với khoảng thời gian bên thuê được gia
hạn thuê tài sản đã ghi trong hợp đồng, phải trả thêm hoặc không

phải trả thêm chi phí nếu quyền gia hạn này xác định được tương
đối chắc chắn ngay tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản.
 Thời gian sử dụng kinh tế: Là khoảng thời gian mà tài sản được
ước tính sử dụng một cách hữu ích hoặc số lượng sản phẩm hay
đơn vị tương đương có thể thu được từ tài sản cho thuê do một
hoặc nhiều người sử dụng tài sản.
 Thời gian sử dụng hữu ích: Là khoảng thời gian sử dụng kinh tế còn
lại của tài sản thuê kể từ thời điểm bắt đầu thuê, không giới hạn
theo thời hạn hợp đồng thuê.
8
19/07/2013
3
Hợp đồng không có quyền huỷ ngang
 Là hợp đồng thuê tài sản mà hai bên không thể đơn phương
chấm dứt hợp đồng, trừ các trường hợp:
 Có sự kiện bất thường xảy ra
 Được sự đồng ý của bên cho thuê;
 Nếu 2 bên thoả thuận một hợp đồng mới về thuê chính tài sản
đó hoặc tài sản tương tự;
 Bên thuê thanh toán thêm một khoản tiền ngay tại thời điểm khởi
đầu thuê tài sản.
 Hợp đồng không có quyền huỷ ngang mới có thể ràng buộc
cả hai bên trong việc thực hiện hợp đồng và đảm bảo lợi ích
và rủi ro được chuyển từ bên cho thuê sang bên đi thuê.
9
Chuyển giao quyền sở hữu
 Thuê tài chính:
 Hình thức pháp lý: Chỉ được quyền sử dụng tài sản
 Nội dung kinh tế: Với hợp đồng không được đơn
phương huỷ ngang, Lợi ích và rủi ro gắn với quyền

sở hữu tài sản thuê đã thuộc bên đi thuê.
 Hết hạn thuê tài chính  Xác định quyền sở hữu có
được chuyển giao cho bên đi thuê không? Chi phí
phải thanh toán thêm nếu được chuyển giao quyền
sở hữu tài sản thuê.
10
Các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu
 Các khoản tiền thuê phải trả: Là tổng số tiền bên
thuê phải trả cho bên cho thuê theo hợp đồng.
 Các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu: Các khoản
tiền bên thuê phải trả + Giá trị còn lại của tài sản
cho thuê được đảm bảo – Tiền hoàn trả các chi phí
dịch vụ và thuế – Tiền thuê phát sinh thêm
 Các khoản tiền thuê khác (nếu có)
11
Lãi suất và giá trị hiện tại
 Tỷ lệ chiết khấu để tính hiện giá của các khoản thanh
toán tiền thuê tối thiểu thường là lãi suất ngầm định
trong hợp đồng thuê hoặc lãi suất ghi trong hợp đồng.
 Tổng hiện giá của khoản tiền thuế tối thiểu và hiện giá
của giá trị còn lại của tài sản thuê không được đảm bảo
bằng giá trị hợp lý của tài sản thuê.
12
19/07/2013
4
Phần tiếp theo…
13
 Tổng quan về thuê tài sản
 Một số khái niệm cơ bản
 Phân loại thuê tài sản

 Ghi nhận thuê tài sản
Phân loại thuê tài sản
 Mục đích
 Cơ sở phân loại
14
Mục đích phân loại thuê tài sản
 Xác định rõ trách nhiệm của mỗi bên đối với tài sản
thuê (quản lý, sử dụng, sửa chữa, thanh toán…)
 Ghi nhận thông tin về tài sản thuê trong sổ sách và
trình bày trên báo cáo tài chính.
15
Cơ sở phân loại thuê tài sản
 Tiêu chuẩn cơ bản để phân biệt 2 hình thức thuê là
“mức độ chuyển giao rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu tài sản từ bên cho thuê sang bên
thuê.”
16
19/07/2013
5
Thuê tài sản là quyền sử dụng đất
 Riêng đối với trường hợp thuê tài sản là quyền sử
dụng đất thường đó là thuê hoạt động, vì đất
thường có thời gian sử dụng kinh tế vô hạn và
quyền sở hữu không được chuyển giao cho bên
thuê khi hết thời hạn thuê, nên bên thuê không nhận
phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
đất.
17
Xem xét các dấu hiệu là thuê tài chính
 Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên thuê khi

hết thời hạn thuê;
 Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, bên thuê có quyền lựa chọn
mua lại tài sản thuê với mức giá ước tính thấp hơn giá trị hợp lý vào
cuối thời hạn thuê.
 Thời hạn thuê tài sản chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của
tài sản cho dù không có sự chuyển giao quyền sở hữu;
 Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, giá trị hiện tại của khoản thanh
toán tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn giá trị hợp lý của tài sản thuê;
 Tài sản thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê có khả
năng sử dụng không cần có sự thay đổi, sữa chữa lớn nào;
18
Xem xét các dấu hiệu là thuê tài chính
 Nếu bên thuê hủy hợp đồng và đền bù tổn thất phát
sinh liên quan đến việc hủy hợp đồng cho bên cho
thuê;
 Thu nhập hoặc tổn thất do sự thay đổi giá trị hợp lý
của giá trị còn lại của tài sản thuê gắn với bên thuê;
 Bên thuê có khả năng tiếp tục thuê lại tài sản sau
khi hết hạn hợp đồng thuê với tiền thuê thấp hơn giá
thuê thị trường.
19
Thí dụ 1
 Ngày 01.7.20X0, Công ty Hưng Thịnh ký hợp đồng cho Xí
nghiệp bánh kẹo Hoàng Anh thuê một dây chuyền máy đóng
gói. Hưng Thịnh đã mua dây chuyền này vào cùng ngày
01.7.20X0 với giá 452.706.000 đồng (giá chưa thuế GTGT,
thuế suất 10%). Các điều khoản của hợp đồng thuê như sau:
 Thời gian thuê: 4 năm
 Số tiền phải trả hằng năm: 150 trđ/năm
 Thời gian sử dụng kinh tế: 6 năm

 Giá trị còn lại ước tính sau khi hết thời gian thuê: 70 trđ
 Giá trị còn lại của dây chuyền được đảm bảo bởi bên thuê: 50trđ
20
19/07/2013
6
Thí dụ 1
 Hợp đồng thuê có thể hủy ngang, nhưng nếu tự ý hủy
hợp đồng, bên thuê phải bồi thường một khoản tiền
tương đương 4 năm tiền thuê. Số tiền 150 triệu đồng mà
Hoàng Anh phải trả hàng năm cho Hưng Thịnh bao gồm
cả 30 triệu đồng tiền chi phí bảo dưỡng và bảo hiểm
hàng năm do Hưng Thịnh thanh toán hộ.
 Khi hết hạn 4 năm, Hoàng Anh dự định sẽ trả lại dây
chuyền cho Hưng Thịnh.
Yêu cầu: Đây là thuê tài chính hay thuê hoạt động?
21
Hướng dẫn
 Xét hợp đồng cho thuê có được huỷ ngang không?
 Xét quyền sở hữu có được chuyển giao khi kết thúc
hợp đồng thuê không?
 Xét thời gian thuê có chiếm phần lớn thời gian sử
dụng hữu ích của tài sản không?
 Xét giá trị hiện tại của các khoản tiền thuê tối thiểu
có chiếm phần lớn giá trị hợp lý của tài sản thuê
không?
22
Tiền thanh toán hằng năm
 Tiền thuê phải trả mỗi năm = Số tiền phải trả mỗi
năm - Chi phí bảo dưỡng và bảo hiểm trả lại cho
Hưng Thịnh

= 150 triệu đồng – 30 triệu đồng
= 120 triệu đồng
 Giá trị còn lại được đảm bảo = 50 triệu đồng
23
Lãi suất ngầm định
 Lãi suất ngầm định của hợp đồng là lãi suất mà hiện
giá của các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu và
hiện giá của giá trị còn lại của tài sản thuê không
được đảm bảo bằng với giá trị hợp lý của tài sản
thuê và đó chính là giá mua tài sản.
24
19/07/2013
7
Lãi suất ngầm định (r%)
 PV (các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu) + PV
(giá trị còn lại không được đảm bảo)
= 120 + 120/(1+r%) + 120/(1+r%)
2
+ 120/(1+r%)
3
+
50/(1+r%)
4
+ 20/(1+r%)
4
= 120 + 120/(1+r%) + 120/(1+r%)
2
+ 120/(1+r%)
3
+

70/(1+r%)
4
= Giá trị hợp lý của tài sản thuê = Giá mua tài sản
= 452,706 triệu đồng
25
Tính r%
 Dùng công thức excel:
RATE(số năm của hợp đồng, số tiền thanh toán hằng
năm, giá trị mua của tài sản, số tiền thanh toán vào
cuối kỳ hạn hợp đồng,0 hoặc 1)
Nếu thanh toán cuối mỗi kỳ: 0
Nếu thanh toán đầu mỗi kỳ: 1
=RATE(4,120000,-452706,70000,1)
==> r = 12%
26
Tính giá trị hiện tại của tiền thanh toán tối thiểu
PV =120 + 120/(1+12%) + 120/(1+12%)
2
+
120/(1+12%)
3
+ 50/(1+12%)
4
= 120 + 107,143 + 95,663 + 85,414 + 31,776
= 439.996.000đ
27
Kết luận của thí dụ 1
 Đây là hợp đồng thuê không thể hủy ngang.
 Quyền sở hữu không được chuyển giao khi kết thúc hợp
đồng thuê.

 Thời gian thuê chiếm 67% thời gian sử dụng kinh tế của
tài sản thuê.
 Hiện giá của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu chiếm
phần lớn (97%) giá trị hợp lý của tài sản thuê.
==> Đây được coi là hợp đồng thuê tài chính.
28
19/07/2013
8
GHI NHẬN TÀI SẢN THUÊ TÀI CHÍNH
29
Ghi nhận tài sản ở bên thuê
 Đoạn 19 VAS 01 - Chuẩn mực chung
 Trong một số trường hợp, tài sản không thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp nhưng căn cứ vào nội dung kinh tế
của tài sản thì được phản ảnh trong các yếu tố của báo
cáo tài chính.
 Trường hợp thuê tài chính, hình thức và nội dung kinh tế là
việc doanh nghiệp đi thuê thu được lợi ích kinh tế từ việc
sử dụng tài sản thuê đối với phần lớn thời gian sử dụng
hữu ích của tài sản, đổi lại doanh nghiệp đi thuê có nghĩa
vụ phải trả một khoản tiền xấp xỉ với giá trị hợp lý của tài
sản và các chi phí tài chính có liên quan.
30
Ghi nhận tài sản ở bên thuê
 VAS 06 qui định, trong trường hợp thuê tài chính, do
phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
tài sản đã được chuyển giao cho bên thuê, nên bên
thuê ghi nhận tài sản thuê là tài sản của chính mình,
đồng thời ghi tăng một khoản nợ dài hạn với giá trị
là giá trị hợp lý của tài sản thuê tại thời điểm khởi

đầu thuê tài sản.
31
Ghi nhận TSCĐ thuê tài chính
 TSCĐ thuê tài chính được theo dõi bằng 3 chỉ tiêu
giá trị:
 Nguyên giá
 Hao mòn
 Giá trị còn lại
32
19/07/2013
9
Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính
 Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính được ghi nhận
theo giá nào thấp hơn giữa giá trị hợp lý của tài sản
thuê và giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền
thuê tối thiểu.
 Các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu có liên quan
như chi phí đàm phán, ký kết hợp đồng… cũng
được tính vào nguyên giá của tài sản.
33
Thí dụ 2
 Tiếp theo thí dụ 1, biết thêm rằng xí nghiệp Hoàng
Anh đã phải chi thêm một khoản tiền là 10.004.000đ
cho việc đàm phán ký kết hợp đồng thuê tài sản và
định kỳ mỗi lần trả tiền hàng năm, Hoàng Anh còn
phải trả thêm 15 triệu đồng tiền thuế GTGT cho
Hưng Thịnh.
Yêu cầu: Xác định nguyên giá tài sản cố định thuê tài
chính và lập bảng chiết tính gốc và lãi thuê hằng
năm theo bảng sau:

34
Hướng dẫn
 Tổng số tiền phải trả trong 4 năm là 120 x 4 + 50 = 530
trđ, bao gồm cả gốc và lãi.
 Tại thời điểm thuê số tiền 120 trđ trả chỉ trừ vào gốc do
lãi thuê chỉ phát sinh trong suốt thời gian thuê.
 Với lãi suất ngầm định thì giá trị hiện tại của khoản tiền
thuê tối thiểu là 439.996.000đ.
 Chênh lệch giữa số tiền phải trả và giá trị hiện tại của
tiền thanh toán tối thiểu là lãi thuê tài chính. 530.000.000
- 439.996.000đ = 90.004.000đ
35
Lời giải
Ngày Khoản thanh toán
tiền tối thiểu
Chi phí lãi vay
với LS =12%
Thanh toán
nợ gốc
Dư nợ
còn lại
1 2 = 12% x 4 3=1-2
4
01.7.X0 439.996.000
01.7.X0 120.000.000 0 120.000.000 319.996.000
01.7.X1 120.000.000 38.399.520 81.600.480 238.395.520
01.7.X2 120.000.000 28.607.462 91.392.538 147.002.982
01.7.X3 120.000.000 17.640.358 102.359.642 44.643.340
01.7.X4 50.000.000 5.356.660 44.643.340 0
36

Nguyên
giá
TSCĐ =
439
.
996
.
000
+
10
.
004
.
000
=
450
.
000
.
000
đ
19/07/2013
10
GHI NHẬN TÀI SẢN THUÊ HOẠT ĐỘNG
37
Ghi nhận tài sản thuê hoạt động
 VAS 06, đoạn 19 nêu rõ: “Các khoản thanh toán tiền
thuê hoạt động (Không bao gồm chi phí dịch vụ, bảo
hiểm và bảo dưỡng) phải được ghi nhận là chi phí
sản xuất, kinh doanh theo phương pháp đường

thẳng cho suốt thời hạn thuê tài sản, không phụ
thuộc vào phương thức thanh toán”.
38
Thí dụ 3
 Ngày 01.9.20X0, Xí nghiệp Minh Nhật thuê hoạt động
một xe tải nhẹ của công ty Đông Thành để chở thành
phẩm giao cho khách hàng. Thời gian thuê là 2 năm,
tiền thuê hàng tháng là 5 triệu đồng (giá chưa thuế
GTGT, thuế suất 10%) thanh toán mỗi quý (3 tháng) vào
ngày cuối quý. Ngay khi thuê, Minh Nhật phải đặt cọc
một số tiền bằng 6 tháng tiền thuê. Số tiền đặt cọc sẽ
được nhận lại khi nào chấm dứt hợp đồng thuê.
Yêu cầu: Xác định các khoản tiền thanh toán của Minh
Nhật cho Đông Thành theo thời gian
39
GHI NHẬN TÀI SẢN CHO THUÊ HOẠT ĐỘNG
40
19/07/2013
11
Ghi nhận tài sản cho thuê hoạt động
 Tài sản cho thuê hoạt động vẫn là tài sản của bên
cho thuê  Vẫn thể hiện trên BCĐKT
 Trích khấu hao đối với tài sản cho thuê hoạt động
và sử dụng chính sách khấu hao nhất quán với các
tài sản tương tự của bên cho thuê
41
Doanh thu cho thuê hoạt động
 VAS 06, đoạn 26 quy định: “Doanh thu cho thuê
hoạt động phải được ghi nhận theo phương pháp
đường thẳng trong suốt thời hạn cho thuê, không

phụ thuộc vào phương thức thanh toán, trừ khi áp
dụng phương pháp tính khác hợp lý hơn.”
42
Chi phí cho thuê hoạt động
 Các khoản chi trực tiếp ban đầu liên quan đến việc
cho thuê được ghi nhận ngay vào chi phí trong kỳ
khi phát sinh hoặc phân bổ dần vào chi phí trong
suốt thời hạn cho thuê phù hợp với việc ghi nhận
doanh thu cho thuê hoạt động.
43
Thí dụ 4
 Lấy lại thí dụ 3
Yêu cầu: Ghi các nghiệp vụ phát sinh tại công ty Đông
Thành
44

×