1
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA TÀI CHÍNH
BÀI TẬP LỚN–KT1
KỸ NĂNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
2
Chủ đề: Ứng dụng phân tích cơ bản và phân tích kỹ thuật để đưa ra khuyến nghị
về cổ phiếu Công ty CPĐT Sao Thái Dương đang niêm yết trên thị trường chứng
khoán Việt Nam.
3
I, Thông tin cơ bản về Công ty CPĐT Sao Thái Dương
Tên doanh nghiệp: Công ty CPĐT Sao Thái Dương.
Địa chỉ: Tầng 8 – Tồ SIMCO Sơng Đà – Tiểu khu ĐTM Vạn Phúc – P.Vạn
Phúc – Q.Hà Đơng – Hà Nội.
Mã chứng khốn: SJF
KLCP niêm yết lần đầu:66,000,000 (cp)
KLCP niêm yết hiện tại: 79,200,000 (cp)
KLCP đang lưu hành: 79,200,000 (cp)
Lĩnh vực: Sản xuất tre ép công nghiệp
Website: />1, Ngành nghề kinh doanh chính
Thực phẩm
Nơng nghiệp
Cơng nghệ vi sinh
Tre cơng nghiệp
Xử lý môi trường
2, Lĩnh vực kinh doanh
Công nghệ vi sinh LBF
Công nghệ xử lý rác thải hữu cơ thành phân bón hữu cơ – Hệ thống WTS
Chăn ni theo mơ hình 3F
Trồng trọt công nghệ cao
Sản xuất & cung ứng vật tư nông nghiệp
Xây dựng chuỗi liên kết: Chuyển giao công nghệ, sản xuất và bao tiêu sản
phẩm
Sản xuất tre ép công nghiệp
Công nghệ bảo quản thực phẩm tươi sống
Công nghệ xử lý ô nhiễm môi trường đất, nước.
3, Mốc lịch sử
Ngày 01/03/2012: CTCP Đầu tư Sao Thái Dương được thành lập và chính thức đi
vào hoạt động.
Năm 2014: Tăng vốn điều lệ lên 250 tỷ đồng.
Năm 2015: Tăng vốn điều lệ lên 660 tỷ đồng.
4
Ngày 31/10/2016: Trở thành công ty đại chúng.
Ngày 05/07/2017: Là ngày giao dịch đầu tiên trên sàn HOSE với giá tham chiếu là
11,600 đ/CP.
Ngày 18/09/2018: Tăng vốn điều lệ lên 792 tỷ đồng.
4, Mục tiêu chiến lược
Đi đầu trong phát triển chuỗi giá trị toàn cầu cho các sản phẩm xanh, thân
thiện môi trường
– Hợp tác với các tổ chức lớn và uy tín của thế giới trong lĩnh vực B2B và
B2C.
– Phát triển và kết nối chuỗi sản xuất và phân phối các sản phẩm sạch, thân
thiện môi trường
Dẫn đầu trong việc phát triển các giải pháp sinh học trong sản xuất nông
nghiệp hữu cơ
– Đầu tư và hợp tác với các doanh nghiệp lớn để phát triển sản xuất nông
nghiệp hữu cơ.
– Phát triển chuỗi giá trị sản xuất, phân phối sản phẩm nông sản công nghệ
Lacto Nhật Bản.
– M&A các doanh nghiệp (Nhà nước và tư nhân) trong lĩnh vực nông
nghiệp.
Trở thành doanh nghiệp lớn nhất về tổng kho bảo quản thực phẩm tươi sống
– Tập trung vào hoa quả đặc sản giá trị cao.
– Xây dựng các tổng kho ở các vùng nguyên liệu trên tồn quốc.
Duy trì vị thế Số 1 trong ngành tre công nghiệp tại Việt Nam
– Doanh thu đạt 5.00 tỷ trong vòng 2 năm.
– Phát triển vùng ngun liệu tre 10.000 ha.
4, Thơng tin chứng khốn SJF trên sàn chứng khoán (cập nhật ngày22/03/2022)
Giá tham chiếu
Giá mở cửa
Giá thấp nhất/cao nhất
EPS
PE
15400
15350
15750/15100
231
52.16
5
Khối lượng cổ phiếu đang lưu hành
Giá trị sổ sách
ROA
ROE
II, Phân tích cơ bản cổ phiếu SJF
79,200,000
10550
-2.39%
-3.33%
1, Khái qt tình hình tài chính Cơng ty CPĐT Sao Thái Dương
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh CTCP đầu tư Sao Thái Dương năm
2018- 2020 (đơn vị: triệu đồng)
Kết quả kinh doanh
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
Doanh thu thuần về bán hàng
543.895
và cung cấp dịch vụ
665.899
370.691
Giá vốn hàng bán
632.161
353.073
Lợi nhuận gộp về bán hàng và
58.323
cung cấp dịch vụ
33.738
17.618
Doanh thu hoạt động tài chính
22.809
321
3.679
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
22.480
1.309
24.206
1.747
37.419
2.881
Chi phí quản lý doanh nghiệp
6.213
6.593
5.464
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
51.334
kinh doanh
1.959
(23.507)
Lợi nhuận khác
(1.568)
5.325
(222)
Tổng lợi nhuận kế toán trước
49.766
thuế
7.283
(23.729)
Lợi nhuận sau thuế thu nhập
47.693
doanh nghiệp
5.188
(28,420)
Lợi nhuận sau thuế của cổ đông
46.923
Công ty mẹ
5.035
(27.721)
485.572
Phần lợi nhuận/lỗ từ công ty liên
kết liên doanh
6
Lãi cơ bản trên cổ phiếu (VNÐ)
592
64
(350)
(Nguồn: Số liệu tính toán từ BCTC hợp nhất năm 2018- 2020)
Nhận xét:
Dựa vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ta thấy doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ của CTCP Sao Thái Dương từ năm 2018-2021 doanh thu
không đều, cụ thể từ năm 2018 đến năm 2019 tăng mạnh hơn so các năm khác
nhưng từ năm 2018 đến năm 2020 lại có xu hướng sụt giảm và chỉ tăng nhẹ vào
cuối năm 2021. Bên cạnh đó lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ của
công ty giảm mạnh từ năm 2018-2021 từ 58 tỷ đồng giảm cịn 6 tỷ đồng cho thấy
việc cơng ty sử dụng lao động và vật liệu chưa thực sự hiệu quả .
Ngồi ra, dựa vào kết quả HĐSXKD nhìn chung các chỉ số khác của công ty sụt
giảm đáng kể so với các năm trước. Đặc biệt năm 2021 ảnh hưởng nặng nề của đại
dịch Covid nên các chỉ số tài chính của cơng ty đều bị tác động.
Bảng 1.2: Bảng cân đối kế toán CTCP đầu tư Sao Thái Dương năm 2018- 2020
(đơn vị: triệu đồng)
Cân đối kế toán
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
Tài sản ngắn hạn
507.280
508.358
339.931
Tiền và các khoản tương đương
33.665
tiền
36.171
28.148
Các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn
28.500
Các khoản phải thu ngắn hạn
410.849
372.209
262.377
Hàng tồn kho
59.047
67.183
44.466
Tài sản ngắn hạn khác
3.718
4.296
4.940
Tài sản dài hạn
790.455
716.572
821.050
Tài sản cố định
384.736
353.701
382.850
7
Bất động sản đầu tư
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 179.633
180.079
195.941
Tổng cộng tài sản
1.297.735
1.224.930
1.160.981
Nợ phải trả
428.764
362.869
327.340
Nợ ngắn hạn
359.461
306.985
281.590
Nợ dài hạn
69.304
55.884
45.750
Vốn chủ sở hữu
868.971
862.061
833.641
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
792.000
792.000
792.000
52.853
25.132
1.224.930
1.160.981
Thặng dư vốn cổ phần
Lợi nhuận sau thuế chưa phân
50.094
phối
Lợi ích của cổ đông thiểu số
Tổng cộng nguồn vốn
1.297.735
(Nguồn: Số liệu tính tốn từ BCTC hợp nhất năm 2018- 2020)
Nhận xét: Dựa vào bảng cân đối kế toán trên của công ty Sao Thái Dương ta thấy
Tổng TS của công ty từ năm 2018 đến năm 2021 có xu hướng giảm nhẹ nhưng
khơng đáng kể. Bên cạnh đó Vốn chủ sở hữu có chiều hướng giảm từ 869 tỷ đồng
giảm còn 848 tỷ đồng, với mức giảm này phản ánh nguồn vốn kinh doanh thuộc sở
hữu của các cổ đông, thành viên góp vốn cho cơng ty đang khơng ổn định cần xem
xét và thay đổi về cách quản lý và sửa đổi phương án phát triển doanh nghiệp.
2, Các chỉ tiêu tài chính
Chỉ tiêu tài chính
2018
I, Khả năng thanh toán lần
Khả năng thanh toán hiện 1.41
hành
Khả năng thanh toán 2.29
nhanh
II, Hiệu quả hoạt động vịng/ngày
1. Kỳ thu tiền bình quân 170
2019
2020
1,66
1.21
2.34
1.7
136
157
8
2. Vòng quay khoản phải 2.15
thu
2,69
2.32
3. Vòng quay hàng tồn 10.51
kho
10,02
6.32
4. Vòng quay tài sản cố 1.37
định
1,8
1.01
5. Vòng quay tổng tài sản 0.43
0.53
0.31
III, Cơ cấu vốn
1. Hệ số nợ
0.3
0.28
0.42
0.39
-0,065
-0,075
0.58
0.41
-3,27
0,038
0,038
(3.33)
(2.93)
2,18
0.33
2. Hệ số nợ vay/vốn chủ 0.49
sở hữu
IV, Hệ số khả năng sinh lời
1. LNTT/doanh thu
0,01
3. LNST/doanh thu
0,0075
4. ROE
5.4
5. ROA
3.62
6. ROAE
0,58
3, Các dự án nghiên cứu phát triển
Nghiên Cứu phát triển Tre Công Nghiệp
Công ty CP BWG Mai Châu hiện đang hợp tác với Viện Khoa học Lâm nghiệp
Việt Nam (Vietnammese Academy of Forest Sciences; VAFS) để (1) Nghiên cứu
cải tiến công nghệ tre ép khối; (2) Nâng cao chất lượng sản phẩm (chịu nước, chịu
mốc.) và (3) Phát triển giống tre nhằm tạo ra các sản phẩm chất lượng cao và phát
triển rừng tre năng suất và chất lượng tốt hơn cho khu vực Hồ Bình, Thanh Hố
và Sơn La và Điện Biên.
9
Nghiên cứu tính chịu lực của tre ghép thanh
Nghiên cứu tính chịu lực của Tấm lót đường (Rigmat)
BWG cũng đang hợp tác với Renuted – Công ty hàng đầu trên thế giới về kiến trúc
bằng tre, để phát triển và lấy chứng nhận quốc tế lần đầu tiên trên thế giới cho sản
phẩm tấm tre ghép kỹ thuật (LVB). Sản phẩm này được sử dụng thay thế hoàn hảo
cho gỗ, thép…trong các cơng trình kiến trúc.
10
Mơ hình căng tin bằng tre cho trường ĐH.
sân bay Marion Illinois, USA
Cấu trúc mái bằng tre của
Nghiên Cứu Phát Triển Nông Nghiệp
Trong lĩnh vực trồng trọt, Sunstar Lacto Việt Nam hợp tác với Viện Sinh Học
Nông Nghiệp (Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam) để (1) Nghiên cứu ứng dụng chế
phẩm Lacto LBF và P-GRO trong trồng trọt; (2) Nghiên cứu ứng dụng mơ hình
Aquaponics (kết hợp ni cá và trồng rau thuỷ canh) dự kiến sẽ được ứng dụng tại
Mai Châu, Thái Bình, Hưng Yên và Lào Cai (cá hồi); (3) Nghiên cứu ứng dụng
Lacto LBF để sản xuất phân bón hữu cơ từ rác thải và phân chuồng. (4) Dự án
nghiên cứu và ứng dụng nhân giống sâm Ngọc Linh cùng Viện Nghiên cứu Miền
Trung tại Quảng Nam (2018).
Mơ hình Aquaponics
cây trồng
Cơ chế tác động của vi khuẩn LBF lên
11
Sunstar cũng đang hợp tác với Viện Công Nghệ GFS để nghiên cứu ứng dụng chế
phẩm sinh học LBF trong sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản. Các nghiên
cứu này được triển khai thông qua 02 Dự án nghiên cứu sản xuất thử nghiệm cấp
Bộ trong chăn nuôi (từ năm 2016 đến 2017) và nuôi trồng thuỷ sản (năm 20172018).
Cơng ty cũng hợp tác với Học Viện Chính Sách & Phát Triển (APD) để xây dựng
và triển khai mơ hình Chuỗi liên kết sản xuất tiêu thụ sản phẩm sạch cho thị trường
trong nước. Mục đích là tạo ra hệ thống cung cấp các sản phẩm với sự phối hợp
chặt chẽ của các cơ quan quản lý, người nông dân, ngân hàng, bảo hiểm, doanh
nghiệp chuyển giao công nghệ và bao tiêu sản phẩm, và người tiêu dùng.
III, Phân tích kỹ thuật cổ phiếu SJF
12
Kết luận: Cổ phiếu SJF đang hình thành mẫu 2 đáy, đáy sau thấp hơn đáy trước;
hiện tại cổ phiếu cũng đang cho điểm mua quanh 13 có thể tham gia được. Điểm
cutloss là dưới 15 là vùng an toàn cho các Nhà đầu tư.
Đề xuất cho các Nhà đầu tư: Nếu các Nhà đầu tư đang nắm giữ cổ phiếu thì nên
tiếp tục nắm giữ
Tài liệu tham khảo:
/> />
/>