Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Thi thu tnthpt lần 2 năm học 2022 2023 6 628

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.5 KB, 5 trang )

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
BỈM SƠN
Mã đề thi: 628

ĐỀ THI THỬ TNTHPTQG LẦN 2
Môn lịch sử- năm học 2022-2023
Thời gian làm bài: 50 phút;
(40 câu trắc nghiệm)

(Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Mã số: .............................
Câu 1: Từ đầu thế kỉ XX, tình hình kinh tế - xã hội ở Việt Nam có sự chuyển biển to lớn và sâu sắc đều
do
A. tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp.
B. thực dân Pháp đã duy trì phương thức bóc lột tư bản và phong kiến.
C. tự bản Pháp đã áp dụng chính sách “dùng người Việt, trị người Việt".
D. nước Pháp đã hoàn thành việc xâm lược và binh định toàn Việt Nam.
Câu 2: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), quân đội Việt Nam đánh Pháp bằng việc
A. trí tuệ thắng vũ khí hiện đại.
B. lấy lực thắng thế.
C. hợp đồng các binh chủng.
D. lấy ít địch nhiều.
Câu 3: Đặc điểm của phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam trong những năm đầu thế kỉ XX đến
năm 1930 là gì?
A. Khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối trong phong trào yêu nước.
B. Phát triển tuần tự từ hướng phong kiến đến vô sản và dân chủ tư sản.
C. Tồn tại song song hai khuynh hướng cứu nước vô sản và dân chủ tư sản.
D. Khuynh hướng dân chủ tư sản chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc, dân chủ.
Câu 4: Việc giữ nguyên hiện trạng Mông Cổ được thỏa thuận trong hội nghị Ianta (2-1945), thực chất là
A. để Mông Cổ phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.


B. thừa nhận vai trò ảnh hưởng của Liên Xô.
C. quyết định sự trung lập cho Mông Cổ.
D. phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
Câu 5: Nội dung nào sau đây phản ánh khơng đúng nét tương đồng về q trình hình thành và phát triển
của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Hợp tác giữa các nước thành viên diễn ra ở nhiều lĩnh vực.
B. Liên kết để hạn chế những ảnh hưởng của cường quốc bên ngồi.
C. Diễn ra q trình nhất thể hóa trong khn khổ của khu vực.
D. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.
Câu 6: Từ năm 1885 đến đầu năm 1930, lịch sử dân tộc Việt Nam đã chứng kiến những hoạt động sôi
nổi, liên tục của các khuynh hướng cứu nước - phong kiến và dân chủ tư sản, nhưng cuối cùng đều thất
bại. Thực tiễn trên đã chứng tỏ
A. độc lập và tự do phải gắn liền với chế độ quân chủ nhân dân.
B. chế độ phong kiến và dân chủ tư sản khơng có vai trị với lịch sử.
C. sự khắt khe của lịch sử trong việc quyết định con đường cứu nước.
D. độc lập và tự do không thể gắn liền với các khuynh hướng này.
Câu 7: Để góp phần giải quyết nạn đói, trong hơn một năm đầu sau ngày cách mạng tháng Tám năm
1945 thành công, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
A. kêu gọi nhân dân “nhường cơm sẻ áo”.
B. phát động cuộc cải cách giáo dục.
C. vận động nhân dân xây dựng chính quyền mới.
Trang 1/5 - Mã đề thi 628


D. thành lập Nhà Bình dân học vụ.
Câu 8: Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ và Việt Nam đã tự túc được lương thực là nhờ tiến
hành cuộc cách mạng nào dưới đây?
A. Cách mạng xanh.
B. Cách mạng công nghiệp.
C. Cách mạng chất xám.

D. Cách mạng công nghệ.
Câu 9: Những hạn chế của Luận cương chính trị (tháng 10 - 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương đã
được khắc phục triệt để tại hội nghị nào dưới đây?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11- 1939).
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung trong Đảng Cộng sản Đông Dương (5 -1941).
C. Hội nghị tồn quốc của Đảng Cộng sản Đơng Dương (từ 14 đến 15 - 8 - 1945).
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936).
Câu 10: Vị thế của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. đổi trọng kinh tế với Mĩ.
B. cường quốc kinh tế,
C. cường quốc quân sự.
D. thành trì của chủ nghĩa xã hội.
Câu 11: Một biểu hiện về tính chất dân tộc trong phong trào 1936 - 1939 ở Việt Nam do Đảng Cộng sản
Đông Dương lãnh đạo là
A. lực lượng tham gia phong trào chủ yếu là lực lượng của dân tộc.
B. khắc phục được hạn chế trong Luận cương về nhiệm vụ dân tộc.
C. tiếp tục giương cao hai ngọn cờ độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội.
D. chống đế quốc Pháp, bọn phản động thuộc địa và tay sai Pháp.
Câu 12: Tài liệu lịch sử chính trị nào sau đây đánh dấu chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cứu nước
ở Việt Nam?
A. Luận cương chính trị (10 - 1930) của Đảng Cộng sản Đơng Dương.
B. Cương lĩnh chính trị năm 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Cương lĩnh chính trị đầu năm 1930 của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc trong cuốn Đường Kách mệnh.
Câu 13: Tác dụng lớn nhất của cuộc chiến đấu ở các đô thị từ tháng 12/1946 đến tháng 2/1947 là gì?
A. Bước đầu làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”.
B. Bảo đảm cho cơ quan đầu não của Đảng và chính phủ rút về chiến khu an tồn.
C. Giam chân địch ở các đơ thị.
D. Tiêu hao được nhiều sinh lực địch.
Câu 14: Khi tham gia vào xu thế tồn cầu hóa, các dân tộc trên thế giới đều có cơ hội phát huy mặt tích

cực nào sau đây?
A. Giải quyết triệt để những bất công trong xã hội.
B. Thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất.
C. Giải quyết căn bản được sự phân hóa giàu nghèo.
D. Giúp các nước đẩy mạnh cuộc cải cách, mở cửa.
Câu 15: : Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga và việc thành
lập nhà nước Xô viết đã đánh dấu
A. sự thất bại của Mĩ khi thực hiện chiến lược toàn cầu.
B. thắng lợi hoàn toàn của hệ thống chủ nghĩa xã hội.
C. kết thúc hoàn toàn cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.
D. những thay đổi lớn của tình hình quan hệ quốc tế.
Câu 16: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1946 - 1954), sự kiện chính trị nào
đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình trưởng thành và lãnh đạo cách mạng của Đảng?
A. Đại hội đại biểu lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam.
B. Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt.
C. Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc.
D. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Trang 2/5 - Mã đề thi 628


Câu 17: Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại của hai khuynh
hướng cứu nước (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX) là phải
A. xây dựng được một mặt trận thống nhất dân tộc để đoàn kết toàn dân.
B. xác định đúng giai cấp lãnh đạo và đưa ra đường lối đấu tranh đúng đắn.
C. sử dụng sức mạnh của cả dân tộc để giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp.
D. giải quyết đúng đắn mối quan hệ của hai nhiệm vụ dân tộc và giai cấp.
Câu 18: Một đóng góp to lớn của Nguyễn Ái Quốc cho cách mạng Việt Nam ở thế kỉ XX là gì?
A. Lãnh đạo hồn thành nhiệm vụ tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng.
B. Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đúng đắn và sáng tạo.
C. Phác thảo và hoàn thành hai ngọn cờ độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội.

D. Đã lãnh đạo nhân dân hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 19: Nội dung nào sau đây không phải là âm mưu và hành động của thực dân Pháp ở Việt Nam trong
năm đầu sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?
A. Khôi phục ách thống trị thực dân cũ ở ba nước Đông Dương.
B. Tái lập chế độ cai trị của chủ nghĩa thực dân cũ ở Việt Nam.
C. Phối hợp với quân Anh để giải giáp quân Nhật ở miền Nam.
D. Thỏa hiệp với Trung Hoa Dân quốc để chống phá cách mạng.
Câu 20: Nội dung nào sau đây không phải là khái quát về đặc điểm phong trào yêu nước của tư sản Việt
Nam (1919 – 1925)?
A. Thế và lực nhỏ bé, địa bàn hoạt động chỉ tập trung ở Nam Kỳ.
B. Mới chỉ hộ hảo bằng khẩu hiệu, chưa chủ trương dùng bạo lực.
C. Chưa chú trọng tập hợp lực lượng toàn dân tộc để chống Pháp.
D. Là phong trào đấu tranh dân tộc dân chủ, nặng tính cải lương.
Câu 21: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là mốc đánh dấu phong trào cơng nhân Việt Nam đã hồn tồn
trở thành một phong trào tự giác vì lí do nào sau đây?
A. Phong trào công nhân không thể tách rời học thuyết Mác - Lênin, phong trào yêu nước.
B. Đây chính là sản phẩm của chủ nghĩa Mac - Lênin, phong trào công nhân và yêu nước.
C. Đảng ra đời, phong trào cơng nhân có đầy đủ điều kiện của một phong trào tự giác.
D. Đây chính là chuẩn bị đầu tiên, có tính quyết định cho mọi thắng lợi của cách mạng.
Câu 22: Chiến lược toàn cầu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai có mục tiêu nào sau đây?
A. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.
B. Chi phối các nước tư bản đồng minh.
C. Giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới.
D. Giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 23: Trong thời gian hoạt động (1925 - 1929), Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã
A. kết thúc nhiệm vụ của Nguyễn Ái Quốc về tìm nguồn cán bộ nịng cốt cho cách mạng.
B. làm chuyển biển lập trưởng giai cấp tư sản, chuyển dần sang khuynh hướng vơ sản.
C. tham gia giải quyết tình trạng khủng hoảng, bế tắc con đường cách mạng ở Việt Nam.
D. giúp giai cấp công nhân Việt Nam thêm trưởng thành, chuyển từ tự phát sang tự giác.
Câu 24: Một bài học kinh nghiệm quan trọng của phong trào cách mạng 1930 - 1931 để lại cho Đảng và

nhân dân Việt Nam trong cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 – 1945 là gì?
A. Xây dựng một trận đồng minh nhằm tăng cường đoàn kết chiến đấu.
B. Phải thành lập một mặt trận thống nhất nhân dân phản để liên minh.
C. Kết hợp linh hoạt các hình thức và phương pháp đấu tranh phù hợp.
D. Phải xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân chính quy và hiện đại.
Câu 25: Trong phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945. Nhân dân Việt Nam đã
A. thành lập các đội tự vệ đỏ.
B. thành lập tổ chức Nông hội đỏ.
C. xây dựng các hội Cứu quốc.
D. thành lập Nha Bình dân học vụ.
Câu 26: Từ những năm 60 - 70 của thế kỉ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược phát
triển kinh tế theo hướng ngoại cốt là để
Trang 3/5 - Mã đề thi 628


A. thực hiện chính sách hịa bình, trung lập tích cực.
B. tham gia vào xu thế khu vực hóa và tồn cầu hóa.
C. nhanh chóng xóa bỏ kinh tế nghèo nàn, lạc hậu trong nước.
D. khắc phục những hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội.
Câu 27: Tháng 6 – 1950, Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định mở chiến
dịch Biên giới trong hoàn cảnh
A. chủ nghĩa xã hội đã trở thành một hệ thống thế giới.
B. Mĩ tăng cường viện trợ quân sự cho Pháp ở Đông Dương.
C. quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường.
D. quốc tế và trong nước đều có thuận lợi cho kháng chiến.
Câu 28: Những hoạt động yêu nước ban đầu của Nguyễn Tất Thành trong những năm 1911 - 1918 có ý
nghĩa quan trọng nào sau đây?
A. Đặt cơ sở cho việc xác định con đường cứu nước mới về sau.
B. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.
C. Thiết lập mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với thế giới.

D. Đặt cơ sở cho xây dựng đường lối cứu nước giải phóng dân tộc.
Câu 29: Đặc điểm nổi bật về phương thức giành chính quyền trong Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt
Nam là gì?
A. Một cuộc cách mạng hịa bình có kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.
B. Khởi nghĩa từ nông thôn tiến vào thành thị, đấu tranh vũ trang là chủ yếu.
C. Cuộc cách mạng bằng bạo lực, có kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.
D. Khởi nghĩa từ đô thị lan ra vùng nông thôn, đấu tranh chính trị là chủ yếu.
Câu 30: Trong khoảng thời gian từ đầu tháng 9 - 1945 đến cuối tháng 12 - 1946, nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa gặp trở ngại nào sau đây?
A. Mĩ biến Việt Nam thành tâm điểm của cục diện hai cực, hai phe.
B. Chỉ có một số nước Đồng minh cơng khai ủng hộ Việt Nam độc lập.
C. Lực lượng Đồng minh ở Việt Nam đều mang bản chất phản cách mạng.
D. Mĩ viện trợ cho Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.
Câu 31: “Chiến dịch này là một chiến dịch lịch sử của quân đội ta, ta đánh thắng chiến dịch này có ý
nghĩa qn sự và ý nghĩa chính trị quan trọng" là nhận định của Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí
Minh về chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. của nhân dân Việt Nam
A. Việt Bắc thu - đông năm 1947.
B. Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Biên giới thu - đông năm 1950.
D. Trung Lào năm 1953.
Câu 32: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Hiệp định Sơ bộ (1946)?
A. đập tan âm mưu câu kết giữa thực dân Pháp và Trung Hoa Dân quốc.
B. đẩy được quân Trung Hoa Dân quốc về nước.
C. tạo điều kiện cho cả nước chuẩn bị kháng chiến.
D. là văn bản pháp lý đầu tiên ghi nhận quyền độc lập của Việt Nam.
Câu 33: Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định hình thức của cuộc khởi nghĩa ở Việt
Nam đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa?
A. Hội nghị toàn quốc (từ 16 đến 17 tháng 8 - 1945).
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (11 - 1939).
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (11 - 1940).

D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (5 - 1941).
Câu 34: Nội dung nào dưới đây là lí giải đúng và đầy đủ về thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm
1945 ở Việt Nam không phải là ăn may?
A. Hình thái khởi nghĩa giành chính quyền đã được Đảng nêu ra từ Hội nghị 8 (5 – 1941).
B. Nhân dân Việt Nam đã giành được chính quyền trước khi quân Đồng minh kéo vào.
C. Lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang đã có một q trình chuẩn bị lâu dài và chu đáo.
D. Cách mạng chỉ thành cơng khi có chuẩn bị chu đáo, kết hợp với nghệ thuật chớp thời cơ.
Trang 4/5 - Mã đề thi 628


Câu 35: Điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản ( 1973 – 1991) là
A. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc.
B. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN.
C. chủ trọng phát triển quan hệ với các nước khu vực Đông Bắc Á.
D. không coi trọng hợp tác với nước Mĩ và các nước Tây Âu.
Câu 36: Hai xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước ở Việt Nam những năm đầu thế
kỉ XX tuy có nhiều điểm khác biệt, nhưng đã
A. khởi xướng một cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng mới.
B. khởi xướng một cuộc vận động duy tân đất nước trên mọi lĩnh vực của xã hội.
C. hạn chế những đối lập, bài xích nhau trong cuộc vận động dân tộc giải phóng.
D. góp phần cải biến tư tưởng đấu tranh cho công nhân theo khuynh hướng mới.
Câu 37: Đóng góp của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và các sĩ phu yêu nước đương thời cho phong
trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là gì?
A. Khởi xướng phong trào yêu nước và cách mạng.
B. Nhận thức rõ được bản chất của chủ nghĩa đế quốc.
C. Xác định mục tiêu là giành độc lập sau đó xây dựng chế độ cộng hịa.
D. Xác định dùng kẻ thù của dân tộc là chủ nghĩa đế quốc và phong kiến.
Câu 38: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho sự nghiệp giải
phóng dân tộc ở Việt Nam?
A. Không giải quyết quyền lợi giai cấp để tập trung vào vấn đề dân tộc.

B. Phải xây dựng một mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi.
C. Giải quyết nhiệm vụ dân chủ trước khi thực hiện nhiệm vụ dân tộc.
D. Chỉ phát lệnh khởi nghĩa khi có sự giúp đỡ từ bên ngoài.
Câu 39: Nội dung nào sau đây không phải là xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm
dứt?
A. Chủ nghĩa khủng bố xuất hiện khắp nơi và đang đe dọa các nước châu Âu.
B. Các quốc gia có sự điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế.
C. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng đa cực.
D. Hịa bình thế giới được củng cố nhưng ở nhiều khu vực lại không ổn định.
Câu 40: Từ thực tiễn thắng lợi của cuộc vận động giải phóng dân tộc (1939 – 1945) đã chứng minh sự
đúng đắn của Nguyễn Ái Quốc trong việc vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam qua
luận điểm nào dưới đây?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ln giữ vai trị lãnh đạo cách mạng.
B. Giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
C. Xử lí đúng đắn mối quan hệ của các giai cấp trong xã hội.
D. Phải luôn đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

Trang 5/5 - Mã đề thi 628



×