Luận văn tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Văn Khuê
Lớp: Công nghiệp 42B
Lời mở đầu
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là một mục tiêu quan trọng trong công tác
quản lý tài chính của doanh nghiệp, nó tác động mạnh mẽ, quyết định tới mục
tiêu tổng quát của quản lý tài chính là bảo toàn và phát triển vốn cũng nh mục tiêu
phát triển doanh nghiệp nói chung. Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
có tác động quyết định đến sự tồn tại, phát triển hay sự suy tàn, phá sản của một
doanh nghiệp. Với Công ty Xây lắp và Vật t xây dựng 8, một công ty xây dựng và
là một doanh nghiệp Nhà nớc, thì các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác
huy động và sử dụng vốn cũng có ý nghĩa quan trọng, quyết định tới sự tồn tại và
phát triển của Công ty.
Trong đợt khảo sát tổng hợp và khảo sát chuyên sâu tại Công ty Xây lắp và
Vật t xây dựng 8, em đã xem xét, nghiên cứu tình tình sản xuất kinh doanh, đặc
biệt là tình hình huy động và sử dụng vốn của Công ty. Xuất phát từ thực trạng
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty và quá trình nghiên cứu lý luận, tìm
hiểu tài liệu trong quá trình học tập, em đã quyết định đi sâu nghiên cứu đề tài:
Một số biện pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ở công ty Xây
lắp và Vật t xây dựng 8".
Bài nghiên cứu này đã phân tích thực trạng tình hình huy động và sử dụng
vốn của công ty qua đó đa ra một số giải pháp nhằm hạn chế những tồn tại và phát
huy những mặt tích cực của công tác sử dụng vốn của công ty.
Luận văn gồm ba phần:
Phần 1: Giới thiệu chung về Công ty Xây lắp và Vật t xây dựng 8
Phần 2: Phân tích thực trạng sản xuất kinh doanh, quản lý và sử dụng
vốn tại Công ty trong thời gian vừa qua
Phân 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty
Xây lắp và Vật t xây dựng 8 .
1
Luận văn tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Văn Khuê
Lớp: Công nghiệp 42B
Qua đây em xin chân thành cảm ơn toàn thể cán bộ công nhân viên Công
ty Xây lắp và Vật t xây dựng 8 và PGS.TS. Phạm Hữu Huy, giáo viên hớng dẫn
em trong đợt thực tập này, đã hớng dẫn chỉ bảo nhiệt tình chu đáo em trong quá
trình thực tập cũng nh thực hiện đề tài nghiên cứu này.
Mặc dù đã nỗ lực rất nhiều trong tìm hiểu, nghiên cứu, phân tích thực tế
của công ty để hoàn thiện đề tài nghiên cứu này, xong do trình độ của bản thân có
hạn nên không thể tránh đợc những sai sót trong trình bày cũng nh nội dung. Vậy
kính mong sự đóng góp, cho ý kiến của thầy giáo, cán bộ công nhân viên Công ty
và những ngời có quan tâm đến đề tài để bài viết của em đợc hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 08 tháng 06 năm 2004
Sinh viên: Nguyễn Văn Khuê
Phần thứ nhất
2
Luận văn tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Văn Khuê
Lớp: Công nghiệp 42B
KháI QUáT Về CÔNG TY XÂY LắP Và VậT TƯ
XÂY DựNG 8
1. Quá trình hình thành và phát triển
1.1. Quá trình hình thành
Tên công ty: Công ty xây lắp và vật t xây dựng 8.
Trực thuộc: Tổng công ty Xây dựng nông nghiệp và phát triển
nông thôn- Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
Trụ sở chính:
-Địa chỉ: Ngõ 1 Tổ 41, Phờng Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.
-Số điện thoại: 04.8541132-04.8542793
-Số Telex(fax): 04.8541132
Các đơn vị trực thuộc:
*Chi nhánh xây lắp 1 Lạng Sơn
- Địa chỉ: Số 27 Nguyễn Du-Phờng Đông Kinh-Tỉnh Lạng Sơn
- Số điện thoại: 038.568274
*Chi nhánh Nghệ An
- Địa chỉ: 50 Mai Hắc Đế, Phờng Hà Huy Tập, Thành phố Vinh
- Số điện thoại: 038.568274
*Chi nhánh Hoà Bình
- Địa chỉ: 56 Đờng Cù Chính Lan, Phờng Đồng Tiến, Thị xã Hoà Bình
- Điện thoại: 019.852791
*Chi nhánh Hng Yên
- Địa chỉ: 56 Đờng Phan Đình Phùng, Thị xã Hng Yên
- Điện thoại:0321.515023
*Chi nhánh Tuyên Quang
3
Luận văn tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Văn Khuê
Lớp: Công nghiệp 42B
- Địa chỉ: Tổ 3, Phờng Minh Xuân, Thị xã Tuyên Quang
- Số điện thoại: 091.3517067
*Chi nhánh Hải Dơng
- Địa chỉ: 18A Đờng Bùi Thị Xuân, Thành Phố Hải Dơng
Năm thành lập
Tiền thân là tổng công ty Xây lắp và vật t Xây dựng 4 đợc thành lập ngày
24/03/1993 theo quyết định số 208 NN TCCB/QĐ của Bộ nông nghiệp và công
nghiệp thực phẩm (nay là Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn). Đến
13/02/1997 đổi tên thành công ty Xây lắp và Vật t xây dựng 8
Tổng số cán bộ, công nhân viên: 425
Trong dó:
- Đại học, trên đại học: 76
- Trung cấp: 51
- Công nhân lành nghề: 298
Chức năng nhiêm vụ của công ty:
+ Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp.
+ Xây dựng các công trình thuỷ lợi, khoan nớc ngầm và thi công hệ thống nớc
sạch nông thôn.
+ Xây dựng đờng bộ, cầu nhỏ, kè cống.
+ Sản xuất vật liệu xây dựng.
+ Kinh doanh bất động sản.
+ Xây dựng các công trình cấp thoát nớc.
+ Xây dựng hệ thốn trạm, lới điện có cấp điện áp <=35KV.
4
Luận văn tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Văn Khuê
Lớp: Công nghiệp 42B
1.2. Quá trình phát triển của công ty
Quá trình phát triển của Công ty trải qua các giai đoạn sau:
*Từ 1993-1997: Nhiệm vụ, chức năng
- Xây dựng các công trình công nghiệp và công cộng
- Xây dựng các công trình dân dụng và trang trí nội thất
* Từ năm 1997-2000:
Có các chức năng, nhiệm vụ sau:
- Xây dựng các công trình công nghiệp và công nghiệp
- Xây dựng các công trình dân dụng và trang trí nội thất
- Xây dựng các công trình giao thông thuỷ lợi và cơ sở hạ tầng nông thôn
Vốn kinh doanh: 6.556.000.000 đồng
* Từ năm 2000- đến nay:
Có các nhiệm vụ, chức năng sau:
- Xây dựng các công trình công nghiệp và công cộng
- Xây dựng các công trình dân dụng và trang trí nội thất
- Xây dựng các công trình giao thông thuỷ lợi và cơ sở hạ tầng nông thôn
- Kinh doanh xây dựng và phát triển nhà
- Khoan nớc ngầm, thi công các công trình nớc sạch nông thôn theo quyết
định số 5242/QĐ/BNN ngày 16/11/2000 của Bộ nông nghiệp và phát
triển nông thôn.
- Xây lắp các công trình cấp thoát nớc, xây lắp hệ thống trạm lới điện có
cấp điện áp <=35KV ( Có quyết định số 1372/D/BNN-TCCB ngày
16/04/2002 của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn).
5
Luận văn tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Văn Khuê
Lớp: Công nghiệp 42B
Biểu 1: Tóm tắt tài sản và nợ trong 4 năm 2000-2003
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003
1. Tổng tài sảncó 20.787.713.853 17.002.337.585 31.352.285.198 35.419.552.649
2. Tài sản lu động có 10.299.170.560 11.135.782.899 26.128.696.420 29.522.085.040
3. Tổng số tài sản nợ 20.787.713.853 17.002.337.585 31.352.285.198 35.419.552.649
4. Tài sản nợ lu động 14.569.594.936 11.266.060.218 25.343.144.553 29.142.878.814
5. Lợi nhuận sau thuế 775.890.000 376.580.950 322.863.278 415.271.000
6. Nguồn vốn kinh doanh 4.397.312.917 4.397.312.917 4.397.312.917 4.397.312.917
Nguồn: Hồ sơ pháp lý năng lực nhà thâu công ty XL&VT XD 8
2. Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật chủ yếu ảnh hởng đến công tác huy động
và sử dụng vốn của công ty
2.1. Đặc điểm về thị trờng và sản phẩm xây dựng
* Về thị trờng của công ty
- Thị trờng truyền thống: Phần lớn nằm ở các tỉnh phía Bắc, tiêu biếu nh
Lạng Sơn, Yên Bái, Hng Yên, Hải Dơng, Tuyên Quang, Hoà Bình
- Thị trờng mới: Sơn La, Hà Nội, Bắc Giang
- Thị trờng mục tiêu: Các tỉnh miền Trung và một số tỉnh ở phía Nam
* Về sản phẩm xây dựng của công ty
- Sản phẩm xây dựng là sản phẩm đơn chiếc làm theo đơn đặt hàng, có địa
chỉ cụ thể.
- Thờng gắn liền với việc sử dụng đất đai.
- Phần lớn các công trình nằm rải rác khắp nơi do đó sản xuất không ổn
định, tính lu động cao
- Hình dáng, kích thớc phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và điều kiện địa
phơng nơi có công trình xây dựng
6
Luận văn tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Văn Khuê
Lớp: Công nghiệp 42B
- Các công trình xây dựng có kích thớc lớn, chi phí lớn, thời gian thi công
dài, thời gian sử dụng dài, độ bền dài, tính lạc hậu
- Sản phẩm xây dựng là kết quả chung của nhiều ngành, nhiều lĩnh vực,
nhiều chủ thể
Từ các đặc điểm trên ta thấy công tác huy động vốn và sử dụng vốn cần chú
ý đến các vấn đề sau:
Với việc huy động vốn: do công trình xây dựng thờng có giá trị lớn và liên
quan đến nhiều bên nên công ty cần huy động một lợng vốn lớn và cần huy động
vốn của nhiều nguồn khác nhau mới đáp ứng đợc nhu cầu về vốn cho xây dựng.
Với việc sử dụng vốn: do tính chất của công trình xây dựng là giá trị lớn,
thời gian thi công dài, địa điểm ở nhiều nơi đặt ra vấn đề quản lý vốn và sử vốn
làm sao cho hiệu quả. Với vốn cố định phải di chuyển nhiều thì bố trí nh thế nào
cho hợp lý, với vốn lu động phải quản lý sử dụng, bảo quản nh thế nào để tránh
thất thoát, tránh h hỏng
* Các mặt hàng chủ yếu của Công ty.
- Các công trình dan dụng, công nghiệp và công cộng
- Các công trình thuỷ lợi, khaon nớc ngầm và thi công hệ thống nớc sạch
nông thôn.
- Đờng bộ, cầu nhỏ, kè, cống
- Vật liệu xây dựng: Đá xây dựng
- Các công trình cấp thoát nớc
- Hệ thống trạm lới điện, có cấp điện áp <= 35 KV
7
Luận văn tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Văn Khuê
Lớp: Công nghiệp 42B
2.2. Đặc điểm về sản xuất xây dựng, quy trình công nghệ và trang thiết bị của
Công ty
* Về quy trình công nghệ thi công một số công trình xây dựng:
Bớc 1: Nghiên cứu các dự án đầu t xây dựng và nhận th chào thầu
Bớc 2: Nghiên cứu đơn chào thầu, phân tích, khảo giá nguyên vật liệu, nhân công,
mặt bằnglập hồ sơ dự thầu.
Bớc 3: Đấu thầu
Bớc 4: Thi công
Bớc 5: Nghiêm thu công trình
Quy trình công nghệ sản xuất đá:
Bớc 1: Tìm hiểu nghiên cứu thị trờng tiêu thụ.
Bớc 2: Tìm nguồn nguyên liệu nguyên thuỷ đá.
Bớc 3: Tiến hành sản xuất.
Bớc 4: Tiêu thụ sản phẩm
* Về sản xuất xây dựng:
- Loại hình sản xuất trong xây dựng là loại hình sản xuất đơn chiếc, chu kỳ
sản xuất dài thờng xuyên di chuyển địa điểm . Cần chú ý đến huy động
đủ số vốn cần thiết và hợp lý trong từng giai đoạn và sử dụng vốn lu động
nh thế nào cho hiệu quả
- Bố trí sản xuất trong xây dựng bố trí theo kiểu cố định vị trí do đó chi phí
tác nghiệp rất cao.
- Quá trình xây dựng chủ yếu ở ngoài trời chịu tác động của điều kiện địa
phơng và điều kiện tự nhiên. Việc sử dụng các máy móc thiết bị cần chú
ý bảo quản bảo dỡng thờng xuyên tránh hỏng hóc, giảm hao mòn, về
nguyên vật liệu phải đợc bảo quản và sử dụng nguyên vật liệu tiết kiệm
tránh lãng phí, thất thoát, giảm chất lợng
8
Luận văn tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Văn Khuê
Lớp: Công nghiệp 42B
- Tổ chức sản xuất trong xây dựng thay đổi theo giai đoạn xây dựng, công
nghệ xây dựng. Việc thi công cần đảm bảo yêu cầu về chất lợng và tiến
độ để bàn giao đúng thời hạn. Giúp huy động và quay vòng vốn đợc
nhanh.
- Tỷ lệ lao động thủ công cao, hơn nữa sự ứng dụng khoa học công nghệ
vào xây dựng khó. Việc sử dụng nhân công cần chú ý đến tuyển dụng và
trả lơng thích hợp sao cho chi phí rẻ mà vẫn đảm bảo chất lợng công việc.
- Lợi nhuận chênh lệch thu đợc từ sản xuất do sự chênh lệch về lợi thế địa
điểm.
Biểu2: Trang thiết bị của Công ty
Tên thiết bị Số lợng Công suất Mức độ hiện đại
I. Thiết bị thi công
A.Phơng tiện vận chuyển
12 5-16 tấn Trung bình
B.Máy đào, xúc, san
9 0,4-2,1 m3 Trung bình
C.Máy nâng hạ
5 75- 125 CV Tiên tiến
D.Máy đầm lèn
10 8-12 tấn Tiên tiến
E.Máy trộn vật liệu
14 25-100 tấn/giờ Trung bình
F.Máy phát điện
12 2,5-250 KVA Hiện đại
G.Một số thiết bị thi công
khác
52 Tiên tiến
II.Thiết bị kiểm tra
36 Tiên tiến
Nguồn: Hồ sơ pháp lý năng lực nhà thầu công ty XL&VT XD 8
Hồ sơ kinh nghiệm
1/Tổng số năm kinh nghiệm trong công việc xây dựng dân dụng : 15 năm
2/Tổng số năm kinh nghiệm trong công việc xây dựng chuyên dụng: 15 năm
Bảng 1: Hồ Sơ kinh nghiệm của công ty
STT
Tính chất công việc Số năm kinh nghiệm
1 Tờng chịu lực nhà 5 tầng 15 năm
9
Luận văn tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Văn Khuê
Lớp: Công nghiệp 42B
2 Nhà khung BT chịu lực, lắp ghép tấm sàn 15 năm
3 Nhà khung BT toàn khối 15 năm
4 Nhà kết cấu thép 15 năm
5 Nhà khung BT móng cọc ép trớc và sau 15 năm
6 Nội thất khách sạn, trụ sở và bảo tàng 15 năm
7 Trung tu sửa chữa, nâng cấp 15 năm
8 Đờng giao thông, thuỷ lợi 6 năm
9 Khoan nớc ngầm và thi công hệ thống nớc
sạch nông thôn
5 năm
Nguồn: Hồ sơ pháp lý năng lực nhà thầu công ty XL&VT XD 8
2.3. Lao động- tiền lơng
2.3.1. Lao động:
Bảng 2: Năng lực kỹ thuật của lao động gián tiếp
Stt
Cán bộ chuyên môn kỹ thuật
theo nghề Số lợng Theo thâm niên
>5năm >10 năm >15 năm
10
Luận văn tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Văn Khuê
Lớp: Công nghiệp 42B
I
Đại học và trên đại học
76 24 33 19
1 Kỹ s xây dung 21 6 10 5
2 Kiến trúc s 2 1 1
3 Kỹ s thuỷ lợi 14 7 5 2
4 Kỹ s giao thông 9 2 4 3
5 Kỹ s vật liệu 4 2 1 1
6 Kữ s địa chất, kỹ s khoan 6 1 5
7 Kỹ s cấp thoát nớc 4 1 3
8 Cử nhân kinh Từ 10 4 4 2
9 Kỹ s điện, điện dân dụng 6 2 4
II
Trung cấp
51 20 20 11
1 Trung cấp xây dung 10 6 3 1
2 Trung cấp kế toán 10 5 4 1
3 Trung cấp cơ khí 5 1 3 1
4 Trung cấp thuỷ lợi 10 4 4 2
5 Trung cấp giao thông 7 2 2 3
6 Trung cấp đo đạc bản đồ 9 2 4 3
Tổng 127 44 53 30
Nguồn: Hồ sơ pháp lý năng lực nhà thầu công ty XL&VT XD 8
Tổng số lao động 425 lao động, trong đó:
- Lao động trực tiếp: 298 ngời chiếm 70,11%
- Lao động gián tiếp: 127 ngời chiếm 29,89%
Số lao động có trình độ đại học và trên đại học là 76 ngời chiếm 17,88%, số
lao động có trình độ trung cấp: 51 ngòi chiếm 12 %, số công nhân lành nghề là
298 ngời chiếm 70, 11%. Ngoài ra do tính chất của ngành xây dụng, nên tại mỗi
công trình xây dựng Công ty còn phải thuê một lực lợng lao động theo thời vụ khá
lớn ( dới 3 tháng ). Số lao động này có thể là ngời địa phơng hoặc là ngời từ địa
phơng
Bảng 3: Bảng năng lực công nhân của Công ty
11
Luận văn tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Văn Khuê
Lớp: Công nghiệp 42B
TT Công nhân theo nghề Số l-
ợng
Bậc
4/7
Bậc
5/7
Bậc
6/7
Bậc
7/7
1 Thợ nề, bê tông, cầu dòng 135 86 25 22 2
2 Thợ mộc, cốp pha, mọc dân dụng 37 10 15 9 3
3 Thợ cơ khí ( sát, gò, hàn) 25 8 11 4 2
4 Thợ điện 27 16 5 5 1
5 Thợ nớc 22 14 6 2 0
6 Thợ vận hành máy thi công 19 7 9 2 1
7 Thợ vận hành máy điện 3 2 1
8 Thợ sửa chữa 5 2 1 1 1
9 Công nhân lái xe 16
Tổng 298 145 73 45 10
Nguồn: Hồ sơ pháp lý năng lực nhà thầu công ty XL&VT XD 8
Nh vậy chất lợng công nhân kỹ thuật của toàn Công ty chỉ đạt mức khã. Đây
là tỷ lệ cháp nhận đợc ở một Công ty đặc thù ngành nh Công ty xây lắp vầ vật t kỹ
thuật. Tuy nhiên, để có thể đáp ứng đợc nhu cầu ngành càng cao của thị trờng đòi
hỏi, Công ty đã xác định bên cạnh việc phải nâng cao trình độ, chât lợng của cán
bộ chuyên môn kỹ thuật còn phải nâng cao chất lợng cũng nh trình độ các công
nhân kỹ thuật làm việc dới các đơn vị sản xuất kinh doanh. Đây là một chiến lợc
quan trọng trong định hớng phát triển của Công ty trong thời gian tới.
Công ty có nhu cầu rất lớn lực lợng lao động kỹ thuật, đặc biệt là kỹ s xây
dựng, kỹ s thuỷ lợi, kỹ s giao thôngvà công nhân có trình độ tay nghề cao. Do
đó, Công ty có chế độ tuyển dụng lao động hợp lý tập trung tuyển kỹ s và công
nhân có trình độ cao đồng thời tuyển chọn có chọn lọc cán bộ quản lý có năng
lực.
12
Luận văn tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Văn Khuê
Lớp: Công nghiệp 42B
2.3.2. Chế độ tiền lơng.
Hiện nay Công ty đang áp dụng hai hình thức trả lơng chủ yêu đó là trả l-
ơng theo cấp bậc và trả lơng theo hình thức khoán.
Công ty áp dụng hình thức trả lơng theo cáp bậc ccối với các cán bộ công
nhân viên làm việc tại các phòng ban, bộ máy giúp việc của mình.
Về hình thức khoán, Công ty áp dụng hình thức này cho các đơn vị sản
xuất kinh doanh của mình đó là các chi nhánh. Căn cứ vào doanh thu của các chi
nhánh và mức thu khoán nh:
- Khoán thu khoản của các công trình mà các đơn vị tự khai thác:
+ Công trình xây lắp kiến trúc thu : 3%
+ Công trình xây lắp giao thông, thuỷ lợi thu : 4%
- Mức thu khoán của các công trình mà Công ty khai thác giao cho các đơn vj
thực hiện:
+ Công trình xây lắp kiến trúc thu : 5%
+ Công trình xây lắp giao thông, thuỷ lợi thu : 7%
Số tiền còn lại sau khi nộp là quyền sử dụng của chi nhánh.
Ngoài ra Giám đốc mỗi chi nhánh căn cứ vào hiệu quả sản xuất kinh doanh
và mức độ phức tạp của công việc tự quyết định mức lơng các cán bộ công nhân
viên chức trong đơn vị mình, cũng nh trả công cho ngời lao động trên công trờng.
Tuy nhiên, tổng số tiền lơng trả cho cán bộ công nhan viên làm việc ở các đợn vị
sản xuất kinh doanh không đợc vợt quá gia trị tiền lơng đã đợc duyệt trong dự
toán.
Ngoài hai hình thức trả lơng trên, Công ty còn áp dụng hìh thức trả lơng
theo khối lợng công việc. Tuỳ vào mức độ khó dễ của công việc mà ngời đợc giao
việc đó sẽ nhận đợc tiền lơng tơng ứng với mức độ phức tạp của công việc đó.
Đây là hình thức đang đợc Công ty áp dụng để kích thích ngời lao động không
13
LuËn v¨n tèt nghiÖp Sinh viªn: NguyÔn V¨n Khuª
Líp: C«ng nghiÖp 42B
ngõng n©ng cao tr×nh ®é tay nghÒ còng nh nghiÖp vô cña m×nh ®ång thêi n¨ng cao
tÝnh hiÖu qu¶ cña viÖc thùc hiÖn c¸c c«ng viÖc khi giao cho ngêi lao ®éng
14
Luận văn tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Văn Khuê
Lớp: Công nghiệp 42B
Cơ cấu tổ chức Công ty: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị công ty
Sơ
PGĐ. Kinh doanh PGĐ. Kỹ thuật
Chi nhánh
Hoà Binh
Chi nhánh
Hưng Yên
Chi nhánh
TP. HCM
Chi nhánh
Hải Dương
Chi nhánh
Tuyên Quang
Đội
xây
lắp
Đội
xây
lắp
Đội
xây
lắp
Đội
xây
lắp
Đội
xây
lắp
Đội
xây
lắp
Đội
điện
nước
Đội
điện
nước
Đội
điện
nước
Đội
điện
nước
Đội
điện
nước
Đội
sản
xuất
vl
P.KTKH- kỹ thuật P. Tổ chức hành chính
Giám đốc
Phòng tài vụ P. Cung ứng vt-vận tải
Chi nhánh
Nghệ An
Các đơn vị trực thuộc văn phòng công
ty
Đội
xây
lắp
Đội
điện
nớc
Đội
cơ
giới
Đội
cơ
khí
15
Luận văn tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Văn Khuê
Lớp: Công nghiệp 42B
Đứng đầu Công ty là Giám đốc công ty, Giám đốc là ngời trực tiếp quản lý, chỉ đạo và tổ chức điều hành
toàn bộ mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, chịu mọi trách nhiệm trớc cấp trên, trớc cơ quan Nhà nớc
và toàn thể cán bộ công nhân viên về xây dựng công ty va kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Giám đốc điều
hành hoạt động sản xuất theo chế độ một thủ trởng, có quyền quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý theo
nguyên tắc đơn giản gọn nhẹ, đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
Dới Giám đốc là các phó Giám đốc và các Giám đốc chi nhánh đợc phân công các công việc cụ thể và chịu
trách nhiệm trớc Giám đốc Công ty và cán bộ công nhân viên về kết quả công tác trong các lĩnh vực đợc phân công.
Tiếp đó là đến các phòng ban với chức năng nh sau:
*Phòng kinh tế- kế hoạch- kỹ thuật:
-Tham mu giúp việc cho Giám đốc xí nghiệp về công tác kỹ thuật thi công, chất lợng, tiến độ an toàn các công
trình từ khâu khởi công đến hàon thành bàn giao đa vào sử dụng.
-Lập hồ sơ đấu thầu, tham dự thầu xây lắp các công trình.
-Lập biện pháp tiến độ thi công, biện pháp an toàn lao động trớc khi khởi công xây dựng công trình.
-Lập kế hoạch vật t chi tiết cho từng công trình. Kiểm tra chất lợng vật t.
-Tổ chức nghiệm thu, lập hồ sơ tài kiệu kỹ thuật đầy đủ, kịp thời làm quyết toán công trình đảm bảo mọi yêu
cầu về nguyên tắc quản lý đầu t xây dựng cơ bản.
*Phòng tài vụ:
-Tham mu giúp việc cho Giám đốc Công ty về quản lý tài chính tài sản của công ty đúng quy định trong
pháp lệnh kế toán thống kê.
16
Luận văn tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Văn Khuê
Lớp: Công nghiệp 42B
-Lập dự trù kế hoạch tài chính hàng tháng, năm theo quy định của công ty.
-Lập báo cáo kế toán tài chính hàng tháng, năm theo quy định của Công ty.
-Có trách nhiệm xây dựng trình đăng ký kế hoạch tài chính hàng năm.
-Thực hiện nghiêm chỉnh pháp kệnh kế toán thống kê, chế độ kế toán và báo cáo tài chính hiện hành đối với
Công ty.
*Phòng tổ chức hành chính
-Tổ chức nhân sự trong Công ty đáp ứng nhu cầu công việc quản lý chặt chẽ nhân sự Công ty, cung cấp nhân
sự cho Công ty đảm bảo nguyên tắc quản lý lao động.
-Lập kế hoạnh chỉ tiêu hành chính cho các xí nghiệp.
-Tổ chức chăm lo đời sống của cán bộ công nhân viên trong Công ty
*Phòng cung ứng vật t-vận tải.
-Tham gia lập kế hoạch và tiến hành công tác cung ứng vật t
-Thu mua kiểm tra chất lợng vật t và cung ứng vật t cho các công trờng
-Kiểm tra tình hình sử dụng và tiết kiệm vật t của các đơn vị thi công
*Các chi nhánh:
Đứng đầu mỗi chi nhánh là Giám đốc chi nhánh, tổ chức hoạt động theo sự chỉ đạo của công ty. Tuỳ theo đặc
điểm của các chi nhánh mà các Giám đốc chi nhánh quyết định cơ cấu tổ chức cho hợp lý. Mỗi chi nhánh có các
đội xây lắp, đội điện nớc hoạt động theo sự chỉ đạo của các chi nhánh.
*Các đội xây lắp trực thuộc Công ty:
17
Luận văn tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Văn Khuê
Lớp: Công nghiệp 42B
Các đội xây lắp này chịu sự điều hành trực tiếp của công ty, tiến hành thi công các công trình xây lắp mà
công ty trực tiếp ký kết đợc.
Phần thứ hai
Phân tích Thực trạng sản xuất kinh doanh,
quản lý và sử dụng vốn của công ty trong thời gian qua
1.Phân tích thực trạng sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian qua
1.1. Tình hình xây dựng và thực hiện chiến lợc của Công ty.
Công tác xây dựng và thực hiện chiến lợc của Công ty còn nhiều tồn tại, Công ty cha thực sự chú trọng đến xây
dựng và thực hiện chiến lợc
Cha có văn bản nào của Công ty đề cập đến công tác xây dựng chiến lợc một cách cụ thể, và Công ty cũng cha
xây dựng đợc một mô hình chiến lợc nào cụ thể. Các chiến lợc mới chỉ đợc nhắc đến một cách sơ sài.
- Căn cứ xây dựng chiến lơc: Cha căn cứ vào cac nhân tố khách quan, các nhân tố môi trờng vĩ mô và vi mô,
mới chỉ căn cứ vào nhận định chủ quan của ngời xây dựng chiến lợc. Do đó các chiến lợc đề ra thiếu tính khả thi và
chỉ có một số đơn vị thực hiện đợc các chiến lợc.
18
Luận văn tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Văn Khuê
Lớp: Công nghiệp 42B
- Thực hiện chiến lợc: Còn nhiều yếu kém do ngay từ khâu xây dựng cha làm tốt.
1.2. Tình hình xây dựng và thực hiện kế hoạch của Công ty
1.2.1. Kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
Bảng 4: Tình hình sản xuất và kinh doanh những năm 2000-2003
(Đơn vị tính: Tỷ đồng)
Chỉ tiêu Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003
KH TH KH TH KH TH KH TH
1. Giá trị sản lợng 25 26,5 28 30,5 30 33,8 34 35,7
2. Doanh thu 27 28,9 29 34,6 32 35,5 36 38.2
3.Lợi nhuận sau thuế 0,5 0,78 0,8 0,38 0,4 0,33 0,35 0.41
Nguồn: Hồ sơ pháp lý năng lực nhà thầu công ty XL&VT XD 8
Nh vậy, ta thấy doanh thu và giá trị sản lợng các năm thực hiện đều vợt kế hoạch. Đây là một nỗ lực to lớn
của Công ty trong một số năm trở lại đây: Doanh thu năm 2001 so với năm 2000 tăng 19,6% vợt kế hoạch đề ra là
19,2%. Nh vậy, công tác khai thác, mở rộng thị trờng của Công ty thực hiện khá tốt, tuy doanh thu các đều tăng nh-
ng tốc độ tăng lại giảm. Nh vậy khả năng phát triển của Công ty trong tơng lai gặp nhiều khó khăn, chịu sự cạnh
tranh khốc liệt của thị trờng. Việc mở rộng thị trờng sẽ phải nỗ lực rất nhiều.
Lợi nhuận sau thuế chỉ năm 2000 Công ty mới hoàn thành vợt mức kế hoạch đề ra còn các năm 2001,2002 và
2003 đều cha hoàn thành kế hoạch. Lợi nhuận thực tế các năm nhìn chung đều bị giảm so với năm trớc, năm 2001
so với năm 2000 giảm 51,2%; năm 2002 so với năm 2001 giảm 14,4% nhng đến năm 2003 tăng 87,6 so với năm
2002. Nh vậy hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty thấp và đang có chiều hớng đi xuống. Trong khi doanh
19
Luận văn tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Văn Khuê
Lớp: Công nghiệp 42B
thu liên tục tăng thì lợi nhuận lại liên tục giảm. Điều này chứng tỏ tốc độ tăng chi phí lớn hơn tốc độ tăng doanh
thu, công tác quản lý hạn chế gây nên tình trạng lãng phí và kém hiệu quả trong sản xuất, kinh doanh. Vì vậy, trong
các năm tới Công ty cần cải tiến cơ chế quản lý để thực hiện hạch toán kinh doanh hiệu quản hơn, thực hành tiết
kiệm giảm giá thành công trình đặc biệt là giảm chi phí chung, đồng thời nâng cao chất lợng công trình.
1.2.2. Kế hoạch lao động và tiền lơng
Bảng 5: Tình hình thực hiện kế hoạch lao động tiền lơng của công ty một số năm vừa qua
Chỉ tiêu Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003
KH TH KH TH KH TH KH
TH
1.Lao động
(ngời)
405 410 410 425 425 425 431
425
2.Thu nhập BQ 1
CN (đồng)
500.000 525.000 550.000 600.000 600.000 650.000 720.000
700.000
3.Tổng quỹ l-
ơng(1.000 đ)
202.500 215.250 225.500 255.000 255.000 276.250 310.320
297.500
Nguồn: Hồ sơ pháp lý năng lực nhà thầu công ty XL&VT XD 8
Số lợng lao động mà công ty đề ra kế các năm đều hoàn thành. Lực lợng lao động bổ sung đều có chất lợng
tốt nhng chủ yếu là lao động gián tiếp tăng cờng cho các công trờng. Do đó lao động của công ty vẫn còn thiếu so
với yêu cầu công việc có nhiều triển vọng mở rộng sản xuất kinh doanh.
Ta thấy thu nhập bình quân của ngời lao đông trong công ty các năm đều tăng nhng tốc độ tăng còn thấp.
năm 2001 so với năm 2000 tăng 5%. năm 2002 tăng so với năm 2001 là 8%. năm 2003 tăng so với năm 2002 là
7.5%. Trong khi đó thu nhập trung bình của ngời lao động lại quá thấp để có thể đảm bảo cuộc sống cho gia đình
họ. đó là cha kể đến quá trình tái sản xuất sức lao động. lạm phát. Ngoài tiền lơng chính ra ngời lao động hầu nh
không có một khoản thu nhập nào thêm nh tiền thởng. trợ cấp.. gây khó khăn lớn cho ngời lao động.
20
Luận văn tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Văn Khuê
Lớp: Công nghiệp 42B
Tổng quỹ lơng của công ty các năm đều tăng do lợng lao động tăng đồng thời mức lơng cũng tăng. Năm 2001
so với năm 2000 tăng 18.4% do:
- Số lợng lao động tăng tác động làm tổng quỹ lơng tăng 3.6%
- Mức thu nhập bình quân tăng làm cho tổng quỹ lơng tăng 14.8%
Năm 2002 so với năm 2001 tăng 8.3%:
- Số lợng lao động không thay đổi không tác dụng đến quỹ lơng
- Mức lơng thu nhập tăng làm tổng quỹ lơng tăng 8.3%
Năm 2003 so với năm 2002 tăng 7.7%:
- Số lợng lao động không thay đổi không tác dụng đến quỹ lơng
- Mức lơng thu nhập tăng làm tổng quỹ lơng tăng 7.7%
1.2.3. Kế hoạch cung ứng nguyên vật liệu
Biểu 3: Tình hình cung ứng nguyên vật liệu
( Đơn vị: tỷ đồng)
Chỉ tiêu Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003
KH TH KH TH KH TH KH TH
Nguyên liệu 10 10.584 11.2 12.2 12 13.52 14.5 16.4
Nguồn: Hồ sơ pháp lý năng lực nhà thầu công ty XL&VT XD 8
Nguyên vật liệu có một vai trò rất quan trọng tới hoạt động kinh doanh của công ty. Với đặc điểm của một
công ty xây dựng việc quản lý. cung ứng nguyên vật liệu có tác dụng trực tiế và to lớn tới hiệu quả sản xuất kinh
doanh của công ty.
21
Luận văn tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Văn Khuê
Lớp: Công nghiệp 42B
Nguyên vật liệu công ty sử dụng cho các công trình có thể tận dụng nguồn nguyên liệu săn xó của các địa ph-
ơng nơi có công trình thi công hoặc mua các nhà cung ứng uy tín tuỳ theo hợp đồng xây dựng hồ sơ dự thầuvà
tromg dự toán thiết kế công trình. Các năm qua tình hình cung ứng nguyên vật liệu của công ty đã có những tiến
bộ.
Từ biểu 3 ta thấy công ty đã hoàn thành kế hoạch cung ứng nguyên vật liệu. Vừa hoàn thành đợc kế hoạch
vừa để cho lợng nguyên vật liệu dự trữ tồn kho không quá nhiều gây nên tình trạng ứ đọng vốn lu động. Lợng
nguyên vật liệu vợt kế hoạch khá hợp lý. Sở dĩ lợng nguyên vật liệu vợt kế hoạch khá hợp lý là do giá trị sản lợng
cuẩ Công ty tăng vợt kế hoạch làm tăng nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu
Việc cung ứng vật t hoàn thàh tốt kế hoạch là nhờ vào một só thuận lợi sau: Công ty đã xây dựng đựoc định
mức tiêu hao nguyên vật liệu chính xác. tình hình sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu ở các công trờng đã tăng cờng
tính hiệu quả của việc quản lý nguyên vật liệu. Ngoài ra với thị trờng nguyên vật liệu khá phong phú đã giúp công
ty thuận lợi trong việc lựa chọn nguyên vật liệu vừa có chất lợng tốt. giá cả hợp lý. Hơn nữa. mối quan hệ của công
ty với các nhà cung ứng khá tốt đẹp tạo nên sự tin tởng lẫn nhau và tạo cho công ty nhiều cơ hội tranh thủ vốn của
nhà cuang ứng.
Bên cạnh đó công ty cũng gặp một số khó khăn về việc quản lý nguyên vật liệu nh tình trạng thất thoát
nguyên vật liệu. Sử dụng các nguyên liệu không mang lại hiệu quả kinh tế do tốn chi phí vận chuyển. quá trình
khảo sát sơ sài..
22
Luận văn tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Văn Khuê
Lớp: Công nghiệp 42B
1.2.4. Kế hoạch giá thành.
Tổng giá thành của công trình = Chi phí nguyên vật liệu + Chi phí
nhân công + Chi phí máy + Chí phí sản xuất chung.
Trong đó:
+ Chi phí nguyên vật liệu thờng chiếm khoảng 70 - 80%
+ Chi phí nhân công chiếm khoảng 10-15%
+ Chi phí máy chiếm khoảng 1-5%
+ Chi phí sản xuất chung chiếm khoảng 7-8 %
Nhng trên thực tế chi phí chung của công ty thờng cao. chiếm gần 20% thậm chí 30% tổng giá thành công
trình. Điều này là dấu hiệu không tốt. bởi vì chi phí chung cao ảnh hởng đến chất lợng công trình. nó chứng tỏ năng
lực quản lý yếu kém. lãng phí nhiều ảnh hởng đến hiệu quả kinh doanh của công ty. Điều này thể hiện phần nào ở
bảng 7 (Doanh thu và lơi nhuận). Doanh thu trong 3 năm trở lại đây liên tục tăng trong khi đó lợi nhuận lại liên tục
giảm. điều đó chứng tỏ tốc độ tăng doanh thu nhỏ hơn tốc độ tăng chi phí mà tiêu biểu là tốc độ tăng chi phí chung
23
Luận văn tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Văn Khuê
Lớp: Công nghiệp 42B
Bảng 6: Bảng cân đối kế toán các năm qua của công ty
ĐVT: VND
Tài sản Năm 2000 Năm2001 Năm 2002 Năm 2003
A Tài sản lu động 10.299.170.560 11.135.782.899 26.128.696.420 29.522.085.040
I.Tiền: 1.079.562.271 938.088.367 2.154.908.066 2.889.746.801
II. Các khoản phải thu: 8.106.781.957 8.595.697.883 17.867.160.881 20.214.814.976
IV. Hàng tồn kho: 708.627.245 1.191.894.556 4.018.038.030 5.056.948.714
1. Nguyên vật liệu 30.587.524 30.147.761 418.315.296 471.220.754
2. Công cụ dụng cụ trong kho 366.924.355 355.553.513 277.414.565 301.483.722
3. Chi phí SXKD dở dang 267.585.555 764.658.762 3.309.081.499 4.261.783.207
4. Thành phẩm tồn kho 43.511.820 41.534.520 13.226.670 22.461.031
V.Tài sản lu động khác: 404.199.078 410.182.093 2.088.589.443 1.360.574.549
B.Tài sản cố định 10.488.543.293 5.866.554.686 5.223.588.778 5.897.467.609
I.Tài sản cố định: 9.715.067.605 4.968.218.618 4.416.797.030 5.014.132.898
Nguyên giá. 13.931.963.657 9.842.111.295 9.701.339.247 5.021.954.217
Giá trị hao mòn luỹ kế -4.216.896.052 -4.873.892.677 -5.284.542.217 -7.821.319
II.Chi phí XDCB dở dang 773.475.688 743.941.748 715.441.748 742.297.450
III.Các khoản ký quỹ ký cợc 0 154.384.320 91.350.000 141.037.261
Tổng cộng tài sản 20.787.713.853 17.002.337.585 31.352.285.198 35.419.552.649
Nguồn vốn
A. Nợ phải trả 14.569.594.936 11.266.060.218 25.343.144.553 29.142.878.814
I. Nợ ngắn hạn: 6.397.955.521 5.514.471.002 18.056.984.284 21.421.140.459
1. Vay ngắn hạn 2.413.683.000 2.811.522.729 3.407.825.546 5.216.734.142
2. Phải trả tạm ứng 633.46 421.499.116
3. Phải trả cho ngời bán 268.461.026 1.122.929.777 750.925.703 4.516.249.565
4. Ngời mua trả tiền trớc 1.829.304.184 671.344.398 3.508.400.198 432.149.257
5. Thuế, các khoản phải trả NN 497.979.276 437.811.303 396.511.038 7.632.646
6. Phải trả công nhân viên 759.295 759.295 105.236.125
7. Phải rả cho các đơn vị nội bộ 66.599.000 116.501.013 13.997.064
24
Luận văn tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Văn Khuê
Lớp: Công nghiệp 42B
8. Các khoản phải trả, phải nộp 1.321.169.740 352.969.027 9.993.321.799 10.707.642.544
II. Nợ dài hạn: 8.005.433.253 5.707.642.544 5.707.642.544 5.707.642.544
III. Nợ khác: 166.206.162 4.346.672 1.578.517.725 2.014.095.811
B. Nguồn vốn chủ sở hữu 6.218.118.917 5.736.277.367 6.009.140.644 6.276.673.835
I. Nguồn vốn, quỹ: 5.747.302.917 5.405.727.367 5.577.958.265 5.766.937.331
1. Nguồn vốn kinh doanh 4.397.312.917 4.397.312.917 4.397.312.917 4.397.312.917
2.Quỹ đầu t phát triển 417.600.000 458.380.000 646.670.475 811.673.029
3. Quỹ dự phòng tài chính 156.500.000 1.734.535.000 211.111.595 278.088.898
4. Lợi nhuận cha phân phối 775.890.000 376.580.950 322.863.278 279.862.487
II. Nguồn kinh phí, quỹ khác: 470.816.000 330.550.000 431.182.380 509.736.504
Tổng cộng nguồn vốn 20.787.713.853 17.002.337.585 31.352.285.198 35.419.552.649
Nguồn: Bảng cân đối tài sản năm 2000, 2001, 2002, 2003 của công ty
25