Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cao su Sao Vàng - Tổng Công ty Cao su Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (424.58 KB, 61 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp Phạm Thị Mai Phơng-CN44a
Lời mở đầu
Đất nớc ta đang trên đà phát triển và hội nhập vào thế giới, việc
chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trờng
có sự điều tiết của nhà nớc với sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế
đã cho phép các doanh nghiệp có quyền tự chủ trong sản xuất kinh
doanh và mở rộng buôn bán hợp tác với nớc ngoài. Đây là một cơ hội
nhng đồng thời cũng là một thách thức đối với các doanh nghiệp Việt
Nam. Giờ đây, các doanh nghiệp phải chấp nhận quy luật cạnh tranh
khắc nghiệt của cơ chế kinh tế thị trờng. Để tồn tại và phát triển các
doanh nghiệp phải thay đổi cơ cấu tổ chức cho phù hợp thực tế, phải có
biện pháp quản lý năng động, linh hoạt, phải xây dựng áp dụng những
chính sách phù hợp đúng đắn.
Trong điều kiện kinh tế thị trờng đầy biến động, đặc biệt là xu
thế cạnh tranh ngày càng gia tăng trên thị trờng bánh kẹo Việt Nam,
việc đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm đợc coi là là một vấn đề hết sức
quan trọng, nó làm tăng doanh thu, tăng lợi nhuận, tăng hiệu quả sản
xuất kinh doanh, tạo uy tín , chỗ đứng cũng nh dành chiến thắng trên thị
trờng kinh doanh
Trong những năm qua công ty Cổ Phần chế biến thực phẩm Kinh
Đô miền Bắc đã tiến hành nghiên cứu vận dụng nhiều biện pháp nhằm
đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm và đạt đợc những thành công bớc
đầu, tuy vậy vẫn cha khai thác hết tiềm năng của công ty nên việc mở
rộng phát triển thị trờng tiêu thụ sản phẩm còn nhiều khó khăn và hạn
chế. Công ty CPCBTP Kinh Đô đã trở thành một trong những doanh
nghiệp có uy tín cao trong ngành sản xuất bánh kẹo Việt Nam, với công
1
Chuyên đề tốt nghiệp Phạm Thị Mai Phơng-CN44a
suất lớn tiếng tăm và chất lợng ngày càng đợc nâng lên một tầm cao
mới. Tuy nhiên để chiếm lĩnh thị phần và mở rộng thị trờng tơng xứng
với uy tín sản phẩm công ty cần nhanh chóng tìm ra những biện pháp


nhằm đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm hơn nữa.
Trong thời gian tìm hiểu và nghiên cứu về Công ty Kinh Đô miền
Bắc em thấy rằng sản phẩm của công ty đã có mặt ở nhiều tỉnh thành
trong cả nớc, tuy nhiên thị trờng chủ yếu là miền Bắc, còn ở miền Nam,
miền Trung, và mảng thị trờng xuất khẩu còn chiếm phần nhỏ. Đóng
góp một phần nhỏ bé vào sự phát triển của công ty, nhất là khâu tiêu
thụ, đáp ứng tốt nhất và đầy đủ mọi nhu cầu khách hàng và cũng phù
hợp với nguyện vọng về công việc sau khi ra trờng đợc hoàn thiện hơn,
em chọn đề tài nghiên cứu là: y mnh tiờu th sn phm ca Cụng ty
CPCB Thc Phm Kinh ụ Min Bc".
Do hạn chế về thời gian và vốn kiến thức bản thân nên không
tránh khỏi những thiếu sót và sơ suất. Do đó em hi vọng sẽ đợc sự giúp
đỡ chỉ bảo của thầy giáo hớng dẫn PGS-TS LÊ VĂN TÂM và sự đóng
góp ý kiến của toàn thể bạn đọc.
Em xin chân thành cảm ơn!

2
Chuyên đề tốt nghiệp Phạm Thị Mai Phơng-CN44a
PHN I . THC TRNG TIấU TH SN PHM
CACễNG TY CPCB THC PHM KINH ễ MIN BC.
I. Gii thiu khỏi quỏt Cụng ty
1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca Cụng ty
Công ty Kinh Đô Miền Bắc với tên đầy đủ là Công Ty Cổ Phần Chế
Biến Thực Phẩm Kinh Đô Miền Bắc.
-Tên tiếng Anh: North Kinhdo Food Joint-stock Company
- Tên viết tắt: Công ty Cổ Phần Kinh Đô Miền Bắc
- Trụ sở chính: Km 22- Quốc lộ 5, thị trấn bần Yên Nhân, huyện
Mỹ Hào, tỉnh Hng Yên, Việt Nam.
Đợc thành lập từ năm 2000 bởi các cổ đông sáng lập là thể nhân và
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn xây dựng và Chế Biến Thực Phẩm Kinh Đô

Công ty Kinh Đô là nhà chế biến thực phẩm hàng đầu tại Việt Nam.
Sau hơn 12 năm thành lập, hiện nay hệ thống Kinh Đô có tất cả 7 công ty
thành viên chuyên nghành sản xuất bánh kẹo, kem, nớc giải khát, xây dựng
địa ốc với tổng vốn điều lệ trên 718 tỷ đồng, thu hút và giải quyết hơn 4700
lao động, tăng ngân sách quốc gia, nâng cao hiệu quả trong việc sử dụng và phân
bổ tài nguyên
Với tiềm năng và chiến lợc phát triển đúng đắn, Kinh Đô đã trở thành
một thơng hiệu có tiếng và tin cậy không những đối với ngời tiêu dùng Việt Nam
mà còn với các thị trờng khó tính trên thế giới nh Mỹ, Nhật, Pháp, Canada, Đức,
Singapo
Khởi điểm ban đầu tạo dựng nên thơng hiệu "Kinh Đô" là Công ty Cổ
phần Kinh Đô cố trụ sở chính tại 6/134 quốc lộ 13, phờng Hiệp Bình Phớc, quận
Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh. Sau khi chiếm lĩnh thị trờng ở Miền Nam, xác
định thị trờng miền Bắc là một thị trờng lớn, khả năng tiêu thụ mạnh, không những
3
Chuyên đề tốt nghiệp Phạm Thị Mai Phơng-CN44a
thế còn có lợi thế về nguồn nhân lực và nguyên liệu dồi dào, cần có sự đầu t tơng
xứng đã thành lập Công Ty Cổ Phần Chế Biến Thực Phẩm Kinh Đô Miền Bắc.
Năm 1999 đầu tdây chuyền sản xuất bánh mì, bánh Sanwich và Bánh
Bông lan công nghiệp với công nghệ hiện đại của Nhật Bản và Đài Loan với trị
giá trên 5 tỷ đồng.
Năm 2001 tiếp tục đầu t dây chuyền sản xuất bánh Snack với tổng giá
trị đầu t trên 1 tỷ đồng.
Năm 2002 Công ty chuyeenr sang Cổ phần nhằm củng cố và mở rộng
thơng hiệu Kinh Đô, nhanh chóng hội nhập với quá trình phát triển các nớc
trong khu vực.
Năm 2003 tiếp tục tăng vốn pháp định lên 28 tỷ cùng với sự kiện nổi
bật là sự ra đời của sản phẩm Solite đợc đa vào khai thác sử dụng với tổng đầu
t khoảng 27 tỉ. Đây là dây chuyền hiện đại nhất của Italia và Đan Mạch. Sản
phẩm Solite Kinh Đô đợc ngời tiêu dùng trong nớc rất a chuộng và có thể thay

thế cho hàng ngoại nhập.
Cùng thời gian đó hệ thống Kinh Đô Bakery lần lợt ra đời, đợc
thiết kế và xây dựng theo mô hình cao cấp hiện đại của các nớc phát triển,
Kinh Đô Bakery là kênh bán hàng trực tiếp của Công ty, với hàng trăm loại
bánh kẹo, với mẫu mã bao bì hợp vệ sinh, tiện lợi và đẹp mắt, là nơi khách
hàng có thể đến lựa chọn một cách tự do và thoải mái.
Năm 2004 Công ty mở rộng quy mô nhà xởng thêm 90.000 m2
tại Km 22 TT Bần Yên Nhân, Mỹ Hào, Hng Yên; tăng vốn pháp định lên 50 tỉ
đồng. Cổ phiếu của Công ty đã chính thức đợc niêm yết trên thị trờng chứng
khoán từ tháng 12 năm 2004.
1.1.Định hớng phát triển của Công ty
- Mục tiêu
4
Chuyên đề tốt nghiệp Phạm Thị Mai Phơng-CN44a
Tầm nhìn của Kinh Đô là "những sản phẩm cơ bản tạo nên giá trị
phong cách sống" với mục tiêu đặt ra:
1. Cung cấp những sản phẩm đạt chất lợng với giá cả hợp lí
2. Nâng cao chuỗi giá trị của chúng ta thông qua tinh thần tham gia,
hợp tác, trách nhiệm của ngời chủ và đào tạo thích hợp
3. Giữ vững sự phát triển, tăng trởng và khả năng sinh lợi liên tục
thông qua sự phát huy thơng hiệu,
4. Phát triển một mạng lới tơng đối hiệu quả
5. Mở rộng các hoạt động của các đơn vị trực thuộc thông qua các đối
tác trên toàn cầu.
6. Hoàn tất các mục tiêu mà Công ty theo đuổi.
Đảm bảo tốc độ tăng trởng doanh số hàng năm từ 20% đến 30%, phấn
đấu doanh số đến năm 2010 đạt 3.000 tỷ đồng, kim ngạch xuất khẩu đạt 30
triệu USD.
- Phơng hớng kinh doanh
Để đạt đợc những mục tiêu trên Công ty xác định:

1. Đẩy mạnh nghiên cứu sản phẩm mới, liên tục cho ra đời những mặt
hàng có chất lợng cao, phù hợp với thị hiếu và ẩm thực của ngời
tiêu dùng.
2. Mở rộng dây chuyền sản xuất nhằm tăng cờng năng lực sản xuất.
3. Mở rộng qui mô và phạm vi kênh phân phối tại các tỉnh phía Bắc,
phát triển thị trờng , xây dựng mối quan hệ gắn bó,hợp tác cùng
phát triển với các nhà cung ứng, phân phối, đại lí.
4. Không ngừng củng cố và phát triển uy tín của thơng hiệu Kinh Đô.
5. Đầu t phát triển nguồn nhân lực, đào tạo và phát triển nhân lực, thu
hút nhân tài.
6. Tận dụng lợi thế trong nớc tăng khả năng cạnh tranh và xuất khẩu
trên thị trờng ngoài nớc.
5
Chuyên đề tốt nghiệp Phạm Thị Mai Phơng-CN44a
1.2. Tình hình tổ chức bộ máy quản lý
1.2.1 Cơ cấu chức bộ máy công ty cổ phần chế biến Thực phẩm Kinh
Đô Miền Bắc
Kinh Đô miền Bắc đợc tổ chức và hoạt động theo Luật Doanh
Nghiệp, các Luật khác có liên quan và Điều lệ công ty là cơ sở chi phối toàn
bộ hoạt động của công ty.
Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty cổ phần chế biến
Thực phẩm Kinh Đô Miền Bắc
* Tổng Giám đốc
- Chịu trách nhiệm về việc điều hành, quản lý toàn bộ hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty. Báo cáo cho Hội đồng quản trị về mọi tình hình
hoạt động của Công ty.
6
Tổng Giám Đốc
P.TGĐ
CUNG TIÊU

Giám Đốc
Sản xuất
P. TGĐ
điều hành
p. tgđ
tài chính
Giám Đốc
Kinh doanh
Giám Đốc
bakery
PHò
NG
Cun
g
Tiêu
PHò
NG
Kế
Hoạ
ch
P.X
(I)
P.X
(II)
PHò
NG
QC
PHò
NG
RD

PHò
NG

KHí
PHò
NG
Cun
g
Tiêu
PHò
NG
Cun
g
Tiêu
PHò
NG
Cun
g
Tiêu
PHò
NG
Cun
g
Tiêu
PHò
NG
Cun
g
Tiêu
PHò

NG
Cun
g
Tiêu
PHò
NG
Cun
g
Tiêu
PHò
NG
Cun
g
Tiêu
PHò
NG
Cun
g
Tiêu
Chuyên đề tốt nghiệp Phạm Thị Mai Phơng-CN44a
- Chịu trách nhiệm về việc thuê mớn và sử dụng lao động, ký hợp đồng
lao động, thoả ớc lao động tập thể.
- Chịu trách nhiệm về việc ký kết các hợp đồng kinh tế của Công ty.
- Ban hành hệ thống quản lý Công ty
- Thiết lập kế hoạch sản xuất kinh doanh dài hạn cho Công ty
* Phó Tổng Giám đốc điều hành
- Thay mặt chịu trách nhiệm trớc TGĐ về việc điều hành các mặt hoạt
động của Công ty.
- Trực tiếp phụ trách và chỉ đạo hoạt động các phòng: Hành chính,
Nhân sự, IT, Kinh doanh và Bakery.

- Đánh giá kết quả thực hiện công việc
- Báo cáo TGĐ việc thực hiện các mục tiêu, kế hoạch của các phòng
ban trực thuộc.
- Phê duyệt các đề xuất có liên quan tới các phòng ban kể trên.
- Định hớng công tác tuyển dụng, đào tạo nguồn nhân lực toàn Công
ty.
* Phó TGĐ Cung ứng vật t
- Trực tiếp điều hành phòng Cung tiêu
- Phê duyệt các yêu cầu về vật t, nguyên vật liệu.
- Chịu trách nhiệm về lĩnh vực cung tiêu của Công ty.
* Phó TGĐ Tài chính
- Trực tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm về lĩnh vực tài chính của Công
ty.
* Giám đốc sản xuất
- Chịu trách nhiệm trực tiếp về lĩnh vực sản xuất của Công ty.
- Trực tiếp điều hành các phòng KHĐĐ, QC, R&D, Kỹ thuật cơ khí,
các phân xởng sản xuất.
* Giám đốc Kinh doanh
7
Chuyên đề tốt nghiệp Phạm Thị Mai Phơng-CN44a
- Chịu trách nhiệm trực tiếp về lĩnh vực kinh doanh của Công ty.
- Trực tiếp điều hành các phòng ban: Logistic, Sales, Marketing,
System.
* Giám đốc chi nhánh
- Trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm về các mặt hoạt động của chi
nhánh.
* Giám đốc Bakery
Trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm về các mặt hoạt động của hệ
thống Bakery.
*Trởng bộ phận/ cán bộ chủ quản các đơn vị

Chịu trách nhiệm điều hành và phân công công việc tại đơn vị nhằm
hoàn thành mục tiêu đợc giao.
1.2.2. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty cổ phần chế biến Thực
phẩm Kinh Đô Miền Bắc
Bộ máy quản lý của công ty đợc tổ chức đúng theo mô hình công ty cổ
phần, bao gồm:
*Đại hội đồng cổ đông
Là cơ quan có quyền lực cao nhất của Công ty, bao gồm tất cả các cổ
đông có quyền biểu quyết và ngời đợc cổ đông uỷ quyền. Đại hội đồng cổ
đông có quyền bầu, miễn nhiệm, bãi nhiễm các thành viên của Hội đồng quản
trị và Ban Kiểm Soát.
*Hội đồng Quản trị
Là cơ quan có quyền lực cao nhất của Công ty, quản trị công ty giứa
hai kỳ đại hội. Các thành viên Hội Đồng quản trị là cổ đông của Công ty, đợc
Đại hội đồng cổ đông bầu, cơ cấu HĐQT hiện gồm 5 thành viên với nhiệm kỳ
3 năm.
*Ban Kiểm soát
8
Chuyên đề tốt nghiệp Phạm Thị Mai Phơng-CN44a
Do Đại hội cổ đông bầu ra gồm 3 thành viên với nhiệm kỳ 3 năm và có
thể kéo dài thêm 45 ngày để giải quyết những công việc cha hoàn thành, Ban
Kiểm soát chịu trách nhiệm trớc Đại hội đồng cổ đông và pháp luật hiện hành
về những công việc thực hiện theo quyền và nghĩa vụ của mình.
*Ban Tổng Giám đốc
Ban Tổng Giám đốc của công ty bao gồm Tổng Giám đốc điều hành
và một số Phó Tổng Giám đốc giúp việc cho Tổng Giám đốc. Ban Tổng Giám
đốc do HĐQT bổ nhiệm, có nhiệm vụ tổ chức điều hành và quản lý mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh hàng ngày của Công ty theo những chiến lợc và kế
hoạch đã đợc HĐQT và Đại hội cổ đông thông qua
2. Nhng c im k thut ch yu nh hng n hot ng tiờu

th sn phm ca Cụng ty
2.1 Thng hiu
Thơng hiệu và sự hỗ trợ từ Kinh Đô
Thơng hiệu Kinh Đô gắn liền với logo vơng miện đại diện cho thị tr-
ờng xuất khẩu, sản phẩm hớng tới năm châu có mặt ở khắp mọi nơi trên thế
giới. Màu đỏ tợng trng cho "sức mạnh nội tại, tâm huyết, nhiệt thành tất cả vì
sự nghiệp xây dựng và phát triển của Cty". Qua hơn 10 năm phát triển đã trở
nên quen thuộc với đa số ngời tiêu dùng trên khắp mọi miền của đất nớc. Hiện
nay các sản phẩm do Kinh Đô miền Bắc sản xuất đều đợc mang nhãn hiệu
Kinh Đô theo cùng một tiêu chuẩn chất lợng. Đây không chỉ là một lợi thế của
Công ty tại thị trờng nội địa mà còn là một lợi thế rất lớn khi Công ty tiến
hành xuất khẩu sản phẩm ra thị trờng nớc ngoài.
2.2 Th trng
Thị trờng nội địa
Sau gần 5 năm hoạt động, Công ty CP Kinh Đô miền Bắc đã dần
dần khẳng định vị trí của mình trên thị trờng trong nớc đặc biệt là các tỉnh phía
9
Chuyên đề tốt nghiệp Phạm Thị Mai Phơng-CN44a
Bắc, đáp ứng nhu cầu ngời tiêu dùng. Các sản phẩm của Công ty có chất lợng
cao, hơng vị hấp dẫn, chủng loại phong phú. Căn cứ vào mức thu nhập của ng-
ời tiêu dùng sản phẩm, thói quen mua sắm,sở thích về ẩm thực, thị hiếu, chế
độ dinh dỡng qua đó có những sản phẩm phù hợp, đ ợc thị trờng chấp nhận.
Thị trờng xuất khẩu
Trong những năm qua Kinh Đô nỗ lực xuất khẩu đợc mặt hàng bánh
kẹo qua Mĩ, Châu Âu và một số nớc khác.
Năm 2003 doanh thu xuất khẩu của Công ty đạt hơn 70 tỷ đồng, chiếm
gần 10% tổng doanh thu.
Năm 2004 mở rộng thị trờng xuất khẩu sang Mỹ và Đài Loan Ngoài
ra Công ty còn đặt ra mục tiêu là xâm nhập vào thị trờng Trung Quốc, Lào
trong thời gian tới.

2.3 Lao ng
a. Trình độ lao động
Đội ngũ công nhân viên công ty đợc tuyển chọn và đào tạo một cách
đồng đều về trình độ, kĩ năng làm việc, có kinh nghiệm lâu năm trong công
tác. Tính đến thời điểm 31/12/2005 tổng số lao động của công ty là 1075 ng-
ời.
Trình độ của ngời lao động đợc phản ánh qua biểu đồ cụ thể sau :
Công ty có bộ phận nghiên cứu phát triển gồm một số phòng chức
năng với đội ngũ nhân sự chuyên nghiệp, đợc sự giúp đỡ của các chuyên gia n-
Chỉ tiêu
Tổng số
(Ngời)
Trong đó
LĐ gián tiếp LĐ trực tiếp
Đại học 156 120 36
Cao đẳng 35 15 20
Trung cấp, sơ cấp 715 200 515
PTTH, PTCS 169 60 109
Tổng cộng 1075 395 680
10
Chuyên đề tốt nghiệp Phạm Thị Mai Phơng-CN44a
ớc ngoài, bộ phận chuyên trách trong việc nghiên cứu sản phẩm mới và cải
tiến sản phẩm, qua đó nâng cao chất lợng sản phẩm nhằm thoả mãn nhu cầu
của ngời tiêu dùng. Đội ngũ công nhân của công ty luôn đợc đào tạo nâng cao
tay nghề, đảm bảo làm chủ công nghệ và máy móc sản xuất với phơng châm "
mỗi công nhân là một ngời kiểm soát chất lợng đối với vị trí và công việc của
mình ".
b. Chính sách đối với ngời lao động
Chế độ làm việc:
Thời gian làm việc trong tuần đang áp dụng hiện nay của Kinh Đô

Miền Bắc là 5,5 ngày trong tuần, nghỉ giữa tra một giờ. Bắt đầu nghỉ tuần vào
chiều thứ 7 nhằm tăng thời gian tái sản xuất lao động cho nhân viên. Khi cần
tăng tiến độ làm việc nhân viên có trách nhiệm làm thêm giờ để đảm bảo hiệu
quả sản xuất kinh doanh, đảm bảo chính sách đãi ngộ cho ngời lao động.
Chính sách đối với ngời lao động:
Với mục tiêu đảm bảo nguồn nhân lực cho cạnh tranh, Công ty luôn
xây dựng kế hoạch, chính sách nhân sự, chính sách lơng thởng, bảo hiểm và
phúc lợi hợp lý nhằm duy trì, phát triển nguồn nhân lực hiện tại, khai thác
nguồn nhân lực tiềm năng, thu hút nhân tài, phát huy khả năng sáng tạo của
nhân viên
Chính sách tuyển dụng và đào tạo
Tuỳ theo từng vị trí, chức vụ cụ thể mà có những tiêu chuẩn cần thiết
đối với ứng viên dự tuyển. Các yêu cầu tuyển dụng khá khắt khe nh phải có
kinh nghiệm, chuyên môn, năng lực
Kế hoạch đào tạo:
o Các chơng trình đào tạo từ trung tâm đào tạo của Công ty
o Kết hợp đào tạo thông qua thực tế công việc
o Đào tạo thông qua thảo luận theo chuyên đề và cử nhân viên đi học.
11
Chuyên đề tốt nghiệp Phạm Thị Mai Phơng-CN44a
2.4 Nguyên liệu sản xuất
Sản phẩm chính của công ty là các loại bánh kẹo; Để có đợc những
sản phẩm đó nguyên liệu chính chủ yếu bao gồm: đờng, trứng, sữa, bột mì,
dầu ăn, bơ shortening.
Vật liệu phụ gồm các loại bao bì đóng gói sản phẩm từ chất liệu
polypropylene, KOP
Ngoài ra, đối với những loại sản phẩm khác nhau mà có những
nguyên liệu, chất phụ gia đặc trng khác nhau tạo nên hơng vị riêng biệt cho
từng loại sản phẩm nh : hạt sen, trà xanh, khoai môn, đậu xanh, nớc cốt dừa,
trứng vịt muối

Thị trờng nguyên liệu đợc đánh giá là tơng đối ổn định. Trong đó
trứng và sữa là hai nguồn nguyên liệu chính có thể thờng xuyên đợc đáp ứng
nhu cầu sản xuất. Lợng trứng và sữa là nông sản từ gia cầm và bò hiện nay đã
và đang đợc chăn nuôi với qui mô lớn trên khắp các vùng nông nghiệp trên cả
nớc.Ưu thế này khai thấc từ tiềm năng sẵn có của một nớc thuần nông nghiệp
nh nớc ta hiện nay. Tuy gặp phải những khó khăn thách thức đó là dịch cúm
gia cầm- mối đe doạ lơn đối với đàn gia cầm và bò ở Việt Nam những năm
2003 và 2005 nhng Chính phủ Việt Nam đã có những đối sách kịp thời nhằm
ổn định nguồn nguyên liệu một cách tốt nhất. Bột mì hầu nh nhập khẩu do
điêu kiện tự nhiên không sản xuất đợc nhng không có bất cứ một hạn chế nào
về số lợng nhập và không có khó khăn nào về các hoạt động thơng mại quốc
tế. Dầu ăn , bơ shortening, đờng các loại đợc cung ứng từ các công ty sản xuất
trong nớc cũng nh hàng ngoại nhập không hạn chế.
Trong cơ cấu sản phẩm thì chi phí nguyên vật liệu chiếm từ
65%-75% giá thành sản phẩm, vì vậy mà giá của nguyên vật liệu có ảnh hởng
rất lớn đến doanh thu và lợi nhuận của công ty. Mặt khác , thị trờng sản phẩm
của công ty có tính cạnh tranh khá cao nên khi giá nguyên vật liệu thay đổi sẽ
dẫn đến lợi nhuận gộp của công ty ảnh hởng trong ngắn hạn. Trong dài hạn,
12
Chuyên đề tốt nghiệp Phạm Thị Mai Phơng-CN44a
nếu thị trờng đầu vào đồng loạt thay đổi thì việc điều chỉnh giá bán sản phẩm
đầu ra sẽ thực hiện đợc, lợi nhuận của công ty sẽ không bị ảnh hởng bởi sự
thay đổi của giá nguyên vật liệu đầu vào.
2.5 Máy móc, thiết bị, công nghệ
Xét về phơng diện máy móc, thiết bị, công nghệ, so với các doanh
nghiệp cùng nghành ở Việt Nam, Kinh Đô miền Bắc là một trong những
doanh nghiệp hàng đầu, có nhiều điểm vợt trội.
Hệ thống đánh bột, định hình sản phẩm, lò nớng và máy đóng gói của
Công ty Kinh Đô Miền Bắc đợc các chuyên gia đánh giá là hiện đại và linh
hoạt cho việc sản xuất nhiều loại sản phẩm và bánh kẹo khác nhau. Một dàn

máy móc thiết bị đồng bộ, khép kín, ứng dụng công nghệ tin học, luôn đảm
bảo độ chính xác về thông số kĩ thuật của từng loại phần mềm tiên tiến, đặc
biệt là khả năng điều chỉnh màn hình bằng tinh thể lỏng đảm bảo đạt đợc lợng
đúng tiêu chuẩn về số lợng, chất lợng sản phẩm mong muốn
Các dây truyền sản xuất chính gồm:
*Hai dây chuyền sản xuất bánh crackers:
- Một dây chuyền sản xuất công nghệ Châu Âu, trị giá 2 triệu
USD, công suất 20tấn/ngày, đợc đa vào sản xuất năm 2000.
- Một dây chuyến sản xuất máy móc thiết bị của Đan Mạch, Hà
Lan, Mỹ, trị giá 3 triệu USD, công suất 30tấn/ngày, đa vào sản xuất năm 2003.
*Một dây chuyền sản xuất bánh cookies công nghệ Châu Âu, đa vào
sản xuất tháng 5/2005.
*Một dây chuyền sản xuất bánh trung thu với các thiết bị của Nhật
Bản và VN.
*Hai dây chuyền sản xuất bánh mì và bánh bông lan công nghiệp
*Một dây chuyền sản xuất chocolate của Malaysia, Trung Quốc và Đài
Loan, trị giá 800000 USD. Đầu năm 2005, Công ty đã nhập thêm một dây
chuyền định hình chocolate xuất xứ Châu Âu.
13
Chuyên đề tốt nghiệp Phạm Thị Mai Phơng-CN44a
*Một dây chuyền sản xuất kẹo của Đài Loan trị giá 2 triệu USD, công
suất 2tân/giờ đợc đa vào sử dụng năm 2001.
2.6 Các đối thủ cạnh tranh hiện tại
Hin nay trên th trng bánh ko, chúng ta thy rng Kinh ô min
Bc phi i mt vi rt nhiu i th cnh tranh. Bên cnh nhng sn phm
ngoi nhp ó l s n phm ca các doanh nghip nh n c nh Hi H , H i
châu, Bibica, Hu ngh,.. v h ng lo t doanh nghip t nhân có tên tui nh
ng Khánh, Tr ng An, Do đó Kinh ô không ngng u t, nâng cao
nng lc, to ra nhng im khác bit cho sn phm nhm gi nh l y nhng
on th trng hp dn.

II. Thc trng tiêu th sn phm ca Công ty
Sau gn ba nm hot ng , Công ty CPCBTP Kinh ụ min Bc ó
tng bc áp ng nhu cu tiêu dùng các tỉnh phía Bc bng các sn phm
bánh ko có cht lng cao, hng v hp dn v ch ng loi phong phú.
1. Tình hình tiêu thụ theo mặt hàng
Kinh ô min Bc hin nay có 8 mt h ng chính v i cỏc sn phm
dc trng theo ngh nh h ng t ng ng, a dng v khụng ng ng i mi sn
phm.
Danh mục sản phẩm ca Công ty CPCBTP Kinh ô
Bánh
Ko
Snack
Bánh bơ
(Cookies)
Bánh
Cracker
Bánh Solite
( Bông Lan)
Bánh tơi Bánh quế
14
Chuyên đề tốt nghiệp Phạm Thị Mai Phơng-CN44a
Good Choice
Thp cm
Vita
Kido
Combite
Fruitino
Xoắn cafe
Bông cúc
Mini Rich

Fishi
Healthy
Kido AFC
Kido TC
Deli
Hicalcium
Sanrich
Marie
Fiso
Hexa
Cream
Swiss Roll- Da
Swiss Roll-Dâu
Swiss Roll- Choco
Swiss Roll- Kem bơ
Layer Cake- da
Layer Cake- Dâu
Layer Cake- Choco
Layer Cake- Kem bơ
Cup Cake- Dâu
Cup Cake- dứa
Cup Cake- Choco
Cup Cake- b
Bánh mì
Bánh xốp
Bông lan
Sandwich
Bánh xu kem
Pizza
Bánh bao

Bánh Pie
Bánh kem
Bánh rau câu
..
Chocolate
Dứa
Dâu
Cam
Thp cm
..
Kẹo cứng me
Kẹo cứng vải
Kẹo cứng nho
Kẹo cứng táo
Kẹo mềm
Kẹo Chocolate
Kẹo tam giỏc
..
Tôm
Zui Zui
Mực
G
Bò ngũ vị
Cua rang
Sữa dừa
Choco
Sachi
.
Bng: sn lng sn phm tiờu th theo mt hng nm 2005(Thựng)
Tờn mt

hang
Tng
cng
Thỏng
01
Thỏng
02
Thỏng
03
Thỏng
04
Thỏng
05
Thỏng
06
Thỏng
07
Thỏng
08
Thỏng
09
Thỏng
10
Banh
B
300,52
3
39,3
86
8,4

65
19,3
84
18,40
6
19,80
2
16,74
2
23,91
3
17,67
0
19,05
3
26,0
71
Cracker
523,20
2
30,3
88
16,1
37
39,2
42
43,80
9
45,35
9

31,73
0
38,10
4
43,43
9
37,86
1
47,9
02
Banh
Qu
45,13
2
2,5
28
6
33
4,8
16
2,60
6
3,14
5
2,89
1
3,74
3
4,02
6

4,79
9
4,5
49
keo
Choco
183,90
1
24,0
96
5,6
39
14,7
71
14,07
7
8,30
3
7,49
1
6,87
3
6,82
4
15,43
7
22,3
80
Snack
592,41

8
28,1
27
27,8
10
63,3
08
64,80
7
54,40
3
54,27
9
45,35
6
54,73
8
59,83
4
58,6
09
keo
cng,
mm
15,02
4
3,5
47
5
13

1,1
04
81
3
82
3
80
4
80
4
81
8
1,01
7
1,4
91
Bụng
Lan
Solite,
548,49
1
47,0
83
21,2
90
43,2
43
38,79
8
45,80

9
45,46
9
41,43
2
47,66
6
50,27
1
52,1
16
Banh
mi cụng
2,162,75
3
168,1
62
75,2
13
180,7
80
186,89
3
180,26
2
162,65
0
200,67
1
193,31

6
193,31
6
203,1
58
15
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Mai Ph¬ng-CN44a
nghiệp
Tổng
Cộng
4
,371,444

343,317

155,700

366,648

370,209

357,907

322,057

360,896

368,497

381,587


416,27
5
Bảng trªn ta thấy sản phẩm b¸nh kẹo của C«ng ty được tiªu thụ mạnh
v o th¸ng 1, 11 v 12,   đ©y l th¸ng T ết nªn sản phẩm b¸nh kẹo được tiªu thụ
mạnh, đặc biệt l s ản phẩm kẹo v b¸nh b ơ v b¸nh Craker cßn c¸c s ản phẩm
cßn lại trong những th¸ng n y th× dao  động Ýt hơn. Như kẹo choco v o th¸ng 1
tiªu thụ được 24,096 thïng nhưng đến th¸ng 2 th× sản lượng tiªu thụ chỉ còn
5,639 thïng, như vậy ở đ©y chóng ta thấy râ được tÝnh mïa vụ của loại sản
phẩm n y.
Doanh số sản phẩm tiêu thụ năm 2005
Tháng Bánh bơ Cracker Bánh Quế Kẹo Choco Snack
Kẹo cứng,
mềm
Bông Lan
Solite
1
5,522,000,00
0 2,750,082,500
251,000,00
0
3,273,000,00
0
1,595,000,00
0
363,000,00
0
8,416,000,00
0
2 872,000,000 1,455,043,650

50,000,00
0 766,000,000
1,577,000,00
0
63,000,00
0
6,505,000,00
0
3
2,119,021,85
4 3,705,542,671
380,000,00
0
2,053,304,36
3
3,590,000,00
0
144,000,00
0
5,088,000,00
0
4
2,165,009,05
9 4,384,969,648
221,256,74
6
1,999,713,40
1
3,675,000,00
0

84,000,00
0
7,700,000,00
0
5
2,186,549,00
4 4,447,395,724
265,803,88
9
1,157,409,12
3
3,085,000,00
0
85,000,00
0
5,390,000,00
0
6
1,853,484,24
3 3,127,463,724
268,633,84
3
1,041,917,37
8
2,078,000,00
0
83,000,00
0
6,350,000,00
0

7
2,600,185,43
4 3,829,641,718
322,705,36
9 949,168,234
2,572,000,00
0
83,000,00
0
6,875,000,00
0
8
2,054,937,10
6 4,390,738,992
354,432,14
1 954,330,579
4,160,000,00
0
84,500,00
0
6,900,000,00
0
16
Chuyên đề tốt nghiệp Phạm Thị Mai Phơng-CN44a
9
2,078,642,92
1 3,802,952,919
413,895,05
6
2,156,147,17

1
3,393,000,00
0
105,000,00
0
7,915,000,00
0
10
3,071,774,07
7 4,911,028,037
418,892,94
3
3,412,166,67
9
3,323,500,00
0
154,000,00
0
6,500,000,00
0
11
7,336,729,86
8 6,700,107,356
679,334,36
9
3,848,567,06
3
2,807,000,00
0
158,000,00

0
8,547,000,00
0
12
8,690,188,89
4 9,627,000,947
942,399,79
5
3,868,043,76
0
3,794,500,00
0
167,000,00
0
7,021,000,00
0
Tng
40,550,522,46
0
53,131,967,88
5
4,568,354,15
0
25,479,767,75
0
35,650,000,00
0
1,573,500,00
0
83,207,000,00

0
2. Tình hình tiêu thụ theo khu vực thị trờng
Th trng chính ca Kinh ô min Bc chia l m b n khu vc chính:
Khu v c I : Ti H n i có: Q.Hai B Tr ng, Q.Thanh Trì, Q. Thanh
Xuân.
Các tnh: H Tây, V nh Phúc, Phú Th, Yên Bái, L o Cai, Tuyên
Quang, H Giang.
Khu v c II : Ti H n i có: Q. Hoàn Kiếm, - Long Biên, Quận Cầu
Giấy, Huyện Đông Anh.
Tỉnh Hòa Bình, Thị xã Sơn Tây - Tỉnh Hà Tây, Tỉnh Thái Nguyên,
Tỉnh Bắc Kạn, Tỉnh Lai Châu.
Khu v c II I: các tnh Hi Phòng, Hi Dng, Hng Yên, Qung Ninh,
Bc Giang, Bc Ninh, Lng Sn.
Khu v c IV : Các tnh Thanh Hoá, Ngh An, H T nh, H Nam, Ninh
Bỡnh, Nam nh, Thái Bình.
Các khu vực đợc phân chia theo từng khu vực địa lí thích hợp, nhìn
chung nó là tập hợp các tỉnh thành, khu vực gần nhau. Mỗi khu vực có một tr-
ởng vùng kinh doanh quản lí và mỗi nhà phân phối đều có giám sát bán hàng
riêng biệt chịu trách nhiệm quản lí và theo dõi toàn bộ tiến độ phát triển
chung mà Công ty đề ra.
17
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Mai Ph¬ng-CN44a
C¬ cÊu nhµ ph©n phèi khu vùc miÒn B¾c
18
Chuyên đề tốt nghiệp Phạm Thị Mai Phơng-CN44a
3. Tình hình tiêu thụ qua các loại hình kênh
Sơ đồ kênh phân phối
Khu vực I Khu vực II Khu vực III Khu vực IV
Khu
vực

Số lợng
Khu
vực
Số lợng
Khu
vực
Số lợng
Khu
vực
Số lợng
Hà Nội
4
Hà Nội
4
Hải
Phòng
1
Thanh
Hoá
1
Hà Tây
1
Hoà
Bình
1
Hải D-
ơng
1
Nghệ
An

1
Vĩnh
Phúc
1
Hà Tây
1
Hng
Yên
1

Tĩnh
1
phú thọ
2
Thái
Nguyên
1
Quảng
Ninh
4

Nam
1
Yên Bái
1
Bắc
Cạn
1
Ninh
Bình

1
Ninh
Bình
1
Lào Cai
1
Lai
Châu
1
Bắc
Giang
1
Thái
Bình
1
Tuyên
Quang
1
Sơn La
1
Lạng
Sơn
1
Nam
Định
1

Giang
1
Cao

Bằng
1
19
Công ty
Kinh Đô
miền
Bắc
Nhà PP khu
vực
Siêu thị
Bakery
Đại lí bán
buôn
Cửa hàng
bán lẻ
Người
tiêu
dùng
cuối
cùng
Chuyên đề tốt nghiệp Phạm Thị Mai Phơng-CN44a
Trong hệ thống kênh phân phối, mỗi kênh đều có những u nhợc điểm
riêng. Để tận dụng tối đa u điểm và hạn chế tối thiểu nhợc điểm của từng loại
hình kênh. Công ty Kinh Đô đã áp dụng cả 3 loại hình kênh nh sơ đồ trên cho
mạng lới phân phối sản phẩm bánh kẹo của mình.
Kênh 1,2: Sản phẩm của Công ty tới tay ngời tiêu dùng một cách trực
tiếp thông qua cửa hàng Bakery hoặc hệ thống các siêu thị. Hai kênh này chủ
yếu áp dụng ở địa bàn Hà nội. Số lợng sản phẩm ở địa bàn này không lớn lắm
nhng có cơ hội tiếp xúc trực tiếp với ngời tiêu dùng.
Hệ thống Bakery lần lợt ra đời, hiện tại có khoảng trên 22 cửa hàng

trong đó Hà nội có 5 còn lại là ở trong thành phố Hồ Chí Minh. Hệ thống này
đợc xây dựng theo mô hình phân phối hiện đại, cao cấp của cấc nớc phát triển.
Cửa hàng Bakery là kênh bán hàng trực tiếp của Kinh Đô với hàng trăm loại
bánh kẹo và các sản phẩm tơi với mẫu mã, bao bì hợp vệ sinh, tiện lợi đẹp mắt.
Qua hệ thống này Công ty có thể tiếp nhận các ý kiến đóng góp của khấch
hàng từ đó hoàn thiện hơn sản phẩm, cải tiến cung cách phục vụ nhằm đáp ứng
nhu cầu ngày càng cao của ngời tiêu dùng.
Kênh 3: đây là loại hình kênh gián tiếp. Sản phẩm đa đến tay ngời tiêu
dùng thông qua các trung gian, đó là các nhà phân phối, các đại lí, bán buôn,
bán lẻ. Sản phẩm đợc tiêu dùng chủ yếu thông qua 2 hệ thống này vì khả năng
đáp ứng nhu cầu ngời tiêu dùng trong việc lựa chọn và đợc phân bố khắp cacs
tỉnh thành tại các tỉnh phía Bắc.
20
Chuyên đề tốt nghiệp Phạm Thị Mai Phơng-CN44a
Kênh 3 là loại hình kênh đợc sử dụng phổ biến nhất. Đây là loại kênh
dài, phần lớn các sản phẩm thông qua kênh này. tuy nhiên còn tồn tại một số
nhợc điểm đó là thời gian lu thông hàng hoá dài, cớc phí vận chuyển lớn, vì
vậy cần có giải pháp khắc phục để giảm thiểu chi phí đến mức tối thiểu.
Hệ thống kênh phân phối trải rộng 28 các tỉnh thành phía Bắc với 44
nhà phân phối và hơn 20000 các cửa hàng bán lẻ, siêu thị. Sự lớn mạnh của hệ
thống phân phối đã tạo lên lợi thế cạnh tranh cho Kinh Đô miền Bắc và cũng
chính sự đa dạng của hệ thống này đã càng ngày càng đáp ứng đợc nhu cầu
cao của những khách hàng khó tính nhất.
V sn lng tiêu th nm 2005 v nh ng tháng u nm 2006 theo
s liu thng kê ca phòng t i chính k hoch tng 25% so vi cùng kì nm
trc.
Sn lng nm 2005 :
KấNH TIấU TH Sn lng
TNG CNG 2 KấNH


4,371,444
TNG KấNH GF

1,052,758
TNG KấNH DFS

3,318,686
5. Xét hiệu quả các nhân tố ảnh hởng
Các nhân tố có ảnh hởng rất lớn đến hiệu quả kinh doanh của Công ty
nói chung và hiệu quả tiêu thụ sản phẩm nói riêng. Xét các chỉ tiêu hiệu quả
kinh doanh của Công ty qua các năm:
Ch tiờu VT Thc hin cỏc nm
N Nm Tng Nm Tng Nm Tng Nm
21
Chuyên đề tốt nghiệp Phạm Thị Mai Phơng-CN44a
m 2001 2002 gim 2003 gim 2004 gim 2005
Tng giỏ tr ti sn triu
40,12
5
6
4,222
160
.055
109
,698
170
.811
135,
678
123.6

83
173,68
3
Tng doanh thu triu
25,39
1
7
1,748
282
.573
208
,462
290
.547
275,
008
131.9
22
410,79
1
LN t HSXKD triu 2,507 6,258
249.62
1 15,125
241.69
1 26,185
173.12
4 52,179
Li nhun khỏc tr
(253.1
4)


123.5

-
1
26.3
1
02.3
8
81.2
697
.7
1,345.
1
Li nhun trc thu tr
2,25
4

6,382
283
.140
15
,252

239
27,
067
1
77
47,42

2
Li nhun sau thu tr
2,25
4

6,382
283
.140
14
,334

225
23,
725
1
66
43,47
8
Tổng giá trị tài sản liên tục tăng từ hơn 40 tỷ đồng năm 2001 từ hơn
40 tỷ đồng năm 2001 đến gần 174 tỷ năm 2005. Chỉ tiêu doanh thu tăng dẫn
đến tốc độ tiêu thụ sản phẩm của Công ty qua các năm 2001 đến 2005.Năm
2001 tổng doanh thu là 25,394 tỷ đồng, năm 2002 tăng lên 71,75 tỷ đồng hay
tăng 182,57%. Năm 2003 doanh thu đạt 208,462 tỷ đồng hay tăng 190,55% .
Nm 2004 doanh thu t 273 t ng tng 31,9% so vi nm 2003; Nm 2005
doanh thu t 410,79 t ng tng 49,37% so vi nm 2004. Các s liu cho
ta thy không nhng quy mô sn xut không ngng c m rng m c sn
lng tiêu th sn phm ca Công ty không ngng tng. Vi tc tng cao
nh vy chng t Công ty ó đầu t v o hệ thống dây chuyền sản xuất, thi t b
hin i nhm ho n thi n tốt hn sn phm, y nhanh quá trình tiêu thụ v
không ngừng mở rộng thị trờng của mình.

22
Chuyên đề tốt nghiệp Phạm Thị Mai Phơng-CN44a
Bng 12:Biu th hin bin ng ca
doanh thu tiờu th
-
50
100
150
200
250
300
350
400
450
2001 2002 2003 2004 2005
Nm
D.thu(t



ng)
DThu
Li nhun l ch tiêu quan trọng nhất đánh giá hiệu quả kinh doanh
của Công ty. Qua biểu đồ thể hiện Công ty đã duy trì tốc độ doanh thu khá cao
trong những năm qua.
23
Chuyên đề tốt nghiệp Phạm Thị Mai Phơng-CN44a
Biu14: Biu th hin bin ng ca LN t
hot ng SXKD qua cỏc nm
-

10
20
30
40
50
60
2001 2002 2003 2004 2005
Nm
LN(t



ng)
LN
Li nhun l m c tiêum m i doanh nghip đều cố gắng đạt đợc. Qua
s v b ng11 ta thy li nhun t hot ng SXKD ca Công ty liên tục
tng qua các nm th hin hiu qu cao trong hot ng SXKD ca Công ty,
tăng t 2,5 t ng nm 2001 n 52,2 t ng nm 2005.
Chỉ tiêu doanh thu và lợi nhuận cũng phản ánh hiệu quả tiêu thụ sản
phẩm chung của Công ty. Doanh thu và lợi nhuận tăng phản ánh tốc độ tiêu
thụ sản phẩm cũng tăng theo từng năm.
III. Phân tích hoạt động tiêu thụ của Công ty
1. Công tác nghiên cứu thị trờng và hoạch định kế hoạch tiêu thụ
Nghiên cứu thị trờng tiêu thụ sản phẩm là một công việc hết sức
cần thiết trớc khi sản xuất. Dựa v o k t qu nghiên cu th trng, Công ty
xác nh kh nng tiêu thụ, tìm kiếm giải pháp nhằm thích ứng với đòi hỏi của
thị trờng.
24
Chuyên đề tốt nghiệp Phạm Thị Mai Phơng-CN44a
ở Kinh Đô, phòng kế hoạch vật t đảm nhiệm công tác này. Nhân viên

nghiên cứu thị trờng đi điều tra tình hình biến động cầu và giá cả của các loại
sản phẩm bánh, kẹo. Bên cạnh đó, phó giám đốc kinh doanh, trởng phòng
KHVT, phó phòng KHVT cũng xuống tận địa bàn, các đại lý để thu thập
thông tin.
Thông qua báo cáo về tình hình tiêu thụ sản phẩm do hệ thống đại lý
trên toàn quốc cung cấp định kỳ hàng tháng, hàng quý, công ty phân loại theo
các tiêu thức khác nhau nh khu vực đại lý, chủng loại sản phẩm nhằm phục
vụ cho hoạt động nghiên cứu thị trờng.
Hội nghị khách hàng đợc công ty Kinh Đô tổ chức hàng năm, một mặt
nhằm thắt chặt mối quan hệ giữa công ty với khách hàng, mặt khác thông qua
hội nghị khách hàng mà công ty thu thập đợc những thông tin, ý kiến đóng
góp của khách hàng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh .
Cán bộ nghiên cứu thị trờng tập hợp dữ liệu thu thập đợc kết hợp với
các tài liệu bên trong công ty nh báo cáo kết quả kinh doanh, tính chi phí kinh
doanh cũng nh số liệu công bố của cơ quan thống kê, của các hiệp hội kinh
tế tiến hành phân tích đánh giá thị tr ờng.
Công ty Kinh Đô cũng tích cực tham gia vào cuộc bình chọn 10 sản
phẩm đợc ngời tiêu dùng a thích. Qua cuộc bình chọn, công ty đánh giá chính
xác hơn về năng lực của bản thân và sự tín nhiệm của khách hàng đối với các
sản phẩm của công ty.
1.1 Nghiên cứu cung
Trong ngành bánh kẹo Việt Nam, công ty Kinh Đô có đối thủ cạnh lớn
nhất là công ty bánh kẹo Hải Hà. Mặc dù, đợc thành lập sau công ty Kinh Đô
nhng Hải Hà đã nhanh chóng phát triển và hiện nay đang chiếm tỷ phần thị tr-
ờng trong nớc lớn nhất. Khoảng cuối năm 1997 đầu năm 1998, khi mà các
công ty sản xuất kinh doanh bánh kẹo trong nớc cha chú ý đến chính sách
truyền thông, xúc tiến thì công ty bánh kẹo Hải Hà đã rất nhiều lần quảng cáo
25

×