Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

2-3cách học nói tieng anh cơ bản pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.26 KB, 1 trang )

P1 EPS 2-3: Hey, do you want to shoot pool
tonight?
Ann: You have to do things moderately. - Bạn làm cái gì cũng nên vừa phải
một chút.
Liz: Okay, I got you. - Được rồi, mình biết rồi.
Ann: Sometimes passion can be dangerous. - Đôi lúc niềm đam mê cũng có thể
trở nên nguy hiểm đấy.
Liz: Okay, I'll try to change. - Được rồi, mình sẽ cố gắng thay đổi mà.
Ann: Hey, do you want to shoot pool tonight? - Này, Bạn có muốn đi đánh
bi-a tối nay không ?
Liz: Sure, I'd love to shoot some pool. - Hay đấy, mình vốn thích chơi trò
này mà.
Ann: Come to my place after dinner. - Ăn tối xong đến nhà mình nhé.
Liz: Okay, is anybody else going? - Ok, có ai khác đi cùng chúng ta
không ?
Ann: No, just the two of us. - Không, chỉ có hai đứa mình thôi.
Liz: Okay, it's a girls' night out. - Hay đây. Tối nay sẽ chỉ có hai đứa
con gái bọn mình ra ngoài chơi thôi.
Hướng dẫn mở rộng
1. I got you. - Mình biết rồi.
Trong ''get'' có bao hàm ý nghĩa của “hiểu”, tương tự như ý nghĩa của
''understand''. Vì vậy, trong tục ngữ, ''get it'' bao hàm cả nghĩa là
“hiểu”.
A: You don’t have to say that again. I got you. - Bạn không cần phải nói
lại nữa đâu. Tôi hiểu cả rồi.
B: I count on you. - Tôi chỉ tin bạn thôi.
2. Do you want to shoot pool tonight? - Bạn có muốn đi đánh bi-a tối nay
không ?
“Billiard” là “bi-a”, nhưng khi nói là “chơi bi-a”, thì ta dùng cách nói
là “Shoot pool” hay “play pool”. Nếu muốn rủ bạn bè cùng chơi bi-a, ta
nói:


Let’s go shoot pool. - Chúng ta cùng chơi bi-a đi.
3. Come to my place after dinner. - Ăn tối xong đến nhà mình nhé.
Có thể dùng cấu trúc ''Come over to my place'' cũng có ý nghĩa tương tự,
hình thái giản lược của câu này là ''Come over''.Chúng ta cũng thường dùng
''my place'' thay cho ''my house'' hay ''my home''. Chúng ta có thể thấy
rõ hơn trong ví dụ sau:You come over for brunch. I’ll make up some killer
waffles Hãy đến nhà chúng tôi dùng bữa đi. Tôi sẽ làm một ít bánh quế
thịt.
4. Is anybody else going? - Có ai khác đi cùng chúng ta không ?
“Else'' nghĩa là “khác”, hay “ngoài ra”, “anybody else'' dịch là “bất cứ
ai khác”.
''Anybody got anything else to say?'' - Có ai muốn nói gì nữa không?

×