Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.11 KB, 62 trang )

Chuyên đề thực tập Trơng Thị Thanh - QLKT35
Mục lục
Trang
Phần giới thiệu 1
Chơng I. Tổng quan về công tác tổ chức bộ máy quản lý 3
1. Khái niệm quản lý tổ chức 3
2. Bản chất của công tác tổ chức bộ máy quản lý 3
3. Nội dung của công tác tổ chức quản lý 4
3.1. Yếu tố cơ bản của cơ cấu tổ chức 4
3.2. Quá trình thực hiện công tác tổ chức quản lý 7
3.3. Những yêu cầu đối với cơ cấu tổ chức 9
3.4. Vai trò của công tác tổ chức bộ máy quản lý 9
3.5. Những nhân tố ảnh hởng tới công tác quản lý 10
Chơng II. Thực trạng công tác tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
TNHH Nhà nớc một thành viên Diesel Sông Công
17
1. Giới thiệu tổng quan về công ty 17
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 17
1.2. Sản phẩm của công ty hiện nay 20
1.3. Khách hàng chính và các đối thủ cạnh tranh hiện nay của công ty 21
1.4. Một số chính sách của chính phủ có ảnh hởng tới kinh doanh của
công ty
24
1.5. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian qua 24
1.6. Mục tiêu của công ty trong thời gian tới 25
1.7. chiến lợc cạnh trang của công ty hiện nay và trong thời gian tới 26
1.8. Cơ cấu tổ chức của Công ty hiện nay
2. Đánh gía chung về công tác tổ chức bộ máy quản lý của công ty 40
2.1. Kết quả 40
2.2. Những tồn tại 43
Chơng III. Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác tổ


chức quản lý của Công ty TNHH Nhà nớc một thành viên Diesel Sông
Công
46
1. Giải pháp về bộ máy tổ chức 46
2. Về quản lý sản xuất và tiêu thụ 48
3. Quản lý hoạt động nghiên cứu và phát triển 49
4. Đẩy mạnh chức năng kiểm tra, kiểm soát 49
5. Giải pháp về trình độ của ngời lao động 50
6. Giải pháp về quản lý nguyên vật liệu 51
Kết luận
52
Tài liệu tham khảo
54
1
Chuyªn ®Ò thùc tËp Tr¬ng ThÞ Thanh - QLKT35
PHẦN GIỚI THIỆU
1. Lý do chọn đề tài.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp và các thành phần
kinh tế khác nhau đều phải chịu ảnh hưởng của các quy luật kinh tế và những
biến động của thị trường. Mặc dù vậy các doanh nghiệp vẫn phải sử dụng mọi
nguồn lực hợp lý, làm ăn có hiệu quả đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp thì
mới có thể tồn tại và đứng vững trên thị trường.
Từ nhu cầu đó các doanh nghiệp phải tăng cường công tác tổ chức quản lý,
tạo ra một bộ máy quản lý gọn nhẹ, linh động để bắt kịp những biến động của
thị trường, thực hiện tốt định hướng của công ty đề ra nhằm nâng cao hiệu
quả của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trong khi đó bộ máy quản lý của mỗi tổ chức là một hệ thống tĩnh, sự thay
đổi cần phải hết sức thận trọng không thể dễ dàng thay đổi thường xuyên. Vì
vậy việc hoàn thiện công tác tổ chức bộ máy quản lý là một vấn đề đặt ra cho
mỗi doanh nghiệp để đảm bảo sự tồn tại và phát triển không ngừng. Xuất phát

từ lý do trên, tôi chọn đề tài: ''Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức bộ
máy quản lý của Công ty TNHH nhà nước một thành viên Diesel Sông Công"
2.Mục tiêu nghiên cứu.
Qua đợt thực tập tôi có điều kiện hiểu rõ hơn những kiến thức đã được học
ở trường, làm sáng tỏ cơ sở lý luận về công tác tổ chức bộ máy quản lý. Trên
cơ sở đó tiến hành phân tích quá trình hoạt động của bộ máy quản lý trong
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH nhà nước một
thành viên Diesel Sông Công trong thời gian qua và đưa ra một số kiến nghị
nhằm góp phần hoàn thiện công tác tổ chức quản lý của công ty trong thời
gian tới.
3.Phạm vi nghiên cứu.
Do thời gian tìm hiểu có hạn, nên tôi không thể nghiên cứu được nhiều mà
chỉ chuyên sâu vào vấn đề đó là công tác tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty
2
Chuyªn ®Ò thùc tËp Tr¬ng ThÞ Thanh - QLKT35
TNHH nhà nước một thành viên Diesel Sông Công. Với các số liệu về tình
hình của công ty trong mấy năm gần đây và các số liệu có liên quan.
4.Nội dung của chuyên đề.
Ngoài phần giới thiệu và kết luận chuyên đề gồm 3 chương:
Chương I: Tổng quan về công tác tổ chức bộ máy quản lý
Chương II: Thực trạng cơ cấu và công tác tổ chức quản lý của Công ty
TNHH nhà nước một thành viên Diesel Sông Công.
Chương III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức quản lý
của Công ty TNHH nhà nước một thành viên Deisel Sông Công.
3
Chuyªn ®Ò thùc tËp Tr¬ng ThÞ Thanh - QLKT35
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
1.Khái niệm quản lý tổ chức.
1

Có nhiều khái niệm khác nhau về quản lý các tổ chức, theo lý thuyết:
"Quản lý tổ chức là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra các
nguồn lực của tổ chức nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu lực và hiệu
quả cao trong điều kiện môi trường luôn biến động"
Quản lý tổ chức thường được xem xét trên các phương diện: quản lý tổ
chức theo phương diện tổ chức-kỹ thuật và kinh tế xã hội. Một tổ chức có một
mục tiêu để hoạt động tốt mà một cơ cấu tổ chức không rõ rang cụ thể, không
xác định được ai nắm quyền điều hành, lãnh đạo tổ chức cũng như ai là đối
tượng và khách thể quản lý thì tổ chức đó sẽ không bao giờ đạt được mục tiêu
như mong muốn. Ở đây ta chỉ xem xét quản lý tổ chức là một quá trình xây
dựng và bảo đảm những hình thái cơ cấu nhất định để đạt mục tiêu. Đó là đề
cập đến cơ cấu tổ chức nhằm tìm hiểu các hoạt động trong tổ chức được phân
công, phân cấp như thế nào? Mối tương quan giữa các hoạt động: với những
nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm giữa các cá nhân, bộ phận, phân hệ của tổ
chức và các mối quan hệ quyền lực bên trong tổ chức ra sao.
2.Bản chất của công tác tổ chức bộ máy quản lý.
2
Công tác tổ chức bộ máy quản lý là '' Hoạt động quản lý nhằm thiết lập
một hệ thống các bộ phận sao cho các cá nhân và bộ phận đó có thể phối hợp
với nhau một cách tốt nhất để thực hiện mục tiêu chiến lược của tổ chức''
Thực chất công tác tổ chức máy quản lý là việc xây dựng, hoàn thiện cơ
cấu tổ chức, tạo khuôn khổ để thực hiện quá trình đưa kế hoạch vào thực tiễn
và các quá trình tổ chức khác. Là việc phân công lao động một cách khoa học,
rõ ràng, chỉ rõ nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của từng cấp, từng bộ
phận, là việc phân bổ, sắp xếp nguồn lực con người và gắn liền với họ là
những nguồn lực khác. Qua đó mọi thành viên của tổ chức sẽ xác định được
mình phải làm gì, chịu trách nhiệm như thế nào để hoàn thành mục tiêu chung
của tổ chức. Trên cơ sở đó tạo ra sự phối hợp nhịp nhàng giữa những bộ phận,
con người trong tổ chức nhằm biến sức mạnh của nhiều người thành sức
mạnh chung để thực hiện mục tiêu kinh tế - xã hội của tổ chức.

1
Đoạn

này được tóm tắt: Giáo trình khoa học quản lý tập I, ĐHKTQD,nhà xuất bản Khoa
học & Kỹ thuật 2004, tr.25-29.
2
Đoạn

này được tóm tắt: Giáo trình khoa học quản lý tập II, ĐHKTQD,nhà xuất bản Khoa
học & Kỹ thuật 2002, tr.5-7.
4
Chuyªn ®Ò thùc tËp Tr¬ng ThÞ Thanh - QLKT35
Công tác tổ chức bộ máy quản lý là một vấn đề không quá khó nhưng
cũng không dễ đối với các nhà quản lý: không quá khó vì đây là một công
việc cơ bản mang tính ổn định tương đối cao đối với mỗi tổ chức, không dễ vì
các nhà quản lý phải nắm chắc được tình hình của tổ chức, phải biết phối hợp
những chức năng chuyên môn khác nhau trong quá trình triển khai các kế
hoạch. Công tác tổ
chức bộ máy quản lý có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, quyết định phần lớn sự
thành bại của tổ chức.
Trong xu hướng của cơ chế thị trường luôn biến động và có sự luân
chuyển thường xuyên. Việc thực hiện công tác tổ chức bộ máy quản lý phải
luôn mang tính khoa học, đồng thời phải có sự sáng tạo, linh hoạt để có khả
năng thích nghi nhằm đáp ứng, bắt kịp sự thay đổi của đối tượng quản lý cũng
như môi trường cả về quy mô và mức độ phức tạp.
3.Nội dung của công tác tổ chức quản lý.
3.1. Quá trình thực hiện công tác tổ chức quản lý.
Công tác tổ chức quản lý là một quá trình liên tục, xuyên suốt trong quá
trình hoạt động của công ty từ khi thành lập và thường được thực hiện qua các
bước sau:

5
Phân tích mục tiêu chiến lược của
tổ chức để hình thành nên tập hợp
chức năng, nhiệm vụ, công việc.
Xác định con người, bộ phận,
phân hệ, tổ chức để thực hiện
công việc, nhiệm vụ.chức năng
Trao nguồn lực cho con người,các
vị trí, các phân hệ, các bộ phận
trong tổ chức để hoạt động
Nghiên cứu và dự báo môi trường
Chuyªn ®Ò thùc tËp Tr¬ng ThÞ Thanh - QLKT35
 Nghiên cứu và dự báo môi trường.
Công việc này được thực hiện bởi các nhà quản lý hoặc các chuyên gia, họ
tiến hành tìm hiểu về môi trường và dự báo xu thế vận động của môi trường
với các thông tin từ trong và ngoài tổ chức. Các thông tin đó phải đầy đủ,
chính xác và kịp thời mới có thể xác định được những cơ hội cũng như thách
thức mà tổ chức đang phải đối mặt, để từ đó có thể đưa ra các quyết định
đúng cho các hoạt động của tổ chức, phát huy triệt để các cơ hội, điểm mạnh
của tổ chức. Đồng thời tìm ra những giải pháp nhằm giảm bớt sự đe doạ của
môi trường.
 Phân tích mục tiêu chiến lược của tổ chức.
Bắt đầu bằng việc phân tích thực trạng bên trong và bên ngoài tổ chức để
có được một bức tranh tổng thể về tổ chức, hình thành nên tập hợp các chức
năng, nhiệm vụ, công việc hay chính là để trả lời các câu hỏi: Tổ chức nên
hoạt động trong lĩnh vực nào? Mục tiêu, kỳ vọng trong mỗi lĩnh vực đó? Phân
bổ các nguồn lực ra sao để đạt được những mục tiêu đã đề ra? Để từ đó xây
dựng một tổ chức có đủ khả năng thực hiện thành công chiến lược của tổ
chức.
 Xác định con người, bộ phận, phân hệ để thực hiện công việc, nhiệm vụ,

chức năng của tổ chức.
Trong mỗi tổ chức con người là một nhân tố quan trọng để thực hiện mọi
nhiệm vụ, làm nên thành công của tổ chức. Họ là trung tâm của mọi hoạt
động. Vì vậy cần phải xác định công việc, nhiệm vụ, chức năng cụ thể cho
từng người, từng bộ phận, phân hệ trong tổ chức hay chính là hợp nhóm các
công việc có mối quan hệ gần gũi theo cách hợp lý nhất để tạo nên các bộ
phận, từ đó xác định số người cần thiết cho mỗi bộ phận đó. Xác định giao
quyền quyết định cho ai và ai sẽ phải báo cáo cho ai trong tổ chức. Có sự
6
Xây dựng cơ chế phối hợp các
hoạt động của con người
Chuyên đề thực tập Trơng Thị Thanh - QLKT35
ng viờn khuyn khớch nhm thu hỳt h hng hỏi theo ui mc tiờu. Nu
cn thit, cú th iu chnh c nhim v v hnh vi lm vic ca h phự
hp vi nhng ũi hi ca vic thc hin.
Trao ngun lc cho con ngi v cỏc v trớ.
cho ton b b mỏy ca cụng ty cú th hot ng thỡ mi con ngi, b
phn, phõn h u phi c trang b nhng ngun lc nh: ngun vt lc,
ti lc, nhõn lc, thụng tin v c quyn lc ra cỏc quyt nh phự hp vi
mi v trớ.
Xõy dng c ch phi hp cỏc hot ng ca con ngi.
Nhng hot ng trong quỏ trỡnh hot ng ca cụng ty u c thc
hin bi nhiu ngi, nhiu b phn trong mt t chc. phi hp cỏc hot
ng ú cn cú mt c ch phi hp v s qun lý ca t chc:
3.2. Yu t c bn ca c cu t chc
1
Khi xem xột c cu t chc cỏc nh nghiờn cu thng cp n nhng
yu t c bn sau:
Chuyờn mụn hoỏ cụng vic: c thc hin thụng qua vic phõn
chia nhim v phc tp thnh nhng hot ng n gin, d o

to thc hin. Chuyờn mụn hoỏ s to ra rt nhiu cỏc cụng vic
khỏc nhau, mi ngi cú th la chn cho mỡnh nhng cụng vic
v v trớ phự hp vi kh nng v li ớch ca mỡnh. Nh ú cú th
to ra nng sut lao ng cao nhng nú cng cú th to ra s nhm
chỏn, thiu liờn kt trong cụng vic. Vỡ vy cn cú nhng gii phỏp
nhm a dng, phong phỳ hoỏ cụng vic.
1
on

ny c túm tt: Giỏo trỡnh khoa hc qun lý tp II, HKTQD,nh xut bn Khoa
hc & K thut 2002, tr.8-48.
7
Chuyên đề thực tập Trơng Thị Thanh - QLKT35
Vic phõn chia t chc thnh nhng b phn: Trong t chc bao
gm nhiu hot ng vi nhng cụng vic c th. Vic hp nhúm
cỏc cụng vic cú tớnh cht tng ng thnh cỏc b phn hay
chớnh l quỏ trỡnh chuyờn mụn hoỏ v hp nhúm chc nng qun
lý mang tớnh c lp tng i thc hin nhng hot ng nht
nh. Nu khụng bit phõn chia t chc thnh cỏc b phn thỡ cụng
vic qun lý s gp khú khn, dn ti s hn ch v quy mụ t
chc. Vic phõn chia t chc thnh cỏc b phn s lm xut hin
cỏc mụ hỡnh t chc: Mụ hỡnh t chc n gin, mụ hỡnh t chc
theo chc nng, mụ hỡnh t chc theo sn phm, mụ hỡnh t chc
theo a d, mụ hỡnh t chc theo n v chin lc, mụ hỡnh t
chc theo quỏ trỡnh, mụ hỡnh t chc theo cỏc dch v h tr, mụ
hỡnh t chc ma trn. Tu theo c cu t chc ca cụng ty la
chn mụ hỡnh t chc cho thớch hp.
Mi quan h quyn hn trong t chc: Khi cỏc b phn trong t
chc c hỡnh thnh thỡ mi b phn ú gn lin vi mt v trớ v
c giao cho ngi no ú nm gi, mi v trớ ú phi c trao

quyn hn v h phi chu trỏch nhim hon thnh cụng vic
c phõn cụng. Quyn hn l si dõy liờn kt cỏc b phn trong
t vi nhau, l phng tin m nh ú cỏc b phn hot ng c
t di s ch huy ca mt nh qun lý, v s phi hp gia cỏc
b phn c nõng cp dn, l cụng c nh qun lý cú th thc
hin quyn t ch v to ra mụi trng thun li cho vic thc
hin nhim v ca tng ngi. Trong t chc thng s dng cỏc
loi quyn hn:
o Quyn hn trc tuyn: cho phộp ngi qun lý ra quyt nh v giỏm
sỏt trc tip i vi cp di v nhn s bỏo cỏo t h.
8
Chuyên đề thực tập Trơng Thị Thanh - QLKT35
o Quyn hi tham mu: õy l cụng vic ca cỏc c vn nhm a ra
cỏc ý kin t vn cho nhng ngi qun lý. Nhng quyn hn tham
mu khụng c vt quỏ trỏch nhim ca cỏc nh c vn.
o Quyn hn chc nng: l quyn trao cho cỏc cỏ nhõn hay b phn
c ra quyt nh v kim soỏt nhng hnh ng nht nh ca cỏc
b phn khỏc.
Cp qun lý, tm qun lý:
Cp qun lý c gii hn bi s ngi, s b phn m nh qun lý cú th
kim soỏt cú hiu qu
Tm qun lý rng thỡ cn ớt cp qun lý cũn tm qun lý hp thỡ cn nhiu
cp qun lý. Tớnh phc tp ca hot ng qun lý cú mi quan h t l nghch.
Nu cụng vic qun lý n nh khụng phc tp thỡ tm qun lý cú th ln,
ngc li nu cụng vic qun lý thay i thng xuyờn, luụn cú s sỏng to
thỡ tm qun lý li nh.
Vic phõn b quyn hn gia cỏc cp qun lý: Trong mi t chc vic
phõn quyn cho cỏc b phn nh th no, tp trung hay phõn quyn?
Tp trung l trong t chc mi quyn ra quyt nh c tp trung vo
cp qun lý cao nht. Nu tp trung quỏ cao s lm gim cht lng ca cỏc

quyt nh mang tớnh chin lc.
Phõn quyn l xu hng phõn tỏn quyn ra quyt nh cho cỏc cp qun
lý thp hn trong h thng th bc. Nhng nguy c trong ú cú khi s dn
n s thiu nht quỏn trong qun lý, mt kh nng kim soỏt ca cp trờn.
Vỡ vy trong mi t chc nờn cú s kt hp hi ho gia tp trung v
phõn quyn nhm phỏt huy c ht nhng li ớch m nú mang li cho t
chc.
Phi hp cỏc b phn ca t chc: l quỏ trỡnh liờn kt cỏc hot ng
riờng r ca nhng con ngi, b phn, phõn h trong t chc nhm
thc hin cú kt qu v hiu qa cỏc mc tiờu chung ca t chc.
Khụng cú phi hp, cong ngi khụng th nhn thc c vai trũ ca
9
Chuyªn ®Ò thùc tËp Tr¬ng ThÞ Thanh - QLKT35
mình trong tổng thể.Các nhà quản lý cho rằng sẽ đạt được sự phối hợp
nếu làm được những điều sau đây:
" Xây dựng được các kênh thông tin ngang dọc, lên xuống thông suốt giữa
các bộ phận và các cấp quản lý.
Duy trì được mối liên hệ công việc giữa các bộ phận và trong mỗi bộ phận
riêng lẻ.
Duy trì được mối liên hệ giữa tổ chức với môi trường trực tiếp và gián
tiếp."
3.3. Những yêu cầu đối với cơ cấu tổ chức.
1
Việc xây dựng và hoàn thiện cơ cấu tổ chức luôn phải đảm bảo những yêu
cầu sau:
'' Đảm bảo tính thống nhất trong mục tiêu: Một cơ cấu tổ chức được coi
là có kết quả nếu nó cho phép mỗi cá nhân góp phần công sức vào các mục
tiêu của tổ chức.
Tính tối ưu: Trong cơ cấu tổ chức phải có đầy đủ các phân hệ, bộ phận,
con người để thực hiện các hoạt động cần thiết. Giữa các bộ phận và cấp tổ

chức đều thiết lập được những mối quan hệ hợp lý với số cấp nhỏ nhất, nhờ
đó cơ cấu sẽ mang tính năng động cao, luôn đi sát và phục vụ mục đích đề ra
của tổ chức.
Tính tin cậy: Cơ cấu tổ chức phải đảm bảo tính chính xác, kịp thời, đầy đủ
của các thông tin được sử dụng trong tổ chức, nhờ đó đảm bảo phối hợp tốt
các hoạt động và nhiệm vụ của tất cả các bộ phận của tổ chức.
Tính linh hoạt: Tổ chức thường được coi là một hệ tĩnh, vì vậy cơ cấu tổ
chức phải có khả năng thích ứng linh hoạt với bất kỳ tình huống nào xảy ra
trong tổ chức cũng như ngoài môi trường.
Tính hiệu quả; cơ cấu tổ chức phải đảm bảo thực hiện những mục tiêu của
tổ chức với chi phí nhỏ nhất.''
4.Vai trò của công tác tổ chức bộ máy quản lý.
10
Chuyªn ®Ò thùc tËp Tr¬ng ThÞ Thanh - QLKT35
Công tác tổ chức bộ máy quản lý đóng một vai trò then chốt trong suốt quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi tổ chức:
Có nhiệm vụ lựa chọn ngành nghề, lĩnh vực hoạt động cũng như quản lý
1
Đoạn này được tóm tắt,Giáo trình khoa học quản lý II, ĐHKTQD,nhà xuất bản Khoa
học & Kỹ thuật 2002, tr.50 - 51.
mọi nguồn lực của tổ chức. Đưa ra các kế hoạch nhằm phối hợp, sử dụng hợp
lý mọi nguồn lực của tổ chức thành một chỉnh thể để thực hiện mục tiêu đề ra
đạt hiệu quả cao nhất.
Tổ chức quản lý có vai trò biến sức mạnh của nhiều người thành sức mạnh
chung của tổ chức để đi tới mục tiêu. Như C.Mác đã chỉ ra rằng:"Mọi lao
động xã hội trực tiếp hoặc lao động chung khi thực hiện trên một quy mô
tương đối lớn, ở mức độ nhiều hay ít đều cần đến quản lý". Công tác tổ chức
bộ máy quản lý thực hiện phân công lao động một cách khoa học là cơ sở để
tạo ra năng suất lao động cao cho tổ chức.
Với sự năng động và linh hoạt của mình công tác tổ chức quản lý sẽ tạo

cho tổ chức khả năng thích nghi được với môi trường, nắm bắt, tận dụng tốt
các cơ hội cũng như xác định và loại bỏ bớt được những ảnh hưởng mà tổ
chức gặp phải.
Từ cơ cấu bộ máy tổ chức cho phép xác định được các nhà quản lý, nhân
viên đang ở đâu trong tổ chức, sự gắn bó giữa các bộ phận khác nhau và với
toàn bộ tổ chức như thế nào. Nó là công cụ hữu hiệu để loại bỏ sự mập mờ,
trốn tránh trách nhiệm, thiếu sự trùng lặp công việc, quyết định không đúng
người, đúng việc. Bên cạnh đó còn có thể xác định được những điểm bất hợp
lý cần phải hoàn thiện, đổi mới của tổ chức.
5. Những nguyên tắc tổ chức.
1
5.1. Nguyên tắc xác định theo chức năng.
Một vị trí công tác, một bộ phận, các hoạt động, các quyền hạn được phân
giao và các mối liên hệ thông tin với các vị trí công tác hay bộ phận khác
11
Chuyªn ®Ò thùc tËp Tr¬ng ThÞ Thanh - QLKT35
được xác định rõ rang theo các kết quả mong đợi thì những người chịu trách
nhiệm càng có thể đóng góp xứng đáng hơn cho việc hoàn thành mục tiêu ủa
tổ chức.
1
Đoạn này được tóm tắt,Giáo trình khoa học quản lý II, ĐHKTQD,nhà xuất bản Khoa
học & Kỹ thuật 2002, tr.51 - 54
5.2. Nguyên tác giao quyền theo kết quả mong muốn
Việc giao quyền là để trang bị cho người quản lý một công cụ thực hiện
mục tiêu, do đó quyền được giao cho từng người phải tương xứng với nhiệm
vụ nhằm đảm bảo cho họ khả năng thực hiện.
5.3. Nguyên tắc bậc thang.
Tuyến quyền hạn từ người quản lý cao nhất trong tổ chức đến mỗi vị trí
bên dưới càng rõ ràng thì các vị trí chịu trách nhiệm ra quyết định sẽ rành
mạch và các quá trình thông tin trong tổ chứcsẽ càng có hiệu quả. Do vậy việc

nhận thức đầy đủ nguyên tắc này là rất cần thiết đối với mỗi tổ chức trong
việc phân định quyền hạn một các đúng đắn.
5.4. Nguyên tắc thống nhất mệnh lệnh.
Nghĩa vụ cơ bản mang tính cá nhân, quyền hạn được giao bởi nhiều người
cho một người rất có thể dẫn tới mâu thuẫn cả về quyển hạn lẫn trách nhiệm.
Vì vậy trong tổ chức mối quan hệ trình báo của từng cấp dưới lên cấp trên
duy nhất càng hoàn hảo, thì mâu thuẫn trong các chỉ thị sẽ càng ít và ý thực
trách nhiệm cá nhân trước các kết quả cuối cùng càng lớn.
5.5. Nguyên tắc quyền hạn theo cấp bậc.
Việc duy trì sự phân quyền đã định đòi hỏi các quyết định đưa ra trong
phạm vi quyền hạn của ai thì phải được chính người đó đưa ra chứ không
đựơc đẩy lên cấp trên. Từ nguyên tắc này cho thấy người quản lý mong muốn
giao phó quyền hạn một cách có hiệu quả, họ phải đảm bảo rằng việc uỷ
quyền là rõ ràng đối với cấp dưới, tránh ra quyết định thay cho cấp dưới.
5.6.Nguyên tắc tương xứng giữa quyền hạn và trách nhiệm.
12
Chuyên đề thực tập Trơng Thị Thanh - QLKT35
Quyn hn l mt quyn c th tin hnh cụng vic c giao, trỏch
nhim l ngha v phi hon thnh chỳng. Do vy v mt logic, ũi hi trỏch
nhim phi luụn tng xng vi trỏch nhim. Trỏch nhim v cỏc hnh ng
khụng th ln hn trỏch nhim nm trong quyn hn c giao, cỳng khụng
c nh hn. Nu trỏch nhim m nh hn quyn hn cn thit s lm cho
vic thc hin cụng vic mt i tớnh kh thi.
5.7. Nguyờn tc v tớnh tuyt i trong trỏch nhim.
Cp di phi chu trỏch nhim trong vic thc hin nhim v trc cp
trờn tuyt i ca mỡnh khi m h ó chp nhn s phõn cụng v quyn hn
thc thi cụng vic. Cũn cp trờn cng phi chu trỏch nhim v cỏc hot ng
c thc hin bi cp di ca mỡnh.
5.8. Nguyờn tc qun lý s thay i.
m bo tớnh linh hot ca t chc cn a vo c cu cỏc bin phỏp,

cỏc k thut d oỏn, cú phn ng trc s thay i. T chc no c
xõy dng cng nhc, vi cỏc th tc quỏ phc tp hay vic cỏc tuyn phõn
chia quỏ vng chc, u cú nguy c khụng cú kh nng thớch nghi trc
nhng thỏch thc ca nhng thay i v kinh tờ, chớnh tr, xó hi, cụng ngh
v mụi trng.
5.9. Nguyờn tc cõn bng.
õy l nguyờn tc dnh cho mi lnh vc khoa hc cng nh mi chc
nng ca nh qun lý. Vic vn dng cỏc nguyờn tc ny hay bin phỏp phi
cõn i, phi cn c vo ton b kt qu ca c cu trong vic ỏp ng cỏc
mc tiờu ca t chc.
6. Nhng nhõn t nh hng ti cụng tỏc qun lý.
1
Trong quỏ trỡnh qun lý, hot ng sn xut kinh doanh ca bt k mt t
chc, doanh nghip no cng u mong mun phn u t mc tiờu ra vi
mt hiu qu cao nht. Nhng thc t thỡ quỏ trỡnh ú luụn chu nh hng
ca rt nhiu nhõn t. Vỡ vy vic xỏc nh c cỏc nhõn t nh hng l
mt yờu cu cp thit i vi mi t chc.
6.1.nh hng ca chin lc.
13
Chuyªn ®Ò thùc tËp Tr¬ng ThÞ Thanh - QLKT35
Chiến lược và cơ cấu bộ máy tổ chức là hai mặt không thể tách rời trong
sự tồn tại và phát triển của mỗi tổ chức. Cơ cấu tổ chức là công cụ để thực
hiện mục tiêu chiến lược, cơ cấu tổ chức sẽ phải thay đổi khi có sự thay đổi
của chiến lược.
1
Đoạn này được tóm tắt,Giáo trình khoa học quản lý, ĐHKTQD,nhà xuất bản Khoa
học & Kỹ thuật 2002, tr.54 -59.
Quá trình phát triển của một tổ chức phải luôn đảm bảo sự tương thích với
chiến lược, sự thay đổi về chiến lược không phải bao giờ cũng kéo theo sự
thay đổi về cơ cấu bộ máy tổ chức, điều khiến cho tổ chức phải thay đổi cơ

cấu bộ máy tổ chức là sự kém hiệu quả của tổ chức trong việc thực hiện chiến
lược." Có nhiều cách nhìn nhận khác nhau về sự phụ thuộc của cơ cấu bộ máy
tổ chức vào chiến lược. Các nghiên cứu trong những năm gần đây của Trường
kinh doanh Harvard đối với các công ty của Mỹ đã khẳng định quan điểm của
Jay R. Galbraith cho rằng có mối liên hệ giữa các loại hình đa dạng hoá hoạt
động với cơ cấu tổ chức.(Bảng 8.2)"
Bảng 8.2. Mối quan hệ giữa chiến lược và cơ cấu tổ chức.
Chiến lược Cơ cấu tổ chức
Kinh doanh đơn ngành nghề Chức năng
Đa dạng hoạt động dọc theo dây
truyền sản xuất
Chức năng với các trung tâm lợi ích
- chi phí
Đa dạng hoá các ngành nghề có mối
quan hệ chặt chẽ
Đơn vị
Đa dạng hoá các ngành nghề có mối
quan hệ không chặt chẽ
Cơ cấu hỗn hợp
Đa dạng hoá các hoạt động độc lập Công ty mẹ nắm giữ cổ phần
Từ đó có thể thấy rằng chiến lược có ảnh hưởng tới cơ cấu bộ máy tổ
chức, việc đảm bảo sự tương thích giữa chiến lược và cơ cấu tổ chức là rất
cần thiết.
6.2.Quy mô cơ cấu của tổ chức và mức độ phức tạp trong hoạt động của tổ chức.
14
Chuyên đề thực tập Trơng Thị Thanh - QLKT35
Cỏc nghiờn cu ó cho thy rng quy mụ v mc phc tp trong hot
ng ca t chc cú nh hng rt ln ti cụng tỏc qun lý. Vớ d nh t chc
vi mt quy mụ nh thỡ vic thc hin chuyờn mụn hoỏ vi nhng tiờu chun,
hỡnh thc cao l rt khú nhng trong t chc ú li cú s tp trung rt cao, cỏc

hot ng thng ớt phc tp. Khi xõy dng c cu t chc phi phự hp vi
s mnh v chin lc, m bo s thớch nghi ca nú vi mụi trng bờn
trong v bờn ngoi t chc. C cu b mỏy qun lý l nhõn t quyt nh n
hiu qu kinh t ca cụng ty. T chc c cu qun lý l s tỏc ng trc tip
ca cỏc cp lónh o xung i ng cỏn b cụng nhõn viờn nhm mc ớch
thc hin tt hot ng sn xut kinh doanh.
Trong mi t chc bao gm nhiu b phn mang tớnh c lp tng i
thc hin nhng hot ng nht nh, vic nõng cao chuyờn mụn húa, tiờu
chun hoỏ l cn thit bt kp s tin b ca khoa hc k thut. Nu mt
cụng ty cú c cu t chc hp lý s gúp phn thỳc y hot ng sn xut
kinh doanh, gim ti thiu c chi phớ qun lý v xõy dng mt c cu lao
ng ti u. ng thi gúp phn xõy dng v la chn hp lý cỏc phng ỏn
huy ng, phõn b, s dng cú hiu qu cỏc ngun lc u vo phc v cho
mc tiờu ra ca cụng ty.
Cụng tỏc qun lý c tin hnh tt s giỳp cụng ty cú mt hng i
ỳng, xỏc nh ỳng chin lc kinh doanh, cỏc mc tiờu kinh doanh ngn
hn v di hn hp lý. m bo cho vic trin khai quyt nh qun lý c
nhanh, ỳng k hoch ra. Mt khỏc thụng qua c cu t chc quỏ trỡnh
truyn thụng c thc hin. Ngc li, nu c cu t chc khụng tt, cỏch
iu hnh kộm s dn ti hiu qu thp trong kinh doanh.
6.3.Thỏi ca nh qun lý cp cao v nng lc ca i ng nhõn lc.
o Thỏi ca nh qun lý cp cao.
15
Chuyªn ®Ò thùc tËp Tr¬ng ThÞ Thanh - QLKT35
Nhà quản lý là người đóng vai trò liên kết những con người trong hoạt
động thực tế, quyết định sự thành bại của đường lối phát triển của tổ chức.
Nhà quản lý là người tạo ra, duy trì động lực cho người lao động, hướng cố
gắng của người lao động tới mục tiêu chung của tổ chức. Họ là người phát
ngôn, là đại diện cho công ty trong các hoạt động kinh tế, đối ngoại, là người
lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện quyết định của công ty.

Thái độ của các nhà quản lý cấp cao có thể tác động đến cơ cấu tổ chức:
họ có quyền quyết định chiến lược hoặc có ảnh hưởng lớn đến các quyết định
chiến lược, quyết định các chính sách và chỉ đạo các mối liên hệ của tổ chức
với môi trường.
Do vậy, Các nhà quản lý phải có chuyên môn nghiệp vụ, khả năng nắm
bắt, thực hiện được các hoạt động quản lý, có kỹ năng làm việc với nhiều
người, hiểu được người khác, có thể gây ảnh hưởng làm cho người khác nghe,
tin và làm việc với mình. Họ phải luôn tìm hiểu, thu thập thông tin, phân tích
nhìn ra những điểm mạnh, điểm yếu của công ty cũng như những cơ hội và
thách thức mà môi trường đem lại để có các quyết định, các giải pháp tối ưu
với các nguồn lực hiện có của công ty.
Tóm lại, sự hiểu biết, trình độ phẩm chất của đội ngũ các nhà quản lý có ý
nghĩa quyết định đến sự thành đạt của công ty.
o Năng lực của đội ngũ nhân lực.
Con người là trung tâm của mọi hoạt động, họ là chủ thể sáng tạo và trực
tiếp điều hành các hoạt động, có vai trò quyết định đối với hiệu quả của hoạt
động sản xuất kinh doanh. Con người với sự lao động sáng tạo của mình đã
tạo ra những sản phẩm, dịch vụ phục vụ cho con người, các công nghệ, thiết
bị máy móc, nguyên vật liệu mới có hiệu quả hoặc tiến hành cải tiến kỹ thuật
nhằm nâng cao năng suất lao động.
Trong xu hướng hiện nay những nhân lực có trình độ, kỹ năng cao
thường hướng tới các mô hình quản lý mở. Các nhân viên cấp thấp và công
nhân kỹ thuật có tay nghề cao thường hướng tới những mô hình tổ chức có
nhiều tổ đội, các bộ phận được chuyên môn hoá như tổ chức theo chức năng.
Vì các mô hình như vậy có sự phân định nhiệm vụ rõ ràng hơn và tạo cơ hội
16
Chuyên đề thực tập Trơng Thị Thanh - QLKT35
liờn kt nhng i tng cú chuyờn mụn tng ng. Vỡ vy khi mụ hỡnh
t chc c la chn thỡ cn phi xem xột n i ng cụng nhõn viờn nh
th no cho phự hp vi t chc ca mỡnh.

Trong cụng ty vi mt lc lng lao ng cú k thut, luụn chp hnh
ỳng mi quy nh v thi gian, quy trỡnh hot ng, cú trỡnh chuyờn mụn,
am hiu nghip v chớnh l ng lc tt phỏt huy hiu qu, l nhõn t c bn
lm nờn thnh cụng ca cụng ty.
Vỡ vy vic nõng cao nhõn t con ngi v i ng lao ng cú trỡnh ,
cú k nng lm vic, tinh thn v ý thc trỏch nhim cao thỡ cụng ty phi luụn
chm lo n vic o to, bi dng trỡnh nhn thc, chuyờn mụn ca i
ng lao ng. ng thi phi quan tõm thớch ỏng n li ớch cỏ nhõn c v
tinh thn v vt cht m bo cho vic nõng cao hiu lc qun lý. Hng h
cú ý thc xõy dng n v mỡnh, thỳc y ng c lm vic ca ngi lao
ng, hng mc ớch ca ngi lao ng vo vi mc ớch ca cụng ty
h gn bú vi cụng ty. Nng lc ca i ng cỏn b cụng nhõn viờn cú nh
hng rt ln ti hiu lc qun lý cng nh hiu qu ca cỏc t chc.
6.4.nh hng ca mụi trng.
S phc tp, mc thay i ca mụi trng luụn nh hng v cú
nhng tỏc ng cú khi l c hi nhng cng cú khi li l thỏch thc i vi t
chc. Nh trong diu kin mụi trng phong phỳ v ngun lc, ng nht,
tp trung v n nh thỡ vic ra quyt nh mang tớnh tp trung vi nhng ch
th, nguyờn tc, th l cng nhc vn cú th mang li hiu qu cho t chc.
Nhng ngc li nhng t chc mun thnh cụng trong iu kin mụi trng
khan him ngun lc, a dng, phõn tỏn v luụn thay i thỡ c cu t chc
phi c xõy dng vi cỏc mi liờn h hu c, trong ú vic ra quyt nh
mang tớnh cht phi tp trung vi cỏc th l mm mng, gia cỏc b phn, t
i phi liờn kt cht ch vi nhau.
Cỏc t chc, cụng ty, doanh nghip vi nhng lnh vc hot ng, hỡnh thc
s hu khỏc nhau nhng u hot ng trong mt mụi trng kinh t xó hi
chung vi s kim soỏt, iu tit ca Nh nc thụng qua cỏc chớnh sỏch, ch
trng nhm t t c s phỏt trin ton din ca nn kinh t. Mụi trng
17
Chuyên đề thực tập Trơng Thị Thanh - QLKT35

luụn bin ng ụi khi vt ra ngoi vũng kim soỏt ca t chc v cỏc chớnh
sỏch ca Nh nc cha c trin khai tt s cú nhng tỏc nhõn xu cho sn
xut kinh doanh. iu m cỏc t chc v cỏc nh qun lý quan tõm chớnh l
s nh hng ca mụi trng. Vỡ vy cn phi cú nhng phn ng thớch hp
trc nhng bin ng cú th tn dng c nhng c hi m mụi trng
mang li cng nh cú nhng gii phỏp iu chnh, khc phc gim ti a tỏc
ng xu ca mụi trng. iu ny ph thuc hon ton vo cỏc quyt nh
ca cỏc nh qun lý, ng thi phi nõng cao hiu lc qun lý trong cụng ty.
6.5.nh hng ca cụng ngh.
Tớnh cht v mc phc tp ca cụng ngh m t chc s dng cú th
nh hng n c cu b mỏy t chc. Mi mt cụng ty u sn xut kinh
doanh mt ngnh ngh, sn phm riờng vi nhng quy nh v tiờu chun k
thut, quy trỡnh cụng ngh, nguyờn vt liu khỏc nhau mang tớnh c thự.
Nhng c thự ú to nờn u th riờng nhng cng cú th to nờn im yu
cho cụng ty. C cu b mỏy t chc phi lm sao to ra kh nng thớch
nghi ca t chc trc s thay i nhanh chúng ca khoa hc cụng ngh.
Trong cỏc t chc, doanh nghip Vit Nam hin nay c cu t chc
thng khụng theo kp nhu cu v cụng ngh, gõy ra s chm tr trong vic
khai thỏc cụng ngh mi ang l mt vn c quan tõm. Vic khai thỏc
cụng ngh mi thng cú xu hng s dng cỏc cỏn b qun lý cp cao cú
hc vn v kinh nghim v k thut, cỏc cỏn b qun lý cú ch trng u t
cho cỏc d ỏn hng vo vic hu thun v duy trỡ v trớ dn u ca t chc
v mt cụng ngh, c cu t chc phự hp vi h thng cụng ngh v m
bo s iu phi mt cỏch cht ch trong vic ra cỏc quyt nh liờn quan n
hot ng chớnh ca t chc v cụng ngh
Cụng ty cn cú nhng phng phỏp qun lý phự hp phỏt huy cỏc u
th ca cụng ngh, im mnh ca cụng ty nhm to nờn bn sc riờng cho
sn phm, dch v ca mỡnh ỏp ng ũi hi ca th trng, phi luụn to ra
18
Chuyªn ®Ò thùc tËp Tr¬ng ThÞ Thanh - QLKT35

được các yếu tố mới, nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành sản phẩm.
Tìm cách khắc phục những yếu điểm để nâng cao khả năng cạnh tranh của
sản phẩm trong điều kiện hội nhập của nền kinh tế hiện nay.
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC BỘ MÁY BỘ MÁY QUẢN LÝ
CỦA CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN DIESEL
SÔNG CÔNG
1. Giới thiệu tổng quan về công ty
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Giới thiệu công ty
Tên công ty: Công ty TNHH nhà nước một thành viên Diesel Sông Công.
Tên giao dịch: DISOCO.
Địa chỉ: Phường Lương Châu, Thị xã Sông Công, Tỉnh Thái Nguyên.
Điện thoại: (0280).862333 / 862261 / 862245 / 862521.
Fax: (0280) 862265 * E - mail : disoco@hn. vnn .vn.
Chi nhánh : 70 Lý Chiêu Hoàng, quận 6, TP Hồ Chí Minh
ĐT: (08)7550117.
VP đại diện tại Hà Nội: E1B Kim Liên, quận Đống Đa, TP Hà Nội
ĐT: (04)8521770.
VP đại diện tại Hải Phòng: Km số 5, quận Hồng Bàng, TP Hải Phòng
ĐT: (031) 850540.
Giấy phép kinh doanh: 109438 cấp ngày 26/3/1995.
Công ty TNHH nhà nước một thành viên Diesel Sông Công tiền thân là
Nhà máy Diesel Sông Công. Công ty là một công trình hữu nghị do Nhà nước
19
Chuyên đề thực tập Trơng Thị Thanh - QLKT35
Liờn Xụ (c) giỳp Vit Nam xõy dng. Cụng ty c thnh lp theo quyt
nh s 118/CL - CB ca B trng B C khớ v luyn kim ngy 25/ 4/
1980, l mt doanh nghip nh nc trc thuc B Cụng nghip.
Do yờu cu sn xut kinh doanh, Nh mỏy c thnh lp li v i tờn

thnh Cụng ty Diesel Sụng Cụng (DISOCO) theo quyt nh s 268
Q/TCNST ngy 22/ 5/ 1993 ca B trng B Cụng nghip nng. c
S K hoch & u t tnh Thỏi Nguyờn cp giy phộp kinh doanh.
Thc hin chớnh sỏch sp xp v i mi doanh nghip ca Chớnh ph,
Cụng ty ó c B Cụng nghip quyt nh chuyn i thnh Cụng ty
TNHH nh nc mt thnh viờn Diesel Sụng Cụng theo quyt nh s 148/
2004/ Q - BCN ngy 1/ 12/ 2004
Cụng ty tin hnh hot ng sn xut trờn din tớch 17 ha trong ú din
tớch nh xng chim 80%, vi mt dõy truyn thit b ng b sn xut ng
c Diesel phc v cho phỏt trin c gii hoỏ nụng nghip v cỏc ngnh kinh
t. Vi tng s vn u t ban u khong 46 triu rỳp chuyn nhng do
Liờn Xụ vin tr, cụng ty ó khụng ngng vn lờn.
T sau khi thc hin chớnh sỏch sp xp, i mi li doanh nghip tỡnh
hỡnh ca cụng ty ó cú chuyn bin, cú nhiu thay i v cht lng hot
ng chung trong ton cụng ty. Cụng ty ó tng bc ỏp dng cỏc thnh tu
khoa hc k thut mi v cụng ngh tiờn tin vo sn xut, qun lý theo tiờu
chun ISO 9000:2000,trin khai cỏc d ỏn u t chiu sõu, thay th dn cỏc
thit b c bng nhng mỏy múc hin i phc v cho sn xut kinh doanh
nh: Nõng cp xng ỳc v cỏc thit b chuyờn dựng, nhiu thit b ó phỏt
huy tỏc dng (lũ nu luyn thuc xng ỳc 1, lũ nung phụi thuc xng rốn
1). D ỏn " Phụi rốn cht lng cao" cú s chuyn giao cụng ngh ca cụng ty
Gohsyu (Nht Bn) ó c trin khai, hon thnh v a vo s dng c
phớa i tỏc ỏnh giỏ cao, sn phm ca d ỏn ny s m ra mt hng sn
xut hiu qu. Vic ci to, m rng h thng nu luyn thộp khụng ch to
20
Chuyªn ®Ò thùc tËp Tr¬ng ThÞ Thanh - QLKT35
mặt bằng sản xuất thép mà còn gián tiếp tạo mặt bằng cho sản xuất các chi
tiết đúc. Đặc biệt, dự án phôi rèn trục khuỷu cho công ty Honda Việt Nam đã
chính thức đi vào hoạt động 4/ 2006 với công suất tối đa 120.000 sản phẩm/
tháng, đây là một thuận lợi rất lớn, tạo việc làm cho người lao động, mang lại

doanh thu cho công ty nhưng đòi hỏi phải có sự tổ chức, quản lý chặt chẽ,
đồng bộ về cung ứng nguyên vật liệu, sản xuất, đảm bảo chất lượng sản phẩm
và giao hàng. Mức tiêu hao vật tư, năng lượng năm 2006 đã giảm so với năm
2005: tiêu hao thép phế ≤ 1,1kg/thép thỏi (năm 2005 là 1,17), tiêu hao điện
năng < 1.0 kWh/kg thép thỏi.
Trong năm 2006 công ty tiếp tục hoàn thành các công việc còn lại của
các dự án đưa vào khai thác. Việc cải tạo xưởng đúc, xưởng rèn đã nâng được
sản lượng đúc chi tiết trong năm lên gấp đôi ( ≈ 400T/tháng). Sửa chữa, vận
hành lại 2 dây truyền đúc, đầu tư lò trung tần, tháo dỡ các thiết bị thừa không
sử dụng. Tập trung khai thác tốt các máy CNC đã đầu tư, đầu tư có chọn lọc
các thiết bị gia công nhằm đáp ứng các sản phẩm loại lớn cho công ty Futu
1.Với việc trang bị, nâng cấp nhiều thiết bị hiện đại mỗi năm công ty có thể
sản xuất 5.000 tấn phôi rèn, 10.000 tấn phôi đúc có chất lượng cao.
Cho đến nay công ty đã Thực hiện liên doanh liên kết với nước ngoài.
Công ty đã liên doanh với hãng Ford của Mỹ để sản xuất ôtô với số vốn điều
lệ 102 triệu USD đã đưa vào sản xuất. Từ năm 2001 đến nay công ty đã được
chia lợi nhuận. Hiện nay công ty tiếp tục dự án động cơ lớn, xúc tiến đàm
phán với công ty MMZ để có thể hợp tác sản xuất động cơ MMZ và tiêu thụ
tại Việt Nam.
Có quan hệ làm ăn với các liên doanh nước ngoài tại Việt Nam ( Các
công ty TODIMAX, ZAMIL STEEL, HONDA VIET NAM) và cả các công
ty nước ngoài. Công ty đã thực hiện dự án vay vốn ODA của Italia để sản
xuất động cơ xăng nhỏ IM 350 với số vốn 5,3 triệu USD . Đã từng bước ứng
dụng những công nghệ mới vào sản xuất, tiến hành đầu tư chiều sâu, thay thế
21
Chuyên đề thực tập Trơng Thị Thanh - QLKT35
dn nhng mỏy múc thit b c bng nhng thit b hin i ca Chõu u, ci
tin v nõng cao cht lng qun lý, luụn tỡm kim v m rng th trng
trong v ngoi nc, m rng cỏc mt hng sn xut. Sn phm c khớ ca
cụng ty c trin khai khỏ a dng: c trong nc v xut khu, mang li

ngun doanh thu ln cho cụng ty.
Tớnh n thi im 1- 1- 2006 cụng ty ó cú s vn v ti sn nh sau:
- TSC v u t di hn: 323.640.000.000 ng
- TSC v u t ngn hn : 147.340.000.000 ng
- Ngun vn kinh doanh : 274.130.000.000 ng
- Vn lu ng : 7.750.000.000 ng
Vi s mnh dn v hng i ỳng n ca mỡnh, cụng ty ó cú nhng
bc i thớch hp , n nh sn xut, gii quyt cụng n vic lm, ci thin
i sng cho cỏn b cụng nhõn viờn. Hin nay cụng ty cú khong trờn 1000
lao ng c b trớ lm vic ti 10 phũng ban chuyờn mụn v 12 phõn
xng sn xut vi mc lng bỡnh quõn t 1.300.000/ ngi/ thỏng.
1.2.Sn phm ca cụng ty hin nay.
Cụng ty TNHH nh nc mt thnh viờn Diesel Sụng Cụng l mt
doanh nghip nh nc trc thuc B Cụng nghip vi nhim v ban u l
sn xut ng c Diesel 50 mó lc (gi tt l D50 v D50L) phc v c gii
hoỏ nụng nghip v cỏc ngnh kinh t khỏc (nh lp mỏy kộo MTZ 50 v
cỏc mỏy thu lc loi nh). Do hn ch ca nhu cu th trng mt s sn
phm truyn thng ca cụng ty gp khú khn Nhm tn dng ht nng lc
hin cú, ỏp ng nhu cu mi ca th trng cụng ty ó mnh dn chuyn
sang sn xut thộp xõy dng phc v th trng trong nc v xut khu. Sn
phm chớnh ca cụng ty hin nay l:
o ng c Diesel cỏc loi t 4 - 100 mó lc.
22
Chuyên đề thực tập Trơng Thị Thanh - QLKT35
o Cỏc loi ph tựng ng c.
o Mỏy thu, hp s, hp gim tc cỏc loi phc v cho cỏc phng tin
vn ti ng sụng, bin, nuụi trng thu sn.
o Cỏc sn phm c khớ phc v cho cỏc ngnh kinh t quc dõn.
o Cỏc sn phm thộp xõy dng.
sn xut c mt sn phm thỡ phi thc hin qua rt nhiu cụng on:

t khõu tỡm kim nguyờn vt liu, vn chuyn, n khõu sn xut, thi gian
sn xut thng kộo di. Mi loi sn phm sn xut ra mang tớnh c thự, cú
giỏ tr s dng riờng tu theo yờu cu ca khỏch hng. Do vy, trong quỏ trỡnh
sn xut cỏc sn phm cn m bo tớnh chớnh xỏc, cn cú s b trớ, tớnh toỏn
hp lý sn xut c din ra nhp nhng nõng cao hiu qu. gi vng
uy tớn vi khỏch hng v sc cnh tranh, m rng th phn, cụng ty ó tng
bc ci tin quy trỡnh cụng ngh sn xut, i mi mỏy múc thit b, m
rng hp tỏc liờn doanh vi nc ngoi. Ngoi ra, cụng ty khụng ngng o
to, bi dng trỡnh , tay ngh cho i ng cỏn b cụng nhõn viờn h cú
kh nng tip thu c nhng tin b khoa hc k thut, nõng cao i
sng cho cỏn b cụng nhõn viờn.
1.3. Khỏch hng chớnh v cỏc i th cnh tranh hin nay ca cụng ty.
Cụng ty TNHH nh nc mt thnh viờn Diesel Sụng cụng tn ti v
phỏt trin trờn th trng, ó to c uy tớn vi khỏch hng. Cụng ty cú
nhng thun li l mt cụng ty trc thuc B Cụng nghip vi s giỳp xõy
dng ca nh nc Liờn Xụ (c) nhng cng gp khụng ớt khú khn trong
tỡnh hỡnh th trng hin nay. Vic xỏc nh khỏch hng v cỏc i th cnh
tranh l rt cn thit cụng ty cú nhng k hoch v gii phỏp thớch hp cho
s phỏt trin ca cụng ty.
Khỏch hng chớnh ca cụng ty:
23
Chuyªn ®Ò thùc tËp Tr¬ng ThÞ Thanh - QLKT35
Sản phẩm sản xuất ra chủ yếu phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, các
lĩnh vực nuôi trồng, đánh bắt thuỷ hải sản, các dịch vụ vận tải đường sông,
biển. Công ty luôn mạnh dạn tìm kiếm thị trường với các mặt hàng thiết thực
phục vụ nhu cầu của thị trường. Với các khách hàng chính:
o Trong nước: Nông dân sản xuất nông nghiệp
Nông dân nuôi trồng thuỷ sản
Ngư dân đánh bắt thuỷ, hải sản
Các dịch vụ vận tải đường sông, biển

Các công ty thuộc VEAM
Các liên doanh nước ngoài tại Việt Nam (TODIMAX,
ZAMIL STEEL, HONDA VIETNAM)
Các công ty xây dựng
o Nước ngoài: Hàn Quốc với sản phẩm là các chi tiết động cơ ôtô
Nhật Bản với các sản phẩm phôi đúc
Hoa Kỳ với các sản phẩm là các loại ống xả động cơ
Đài Loan với các loại động cơ, phụ tùng động cơ
Saudi Arabia với sản phẩm là tấm kẹp đặc biệt dùng cho
xây dựng
Hệ thống kênh phân phối của công ty được thực hiện theo hình thức:
o Nhà sản xuất Người sử dụng Công nghiệp.
o Nhà sản xuất Đại lý Người sử dụng Công
nghiệp.
Công ty luôn coi công tác thị trường là một nhiệm vụ đặc biệt quan trọng
nhằm bắt kịp với nhịp độ của nền kinh tế cạnh tranh, đảm bảo cho sản phẩm
24
Chuyªn ®Ò thùc tËp Tr¬ng ThÞ Thanh - QLKT35
được khách hàng và thị trường chấp nhận. Do vậy công tác thị trường và bán
hàng phải đi sâu hơn nữa vào nghiên cứu thị trường, tổ chức mạng lưới bán
hàng, giới thiệu sản phẩm, tìm kiếm sản phẩm mới.
 Đối thủ cạnh tranh.
Sản phẩm của công ty là sản phẩm truyền thống, có một thị trường khá
rộng song chưa được quan tâm đúng mức ở khâu tiếp thị và quảng cáo sản
phẩm nên đối thủ cạnh tranh cũng nhiều:
o Đối thủ cạnh tranh hiện tại trong ngành:
Các công ty thuộc VEAM.
Các công ty sản xuất thép xây dựng
Đây là một áp lực thường xuyên, trực tiếp của công ty, khi áp lực cạnh tranh
giữa các công ty ngày càng tăng thì càng đe doạ đến vị trí và sự tồn tại của

công ty. Nếu công ty không có khả năng cạnh tranh thì sự đe doạ mất thị phần
là điều khó tránh khỏi.
o Sự đe doạ từ phía sản phẩm thay thế: Các sản phẩm động cơ, phụ
tùng động cơ có nguồn gốc từ Trung Quốc nhập vào Việt Nam theo
các con đường tiểu ngạch hoặc nhập lậu. đây là đối thủ cạnh tranh
chính và cơ bản nhất của công ty hiện nay.
Sản phẩm thay thế có thể thoả mãn cùng nhu cầu của người tiêu dùng. Chính
điều này làm cho các đối thủ cạnh tranh chống lại nhau. Công ty cần phải xem
xét, lựa chọn các nhóm khách hàng như một quyết định tối quan trọng. Các
sản phẩm được sản xuất ra để phục vụ khách hàng do đó cần có cac biện pháp
để làm sao giảm giá thành, nâng cao chất lượng và dịch vụ phục vụ được tốt
hơn để không làm ảnh hưởng rất lớn tới doanh thu của công ty.
o Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: là một mối đe doạ không nhỏ cho
công ty. Mức độ cạnh tranh trong tương lai luôn bị chi phối bởi nguy
cơ xâm nhập của những đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn. Vì vậy cần phải
có những tính toán, tìm hiểu, dự đoán để ngăn cản các đối thủ tiềm ẩn
muốn gia nhập thị trường.
25

×