Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Exercise 4 key

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.26 KB, 4 trang )

TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH
Chuyên đề 19 – CÁC CẤP SO SÁNH
Exercise 4: Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.

1.C
11.D

2.C
12.A

3.A
13.D

4.C
14.B

ĐÁP ÁN
5.B
6.D
15.B

7.D

8.A

9.C

10.A

Question 1: The more time you spend on preparing for the test, the high scores you may get.
A


B
C
D
Đáp án C
the high scores => the higher scores
Giải thích: The + so sánh hơn + mệnh đề, the + so sánh hơn + mệnh đề: nghĩa là càng càng.
Dịch: Bạn càng dành nhiều thời gian để chuẩn bị cho bài kiểm tra, bạn có thể nhận được điểm số cao
Question 2: The more you practise speaking in your class, the more better you are at public speaking.
A
B
C
D
Đáp án C
the more better => the better
Giải thích: đây là so sánh hơn của good ta dùng better khơng dùng “more better” vì sai cấu trúc.
Dịch: Bạn càng thực hành nói trong lớp, bạn càng giỏi nói trước công chúng.
Question 3: The more better I study about endangered species, the more I worry about their extinction.
A
B
C
D
Đáp án A
Giải thích:
- Công thức của so sánh kép:
+ Với tính từ: The + adj (so sánh hơn) + S + V, the + adj (so sánh hơn) + S + V
+ Với động từ: The more + S + V, the more + S + V
=> Đáp án A (more better => more)
Dịch: Càng nghiên cứu nhiều về các loài có nguy cơ tuyệt chủng, tôi càng lo lắng về sự tuyệt chủng của
chúng.
Question 4: The higher the unemployment rate is getting, so the crime rate is becoming.

A
B
C
D
Đáp án C
Đáp án: so => the more/the higher
Giải thích: The + so sánh hơn + mệnh đề, the + so sánh hơn + mệnh đề: nghĩa là càng càng.
Dịch: Tỷ lệ thất nghiệp mà càng cao thì tỷ lệ tội phạm cũng sẽ cao theo.
Question 5: Protein molecules are the most complex than the molecules of carbohydrates.
A
B
C
D
Đáp án B
the most => more
Giải thích: có than => so sánh hơn. Nếu bỏ than để dùng so sánh nhất thì sau complex là danh từ khơng có
mạo từ và dịch nghĩa khơng thuận
Dịch: Các phân tử protein phức tạp hơn so với các phân tử carbohydrate.


Question 6: The life in the city is more comfortable than in the country.
A
B
C
D
Đáp án D
SỬA LỖI: in the country => that in the countryside
Giải thích: Ở đây là so sánh cuộc sống của 2 nơi. Do đó, khi so sánh hai vế cho cùng một chủ thể, nếu
không muốn nhắc lại chủ thể đó để tránh lặp, ta dùng đại từ “that” để thay thế cho danh từ số ít và “those”
cho danh từ số nhiều

=> Ở đây thay cho cụm “the life in the city”- cụm danh từ số ít => dùng “that”
Dịch: Cuộc sống ở thành phố thoải mái hơn ở nông thôn
Question 7: The diameter of the Sun is more than one hundred times greater than the Earth.
A
B
C
D
Đáp án D
Dịch: Đường kính của Mặt Trời lớn hơn Trái Đất nhiều hơn một trăm lần.
Ta có:
- Cơng thức so sánh gấp nhiều lần:
Số gia bội (twice/three times… ) + as + much/many/adj + (N) + as …
Hoặc: số gia bội (twice/three times…) + greater than +…
=> Đáp án B khơng sai, vì “more than” ở đây là một cụm, mang nghĩa là “nhiều hơn so với”
=> more than one hundred times: nhiều hơn 100 lần => “more than” là cụm bổ sung cho “one hundred
times” chứ không phải là hình thức so sánh hơn trong câu giữa đường kính Trái Đất và Mặt Trời.
+ D sai vì không đảm bảo tính tương xứng giữa hai vế, khi đó đồng nghĩa nó đang so sánh “đường kính
của Mặt Trời với Trái Đất” => Sai vì phải là so sánh “đường kính của Mặt Trời với đường kính của
Trái Đất”
=> Ta cần dùng “the diameter of the Earth” hoặc “that of the Earth” khi không muốn lặp lại
“diameter” lần 2 trong câu.
=> Sửa lỗi: greater than => greater than that/the diameter of
Question 8: The most great trumpet player, Louis Armstrong, went from New Orleans in 1922 to join a
A
band that helped spread jazz through phonograph recordings.
B
C
D
Đáp án A
most great => greatest

Giải thích: great là tính từ ngắn => so sánh nhất chỉ thêm –est
Dịch: Người chơi kèn vĩ đại nhất, Louis Armstrong, đến từ New Orleans năm 1922 để tham gia một ban
nhạc giúp truyền bá nhạc jazz qua các bản ghi âm.
Question 9: After the critics see the two plays, they will, as a result of their experience and background,
A
B
judge which is the most effective and moving.
C
D
Đáp án C
Sửa lỗi: the most => the more
Giải thích: so sánh trong 2 cái, khi muốn nói cái nào hơn, ta có thể nói “S + be + the more + adj”, vì khi
đó cái đó đã xác định rồi nên ta dùng “the” trước “more”.


- Chỉ dùng “most” cho hình thức so sánh nhất khi có so sánh từ 3 đối tượng trở lên
Dịch: Sau khi các nhà phê bình xem hai vở kịch, như là kết quả của kinh nghiệm và nền tảng của họ, họ sẽ
đánh giá cái nào là hiệu quả và cảm động hơn.
Question 10: The rate of stomach cancer is lowest in countries where people don’t eat processed meat
A
B
C
products than in nations where such foods are consumed.
D
Đáp án A
lowest => lower
Giải thích: có than => so sánh hơn
Dịch: Tỷ lệ ung thư dạ dày ở những quốc gia mà mọi người không ăn sản phẩm thịt chế biến thấp hơn ở
các quốc gia nơi thực phẩm như vậy được tiêu thụ.
Question 11: Do you think Australia is a much more democratic country rather than Britain?

A
B
C
D
Đáp án D
rather than => than
Giải thích: phía trước có more rồi
Dịch: Bạn có nghĩ rằng Úc là một quốc gia dân chủ hơn nhiều so với Anh không?
Question 12: It was farer to the shops than I expected. Therefore, it took us more than 30 minutes to get
A
B
C
D
there by taxi.
Đáp án A
Giải thích: so sánh hơn của far là further/farther. Trong đó:
- farther: xa hơn (cho khoảng cách về địa lý)
- further: xa hơn, thêm nữa (cho không gian, thời gian => mang nghĩa bóng)
Dịch: Cửa hàng ở xa hơn tơi tưởng. Do đó, chúng tơi mất hơn 30 phút để đến đó bằng taxi.
=> Đáp án A (farer => farther)
Question 13: I’ve always believed that happiness and health count more and more than money.
A
B
C
D
Đáp án D
more and more => more
Giải thích: cấu trúc more and more là cấu trúc riêng biệt khơng có than
Dịch: Tôi luôn tin rằng hạnh phúc và sức khỏe còn hơn cả tiền bạc
Question 14: She is an efficient employee; she does twice as more work as other people do.

A
B
C
D
Đáp án B
as more => as much
Giải thích: so sánh bội ta dùng as…as. Khơng có more. Work là danh từ không đếm được => much
Dịch: Cô ấy là một nhân viên làm việc có năng suất; cơ ấy làm việc gấp đôi so với những người khác
Question 15: The United States has a younger population as most other major industrial countries.
A
B
C
D
Đáp án B


as => than
Giải thích: so sánh hơn. Ta thấy có younger => phải có than
Dịch: Hoa Kỳ có dân số trẻ hơn hầu hết các nước công nghiệp lớn khác.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×