Tải bản đầy đủ (.pptx) (24 trang)

Phân tích dư lượng salbutamol có trong thịt lợn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.96 MB, 24 trang )

Phân tích dư lượng salbutamol có trong
thịt lợn
GVHD: Th.S Phùng Võ Cẩm Hồng


TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1. Salbutalmol là gì?
2. Cấu trúc hóa học
3. Tính chất hố lý của Salbutamol
4. Lợi ích và tác hại của Salbutamol
5. Cách nhận biết thịt có chứa Salbutamol

Phần I: Khái qt về
Salbutamol







Phần II: Phân tích
Salbutamol trong thịt
lợn

• 1. Các phương pháp phân tích Salbutamol
trong thịt lợn
• 2. Phân tích salbutamol trong thịt lợn bằng
phương pháp sắc ký ghép khối phổ
GC/MS



Phần I: Tổng quan về Salbutamol
1. Salbutalmol là gì?
- Là một chất chủ vận thụ thể β2-adrenergic Salbutamol (INN) hoặc Albuterol
(Usan) sử đụng để làm giảm co thắt phế quản ở bệnh như hen suyễn và bệnh phổi
tắc nghẽn mãn tính.
- Trong sản khoa, hoạt động của các thụ thể beta 2 làm giãn cơ trơn tử cung có tác
dụng làm trì hỗn việc sinh nở.


2. Cấu trúc hóa học
Salbutamol là (1RS)-2-[(1,1Dimethylethyl)amino]-1-[4-hydroxy-(hydroxymethyl)phenyl]
ethanol, phải chứa từ 98,0 đến 101,0% C13H21NO3, tính theo chế phẩm đã làm khô.


3. Tính chất hố lý của Sabutamol


4. Lợi ích và tác hại của Salbutamol
a. Lợi ích
- Salbutamol là thuốc có tác dụng giãn khí quản giúp điều trị các
bệnh lý hô hấp

Các loại thuốc Salbutamol trên thị trường


b. Tác hại của Salbutamol
-

-


-

Trong đời sống, việc sử dụng salbutamol sai mục
đích, sang lĩnh vực chăn ni sẽ gây ảnh hưởng
nguy hại đến sức khỏe con người.
Salbutamol tác động lên não, tim, gan, tụy của
người sử dụng, làm cho tim đập nhanh, tăng huyết
áp, run cơ, rối loạn tiêu hóa.
Salbutamol có khả năng gây ung thư nếu bị tích lũy
nhiều trong cơ thể.


5. Cách nhận biết thịt heo có chứa Salbutamol
Thịt lợn sử dụng chất tạo nạc có lớp mỡ mỏng (dưới 1
cm), da căng, mỏng bất thường, màu đỏ đậm như màu
thịt bị. Lớp mỡ của lợn ni bình thường dày từ 1,5 – 2
cm.
Khi thái miếng thịt mềm, không đứng vững được.
Phần liên kết giữa phần nạc và phần mỡ tách rời rõ rệt,
thường có dịch vàng rỉ ra.
Khi ăn thường có cảm giác khơ, khơng có vị béo của thịt.


Phần II: Phân tích Salbutamol trong thịt lợn
1. Các phương pháp phân tích Salbutamol trong thịt lợn
- Phương pháp sắc ký lỏng phổ khối lượng hai lần (LC-MS/MS)
- Phương pháp sắc ký khí ghép khối phổ (GC-MS)

GC-MS


LC-MS/MS


a. Phương pháp sắc ký lỏng phổ khối lượng hai lần (LC-MS/MS)
- Giới Hạn Định Lượng (LOQ): 2,5ppm
- Ưu điểm:
+ Cho phép tách các thành phần khác nhau trong cùng một mẫu.
+ Độ nhạy cao.
+ Xữ lý được đa dạng các loại mẫu.
- Nhược điểm:
+ Giới hạn định lượng salbutamol là 2,5 ppm nếu thấp hơn không thể định
lượng.
+ Quy trình phức tạp.


b. Phương pháp sắc ký ghép khối phổ GC-MS
- Giới Hạn Định Lượng (LOQ): 0.41 ppb
- Ưu điểm:
+ Chỉ cần một lượng mẫu nhỏ
+ Có khả năng tách tốt các cấu tử
+ độ đồng đều đưa mẫu
+ độ nhạy cao, độ chính xác tối ưu
+ Kết quả thu được nhanh chóng
- Nhược điểm
+ Mẫu phải bay hơi được.
+ Dung mơi phải bay hơi và nhiệt độ sôi thấp hơn salbutamol


2. Phân tích salbutamol trong thịt lợn bằng phương pháp

sắc ký ghép khối phổ GC/MS
- Là một trong những phương pháp sắc ký hiện đại nhất hiện nay
- Được sử dụng trong các nghiên cứu và phân tích kết hơp
- Bản chất là sự kết hợp của Sắc ký khí và khối phổ

a. Nguyên lý hoạt động GC-MS


b. Các thành phần của hệ thống sắc khí ghép khối phổ GC/MS

Thiết bị gồm hai thành phần chính đó là GC và MS được nối với nhau bằng
bộ phận kết nối


 Phần GC (sắc ký khí)
Gồm có bộ tiêm mẩu và cột
nhồi
Mẫu được bơm vào ở bộ
tiêm mẫu và được phân
tách, rửa giải ở cột nhồi


 Phần MS (khối phổ)
Khối phổ dùng để xác định một chất hố học dựa trên cấu trúc của nó

Các chất được tách từ
phần GC sẽ được ion
hố sau đó đi qua bộ
phận phân tích khối
lượng và đầu dị.



c. Tiến hành phân tích
 Thiết bị, dụng cụ và hoá chất
Thiết bị:
 Máy sắc ký Agilent 7890A với đầu dị MSD 5975C
 Khí mang heli, cột HP – 5MS Agilent
 Thành phần pha tĩnh 5% phenyl – 95% dimethylpolysiloxane
(30m × 0,25 mm × 0,25 µm).

Máy sắc ký Agilent 7890A


Dụng cụ
 Máy lắc voltex, máy ly tâm, máy xay, cân
 Cột lọc PCX, pipet,…
 Và các dụng cụ cơ bản của phịng thí nghiệm khác
 Hố chất
 Dung dịch chuẩn: Sabutamol.HCl
 Các hoá chất cần thiết khác: Methanol; Acetonitril;
Ethyl; Amonium ;Natri acetat; Acid acetic.
Lưu ý: Các hoá chất sử dụng phải là các hố chất có
độ tinh khiết cao


 Cài đặt thiết bị
 Điều kiện tiến hành sắc ký:
hệ thống thiết bị Agilent 7890N
đầu dò MSD 5975C
cột mao quản là HP – 5MS.

 Chế độ quét phổ: SIM;
 Chương trình nhiệt: 120oC giữ 0,1 phút, tăng 15oC/phút đến 245oC,
tăng 30oC/phút đến 300oC giữ 10 phút;
 Chế độ tiêm mẫu: Splitless;
 LOD = 0,12 ppb, LOQ = 0,41 ppb


 Lấy mẫu, xử lý mẫu và dung dịch chuẩn
- Lấy mẫu:
• Mẫu có thể lấy ở nhiều nơi như chợ, siêu thị,…
• Sau khi lấy mẫu cần đánh dấu hay ghi rõ các thơng tin cần thiết.
• Phải chuẩn bị đầy đủ thủ tục, dụng cụ, thiết bị lấy mẫu và bảo
quản mẫu
- Đối với mẫu: cân 10 g mẫu thịt, chiết với methanol trong môi trường
đệm acetat (pH 5,2), lắc voltex, ly tâm 2500 vòng/phút ở 20oC trong 15
phút, làm sạch bằng cách cho qua cột PCX, dung dịch rửa giải
etylacetat/acetonitril/ammonium hydroxide (90:10:5). Thổi khô dung
dịch chiết bằng khí nitơ ở 40oC, hịa tan bằng 1 mL methanol, chuyển
hết vào vial 1,5 mL, thêm 100 µL nội chuẩn salbutamol d3.


 Lấy mẫu, xử lý mẫu và dung dịch chuẩn
o Chuẩn bị dung dịch chuẩn:
• Từ dung dịch chuẩn Salbutamol.HCl 1000 ppm, pha thành 100 µl
dung dịch chuẩn Salbutamol.HCl 1 ppm, thêm 100 µl nội chuẩn
salbutamol d3, 1 ml methanol, vào vial 1,5 ml.

o Tiến hành chạy sắc ký
• Tiến hành chạy mẫu dung dịch chuẩn để dựng đường chuẩn
• Tiến hành chạy mẫu cần phân tích

• Đọc và xử lý số liệu



×