Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

đoạn văn nói về 骑自行车的好处和坏处

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.71 KB, 5 trang )

骑自行车的好处和坏处
我的题目是 "骑自行车的好处和坏处"。
人们越来越关注自己的健康。所以有许多人决定使用自行车代替汽车或摩托车。骑自行车不但可
以减肥,而且还可以锻炼身体。它的好处是 不限时间不限地点,随时随地都可以运动健身。有一
些观点认为骑车很慢并且不方便。实际上,骑自行车不必担心堵车还可以节省等车时间。骑车时,
你既可以呼吸新鲜的空气又可以锻炼呼吸功能。骑自行车还可以使精神愉悦和心情开朗。
但是 ,骑自行车不要骑得太久,否则脚会容易疼痛 。现在的空气质量是越来越差了,其中很重要 。现在的空气质量是 越来越差了,其中很重要
的原因就是 汽车,及卡车的尾气排放。如果我们都骑自行车,我们将会对环保作出巨大贡献。总
之骑自行车的好处太多了。
我的题目 到此 结束。 结束。
谢谢老师。
Wǒ de tímù shì"qí zìxíngchē de hǎochù hé hichu".
Rénmen yuè lái yuè guānzhù zìjǐ de jiànkāng. Suǒyǐ yǒu xǔduō rén jdìng shǐng zìxíngchē dàitì qìchē
h mótuō chē. Qí zìxíngchē bùdàn kěyǐ jiǎnféi, érqiě hái kěyǐ duànliàn shēntǐ. Tā de hǎochù shì bù xiàn
shíjiān bù xiàn dìdiǎn, sshí sdì dōu kěyǐ ýndịng jiànshēn. Yǒu yīxiē guāndiǎn rènwéi qí chē hěn màn
bìngqiě bù fāngbiàn. Shíjì shang, qí zìxíngchē bùbì dānxīn dǔchē hái kěyǐ jiéshěng děng chē shíjiān. Qí
chē shí, nǐ jì kěyǐ hūxī xīnxiān de kōngqì u kěyǐ dnliàn hūxī gōngnéng. Qí zìxíngchē hái kěyǐ shǐ
jīngshén y hé xīnqíng kāilǎng.
Dànshì, qí zìxíngchē bùo qí dé tài jiǔ, fǒuzé jiǎo h róng téngtịng. Xian zaide kōngqì zhí liàng shì
y lái y chàle, qízhōng hěn zhịngo de ynyīn jiùshì qìchē, jí kǎchē de wěiqì páifàng. Rúguǒ
wǒmen dōu qí zìxíngchē, wǒmen jiāng h d hnbǎo zchū jùdà gịngxiàn. Zǒngzhī qí zìxíngchē de
hǎochù tài duōle. Wǒ de tímù dào cǐ jiéshù.
Xièxiè lǎoshī.
Chủ đề của tơi là "ưu điểm và nhược điểm của việc đi xe đạp".
mọi người đang ngày càng quan tâm nhiều hơn đến sức khỏe của họ. vì vậy, nhiều người quyết định sử
dụng xe đạp thay vì ơ tơ hoặc xe máy. đạp xe khơng chỉ giảm cân mà cịn rèn luyện sức khỏe. ưu điểm
của nó là khơng giới hạn thời gian và địa điểm, bạn có thể tập luyện và rèn luyện sức khỏe mọi lúc, mọi
nơi. có một số ý kiến cho rằng đi xe đạp chậm và bất tiện. trên thực tế, đi xe đạp vừa không phải lo tắc
đường, vừa tiết kiệm được thời gian chờ đợi. khi đạp xe, bạn khơng chỉ được hít thở khơng khí trong lành
mà cịn được rèn luyện chức năng hơ hấp. đi xe đạp cũng có thể cải thiện tinh thần và tâm trạng. tuy
nhiên, đừng đạp xe quá lâu, nếu không chân bạn sẽ dễ bị đau. trong những năm gần đây, chất lượng


khơng khí ngày càng trở nên tồi tệ và một trong những nguyên nhân quan trọng nhất là do khí thải từ ơ tơ
và xe tải. nếu tất cả chúng ta đều đi xe đạp, chúng ta sẽ đóng góp rất nhiều cho mơi trường. tóm lại, có
q nhiều lợi ích của việc đi xe đạp.
chủ đề của tôi kết thúc tại đây. cám ơn thầy.


我喜欢的一件衣服
我的题目是 “我喜欢的一件衣服”
我喜欢的一件衣服是 连衣裙。它是 浅蓝色的。它的领子像波纹一样,是 白色的。前胸就是 有一些
小点点儿,袖子和别的连衣裙一点儿也不一样,就有一条小细线。 这条连衣裙是 在夏天穿的,
感到非常凉爽,一穿着它,走到大街上,人们都会称赞说:“这条连衣裙真漂亮,我真想买一条这“这条连衣裙真漂亮,我真想买一条这
样的连衣裙。 我这条连衣裙是 我在十八岁生日时妈妈给我买的,送给我作为生日礼物的。我非
常喜欢这条连衣裙,我上学时会时常穿着它,让它陪我一同上学。
我的题目 到此 结束。 结束。
谢谢老师。
Wǒ xǐhuān de yī jiàn yīfú shì liányīqún. Tā shì qiǎn lán sè de. Tā de lǐngzi xiàng bōwén yīyàng, shì báisè
de. Qián xiōng jiùshì yǒu yīxiē xiǎo diǎndiǎn er, xiùzi hé bié de liányīqún yīdiǎn er yě bù yīyàng, jiù yǒu
yītiáo xiǎo xì xiàn. Zhè tiáo liányīqún shì zài xiàtiān chuān de, gǎndào fēicháng liángshuǎng, yī
chuānzh tā, zǒu dào dàjiē shàng, rénmen dūhuì chēngzàn shuō:“Zhè tiáo liányīqún zhēn piàoliang, wǒ
zhēn xiǎng mǎi yītiáo zhèyàng de liányīqún’’. Wǒ zhè tiáo liányīqún shì wǒ zài shíbā s shēngrì shí
māmā gěi wǒ mǎi de, sịng gěi wǒ zwéi shēngrì lǐwù de. Wǒ fēicháng xǐhuān zhè tiáo liányīqún, wǒ
shàngx shí h shícháng chuānzh tā, ràng tā péi wǒ yītóng shàngx.
Một mảnh quần áo tơi thích là chiếc váy. nó có màu xanh nhạt. cổ áo của nó giống như một gợn sóng và
có màu trắng. có một số chấm nhỏ ở ngực trước, và tay áo không giống với những chiếc váy khác, có một
đường kẻ nhỏ. bộ váy này mặc vào mùa hè rất mát, vừa mặc ra đường người ta sẽ tấm tắc khen: “cái váy
này đẹp quá, tôi rất muốn mua một cái váy như thế này. chiếc váy u thích của tơi." mẹ đã mua nó cho
tơi như một món q sinh nhật nhân dịp tơi trịn 18 tuổi. tôi yêu chiếc váy này đến nỗi tôi mặc nó rất
nhiều khi đến trường và mang nó theo khi đến trường.

早起的好处



我的题目是 “早起的好处”
大家都说:“这条连衣裙真漂亮,我真想买一条这“早睡早起身体好,运动精神没烦恼。”
实际上, 早起,在许多方面都给我们带来好处。 首先,它使我们健康。我们大家都需要新鲜空
气;此 结束。外,通过晨练,我们增进了健康。 其次,它对我们的学习有帮助。早晨,我们可以学得更
多更快。 再次,它使我们可以安排好一天的工作。如果计划不好,我们的工作就做不好。早起也
能给我们足够的时间去准备我们的工作。总之 ,为了我们的身体健康和精神等等,我们要有早起
早睡的好习惯。
我的题目 到此 结束。 结束。
谢谢老师。
Wǒ de tímù shì “zǎoqǐ de hǎochù”
dàjiā dōu shuō:“Zǎo sh zǎoqǐ shēntǐ hǎo, ýndịng jīngshén méi fánnǎo.”
Shíjì shang, zǎoqǐ, zài xǔduō fāngmiàn dōu gěi wǒmen dài lái hǎochù. Shǒuxiān, tā shǐ wǒmen jiànkāng.
Wǒmen dàjiā dōu xūo xīnxiān kōngqì; cǐwài, tōngg chénliàn, wǒmen zēngjìnle jiànkāng. Qícì, tā d
wǒmen de xxí yǒu bāngzhù. Zǎochén, wǒmen kěyǐ xué dé gèng duō gèng kuài. Zàicì, tā shǐ wǒmen
kěyǐ ānpái hǎo yītiān de gōngz. Rúguǒ jì h bù hǎo, wǒmen de gōngz jiù z bù hǎo. Zǎoqǐ yě néng
gěi wǒmen zúgịu de shíjiān qù zhǔnbèi wǒmen de gōngzuò. Zǒngzhī, wèile wǒmen de shēntǐ jiànkāng hé
jīngshén děng děng, wǒmen yào yǒu zǎoqǐ zǎo shuì de hǎo xíguàn.
Wǒ de tímù dào cǐ jiéshù. Xièxiè lǎoshī.
Chủ đề của tơi là "Lợi ích của việc dậy sớm"
Mọi người đều nói: “Ngủ sớm dậy sớm có lợi cho sức khỏe, tinh thần thể thao không cần lo lắng”.
Trên thực tế, dậy sớm có nhiều lợi ích cho chúng ta. Đầu tiên, nó giữ cho chúng ta khỏe mạnh. Tất cả
chúng ta đều cần khơng khí trong lành, hơn nữa, bằng cách tập thể dục vào buổi sáng, chúng ta cải thiện
sức khỏe của mình. Thứ hai, nó hữu ích cho nghiên cứu của chúng tôi. Vào buổi sáng, chúng ta có thể học
nhiều hơn và nhanh hơn. Một lần nữa, nó cho phép chúng tơi tổ chức ngày của mình. Nếu chúng ta không
lập kế hoạch tốt, chúng ta sẽ khơng làm tốt cơng việc của mình. Thức dậy sớm cũng giúp chúng ta có đủ
thời gian để chuẩn bị cho cơng việc của mình. Tóm lại, vì sức khỏe thể chất và tinh thần, v.v., chúng ta
phải có thói quen dậy sớm và đi ngủ sớm.
Chủ đề của tôi kết thúc tại đây.

Cám ơn thầy.


天气周末怎么样?你打算怎么过?
这几日,天气广义不好,每天都有下雨。但是 今天天气不错,所以我想要这个周末去爬山,我查
看了天气预报。 这个周末,正如天气预报所说:“这条连衣裙真漂亮,我真想买一条这晴天,25 度左右。 天气不冷不热,适合爬山。
我打算去广义爬山和野餐,那里有山有水,空气新鲜,风景优美。 除了我,我的朋友们也参加了。
我们准备了很多东西,再买一些水果等等的带上。 我们会一起玩,一起聊天,一起过周末愉快。
Zhè jǐ rì, tiānqì guǎngyì bù hǎo, měitiān dū yǒu xià yǔ. Dànshì jīntiān tiānqì bùc, suǒyǐ wǒ xiǎng o
zhège zhōumị qù páshān, wǒ chákànle tiānqì ýbào. Zhège zhōumị, zhèngrú tiānqì ýbào suǒ shuō:
Qíngtiān,25 dù zuǒu. Tiānqì bù lěng bù rè, shìhé páshān. Wǒ dǎsuàn qù guǎngyì páshān hé yěcān, nà li
yǒu shān yǒu shuǐ, kōngqì xīnxiān, fēngjǐng yōuměi. Chúle wǒ, wǒ de péngyǒumen yě cānjiāle. Wǒmen
zhǔnbèile hěnduō dōngxī, zài mǎi yīxiē shuǐguǒ děng děng de dài shàng. Wǒmen h yīqǐ wán, yīqǐ
liáotiān, yīqǐg zhōumò yúkuài.
Trong vài ngày qua, thời tiết QUANG NGAI khong tot , ngày nào cũng mưa. Nhưng hôm nay thời tiết
đẹp nên tôi muốn đi leo núi vào cuối tuần này, tôi đã kiểm tra dự báo thời tiết. Cuối tuần này, như dự báo
thời tiết đã nói: trời nắng, khoảng 25 độ. Thời tiết khơng nóng cũng khơng lạnh, thích hợp cho việc leo
núi. Tơi dự định đi leo núi và dã ngoại ở Quảng Nghĩa, nơi có núi và nước, khơng khí trong lành và
phong cảnh đẹp. Ngồi tôi, bạn bè của tôi cũng tham gia. Chúng tôi đã chuẩn bị rất nhiều thứ, và mua một
số loại trái cây, v.v. Chúng tơi sẽ chơi cùng nhau, trị chuyện cùng nhau và có một ngày cuối tuần vui vẻ
cùng nhau.

二手东西
现在市场上有越来越多的二手商品,比如二手书,自行车等等。为什么这么多人喜欢买二手商品
呢?以下原因可以解释这一现象。首先,二手商品比全新的便宜。这使那些经济实力较弱的人能
够买他们想要的东西。
其次,二手商品交易使人们能好好利用在他们手上没有用处的东西。此 结束。外,互联网给二手商品提
供了一个更方便快捷的平台。但是 ,二手商品交易也存在一些问题。一方面,二手商品的质量不
能够保证,你不可以享受良好的售后服务。另一方面,二手商品市场缺乏足够的监督和管理,存



在很多不诚实的商业活动。总之,我认为二手商品交易是 一种好的贸易方式,但是 需要进一步完
善规章制度。
Xiànzài shìchǎng shàng yǒu yuè lái yuè duō de èrshǒu shāngpǐn, bǐrú èrshǒu shū, zìxíngchē děng děng.
Wèishéme zhème duō rén xǐhuān mǎi èrshǒu shāngpǐn ne? Yǐxià yuányīn kěyǐ jiěshì zhè yī xiànxiàng.
Shǒuxiān, èrshǒu shāngpǐn bǐ qnxīn de pián. Zhè shǐ nàxiē jīngjì shílì jiào r de rén nénggịu mǎi
tāmen xiǎng o de dōngxī.
Qícì, èrshǒu shāngpǐn jiāo shǐ rénmen néng hǎo hào lìng zài tāmen shǒu shàng méiyǒu ng chǔ de
dōngxī. Cǐwài, hùliánwǎng gěi èrshǒu shāngpǐn tígōngle yīgè gèng fāngbiàn kijié de píngtái. Dànshì,
èrshǒu shāngpǐn jiāo yě cúnzài yīxiē wèntí. Yī fāngmiàn, èrshǒu shāngpǐn de zhìliàng bù nénggịu
bǎozhèng, nǐ bù kěyǐ xiǎngshịu liánghǎo de shịuhịu fúwù.
Lìng yī fāngmiàn, èrshǒu shāngpǐn shìchǎng quēfá zúgịu de jiāndū hé guǎnlǐ, cúnzài hěnduō bù chéngshí
de shāng hdịng. Zǒngzhī, wǒ rènwéi èrshǒu shāngpǐn jiāo shì yī zhǒng hǎo de màoyì fāngshì,
dànshì xūyào jìnyībù wánshàn guīzhāng zhìdù.
Hiện nay trên thị trường ngày càng có nhiều đồ cũ như sách cũ, xe đạp, v.v. Vì sao nhiều người thích mua
đồ cũ? Những lý do sau đây có thể giải thích hiện tượng này. Trước hết, các mặt hàng đã qua sử dụng rẻ
hơn hàng mới. Điều này tạo điều kiện cho những người có điều kiện kinh tế thấp hơn cũng có thể mua
được thứ mình muốn. Thứ hai, buôn bán đồ cũ giúp người ta có thể tận dụng tốt những thứ vơ dụng trong
tay mình. Ngồi ra, Internet cung cấp một nền tảng thuận tiện và hiệu quả hơn cho hàng hóa đã qua sử
dụng. Tuy nhiên, cũng có một số vấn đề trong kinh doanh hàng hóa cũ. Một mặt, chất lượng của hàng cũ
không được đảm bảo và bạn không được hưởng dịch vụ hậu mãi tốt. Mặt khác, thị trường đồ cũ còn thiếu
sự giám sát, quản lý đầy đủ, còn nhiều hoạt động kinh doanh thiếu trung thực. Nói chung, tôi nghĩ giao
dịch đồ cũ là một cách giao dịch tốt, nhưng các quy tắc và quy định cần được cải thiện hơn nữa.



×