Tải bản đầy đủ (.docx) (90 trang)

Quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh hoàng mai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (583.09 KB, 90 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----------------------------

TRỊNH THỊ THU NGA

QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH HOÀNG MAI
QUẢN LÝ KINH TẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----------------------------

TRỊNH THỊ THU NGA

QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH HOÀNG MAI
CHUYÊN NGÀNH
MÃ SỐ

: QUẢN LÝ KINH TẾ


: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

GS TS. PHẠM VŨ LUẬN

HÀ NỘI, NĂM 2022


LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Trịnh Thị Thu Nga, học viên cao học lớp 26BQLKT.N1, chuyên ngành
Quản lý Kinh tế, Trường Đại học Thương Mại. Tôi xin cam đoan đây là cơng trình
nghiên cứu độc lập của riêng tơi với sự hướng dẫn của thầy giáo GS,TS. Phạm Vũ
Luận. Tất cả các số liệu tham khảo trung thực và nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận văn

Trịnh Thị Thu Nga


LỜI CÁM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo Trường Đại học Thương
mại, cảm ơn các thầy cô trong khoa Quản lý kinh tế, những thầy cô giáo đã
trực tiếp giảng dạy, đã tạo điều kiện thuận lợi để tơi hồn thiện luận văn này.
Tơi xin bảy tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS,TS. Phạm Vũ Luận đã nhiệt
tình hướng dẫn, định hướng nghiên cứu và giúp đỡ tơi trong q trình nghiên
cứu.
Cuối cùng, tơi xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo Ngân hàng, lãnh đạo
các phòng ban, các Anh Chị đồng nghiệp tại Agribank CN Hồng Mai đã

nhiệt tình giúp đỡ tơi trong quá trình thực hiện luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày ..... tháng ..... năm 2022
Tác giả luận văn
(Ký tên)

Trịnh Thị Thu Nga


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................i
LỜI CÁM ƠN..................................................................................................ii
MỤC LỤC.......................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG BÀI.......................................vi
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ.........................................vii
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài....................................................................1
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu trong nước có liên quan....................2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu..................................................................4
4. Câu hỏi nghiên cứu........................................................................................5
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................5
6. Phương pháp nghiên cứu................................................................................6
7. Kết cấu luận văn.............................................................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHỦ YẾU VỀ QUẢN LÝ CHO VAY
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 7
1.1. TỔNG QUAN VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI........................................................................7
1.1.1. Khái niệm cho vay Khách hàng doanh nghiệp........................................7
1.1.2. Đặc điểm cho vay Khách hàng doanh nghiệp và Khách hàng cá nhân
…………………...............................................................................................8

1.1.3. Phân loại cho vay Khách hàng doanh nghiệp........................................10
1.1.4. Vai trò cho vay Khách hàng doanh nghiệp...........................................13
1.2. NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI….............14


1.2.1. Khái niệm quản lý cho vay Khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
thương mại.......................................................................................................14
1.2.2. Nội dung quản lý cho vay Khách hàng doanh nghiệp...........................17
1.2.3. Các tiêu chí đánh giá quản lý cho vay Khách hàng doanh nghiệp.......20
1.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP................................................................................23
1.3.1. Nhân tố chủ quan...................................................................................23
1.3.2. Nhân tố khách quan...............................................................................25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH HOÀNG MAI........27
2.1. KHÁI QUÁT VỀ AGRIBANK CHI NHÁNH HỒNG MAI................27
2.1.1. Lịch sử hình thành Agribank Chi nhánh Hồng Mai............................27
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy..........................................................................29
2.1.3. Tình hình HĐKD Agribank Chi nhánh Hoàng Mai..............................31
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH HOÀNG MAI.............................40
2.2.1. Các sản phẩm cho vay khách hàng của Chi nhánh................................40
2.2.2. Số lượng khách hàng.............................................................................42
2.2.3. Doanh số cho vay khách hàng doanh nghiệp........................................43
2.2.4. Cơ cấu cho vay......................................................................................44
2.3. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH HỒNG MAI..............48
2.3.1. Thực trạng quản lý chính sách cho vay Khách hàng doanh nghiệp tại
Agribank Chi nhánh Hoàng Mai.....................................................................48

2.3.2. Thực trạng tổ chức quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại Agribank Chi nhánh Hoàng Mai....................................................54
2.3.3. Thực trạng kiểm tra, giám sát và điều chỉnh.........................................55


2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH HOÀNG MAI..............57
2.4.1. Những kết quả đạt được........................................................................57
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân........................................................................59
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ GIẢI PHÁP HOÀN
THIỆN QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI
AGRIBANK CHI NHÁNH HOÀNG MAI.................................................63
3.1. BỐI CẢNH VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN..............................63
3.1.1. Bối cảnh tác động..................................................................................63
Về mục tiêu của ngành tài chính ngân hàng....................................................64
Về phương hướng phát triển của ngành ngân hàng.........................................65
3.1.2. Phương hướng phát triển.......................................................................66
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH HOÀNG MAI…………
67
3.2.1. Tiếp tục hồn thiện quản lý chính sách cho vay Khách hàng doanh
nghiệp..............................................................................................................67
3.2.2. Nâng cao năng lực tổ chức quản lý hoạt động cho vay Khách hàng
doanh nghiệp...................................................................................................69
3.2.3. Tăng cường giám sát và điều chỉnh hoạt động cho vay Khách hàng
doanh nghiệp...................................................................................................71
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT....................................................73
3.3.1. Đối với chính phủ và các bộ, ngành......................................................73
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước................................................................75
3.3.3. Đối với Agribank...................................................................................76

KẾT LUẬN....................................................................................................78
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG BÀI
DN

Doanh nghiệp

CVDN

Cho vay doanh nghiệp

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

TD

Tín dụng

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

TMCP


Thương mại cổ phần

CN

Chi nhánh

KH

Khách hàng

TCTD

Tổ chức tín dụng

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

TTKDTM

Thanh toán kinh doanh
Thương mại


DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình 1.1. Quy trình cho vay KHDN...............................................................14
Hình 1.2. Quy trình cho vay KHCN................................................................15
Bảng 2.1. Tình hình nhân sự tại CN................................................................27
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy Agribank Chi nhánh Hoàng Mai...............28

Bảng 2.2. Kết quả HĐKD của CN..................................................................30
Bảng 2.3. Tình hình huy động vốn của CN.....................................................31
Bảng 2.4. Lãi suất huy động bình quân từng năm...........................................32
Bảng 2.5. Thực trạng hoạt động tín dụng của CN giai đoạn 2018 - 2021.......34
Bảng 2.6. Lãi suất cho vay bình quân các năm...............................................37
Bảng 2.7. Số lượng sản phẩm tín dụng doanh nghiệp của một số NHTM trên
địa bàn.............................................................................................................39
Bảng 2.8. Số lượng KHDN có số dư tiền vay tại Agribank CN Hồng Mai
giai đoạn 2018– 2021......................................................................................41
Biểu đồ 2.2. Tình hình doanh số cho vay KHDN tại Agribank CN Hồng Mai 42
Bảng 2.9. Cơ cấu cho vay doanh nghiệp theo số dư giai đoạn 2018 - 2021...43
Bảng 2.10. Cơ cấu cho vay KHDN tại Agribank CN Hồng Mai theo mục
đích sử dụng vốn giai đoạn 2018 - 2021.........................................................44
Bảng 2.11. Cơ cấu cho vay doanh nghiệp theo thời hạn giai đoạn 2018-2021
.........................................................................................................................46
Hình 2.2. Trình tự quản lý khoản vay doanh nghiệp tại chi nhánh.................48
Bảng 2.12. Tình hình nợ quá hạn của CN.......................................................55


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài
Trong bối cảnh kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và xây
dựng nền kinh tế nhiều thành phần, ngày càng có nhiều doanh nghiệp thuộc các
thành phần kinh tế tham gia thị trường, phát triển các hoạt động kinh doanh
nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận. Hoạt động cho vay khách hàng doanh
nghiệp của các NHTM vì thế cũng ngày càng gia tăng. Các NHTM phải cạnh
tranh với nhau và cũng như mọi doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc dân, họ
đều hướng tới mục tiêu cơ bản và lâu dài là kinh doanh phải có hiệu quả. Đó là

một trong những nhiệm vụ cơ bản trong chiến lược và sách lược kinh doanh
của NHTM. Hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của NHTM với số
vốn cho vay thường rất lớn, đối tượng cho vay có nhiều đặc điểm đặc thù khác
nhau, thời gian thu hồi vốn thường dài hơn khách hàng cá nhân. Do vậy, việc
quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp là rất cần thiết, quan trọng, quyết
định sự tồn tại và phát triển của các NHTM.
Với bối cảnh cạnh tranh như hiện nay các NH, các TCTD khơng ngừng
hồn thiện, phát triển sản phẩm để gia tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường
kinh doanh, đáp ứng nhu cầu của KH về chiến lược dịch vụ và góp phần giúp
các NHTM gia tăng thêm doanh số và lợi nhuận cho NH. Hiện nay, tại các tổ
chức tín dụng, các NHTM trong hoạt động cho vay thì cho vay đối với KHDN
đang chiếm một tỷ trọng lớn trong cơ cấu cho vay và các khoản vay này mặc
dù mang lại nguồn lợi lớn cho các NHTM nhưng nó cũng tiềm ẩn rất nhiều rủi
ro cho hoạt động kinh doanh của các NH.
Agribank là một trong các NH TMCP nhà nước, có nhiều chi nhánh hoạt
động trên phạm vi cả nước, có bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực cho vay
khách hàng doanh nghiệp. Bên cạnh những kết quả và thành công trong lĩnh
vực này cần phải nghiên cứu để tìm ra các mặt mạnh, tồn tại, hạn chế và


2

ngun nhân để giải quyết. Trong đó, Chi nhánh Hồng Mai là một trong
những trường hợp điển hình, mặc dù đã có nhiều kết quả đạt được trong quản
lý cho vay khách hàng doanh nghiệp nhưng cũng có nhiều hạn chế như chinh
sách và quy trình quản lý cho vay còn chưa hợp lý, phương thức cho vay còn
đơn điệu và thiếu định hướng thu hút khách hàng, kiểm soát cho vay còn nhiều
hạn chế và bất cập ...cần phải tiếp tục hoàn thiện.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả lựa chọn đề tài “Quản lý cho vay
khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng

thơn Việt Nam - Chi nhánh Hồng Mai” để làm đề tài cho luận văn của tác
giả. Từ đó tìm ra những hạn chế về quản lý cho vay KHDN tại Chi nhánh làm
cơ sở đề xuất giải pháp hoàn thiện về quản lý cho vay KHDN tại Agribank Chi
nhánh Hồng Mai.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu trong nước có liên quan
Quản lý cho vay KHDN tại NHTM không chỉ được các NHTM quan tâm
nghiên cứu mà cịn là đề tài của khá nhiều cơng trình luận án tiến sĩ,luận văn
thạc sĩ và các bài báo khoa học được cơng bố. Có thể nêu ra một số cơng trình
cụ thể như sau:
Tác giả Hà Văn Dương (2020), trong bài luận án của mình đã thực hiện đề
tài “Quản lý nhà nước về đa dạng hóa hoạt động tín dụng của các Ngân hàng
TMCP trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020”. Luận án đã hệ
thống hóa cơ sở lý luận liên quan tới đề tài nghiên cứu, đồng thời phân tích,
đánh giá thực trạng QLNN về đa dạng hóa đối với HĐTD của các NHTM trên
địa bàn TP. HCM đến năm 2020. Từ đó tìm ra những hạn chế, yếu kém,
nguyên nhân của hạn chế làm cơ sở cho việc đề xuất một số giải pháp nhằm
hồn thiện cơng tác QLNN về đa dạng hóa HĐTD của các NHTM trên địa bàn
TP. HCM trong thời gian tới.


3

Luận văn thạc sỹ của tác giả Phạm Văn Tiến (2021), “Quản lý cho vay
KHDN vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh
KCN Hải Dương” ở bài nghiên cứu này, tác giả đã vận dụng các nội dung cơ
bản về vấn đề điều hành việc cho vay đối với các nhân, DN vừa và nhỏ tại
ngân hàng Vietinbank. Từ đó đưa ra những nhận định về vấn đề cho vay ở
Vietinbank chi nhánh KCN Hải Dương. Đưa ra những hướng đi mới, giúp đưa
việc cho khách hàng và các DN vay vốn tại ngân hàng ngày càng hiệu quả và
có bước tiến mới, đem lại hiệu quả hơn.

Luận văn thạc sỹ của tác giả Trần Thành Nam (2016), “Quản lý cho vay
khách hàng cá nhân tại NHTM cổ phần An Bình”, thơng qua bài Luật văn tác
giả dựa vào những lập luận và thực tại về vấn đề điều hành việc cho vay đối
với khách hàng là cá nhân. Nhận xét thực tại các kết quả đem lại cũng như
những vấn đề hạn hẹp trong việc điều hành và quản lý việc cho cá nhân vay
tiền tại Vietinbank An Bình. Từ đó đưa ra những kiến nghị nhằm nâng cao việc
điều hành cho vay của khách hàng cá nhân ở Vietinbank An Bình.
Luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Hữu Hưng (2020), “Quản lý cho vay
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh Thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh”, từ Luận văn mà tác
giả đã dựa trên lý thuyết và thực tế đối với việc vay tiền của KHCN. Nhận xét
về những thực tế đạt được cũng như mặt chưa đạt được của vấn đề cho vay ở
KHCN tại Agribank CN Quảng Yên.
Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Văn Chinh (2021), “Phát triển cho
vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại NHTM cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi
nhánh Bắc Ninh” (Đại học Thương mại). Luận văn đã hệ thống hóa một số cơ
sở lý luận, phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp thúc đẩy phát triển
cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng.


4

Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Đức Thiện (2020), “Nâng cao hiệu
quả tín dụng cho doanh nghiệp tại NHTM cổ phần quân đội - Chi nhánh Điện
Biên Phủ Hà Nội ” (Đại học Kinh tế quốc dân). Luận văn đã hệ thống hóa một
số cơ sở lý luận, phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu
quả tín dụng cho doanh nghiệp của ngân hàng.
Nhận xét chung: Các nghiên cứu được công bố ở trong nước đã được
tổng quan trên đây cho thấy khơng có cơng trình nào trùng lặp hồn tồn với đề
tài luận văn của tác giả. Có một số đề tài luận văn có hướng nghiên cứu gần

giống với đề tài của tác giả nhưng đã được triển khai nghiên cứu từ trước năm
2021 nên tình hình đã có nhiều thay đổi, nhất là do hậu quả của đại dịch Covid19 và tăng trưởng kinh tế chậm lại. Một số khác được nghiên cứu gần đây thì
tiếp cận ở giác độ quản trị doanh nghiệp như phát triển kinh doanh và nâng cao
hiệu quả, không tiếp cận ở giác độ quản lý kinh tế. Hơn nữa, các nghiên cứu đã
công bố đều có mục đích nghiên cứu khác nhau, đối tượng và phạm vi nghiên
cứu cũng không giống nhau. Luận văn của tác giả căn cứ vào các khoảng trống
về khoa học như đã nêu, tiếp cận quản lý cho vay khách hàng từ giác độ quản
lý kinh tế để xem xét quản lý cho vay KHDN tại một chi nhánh của ngân hàng
thế nào, qua đó đề xuất các giải pháp với chi nhánh và kiến nghị với NHNN và
Agribank.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống hóa một số cơ sở lý thuyết chủ yếu và nghiên cứu
thực trạng quản lý cho vay KHDN tại Agribank Chi nhánh Hoàng Mai đến
năm 2021. Từ đó làm cơ sở cho tác giả đề xuất những giải pháp nhằm hoàn
thiện hoạt động quản lý cho vay KHDN tại Agribank Chi nhánh Hoàng Mai
trong thời gian tới.


5

3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa, lựa chọn cơ sở lý luận về quản lý cho vay KHDN của
NHTM.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý cho vay KHDN tại Agribank Chi
nhánh Hoàng Mai
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý cho vay
KHDN tại Agribank Chi nhánh Hoàng Mai.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Cơ sở lý thuyết chủ yếu của quản lý cho vay KHDN của các NHTM là gì?

Khái niệm, nội dung và các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý cho vay KHDN của
NHTM thể nào?
Thực trạng công tác cho vay và quản lý cho vay KHDN tại Agribank Chi
nhánh Hồng Mai có những thành tựu và hạn chế nào trong giai đoạn từ 2018
cho đến nay?
Để hoàn thiện hoạt động cho vay KHDN thì Agribank Chi nhánh Hồng
Mai cần phải làm những gì trong thời gian tới?
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động quản lý cho vay KHDN tại Agribank
Chi nhánh Hoàng Mai.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến hoạt động
quản lý cho vay KHDN tại Agribank Chi nhánh Hoàng Mai.
+ Về không gian: Phạm vi hoạt động của Agribank - Chi nhánh Hoàng
Mai
+ Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý cho vay KHDN
tại Agribank Chi nhánh Hoàng Mai trong giai đoạn 2018 - 2021, giải pháp cho
các năm tiếp theo đến 2025.


6

6. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn tác giả sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu kết hợp với
nhau, trong đó có thể kể đến một số phương pháp sau:
+ Phương pháp phân tích, thống kê: Với phương pháp này tác giả áp dụng
đối với việc phân tích số liệu thu thập được từ báo cáo của CN bằng việc so
sánh, đánh giá, đối chiếu giữa các năm làm cơ sở cho việc phân tích, đánh giá
và thống kê kết quả nghiên cứu về thực trạng nghiên cứu tại CN.
+ Phương pháp so sánh, đối chiếu, kiểm tra: Dựa trên việc phân tích,

thống kê tác giả thực hiện đối chiếu, so sánh và đưa ra những nhận xét đánh giá
về thực trạng quản lý cho vay KHDN của CN. Tìm ra những hạn chế, nguyên
nhân của những hạn chế nêu trên.
+ Phương pháp tổng hợp: Với phương pháp này tác giả sử dụng để tổng
hợp các bài báo, các bài nghiên cứu, tài liệu liên quan tới đề tài, đồng thời lược
khảo các nghiên cứu liên quan làm tài liệu tham khảo cho việc hoàn thiện cơ sở
lý luận của đề tài nghiên cứu.
7. Kết cấu luận văn
Luận văn ngoài những phần phụ được tác giả chia thành 3 chương chính
có nội dung từng chương như sau:
- Chương 1: Cơ sở lý luận chủ yếu về quản lý cho vay Khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng thương mại
- Chương 2: Thực trạng quản lý cho vay Khách hàng doanh nghiệp tại
Agribank Chi nhánh Hoàng Mai
- Chương 3: Định hướng quản lý và giải pháp hoàn thiện quản lý cho vay
Khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Chi nhánh Hoàng Mai.


7

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHỦ YẾU VỀ QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm cho vay Khách hàng doanh nghiệp
Để hiểu về vấn đề cho vay khách hàng DN thì phải hiểu thế nào là cho vay.
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó TCTD giao hoặc cam kết
giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong
một thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gôc và

lãi. (Thông tư 39/2016/TT-NHNN 30/12/2016 của NHNN)
Khách hàng tiến hành vay vốn của các cá nhân, tổ chức có pháp nhân
thành lập cũng như hoạt động ở VN, thành lập ở nước ngoài nhưng hoạt động
ở VN và cá nhân có quốc tịch VN, nước ngồi. Như vây, khách hàng bao gồm
khách hàng là pháp nhân (hay còn được gọi là KHDN) và KHCN.
Doanh nghiệp là gì? Theo điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 “Doanh
nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định,
được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực
hiện các hoạt động kinh doanh”. Một DN có giấy chứng nhận hoạt động kinh
doanh, có thể hiểu là DN đó được coi là một pháp nhân, có đủ pháp lý và
được hoạt động. Những DN trong quá trình hoạt động yêu cầu nhiều về vấn
đề vốn, khoản chi phí cho các hoạt động,.. nhằm đáp ứng cho việc sản xuất
của họ. Một biện pháp tốt nhất là các DN sẽ liên hệ với các ngân hàng đáp
ứng được nhu cầu của DN. Qua đó ta thấy được khách hàng của các NHTM
thường là những DN, họ tìm đến ngân hàng với mục đích vay vốn để phục vụ


8

việc sản xuất và kinh doanh của mình. Ngân hàng cũng xem DN là khách
hàng cần phục vụ của họ.
Dựa trên khái niệm cho vay và khách hàng DN cho ta hiểu thế nào là cho
vay khách hàng DN: “Cho vay đối với KHDN là hình thức cấp tín dụng mà
trong đó NHTM giao cho khách hàng là doanh nghiệp một khoản tiền xác
định để sử dụng trong một thời hạn nhất định theo nguyên tắc hoàn trả cả gốc
và lãi với mục đích đáp ứng nhu cầu vay vốn để phục vụ phát triển sản xuất,
kinh doanh.” Việc này tác động nhiều đến vấn đề hoạt động của nguồn vốn,
huy động vốn từ nơi nhiều về nơi ít, từ nơi nhu cầu thấp về nơi có nhu cầu
vay vốn cao, nhằm phục vụ cho việc vay vốn để kinh doanh của các DN.
1.1.2. Đặc điểm cho vay Khách hàng cá nhân và Khách hàng doanh

nghiệp
Việc cho các DN vay vối được xem là chiến lược phát triển tín dụng ở
các ngân hàng tại VN. Trên thế giới nói chung và VN nói riêng thì DN vay
vốn để hoạt động sản xuất kinh doanh được xem là nguồn khách hàng rất tiềm
năng vì sự tăng nhanh về số lượng cũng như quy mơ của các DN hiện nay, họ
có nhu cầu cao về nguồn vốn. Khơng giống như những nhóm khách hàng vay
khác mà DN ngồi việc phải có đầy đủ phương thức cho vay ra thì phải khắt
khe hơn trong mọi q trình kiểm tra và thẩm định. Có thể kể đến một vài
điểm như:
Thứ nhất, DN hoạt động dựa trên sự tác động của nhiều nhân tố khác
nhau vì vậy cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro, ảnh hưởng lớn nhất là việc biến động
của kinh tế thị trường trong và ngồi nước, phần lớn các DN có ít tài sản để
đem ra thế chấp với phía ngân hàng. Vì những lý do đó mà ngân hàng cũng
chưa xem DN là nguồn khách hàng tiềm năng và tập trung vào, trong tình
hình kinh tế hiện tại thì ngân hàng bán lẻ lại là xu thế, phần lớn các ngân hàng
đã thay đổi chiến lược từ hình thức bán bn qua bán lẻ. Họ tập trung vào


9

nhóm khách hàng là cá nhân, gia đình, những DN vừa và nhỏ từ đó các DN có
quy mơ lớn sẽ ít có cơ hội tiếp cận nguồn vốn cũng như sự quan tâm từ phái
ngân hàng.
Thứ hai, lượng khách hàng là DN vay vốn ở các ngân hàng chiếm tỷ lệ
thấp, mặc dù vậy dư nợ vay của DN lại khá cao so với dư nợ cho vay của NH.
DN có số lượng ít hơn cá nhân vì vậy khách hàng là DN đến vay vốn sẽ ít hơn
là KHCN. Nhưng số vốn mà KHCN vay ln ít hơn DN vì họ có quy mơ lớn
hơn rất nhiều. Vì thế mà dư nợ của DN luôn cao trong tổng dư nợ của ngân
hàng.
Thứ ba, các DN lại cung cấp thông tin khá đầy đủ và đáng tin cậy hơn cá

nhân hay hộ gia đình. Vì họ phải đăng ký thông tin với Sở kế hoạch và đầu tư
các địa phương, cơ quan thuế của nhà nước. Chịu sự quản lý cũng như kiểm
tra của cơ quan nhà nước, chấp hành các quy định về kế tốn, kiểm tốn,…
Do đó thơng tin đã được kiểm tra và xác nhận, có độ tin cậy cao.
Thứ tư, khách hàng cho vay là DN, họ đa dạng về ngành nghề kinh
doanh. Ở khắp các địa phương trên cả nước, quy mơ và hình thức kinh doanh
khác nhau.
Thứ năm, các DN ln có nhu cầu vay cao nhưng họ lại có tài sản thế
chấp chưa đáp ứng được yêu cầu đặt ra của phía NH. Nhằm đáp ứng nhu cầu
về nguồn vốn kinh doanh nên nhu cầu vay vốn của các DN khá cao. Mặc dù
thế những tài sản có giá trị của DN đáp ứng u cầu của NH khá ít, khơng đủ
điều kiện để vay vốn nhiều.
Không giống với các DN, KHCN là người có đủ năng lực và hành vi dân
sự có khả năng chịu trách nhiệm trước pháp luật. Việc vay vốn của họ thường
sử dụng vào mục đích như mua nhà, mua đất, mua xe, kinh doanh buôn bán,



10

Đối tượng cho vay: thường là các cá nhân, hộ gia đình vay với mục đích
chi tiêu hoặc bn bán.
Thời hạn cho vay: dựa vào mục đích vay mà NH có hình thức vay dài
hạn, trung hạn hay là ngắn hạn cho khách hàng.
Chi phí cho vay: là những dịch vụ đáp ứng yêu cầu, việc tiến hành kiểm
tra, thẩm định được xem là chi phí phía NH phải chịu để cho khách hàng là cá
nhân vay vốn.
Rủi ro của các vay: việc vay vốn của khách hàng là cá nhân thường
nhiều, điều đó giúp phía NH giảm tải rủi ro. Nhưng những khoản vay đó vẫn
tiềm ẩn những rủi ro khác nhau.

Việc tính lãi đối với KHCN: phí dịch vụ phía NH bỏ ra cho KHCN khá
cao, điều đó đồng nghĩa với việc lãi xuất với khoản vay đó cũng cao.
Các cá nhân vay vốn đóng vai trị quan trọng đối với việc phát triển của
các NHTM cũng như kinh tế xã hội của đất nước.
Cùng với sự lớn mạnh của nhiều NH mà khách hàng sẽ có thêm nhiều cơ
hội đưa ra những lựa chọn đối với sản phẩm cũng như dịch vụ của NH. Đáp
ứng yêu cầu, chính sách đãi ngộ, ưu đãi và phù hợp mục tiêu vay vốn thì
khách hàng sẽ chọn. Khi khách hàng khơng hài lịng thì họ sẵn sàng lựa chọn
các NH khác, từ đó cho thấy việc quản lý và điều hành vấn đề cho vay đối với
khách hàng không ngừng thay đổi để phù hợp với hiện tại và chất lượng dịch
vụ không ngừng nâng cao.
1.1.3. Phân loại cho vay Khách hàng doanh nghiệp
Tại mỗi NHTM, họ đưa ra nhiều cách phân loại vay của khách hàng dựa
vào một số yêu tố sau:
* Căn cứ vào thời hạn


11

- Cho vay ngắn hạn: thời hạn của khoản vay dưới 12 tháng, hình thức
này thường phục vụ các hoạt động kinh doanh, sản xuất có nhu cầu vốn trong
thời gian ngắn.
- Cho vay trung hạn: có thời hạn từ 12 tháng cho đến 60 tháng, giúp cho
hoạt động mua sắm trang thiết bị kỹ thuật, xây dựng nhà xưởng, nâng cao công
nghệ cũng như đầu tư vào những dự án có thời gian phù hợp với khoản vay.
- Cho vay dài hạn: thời gian cho vay trên 60 tháng, với mục đích là cũng
cấp thêm nguồn vốn cho các dự án lớn, quy mô, xây dựng cơ sở sản xuất,
nâng cao kỹ thuật,… các dự án mà thời gian thu hồi vốn lâu trên 60 tháng.
* Căn cứ vào loại tiền cho vay
- Cho vay bằng nội tệ: giá trị của khoản vay được tính theo giá trị đồng

tiền của nước sở tại.
- Cho vay bằng ngoại tệ: giá trị của khoản vay tính trên giá trị của ngoại tệ.
* Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
- Cho vay khơng bảo đảm: là hình thức cho vay mà khơng cần có tài sản
để thế chấp hay cầm cố cũng như sự bảo lãnh và đảm bảo của bên thứ ba. Nó
dựa trên sự uy tín của khách hàng vay vốn, phái NH không nắm bất kì tài sản
có giá trị nào để thanh lý khi có rủi ro về khoản vay mà dựa vào điều kiện đặt
ra giữa hai bên: chiến lược kinh doanh của DN có tính khả thi và đem lại lợi
nhuận cao, DN trong hai năm đầu tiên bắt buộc phải kinh doanh có lãi để thu
hồi vốn.
- Cho vay có bảo đảm: là phía NH nắm trong tay số tài sản có giá trị của
người vay vốn hoặc người bảo lãnh cho khoản vay đó. Có các cách thức bảo
đảm như: thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh. Việc này giúp NH khi hợp đồng cho
vay có vấn đề, bên vay khơng chi trả đúng theo quy định thì NH sẽ thanh lý tài
sản thế chấp để thu hồi vốn cho vay, cũng là cắn cứ pháp luật đảm bảo cho NH



×