Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Bài giảng Kinh tế môi trường - Chương 2: Các vấn đề kinh tế về tài nguyên thiên nhiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.01 MB, 43 trang )


NHIỆM VỤ






Tài ngun là gì?
Tài ngun và phát triển bền vững?
Lý thuyết sử dụng tài nguyên?
Nguyên nhân nào và giải pháp cho cạn kiệt tài
nguyên?
• Nguyên tắc sử dụng tài nguyên


2.1 KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI TÀI NGUYÊN
2.1.1 Khái niệm tài nguyên
“Tài nguyên bao gồm các nguồn nguyên liệu,

năng lượng và

thơng tin có trên trái đất và trong vũ trụ mà con người có

thể sử dụng phục vụ cho cuộc sống và sự phát triển”


Tính tuyệt đối: Nhận biết được giá trị

 Tính tương đối: Chưa nhận biết được giá trị



2.1.2 Phân loại
 Phân loại theo bản chất của tài nguyên
• Tài nguyên thiên nhiên: là những tài nguyên gắn liền với các
yếu tố tự nhiên, chúng tồn tại một cách khách quan


• Tài nguyên nhân văn: là những tài nguyên gắn liền với con
người và các giá trị do con người tạo ra trong quá trình phát
triển lâu dài của mình

Cách phân loại tài nguyên này cho chúng ta biết bản chất tồn tại của các loại
tài nguyên khác nhau, từ đó biết cách khai thác, sử dụng hợp lý


 Phân loại theo mục đích sử dụng
• Trong mục đích sử dụng: cụ thể tài nguyên, người ta phân loại tài
nguyên theo các dạng vật chất như tài nguyên nước, tài nguyên
đất, tài nguyên rừng, tài nguyên trong lòng đất…


 Phân loại theo khả năng tái tạo và không tái tạo


• Tài nguyên tái tạo được hay phục hồi được (RR –
Renewable Resource)
Là những tài nguyên có thể tự tái sinh hoặc được tái
sinh một cách liên tục đều đặn, hoặc vì nó lặp lại chu
trình rất nhanh hoặc vì nó đang sống và có thể sinh sản
hoặc được sinh sản

• Tài nguyên tái tạo chia thành 2 dạng
– Tài nguyên tái tạo vô hạn
– Tài nguyên tái tạo hữu hạn


• Tài nguyên không tái tạo được hay không thể phục hồi (ER –
Exhausted Resource)
Là những tài nguyên mà việc sử dụng chúng tất yếu dẫn đến cạn
kiệt. Đối với loại tài nguyên này, sau khi sử dụng, chúng bị biến đởi
và khơng thể phục hồi lại được tính chất ban đầu


Ý nghĩa của việc phân loại
tài nguyên theo khả năng tái tạo

– Nhấn mạnh vai trò và trách nhiệm của con người
trong việc khai thác và sử dụng các nguồn tài
nguyên tự nhiên
– Trên cơ sở nhận thức về khả năng tái tạo, các quy
luật, điều kiện của quá trình tái tạo, giúp con
người có ý thức trong quá trình sử dụng tài
nguyên và có các giải pháp, kế hoạch khai thác và
đầu tư phát triển tài nguyên 1 cách hợp lý



2.2 NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TRONG PTBV
2.2.1 Ngun tắc sử dụng tài ngun
• Nợi dung: “Mức khai thác sử dụng tài nguyên phải luôn nhỏ hơn mức

tái tạo tự nhiên của tài nguyên”
H : là mức khai
thác tài nguyên

HY : là mức tái tạo
của tài nguyên

Nguyên tắc này
được áp dụng đối
với loại tài
nguyên nào?


Khai thác đánh bắt thủy sản như
thế nào là bền vững?

Phải chú ý tới việc khai thác sao cho tránh ảnh hưởng tới
quá trình tái sinh của tài nguyên!
Thực hiện giải pháp hỗ trợ: sử dụng một số tài nguyên tái tạo
thay thế cho tài nguyên không tái tạo được


SOURCES OF RENEWABLE ENERGY


2.2.2 Ngun tắc sử dụng mơi trường
• Nợi dung:“Ln giữ cho mức thải ra môi trường nhỏ hơn khả năng
đồng hoá của mơi trường”
• Khả năng đồng hoá là khả năng biến đổi chất thải thành chất vô hại

trong môi trường, nói cách khác đây là khả năng phân huỷ chất thải
của môi trường
W : là mức thải
ra môi trường

WA : là khả năng đồng
hố của mơi trường


• Biện pháp hỗ trợ, đảm bảo
– Cải tiến công nghệ

– Cải tiến quy trình quản lý làm việc
Tăng hiệu suất sử dụng tài nguyên, giảm bớt nhu cầu về tài nguyên đầu vào
cho quá trình sản xuất và giảm được mức thải ra môi trường khi sản xuất sản
phẩm


2.3 TĂNG TRƯỞNG VÀ KHAI THÁC TÀI NGUYÊN
2.3.1 Đường cong tăng trưởng tàu nguyên

Đường cong biểu thị sự tăng trưởng của tài nguyên tái
tạo theo thời gian được gọi là đường cong tăng trưởng
• Sự tăng trưởng của một ng̀n tài nguyên được hiểu
theo 2 cách:
– Sự thay đổi về trữ lượng theo thời gian
– Sự thay đổi về tốc độ tăng trưởng (hay tỷ lệ tăng
trưởng) theo trữ lượng





Xây dựng đường cong tăng trưởng theo sự thay đổi
tốc đợ tăng trưởng
MSY: Mức khai thác lớn nhất có thể đạt được mà vẫn duy trì nguồn tài ngun,

Trữ lượng

nó được gọi là năng suất cực đại bền vững (maximum sustainable yield) ứng với sự
gia tăng trữ lượng tài nguyên tái tạo lớn nhất trong một đơn vị thời gian

Tỷ lệ tăng trưởng (dX/dt)
Xmax
MSY

F(X)

Xmin

Xzero

Thời gian

Trữ lượng X


2.3.2 Mức khai thác tài nguyên
• H : là mức khai thác tài nguyên
• X : là trữ lượng tài nguyên

• E : là tỷ lệ khai thác tài nguyên hay mức cố gắng khai thác
E là tất cả những yếu tố ảnh hưởng đến mức khai thác H như: trang
thiết bị máy móc, số lượng cơng nhân, trình đợ tay nghề…
• Mối quan hệ giữa E, X, H được thể hiện qua biểu thức:

HAY

E = H/X

H = E.X



Tăng E  H dịch
chuyển đến H’ 
sẽ đạt được mức
khai thác = MSY

I


2.3.3 Chi phí và thu nhập của sự khai thác tài ngun

 Sự tối đa hố lợi nhuận
• TC (Total Cost): là tởng chi phí
cho việc khai thác tài ngun
• W: là chi phí cho 1 đơn vị mức cố
gắng khai thác (const)

chi phí

thu nhập

Có phải tại ETRmax
xác định lợi nhuận
lớn nhất ???

TRmax

TC=W.E

TC=W.E

• TR (Total revenue): là tởng thu
nhập
• P: là giá tài nguyên (const)

TR=P.H

TR=P.H
• Mà H=E.X nên TR = f(E)
0

ETRmax

Emax

E




• mức cố gắng khai thác Eπ <
ETRmax << Emax
• Xác định được mức khai
thác Hπ là mức khai thác
đạt lợi nhuận tối đa, Hπ <<
Hmax (mức khai thác gây
cạn kiệt tài nguyên)

Có phải lúc nào
người ta cũng tiến hành
khai thác tại Hπ ?


2.4 SỰ CẠN KIỆT TÀI NGUYÊN
2.4.1. Giới thiệu chung
Sự cạn kiệt tài ngun nói chung (tái tạo ,khơng tái tạo) và sự
tuyệt chủng nói riêng đối với các nguồn tài nguyên có khả

năng tái tạo (Sinh vật) có thể do nguyên nhân tự nhiên hoặc
do con người gây ra
Trước đây, một số loài như khủng long, voi ma mút bị tuyệt
chủng do tự nhiên tác động (sự biến đổi khí hậu)…..
Hiện nay, do tác động xấu của con người
Chặt phá rừng, săn bắn bừa bãi

Gây ra sự mất cân bằng sinh học, ô nhiễm môi trường ảnh
hưởng tới sự phát triển của loài người



×